Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Nghiên cứu, xác định vi khuẩn pasteurella multocida phân lập được từ bệnh phẩm lợn mắc bệnh viêm phổi tại tỉnh bắc giang và biện pháp phòng trị bệnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (657.9 KB, 66 trang )


1
DANH MỤ C CÁ C BẢ NG

Bng 1.1. Tổ ng đà n lợ n tạ i tỉnh Bắ c Giang qua cá c năm 2009; 20010; 2011 6
Bng 1.2. Kế t quả tiêm phò ng vacxin 13
Bng 2.1. Trình tự các cặp mồi dùng để xác định serotype A, B, D của vi
khuẩn P. multocida 42
Bng 2.2. Tiêu chuẩn đánh giá mức độ mẫn cảm và kháng kháng sinh theo
NCCLS (1999) 44
Bng 2.3. T lệ ln mc bệnh theo lứa tui 46
Bng 2.4. T lệ mắ c bệ nh viêm phổ i qua các thá ng điề u tra 48
Bng 2.5. T lệ ln cht do mc bệnh viêm phi 49
Bng 2.6. Kế t quả phân lậ p vi khuẩ n P. multocida mẫu bệnh phẩm ln mc
bệnh viêm phi tại Bc Giang 50
Bng 2.7. Kt quả phân lập vi khuẩn P. multocida từ mẫu bệnh phẩm ln mc
bệnh viêm phi các lứa tui khác nhau 51
Bng 2.8. Kt quả giám định một số đặc tính sinh học của các chủng vi khuẩn
P. multocida phân lập đưc 53
Bng 2.9. Kt quả xác định serotype của các chủng vi khuẩn P.multocida
phân lập đưc (PCR) 54
Bng 2.10. Kt quả kiểm tra độc lực của vi khuẩn P. multocida
phân lập đưc 56
Bng 2.11. Kt quả thử nghiệm kháng sinh đồ với vi khuẩn P. multocida
phân lập đưc 57




2
DANH MỤ C CÁ C TƢ̀ , CM TỪ VIT TẮT


STT
Chƣ̃ viế t tắ t
Chƣ̃ viế t đầ y đủ
1
A.pleuropneumoniae(App)
Actinobacillus pleuropneumoniae
2
AGID
Agargel Immuno Diffuse
3
Ăn/Kg TT
Ăn/kg Thể trọ ng
4
BHI
Brain Heart Infusion
5
CHND
Cộ ng hò a nhân dân
6
Cs
Cộ ng sự
7
DNT
Dermonecrotic Toxin
8
DNA
Deoxyribonucleic Acid
9
ELISA
Enzyme - Linked Immunosorbant Assay

10
GS.TS
Giáo sư - Tiế n sĩ
11
H1N1
Influezavirus tup A
12
HS
Haemorrhagic septicaemia
13
LMLM
Lở mồ m long mó ng
14
LPS
Lipopolysaccarit
15
M. hyopneumoniae
Mycoplasma hyopneumoniae
16
Ml/ kg TT
ml/ kg Thể trọ ng
17
NAD
Nicotinamide Adenine Dinucleotide
18
NCCLS
National Committee for Clinical
Laboratory Standard
19
OIE

Office International des Epizooties
20
P. multocida
Pasteurella multocida
21
PCR
Polymerase Chain Reaction
22
PRRS
Porcine Reproductive and Respiratory
Syndrome
23
S. suis
Streptococcus suis
24
SS
Sơ sinh
25
TH.S
Thạc s
26
TP
Thành phố
27
VSTY
Vệ sinh thú y


3
MC LC

Phầ n1: CÔNG TÁ C PHỤ C VỤ SẢ N XUẤ T 1
1.1. Điề u tra cơ bả n 1
1.1.1. Điề u kiệ n tự nhiên 1
1.1.2. Điề u kiệ n kinh tế xã hộ i 2
1.1.3. Tình hình sản xuất nông lâm nghiệp 4
1.1.4. Chứ c năng, nhiệ m vụ và cơ cấ u tổ chứ c Chi cụ c Thú y tỉ nh Bắ c Giang 7
1.2. Nội dung, biện pháp và k́t quả công tác phc v sản xuất 11
1.2.1. Nộ i dung phụ c vụ sả n xuấ t 11
1.2.2. Biện pháp tin hành 11
1.2.3. Kế t quả công tá c phụ c vụ sả n xuấ t 12
1.3. Kt luận, tồ̀ n tạ i và đề̀ nghị 16
1.3.1. Bài học kinh nghiệm rt ra 16
1.3.2. Tồ n tạ i và đề nghị 17
Phần2: CHUYÊN ĐỀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 19
2.1. Đặt vấ́n đề̀ 19
2.1.1. Tính cấp thit của đề tài 19
2.1.2. Mc đích của đề tài 20
2.1.3. Ý ngha khoa học thực tiễn 20
2.2. Tng quan tài liệu 21
2.2.1. Cơ sở khoa họ c 21
2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nướ c và trên thế giớ i 35
2.3. Đối tưng, nộ i dung và phương phá p nghiên cứ u 38
2.3.1. Đối tưng và phạm vi nghiên cứu 38
2.3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 38
2.3.3. Nội dung nghiên cứu và các chỉ tiêu theo dõi 38
2.3.4. Nguyên liệu dùng cho nghiên cứu 39

4
2.3.5. Phương pháp nghiên cứu 40
2.4. Kt quả nghiên cứu và thảo luận 46

2.4.1. Kt quả điều tra tình hình dịch tễ lợ n mắ c bệ nh viêm phổ i tại Bc Giang . 46
2.4.2. Kế t quả phân lập vi khuẩn P. multocida từ mẫu bệnh phẩm ln mc
bệnh viêm phi tại Bc Giang 50
2.5. Kt luận, tồn tạ i và đề nghị 58
2.5.1. Kế t luậ n 58
2.5.2. Tồ n tạ i 59
2.5.3. Đề nghị 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO 60
PHỤ LỤC


1
Phầ n1
CÔNG TÁ C PHỤ C VỤ SẢ N XUẤ T
1.1. ĐIỀ U TRA CƠ BẢ N
1.1.1. Điề u kiệ n tƣ̣ nhiên
* V tr đa l
Bc Giang nằm ở toạ độ địa lý từ 21007’ đn 21037’ v độ bc; từ
105053’ đn 107002’ kinh độ đông. Tỉnh có 9 huyện và thành phố Bc Giang,
trong đó có 6 huyện miền ni và 1 huyện vùng cao, với 230 xã, phường, thị
trấn. Vị trí của tỉnh nằm trên hành lang kinh t Lạng Sơn - Hà Nội - Hải
Phòng - Quảng Ninh, cạnh tam giác kinh t trọng điểm phía Bc (Hà Nội -
Hải Phòng - Quảng Ninh) rất thuận li cho việc phát triển và liên kt vùng.
TP Bc Giang (thủ phủ của tỉnh) cách Thủ đô Hà Nội 50 km; cách cửa khẩu
Hữu Nghị Quan sang nước CHND Trung Hoa 110 km; cách sân bay quốc t
Nội Bài 50 km; cách cảng biển Hải Phòng và cảng biển nước sâu Cái Lân -
Quảng Ninh 130 km. Từ đây có thể dễ dàng thông thương với các nước trong
khu vực và trên th giới.
Ranh giớ i vớ i cá c tỉ nh bao gồ m:
- Phía Bc và Đông Bc giáp tỉnh Lạng Sơn.

- Phía Tây và Tây Bc giáp Hà Nội, Thái Nguyên.
- Phía Nam và Đông Nam giáp tỉnh Bc Ninh, Hải Dương và Quảng Ninh.
* Đị a hì nh đấ t đai
Địa hình Bc Giang gồm 2 tiểu vùng miền ni và trung du có đồng
bằng xen kẽ. Vùng trung du bao gồm 3 huyện Hiệp Hòa, Yên Dũng, Việt Yên
và thành phố Bc Giang. Vùng miền ni bao gồm 6 huyện: Sơn Động, Lc Nam,
Lc Ngạn, Yên Th, Tân Yên, Lạng Giang. Trong đó mộ t phần các huyện Lc
Ngạn, Lc Nam, Yên Th và Sơn Động là vùng ni cao.

2
Bắ c Giang có 382.200 ha đấ t tự nhiên ; gồ m 123 nghìn ha đấ t nông
nghiệ p, 110 ha đấ t lâm nghiệ p , 66,5 nghìn ha đất đô thị , đấ t chuyên dụ ng và
đấ t ở , còn lại là các loại đất khác . Đất đai rộng là một thuận li lớn cho việc
quy hoạ ch cá c vù ng chăn nuôi.
* Kh hu thy văn
Nhiệt độ: theo số liệu thống kê cho thấy nhiệt độ trung bình năm dao
động từ 22 - 23
o
C, cao nhất vào tháng 6 dao động từ 29 - 30
o
C và thấp nhất
vào tháng 12 và tháng 1 dao động từ 15 - 16
o
C.
Số giờ nng trung bình /năm là 1.500 giờ; các tháng 12, 1, 2, có số giờ
nng thấp nhất trong năm.
Lưng mưa: lưng mưa trung bình trong năm vào khoảng 1.565mm.
Các tháng 6, 7, 8 là những tháng có lưng mưa cao, chủ yu là mưa rào; các
tháng 1, 2, 3 là những tháng có lưng mưa thấp chủ yu là mưa nhỏ, mưa
phùn, lưng nước ít nhưng thời gian kéo dài.

Ẩm độ: ẩm độ trong năm dao động lớn từ 73 - 87%, những tháng có độ
ẩm cao là tháng 12, 1, 2, 3, 4.
Đặc điểm địa hình và khí hậu ở tỉnh Bc Giang rất thuận li cho sinh
trưởng và phát triển của vi sinh vật, trong đó có tác động đáng kể đn tình
hình dịch bệnh trên đàn lợ n.
1.1.2. Điề u kiệ n kinh tế xã hộ i
* Điề u kiệ n xã hộ i
Hiện Bc Giang có dân số hơn 1.569,5 triệu người, có trên 20 dân tộc,
trong đó: dân tộc kinh chim đa số (88%), còn lại các dân tộc thiểu số khác
chim 12%, gồm: Nùng (4,96%), Tày (2,57%), Sán Dìu (1,77%), Hoa (1,2%),
Sán Cháy (1,67%) Lực lưng lao động trong độ tui lao động có
1.021 nghìn người, chim 70,7%, đây là tiềm năng và li thế củ a tỉnh. Các t chức
đoà n thể ở đây hoạ t độ ng tương đố i mạ nh mà y ban nhân dân tỉnh là cơ quan
điề u hà nh và tổ chứ c cá c hoạ t độ ng củ a cá c ban ngà nh và cá c tổ chứ c khá c.

3
* Thương mạ i và dị ch vụ :
Bắ c Giang có vị trí đị a lý thuậ n lợ i cho phá t triể n thương mạ i , là tỉnh
chuyể n tiế p giữ a đồ ng bằ ng sông Hồ ng và vù ng nú i phí a Bắ c , nên có điề u
kiệ n giao lưu phá t triển thương mại - dịch v.
Lợ i thế về giao thông vớ i mạ ng lướ i đườ ng bộ , đườ ng sắ t và đườ ng
thủy nối với các trung tâm kinh t trọng điểm t rọng và ngoài nước như :
Quảng Ninh, Lạng Sơn và Trung Quốc, rấ t thuậ n lợ i cho việ c hì nh thà nh mộ t
trung tâm thương mạ i.
* Văn hó a và du lị ch
Lnh vực du lịch của Bc Giang có nhều tiềm năng nhưng vẫn còn b ỏ
ngỏ. Điề u kiệ n tự nhiên và xã hội đã tạo cho Bc Giang có nh iề u doanh lam
thắ ng cả nh và di tí ch lị ch sử - Văn hó a như : Suố i Mỡ , Hồ Cấ m Sơn , Hồ
Khuôn Thầ n, Hồ Suố i Nứ a, khu bả o tồ n rừ ng nguyên sinh Khe Rỗ , khu di tích
lịch sử Hoàng Hoa Thá m, Chùa Vnh Nghiêm , Chùa B Đà…Ngoài ra cò n

hơn 100 di tích lịch sử - Văn hó a đã đượ c Bộ Văn hó a - Thông tin xế p hạ ng
và hàng chc các lễ hội văn hóa dân gian đưc t chức hàng năm . Bắ c Giang
đã đưa và o kế hoạ ch xây dự ng 2 khu công viên vui chơi giả i trí tạ i thà nh phố
Bắ c Giang vớ i diệ n tí ch hà ng chụ c ha.
* Cơ sở vậ t chấ t phụ c vụ cho việ c phá t triể n kinh tế
- Hệ thống cấp điện, nước, thông tin:
+ Hệ thống lưới điện Quốc gia đưc kéo đn từng xã, bao gồm các cấp
điện áp 220, 110, 35, và 22KV. Theo quy hoạch, đang chuẩn bị đầu tư xây
dựng thêm các trạm bin áp của đường truyền tải 500 KV Sơn La - Hiệp Hoà.
Hiện nay, Bc Giang đã hoàn thiện đưa vào hoạt động nhà máy nhiệt điện
Sơn Động công suất 220MW và đang xem xét cấp Giấy chứng nhận đầu tư
cho dự án Nhà máy nhiệt điện Bc Giang công suất 600 MW. Hệ thống điện
lực đảm bảo phc v sản xuất và đời sống nhân dân.

4
+ Hệ thống cấp nước sạch đã đưc đầu tư và đáp ứng yêu cầu sử dng
nước cho các khu đô thị, khu công nghiệp
+ Hệ thống Bưu chính Viễn thông đưc ch trọng đầu tư và không
ngừng phát triển, đáp ứng nhu cầu trao đi thông tin.
- Hệ thống Thương mại - Dịch v - Y t:
+ Hệ thống thương mại nội tỉnh phân bố đều khp đn huyện và đn các
xã, góp phần đẩy nhanh lưu thông hàng hoá. Hệ thống tín dng ngân doanh.
+ Toàn tỉnh có 16 bệnh viện, trong đó tuyn tỉnh có 2 bệnh viện đa
khoa và 5 bệnh viện chuyên khoa bao gồm: ph sản, y học c truyền, tâm
thần, lao và bệnh phi, điều dưỡng và phc hồi chức năng, còn lại 9 bệnh viên
đa khoa tuyn huyện. 100% xã, phường của tỉnh đã có trạm y t, với quy mô
mỗi trạm có 4 - 6 cán bộ.
1.1.3. Tnh hnh sn xut nông lâm nghiệp
1.1.3.1. Tnh hnh sn xut nghnh trng trt
Đặc điểm địa hình của Bc G iang đượ c phân là m 2 vùng sinh thái

tương đố i rõ rệ t : trung du và miề n nú i , phù hp cho phát triển nền sản xuất
nông - lâm - nghiệ p đa dạ ng . Ngoài diện tích trồng cây lương thực và sản
lượ ng hà ng năm 550 ngàn tấn, Bắ c Giang còn là tỉnh có kinh t trang trại phát
triể n mạ nh đã hì nh thà nh vù ng cây ăn quả tậ p trung lớ n nhấ t miề n Bắ c gồ m :
vải thiề u, dứ a, nhãn, hồ ng, na,….Vớ i diệ n tí ch đạ t 3,5 vạn ha, sản lưng các
loại quả mỗi năm đạt khoảng 5 vạn tấn trong đó vải thiều đạt trên 3 vạn tấn,
doanh thu hà ng năm đạ t trên 200 t đồng. Bắ c giang có th mạnh trồng các
loại cây công nghiệp ngn ngày như : lạc, đậ u tương, vừ ng, thuố c lá ,…Hà ng
năm cung cấ p khoả ng 11 tấ n lạ c vỏ, trên 7 ngàn tấn đậu tương và gần 1 ngàn
tấ n thuố c lá nguyên liệ u.

5
1.1.3.2. Tnh hnh sn xut lâm nghiệp
Bắ c Giang là tỉnh miề n nú i vớ i diệ n tí ch đấ t tự nhiên 38.220 ha. Trong
đó diệ n tí ch đấ t lâm nghiệ p 124.600 ha chiế m 32%.
- Trữ lượ ng rừ ng tự nhiên là 2.050.912 m
3
.
- Trữ lượ ng rừ ng là : 208.900 m
3.
Như vậ y đá nh giá khá i quá t hiệ n nay, rừ ng ở Bắ c Giang thuộ c loạ i rừ ng
ngho kiệt, khả năng khai thác thấp , nhiề u giố ng loà i đang có nguy cơ biế n
mấ t, khả năng phc hồi đa dạng sinh học rất khó khăn nhất là những giống
loài quý him có giá trị kinh t cao như Pơ mu, lim, lát… Ngoài ra Bc Giang
còn hơn 70.000 ha đồ i trọ c, ni trọc do quá trình khai thác rừng bừa bã i tạ o
thành. Đây là quỹ đấ t đang cầ n sự đầ u tư để trồ ng rừ ng , trồ ng cây ăn quả và
cây công nghiệ p.
1.1.3.3. Tnh hnh pht trin chăn nuôi
Hiện nay, ngành chăn nuôi chim gần 50% t trọng sản xuất nông
nghiệp của tỉnh Bc Giang. 5 năm trở lại đây, lưng gia sc, gia cầm của Bc

Giang luôn đứng tố p 10 cả nước (đàn ln 1.68.182 triệu con; gia cầm 15,4
triệu con; trâu, bò 151 nghìn con, …). Đặc biệt, "Gà đồi Yên Th" mới chính
thức đưc trao văn bằng chứng nhận, trở thành một trong những "con" đầu
tiên cả nước có thương hiệu đặc sản.
Bắ c Giang là tỉnh có nghề chăn nuôi lợ n phá t triể n đem lạ i hiệ u quả
kinh tế cao cho ngườ i chăn nuôi . Trong 3 năm gầ n đây, đà n lợ n trên đị a bà n
tăng chậ m về số lượ ng nhưng vẫ n giữ ở mứ c cao. Tổ ng đà n lợ n củ a tỉnh tạ i
thờ i điể m 01/10/2011 là 1.68.182 con. Tố c độ phá t triể n đà n lợ n trong 3 năm
tương đố i đề u đạ t mứ c 3%.


6
Bng 1.1. Tổ ng đà n lợ n ti tnh Bắc Giang qua cc năm 2009; 20010; 2011
STT
Thờ i gian
Ch tiêu
1/10/2009
1/10/2010
1/10/2011
1
Tổ ng đà n lợ n con
(con)
1.133.252
1.163.349
1.168.182
2
Lợ n ná i (con)
191.977
185.655
182.780

3
Lợ n đự c giố ng
(con)
1.119
1.252
1.540
4
Lợ n thịt (con)
930.809
975.040
983.862
(Nguồ n Cc Thng kê Bc Giang)
Chăn nuôi lợ n củ a Bắ c Giang thờ i gian qua đã đạ t đượ c nhữ ng tiế n bộ
rấ t đá ng kể , nhiề u phương thứ c và công nghệ tiên tiế n đã đượ c á p dụ ng trong
sản xuất. Xu hướ ng phá t triể n chăn nuôi tạ i Bắ c Giang theo hướ ng giả m dầ n
chăn nuôi nhỏ lẻ , tăng chăn nuôi gia trạ i , trang trạ i. Số lượ ng cá c trang trạ i
chăn nuôi lợ n tăng nhanh năm 2009 toàn tỉnh có 169 trang trạ i, năm 2010
tăng lên 210 trang trạ i và năm 2011 tăng lên 220 trang trạ i, số gia trạ i tăng từ
1.532 lên 1.599 gia trạ i.
Về chăn nuôi trâu, bò ở tỉnh Bc Giang chưa đưc quan tâm đng mức,
thứ c ăn chủ yế u củ a trâu bò vẫ n là thứ c ăn tự nhiên và tậ n dụ ng cá c sả n phẩ m
ph của sản xuất nông nghiệp . Nhưng cá c giố ng trâu , bò nuôi chủ yế u là cá c
giố ng nộ i nên hiệ u quả thấ p. Chính vì vậy mấy năm gần đây sức kéo của trâu
bò đã đưc thay th bởi máy móc , các bãi chăn thả bị thu hp nên số lưng
trâu bò phá t triể n chậ m.
Về chăn nuôi gia cầ m đang ti p tc phát triển mạnh mẽ trên tất cả các
đố i tượ ng nuôi và phương phá p nuôi . Ngoài các giống gia cầm địa phương
còn có các giống gia cầm cao sản có năng xuất cao ngày càng nhiều như : vịt
siêu thịt, vịt siêu trứng , ngan Phá p, gà Tam Hoàng , gà Lương Phưng…đã


7
chuyể n giao tớ i nhiề u hộ gia đình , nhiề u trang trạ i chăn nuôi gia cầ m có quy
mô khá lớ n đã hì nh thà nh ở huyệ n Yên Thế , Tân Yên…
Nhìn chung, chăn nuôi đượ c đượ c đá nh giá là thế mạ nh trong phát triển
kinh t nông nghiệp của tỉnh Bc Giang, tuy nhiên phá t triể n nghà nh chăn
nuôi vẫ n cầ n đượ c nâng cao hơn cả về số lượ ng và chấ t lượ ng trong nhữ ng
năm tớ i.
1.1.4. Chƣ́ c năng, nhiệ m vụ và cơ cấ u tổ chƣ́ c Chi cụ c Thú y tỉnh Bắ c Giang
Sự chỉ đạ o củ a Chi cụ c Thú y thông qua 9 trạm Th y của 9 huyệ n,
thành phố.
* Cơ cấ u tổ chứ c củ a Chi cụ c Thú y tỉ nh Bắ c Giang
- Lãnh đạo chi cc:
+ 01 Chi cụ c trưở ng.
+ 02 Phó Chi cc trưởng.
- Cơ cấ u tổ chứ c: căn cứ và o khố i lượ ng công việ c, tính chất, đặ c điể m
quản lý nhà nước về th y ở địa phương chia số phòng chuyên môn của chi
cc gồm 5 phòng ban và cán bộ gồ m:
Phòng Hành chính.
Phòng Chẩn đoán.
Phòng Dịch tễ thú y.
Phòng Thanh tra.
Phòng Kiểm dịch.
* V tr v chc năng
- Chi cụ c Thú y là tổ chứ c trự c thuộ c Sở Nông nghiệ p và Phá t triể n nông
thôn, gip Giám đốc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho
U ban nhân dân cấ p tỉ nh thự c hiệ n chứ c năng quả n lý nhà nướ c về thú y (bao
gồ m cả thú y Thủ y sả n) trên đị a bà n tỉnh Bắ c Giang.

8
- Chi cụ c Thú y chị u sự chỉ đạ o , quản lý về t chức , biên chế và hoạ t

độ ng củ a Nông nghiệ p v à Phát triển nông thôn , đồ ng thờ i chịu hướ ng dẫ n ,
kiể m tra về chuyên môn , nghiệ p vụ củ a Cụ c Thú y trự c thuộ c Bộ Nông
nghiệ p và Phá t triể n nông thôn.
* Nhiệ m vụ và quyề n hạ n.
- Tham mưu giú p Giá m đố c Sở Nông nghiệ p và Phá t triể n nông thôn
trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật , chiế n
lượ c, quy hoạ ch, kế hoạ ch, chương trì nh, đề án,dự á n, tiêu chuẩ n, quy chuẩ n
k thuật, quy trình, quy phạ m, định mứ c kinh tế - k thuật về chuyên nghành,
lnh vực thuộc phạm vi quản lý.
- Tổ chứ c thự c hiệ n cá c văn bả n quy phạ m phá p luậ t , chiế n lượ c, quy
hoạch, chương trì nh, đề án, dự á n, tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t , quy trì nh,
quy phạ m, định mứ c kinh tế - k thuật về chuyên nghành , lnh vực thuộc
phạm vi quản lý.
- Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
hoặ c ban hà nh theo thẩ m quyề n cá c văn bả n cá biệ t về chuyên nghà nh , lnh
vự c thuộ c phạ m vi quả n lý.
- Phòng chống dịch bệnh động vật:
+ Tổ chứ c kiể m tra, giám sát việc thực hiện các dự án, chương trì nh khố ng
chế , thanh toá n dị ch bệ nh độ ng vậ t và tổ ng hợ p, báo cáo kt quả thực hiện.
+ Kiể m tra giá m sá t đị nh kỳ các dịch bệnh động vật thuộc danh mc
các bệnh phải kiểm tra theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tạ i cá c cá c cơ sở chăn nuôi , sản xuất con giống trên địa bàn tỉnh (trừ cá c
cơ sở chăn nuôi do trung ương quản lý, cơ sở giố ng quố c gia).
+ Tổ chứ c kiể m tra , giám sát việc thực hiện k hoạch tiêm vacxin
phòng các bệnh bt buộc theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.

9
+ Thự c hiệ n việ c chuẩ n đoá n, xét nghiệm và điề u trị bệ nh cho độ ng vậ t,
kiể m tra , giám sát việc thực hiện các quy định về phòng , chố ng dị ch bênh

độ ng vậ t , điề u tra , giám sát , phát h iệ n ổ dịch bệ nh độ ng vậ t , hướ ng dẫ n
khoanh vù ng, xử lý ổ dị ch, tiêu độ c khử trù ng, phc hồi môi trường chăn nuôi
sau khi hế t dị ch.
+ Hướ ng dẫ n cá c biệ n phá p phò ng , chố ng dị ch bệ nh, hướ ng dẫ n mạ ng
lướ i thú y xã , phườ ng, thị trấn giám sát, phát hiện, ngăn chặ n, xử lý cá c ổ dị ch
mớ i và kiể m soá t cá c  dịch cũ.
+ Báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Chủ tịch ,
U ban nhân dân cấp tỉnh công bố dịch và công bố ht dịch bệnh động vật.
+ Phố i hợ p vớ i Chi cụ c Kiể m lâm trong việ c thẩ m đị nh điề u kiệ n vệ
sinh thú y và giá m sá t tì nh hì nh dị ch bệ nh củ a cá c cơ sở nuôi độ ng vậ t hoang
dã trên địa bàn tỉnh.
+ Huy độ ng cá c cá nhân , tổ chứ c hà nh nghề thú y trên đị a bà n tỉnh
tham gia tiêm vacxin phò ng bệ nh cho độ ng vậ t , tham gia chố ng dịch bệ nh
độ ng vậ t.
+ Yêu cầ u cá nhân tổ chứ c hà nh nghề thú y cung cấ p thông tin về tình
hình dịch bệnh động vật và báo cáo về hoạt động hành nghề th y theo quy định.
- Xây dự ng vù ng, cơ sở an toà n dị ch bệ nh độ ng vậ t:
+ Tham mưu, gip Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trình y ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt dự án , chương trình, kế hoạ ch xây
dự ng vù ng, cơ sở an toà n dị ch bệ nh trên đị a bà n tỉ nh.
+ Thự c hiệ n trá ch nhiệ m củ a cơ quan quả n lý nhà nướ c về thú y đố i vớ i
vùng, cơ sở an toà n dị ch bệ nh theo quy đị nh củ a Bộ Nông nghiệ p và Phá t
triể n nông thôn.
- Kiể m dị ch độ ng vậ t, sản phẩm động vật, kiể m soá t giế t mổ , kiể m tra
vệ sinh thú y:

10
+ Thự c hi ện việc kiểm dịch động vật , sản phẩm động vật lưu thông
trong nướ c, quản lý, giám sát động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu sau thời
gian cá ch ly kiể m dị ch.

+ Kiể m dị ch độ ng vậ t , sản phẩm động vật xuất khẩu nhập khẩu , tạm
nhậ p tá i xuấ t, tạm xuất tái nhập, chuyể n khẩ u, quá cảnh lãnh th Việt Nam tại
các cửa khẩu đưc ủy quyền theo quy định của pháp luật.
+ Tổ chứ c thự c hiệ n việ c kiể m soá t giế t mổ độ ng vậ t , sơ chế , bảo quản,
kinh doanh sả n phẩ m độ ng vậ t phụ c vụ tiêu dù ng trong nướ c.
+ Kiể m tra vệ sinh thú y đố i vớ i sả n phẩ m độ ng vậ t ở dạ ng tươi số ng và
sơ chế lưu thông trên thị trườ ng, thứ c ăn chăn nuôi, nguyên liệ u sả n xuấ t thứ c
ăn chăn nuôi có nguồ n gố c từ độ ng vậ t, chấ t thả i độ ng vậ t tạ i cá c cơ sở chăn
nuôi tậ p trung, cơ sở giế t mổ , sơ chế độ ng vậ t thuộ c phạ m vi quả n lý .
+ Kiể m tra điề u kiệ n vệ sinh thú y và cấ p giấ y chứ ng nhậ n vệ sinh thú y
đố i vớ i cá c cơ sở chă n nuôi tậ p trung , cơ sở sả n xuấ t , kinh doanh con giố ng
(trừ cá c cơ sở chăn nuôi do Trung ương quả n lý , cơ sở giố ng quố c gia), cơ sở
giế t mổ độ ng vậ t, cơ sở sơ chế , chế biế n, đó ng gó i, bảo quản sản phẩm động
vậ t phụ c vụ tiêu dùng trong nước, cơ sở , cử a hà ng kinh doanh độ ng vậ t , sản
phẩ m độ ng vậ t ở dạ ng sơ chế và tươi số ng, cơ sở , khu tậ p trung, cách ly, kiể m
dịch động vật , sản phẩm động vật , vùng, cơ sở an toà n dị ch bệ nh độ ng vậ t
theo ủ y quyề n củ a Cụ c thú y.
+ Kiể m tra điề u kiệ n vệ sinh thú y , hướ ng dẫ n, giám sát việc thực hiện
hoặ c trự c tiế p thự c hiệ n việ c vệ sinh, khử trù ng
+ Hướ ng dẫ n, giám sát việc thực hiện hoặc trực tip thực hiện vệ sinh ,
khử trùng tiêu độc đối với các cơ sở hoạt động liên quan đn th y , phương
tiệ n vậ n chuyể n, dng c chứa đựng sản phẩm động vật , sản phẩm động vật ,
chấ t thả i độ ng vậ t , xử lý độ ng vậ t , sản phẩm động vật không đủ tiêu chuẩn
VSTY, xử lý chấ t thả i, phương tiệ n vậ n chuyể n, các vật dng có liên quan đn
độ ng vậ t, sản phẩm động vật không đủ tiêu chuẩn VSTY.

11
- Qản lý thuốc th y , chế phẩ m sinh họ c , vi sinh vậ t , hóa chất, dùng
trong thú y, trừ cá c sả n phẩ m xử lý , cải tạo môi trường dùng trong thủy sản.
+ Quản lý kinh doanh , sử dụ ng thuố c thú trên địa bà n tỉ nh theo quy

định củ a phá p luậ t.
+ Hướ ng dẫ n sử dụ ng cá c loạ i thuố c thú y để phò ng bệ nh , chữ a bệ nh,
chố ng dị ch bệ nh cho độ ng vậ t.
+ Thẩ m đị nh điề u kiệ n vệ sinh thú y đố i vớ i cơ sơ thử nghiệ m , khảo
nghiệ m thuố c thú y theo quy đị nh.
1.2. NỘ I DUNG , BIỆN PHP V KT QU CÔNG TC PHC V
SN XUT
1.2.1. Nộ i dung phụ c vụ sả n xuấ t
Trong thờ i gian tiế n hà nh thự c tậ p chú ng tôi đã tiế n hà nh phụ c vụ sả n
xuấ t theo cá c nộ i dung sau:
- Điề u tra tì nh hì nh dịch bệ nh viêm phổ i ở một số địa điểm thuộc tỉnh
Bắ c Giang.
- Tham gia cá c hoạ t độ ng thú y như phò ng bệ nh , vệ sinh chuồ ng trạ i ,
chẩ n đoá n và điề u trị bệ nh cho đà n gia sú c, gia cầ m.
- Đưa tiế n bộ khoa họ c và o sả n xuấ t , không ngừ ng họ c hỏ i để nâng cao
tay nghề và kiế n thứ c.
- Kế t hợ p giữ a phụ c vụ sả n xuấ t và nghiên cứ u chuyên đề khoa học
để không ngừng nâng cao tay nghề và kin thức cho bản thân.
1.2.2. Biện php tin hnh
Để thự c hiệ n tố t cá c nộ i dung trên , trong thờ i gian tiế n hà nh đề tà i
chng tôi đã đề ra các biện pháp thực hiện như sau:
- Lên kế hoạ ch phù hợ p vớ i nộ i dung trên , phù hp với nội dung trên ,
phù hp với tình hình dịch bệnh động vật trong thời gian thực tập.
- Thườ ng xuyên xin ý kiế n chỉ đạ o chuyên môn củ a thầ y giá o hướ ng dẫ n.

12
- Nhiệ t tì nh, khiêm tố n họ c hỏ i , vậ n dụ ng nhữ ng kiế n thứ c đã họ c và o
thự c tiễ n để nâng cao tay nghề , củng cố kin thức.
- Xác định cho mình động lực làm việc đng đn , chịu khó học hỏi từ
cán bộ công nhân viên tại Chi c c Th y tỉnh Bc Giang , không ngạ i khó

khăn vấ t vả .
1.2.3. Kế t quả công tá c phụ c vụ sả n xuấ t
Qua thờ i gian thự c tậ p tạ i cơ sở , vố n kiế n thứ c đã họ c đượ c trong nhà
trườ ng cù ng vớ i sự phấ n đấ u lỗ lự c củ a bả n thân , lòng say mê yêu nghề , dướ i
sự giú p đỡ nhiệ t tình củ a thầ y giá o hướ ng dẫ n và lã nh đạ o Chi cụ c , cán bộ
trạm th y huyện, th y xã, tôi đã đạ t đượ c mộ t số kế t quả nhấ t định . Tuy kế t
quả chưa đưc nhiều song cũng gip tôi vận dng lý thuyt vào thực t sản
xuấ t đồ ng thờ i nâng cao đượ c tay nghề .
1.2.3.1. Công tá c tuyên truyề n
Bắ c Giang là tỉnh trung du và miề n nú i , do đó đị a bà n phứ c tạ p , hệ
thố ng giao thông không đượ c thuậ n tiệ n , việ c đưa cá c thông tin khoa họ c và o
sản xuất và chăn nuôi đn bà con các dân tộc trong tỉnh còn nhiều hạn ch , do
đó hầ u như việ c chăn nuố i gia sú c , gia cầ m củ a bà con cò n lạ c hậ u . Vì th
công tá c tuyên truyề n là rấ t cầ n thiế t vớ i bà c on, nhằ m giả i thí ch rõ tá c dụ ng
của việc đưa tin bộ khoa học vào thực tiễn sản xuất . Để là m tố t công tá c nà y
chng tôi dựa vào Chi cc Th y , cán bộ th y các trạm th y huyện , th y xã
và các hộ gia đình chăn nuôi g iỏi. Kế t hợ p vớ i nhữ ng công việ c hà ng ngà y
điề u trị bệ nh cho gia sú c, gia cầ m có hiệ u quả để củ ng cố lò ng tin . Đồng thời
phổ biế n cho nhân dân nhữ ng tiế n bộ kĩ thuậ t trong chăn nuôi . Tuyên truyề n
vậ n độ ng nhân dân hiể u biế t vai trò củ a công tá c tiêm phò ng đố i vớ i việ c
trong só c nuôi dưỡ ng đà n gia sú c . Đối với trâu, bò chng tôi vận động dự trữ
thứ c ăn cho gia sú c bằ ng cá ch phơi khô rơm rạ , dự trữ thứ c ăn đề phò ng trong
v Đông, đả m bả o đủ lưng thức ăn cho trâu bò trong những ngày mưa phùn
giá rét nhằm tăng sức đề kháng với bệnh tật và giảm t lệ trâu bò cht trong
v Đông. Vậ n độ ng bà con vệ sinh chuồ ng trạ i , đưa phân và o hố ủ , tránh độ

13
ẩm quá cao sẽ tạo điề u kiệ n cho kí sinh trù ng phá t triể n gây bệ nh cho gia sú c ,
không đả m bả o sứ c cà y ké o phụ c vụ cho sả n xuấ t nông nghiệ p.
1.2.3.2. Công tá c tiêm phò ng

Vớ i phương châm “Phò ng bệ nh hơn chữ a bệ nh” đã cho ta thấ y tầ m
quan trọ ng củ a công tá c phò ng bệ nh là rấ t quan trọ ng , trong đó công tá c tiêm
phòng vacxin cho gia sc, gia cầ m đó ng vai trò chủ chố t trong công tá c phò ng
bệ nh. Chi cụ c Thú y củ a tỉnh phố i hợ p vớ i cá c trạ m thú y cá c huyệ n , thành
phố triể n khai công tá c tiêm phò ng cho đà n gia sú c và o 2 đợ t: đt 1 vào tháng
3 - 4 và đt 2 vào tháng 9 - 10.
Kế t quả công tá c tiêm phò ng cho đà n gia sú c gia cầ m đượ c thự c hiệ n tương
đố i hiệ u quả, t lệ tiêm phòng ở năm sau cao hơn năm trướ c. Do vậ y dị ch bệ nh về
gia sú c, gia cầ m căn bả n không xả y ra hoặ c xả y ra ở mứ c độ nhỏ. Dù vậy nhưng
vẫ n chưa khố ng chế và thanh toá n đượ c cá c bệ nh truyề n nhiễ m triệ t để như: T
huyế t trù ng, dịch tả ln, phó thương hà n, lở mồ m long mó ng…
Bng 1.2. Kế t quả tiêm phò ng vacxin
Đối tƣợng
Loi vacxin
Tổng số
Trâu, bò
T huyt trùng
64
Lợn
Dịch tả ln
156
T huyt trùng ln
127
Gia cầm
Newcastle
524
Cộng
871
1.2.3.3. Công tá c chố ng dị ch
Trong mấ y năm gầ n đây toà n tỉ nh có số ổ dị ch lớ n í t xảy ra hơn nhưng

số ổ dịch nhỏ lẻ tẻ vẫ n thườ ng xả y ra. Nhưng đã đượ c phá t hiệ n và ngăn chặ n
kịp thời không để lây lan thành  dịch lớn, số gia sú c chế t ở cá c ổ dị ch giả m 5
- 7 lầ n. Đặc biệt trong công tác phòng chống dịch cm gia cầm xuất hiện vào

14
tháng 2 - 3 năm 2012, việ c khai bá o phá t hiệ n nhanh ổ dịch tạ i địa bà n xã
Hồ ng Lĩ nh và xã An Thượ ng huyệ n Yên Thế đã giú p cho ổ dị ch dị ch đượ c
khố ng chế kị p thờ i không để lây lan. Các biện pháp chng tôi thực hiện nhằm
khố ng chế dị ch cú m gia cầ m là :
- Khoanh vù ng dịch, lậ p tạ m gá c vậ n chuyể n gia cầ m ra và o vù ng dị ch.
- Tiêu hủ y toà n bộ số gia cầ m tạ i hộ có dị ch.
- Tiêm phò ng bao vây ổ dịch cho 100% số gia cầ m trên cá c hộ xung
quanh hộ có dị ch bằ ng vacxin cú m gia cầ m.
- Tại  dịch đã sử dng 150 lít hóa chất các loại và 10 tấ n vôi bộ t để
tiêu độ c, khử trù ng.
- Tổ chứ c tuyên truyề n nâng cao nhậ n thứ c cho ngườ i chăn nuôi trong
phòng chống dịch . Vệ sinh tiêu độ c khử trù ng , giám sát tiêm phòng , thự c
hành chăn nuôi an toàn.
- Thự c hiệ n giá m sá t dịch trên ngườ i.
Xuấ t hiệ n ngay sau dị ch cú m gia cầ m là dị ch tai xanh. Ngày 24/4/2012
 dịch đầu tiên xuất hiện tại 2 xã Kiên Thành và Thanh Hải, huyệ n Lụ c Ngạ n.
Công tá c chố ng dịch đã đượ c triể n khai ngay vớ i cá c biệ n phá p phò ng chố ng
dịch bệnh theo pháp lệnh th y trong đó ch ý một số biệ n phá p sau:
- Kiệ n toà n ban chỉ đạ o phò ng chố ng dị ch bệ nh từ xã đế n thôn.
- Phân công trá ch nhiệ m tớ i từ ng thà nh viên.
- Thố ng kê, giám sát chặt chẽ tình hình đàn vật nuôi trên địa bàn.
- Phát hiện, xử lý kị p thờ i cá c ca bệ nh mớ i , tiế n hà nh cá ch ly điề u trị ,
cho hủ y gia xú c khi không cò n khả năng phụ c hồ i, lợ n con theo mẹ .
- Tiế n hà nh tiêu độ c khử trù ng theo đị nh k  khu vự c chăn nuôi , nơi
công cộ ng, tiêm phò ng vacxin tai xanh, bao vây ổ dịch.

- Tuyên truyề n cá c biệ n phá p phò ng chố ng dị ch bệ nh , nghiêm cấ m giế t
mổ gia sú c, sản phẩm động vật trong vùng dịch.

15
1.2.3.4. Công tá c chẩ n đoá n và điề u trị bệ nh
Đi đôi vớ i công tá c tiêm phò ng , công tá c chẩ n đoá n và đ iề u trị kị p thờ i
cho nhữ ng gia sú c ố m là mộ t việ c hế t sứ c quan trọ ng và cầ n thiế t củ a mộ t
ngườ i là m công tá c thú y. Làm giảm đáng kể về mặt thiệt hại kinh t cũng như
số đầ u gia sú c gia cầ m . Cho nên tôi đã á p dụ ng và o thự c tế nhữ ng kiế n thứ c
đã họ c trong nhà trườ ng để tham gia chẩ n đoá n và điề u trị bệ nh cho gia sú c ,
gia cầ m.
Do điề u kiệ n ngườ i dân cò n hạ n chế , việ c tiêm phò ng bệ nh chưa triệ t
để nên hàng năm dịch bệnh vẫn xảy ra l t ở một số khu vực.
Trong quá trì nh thự c hiệ n đề tà i, tôi đã điề u trị nhữ ng bệ nh sau:
* Bệ nh tụ huyế t trù ng lợ n: Xảy ra với tất cả các loại ln ở tất cả các lứa
tuổ i nhưng thườ ng mắ c nhấ t là lợ n 2 - 6 tháng tui. Bệ nh xả y ra quanh năm
nhưng thườ ng xả y ra và o mù a mưa ẩ m ướ t.
- Triệ u chứ ng : Lợ n số t cao 41 - 42
0
C, bỏ ăn đột ngột , thở dố c, hầ u
sưng to và có thủ y thũ ng kè m theo hiệ n tượ ng viêm họ ng như ho khan từ ng
tiế ng, ấn mạnh vào phần ngự c lợ n phả n ứ ng đau . Trên vù ng da mỏ ng xuấ t
hiệ n nhữ ng vế t tí m đỏ , đặ c biệ t ở vù ng hầ u niêm mạ c bị tí m tá i, hàm cứng.
- Chẩ n đoá n phân biệ t bố n bệ nh đỏ
+ Dịch tả: Bệnh xảy ra ồ ạt , t lệ ln cht cao , lây lan nhanh, lấ m tấ m
xuấ t huyế t như đầ u đinh ghim, số t cao, khó thở.
+ Đó ng dấ u: Số t cao, bỏ ăn, ngoài da có những đám xuất huyt hình
con dấ u trò n hoặ c vuông.
+ Phó thương hàn: Số t cao, khó thở, bỏ ăn, ỉa chảy nhiều.
- Điề u trị : Từ nhữ ng chẩ n đoá n phân biệ t trên , chng tôi đã chẩn đoán

lợ n mắ c bệ nh tụ huyế t trù ng và tiế n hà nh điề u trị như sau:
Dùng kháng sinh kt hp với thuốc kháng viêm , hạ sốt đồng thời tr
sức và bù nước cho lợ n.

16
+Kháng sinh: Dùng Peni - strep: 1 ml/12 kg TT, ngày 2 lần, trong 3 - 4
ngày liên tc.
+ Hạ sốt, kháng viêm: Dùng Analgine + C: 1 ml/ 10 - 15 kg TT, ngày
tiêm 2 lần cho đn khi ht triệu chứng.
+ Tr sức: B.Complex - C: 1 ml/ 10 kg TT, ngày 1 lần cho đn khi
hồi phc.
+ Bù nước và cung cấp chất điện giải: SG. OresalL: 30g /1 - 2 lít nước,
cho uống theo nhu cầu đn khi ht bệnh.
Điề u trị sau 3 - 5 ngày thì khỏi bệnh.
Kế t quả điề u trị 12 con khỏ i 12, đạ t 100%.
* Bệ nh phân trắ ng lợ n con : thườ ng thấ y ở lợ n con mớ i đ  vài ba ngày
tớ i 3 - 5 tuầ n.
- Triệ u chứ ng: Lợ n ké m ăn rồ i bỏ hẳ n , ủ rũ, đi đứ ng siêu vẹ o . Lợ n đi
ỉa, da khô nhăn nheo , đầ u to, bng hóp, lợ n gầ y sú t sú t rấ t nhanh , hậ u môn
thườ ng dính bế t phân. Niêm mạ c mắ t nhợ t nhạ t , 4 chân lạ nh, thở nhanh. Lợ n
rặ n rấ t nhiề u khi ỉ a . Màu phân lc đầu trng sữa sau đó chuyển sang trng
đụ c, có mùi tanh khm đặc trưng. Phân dí nh nhiề u và o đít và khoeo.
- Điề u trị :
+ Cung cấ p chấ t điệ n giả i cho lợ n con, có thể dù ng chấ t chá t như (nướ c
lá i, nướ c lá hồ ng xiêm) cho uố ng.
+ Dùng kháng sinh điều trị : Dùng Baytril 5% liề u 1ml/2kg TT/ngày.
Dùng trong 2 - 3 ngày liên tip.
Kế t quả điề u trị 97 con khỏ i 97, t lệ khỏi 100%.
1.3. KẾ T LUẬ N, TỒ N TẠ I VÀ ĐỀ NGHỊ
1.3.1. Bi học kinh nghiệm

Qua thờ i gian thự c tậ p tạ i Chi cụ c Thú y tỉ nh Bắ c Giang , đượ c sự giú p
đỡ củ a cá c thầ y cô khoa Chăn nuôi thú y , ban lã nh đạ o cù ng cá c cá n bộ kỹ

17
thuậ t phò ng Dịch tễ Chi cc Th y tỉnh Bc Giang , đặ c biệ t là sự tậ n tình chỉ
bảo của thầy giáo hướng dẫn , đã tạ o điề u kiệ n cho tôi đượ c vậ n dụ ng nhữ ng
kiế n thứ c đã họ c và o trong thự c tiễ n sả n xuấ t . Từ đó giú p tôi củ ng cố và nâng
cao thêm kiế n thứ c cho mì nh, hiể u biế t hơn về chuyên nghà nh củ a mì nh. Hơn
nữ a tôi đã rè n luyệ n cho mì nh tá c phong là m việ c củ a cá n bộ kĩ thuậ t , biế t
cách đánh giá tình trạng sức khỏe của quần thể gia sc gia cầm từ đó đưa ra
nhữ ng quyế t đị nh cụ thể để tì m ra nguyên nhân gây bệ nh . Đây là nhiệ m vụ
quan trọ ng trong việ c duy trì , bảo vệ sức kho, phát triển chăn nuôi, nâng cao
sản lưng, chấ t lượ ng đà n gia sú c, gia cầ m.
Cũng qua thời gian trên tôi nhận thấ y từ lý thuyế t đế n thự c tiễ n cò n mộ t
khoảng cách khá dài , nế u chỉ họ c trên cơ sở lý thuyế t không thì chưa đủ mà
cầ n phả i biế t là m , biế t á p dụ ng lý thuyế t và o thự c tiễ n , như thế mớ i có thể
đả m đương đượ c vai trò củ a mộ t ngườ i cá n bộ kĩ thuậ t . Đồng thời, từ trong
thự c tiễ n có rấ t nhiề u điề u mà tôi chưa biế t , cầ n phả i họ c hỏ i thêm nhữ ng
ngườ i đi trướ c , từ bạ n bè đồ ng nghiệ p . Thườ ng xuyên nghiên cứ u tìm hiể u
nhữ ng kiế n thứ c mớ i , để không ngừ ng cả i tiế n kỹ thuậ t , nâng cao trình kiế n
thứ c và tay nghề đượ c vữ ng và ng hơn.
1.3.2. Tồ n tạ i và đề nghị
1.3.2.1. Tồ n tạ i
Trong quá trì nh thự c tậ p tố t nghiệ p tạ i Chi cụ c Thú y tỉ nh Bắ c Giang
bản thân tôi còn nhận thấy một số vấn đề tồn tại sau:
- Kinh phí đầ u tư cho Chi cụ c cò n hạ n hẹ p nên cơ sơ vậ t chấ t củ a Chi
cc còn thiu thốn. Các trang thit bị phc v cho công tác chuẩn đoán , phân
tích mẫu bệnh phẩm không có nên đã hạn chế rấ t nhiề u cho việ c chuẩ n đoá n
và điều tri bệnh cho gia sc, gia cầ m.
- Bắ c Giang là tỉnh miề n nú i có địa bà n rộ ng và phứ c tạ p , có đàn gia

sc, gia cầ m lớ n trong khi đó độ i ngũ cá n bộ Chi cụ c cò n hạ n chế cũ ng như

18
mặ t bằ ng dân trí và mặ t bằ ng kinh tế cò n thấ p vì vậ y rấ t khó khăn cho cá n bộ
làm công tác th y.
- Do diế n biế n thờ i tiế t biế n đổ i phứ c tạ p , tình hình dịch bệnh trong
nướ c và trong khu vự c cũ ng không ổ n đị nh dễ gây nhữ ng tình huố ng dị ch
bệ nh bấ t ngờ gây chở ngạ i cho tỉ nh nhà .
- Do hoạ t độ ng củ a trạ m và thú y cơ sở cò n nhiề u mặ t tồ n tạ i và phụ
cấ p cho cá n bộ quá thấ p không đá p ứ ng đượ c nhu cầ u tố i thiể u cho hoạ t độ ng.
Mặ t khá c côn g tá c tiêm phò ng hà ng năm có tăng nhưng chưa đủ đả m bả o
đượ c tỷ lệ an toà n dị ch bệ nh .  một số huyện việc tiêm phòng chưa đưc sự
quan tâm chú trọ ng củ a cá c cấ p chí nh quyề n là huyệ n, xã.
1.3.2.2. Đề ngh
- T chức thường xuyên các lớp tập huấn cho các cán bộ th y cơ sở
và người chăn nuôi để cung cấp những kin thức cần thit về chăn nuôi
thú y.
- Cần có chính sách khuyn khích các hộ chăn nuôi theo mô hình
trang trại quy mô lớn.
- Chi cc Thú y cần kt hp chặt chẽ hơn nữa với chính quyền các
cấp từ Chi cc về huyện và xã để làm tốt công tác vệ sinh th y, phòng trừ
dịch bệnh cho gia sc, gia cầm.
- Cần đẩy mạnh tuyên truyền nhân dân thấy rõ tính chất cần thit và
tầm quan trọng của việc phòng bệnh hơn chữa bệnh và t chức công tác
tiêm phòng triệt để hơn nữa.



19
Phần2

CHUYÊN ĐỀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Tên chuyên đề:
“Nghiên cu, xc đnh vi khuẩn Pasteurella multocida phân lp được
từ bệnh phẩm lợn mắc bệnh viêm phổi tại tỉnh Bắc Giang v biện php
phòng tr bệ nh”.
2.1. ĐT VẤ N ĐỀ
2.1.1. Tính cp thit của đề ti
Bc Giang là tỉnh có nghề chăn nuôi ln phát triển đem lại nguồn thu
nhập cao cho nhiều hộ gia đình, theo thống kê chăn nuôi (01/10/2011) của Cc
thống kê tỉnh Bc Giang, tng đàn ln của tỉnh là 1.68.182 con (trong đó
1.168.182 lợ n con , 182.780 ln nái, 983.862 ln thịt, 1.540 lợ n đự c giố ng ).
Trong tỉnh có trên 550 trại chăn nuôi ln tập trung (quy mô 20 nái và 100 ln thịt
trở lên). Đây thực sự là một bước tin mới trong chăn nuôi ln của tỉnh, góp
phần phát triển chăn nuôi ln bền vững, tạo ra sản phẩm an toàn có sức cạnh
tranh cao trên thị trường. Tuy nhiên, cũng như nhiều địa phương khác trong cả
nước, chăn nuôi ln tập trung theo quy mô lớn ở tỉnh Bc Giang đã và đang
gặp rất nhiều khó khăn, đặc biệt là dịch bệnh , ảnh hưởng lớn tới năng suất
chăn nuôi. Trong vài năm gần đây bệ nh viêm phổ i đã xuất hiện rất ph bin
trên đàn ln của tỉnh Bc Giang. Mặc dù tỷ lệ cht không cao nhưng gây thiệt
hại lớn về kinh t do sinh trưởng chậm, hiệu quả sử dng thức ăn thấp, bệnh
thường kéo dài, chi phí thuốc th y cao, đặc biệt nghiêm trọng khi bệnh xả y
ra đồng thời với hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản (PRRS) làm tn
thất nặng nề về kinh t, gây hoang mang cho người chăn nuôi.
Hội chứng viêm phi ở ln do nhiều nguyên nhân gây ra, có thể do một
hay nhiều nguyên nhân kt hp với nhau hoặc tạo điều kiện cho nguyên nhân

20
thứ phát gây bệnh làm cho đặc điểm của bệnh đường hô hấp rất đa dạng.
Trong số đó phải kể đn bệnh viêm phi ở ln thường do các loại vi khuẩn như:

Actinobacillus pleuropneumoniae, Pasteurella multocida và Streptococcus suis
gây ra. Trong đó vi khuẩ n Pasteurella multocida đượ c xá c định là mộ t trong
nhữ ng nguyên nhân chí nh gây bệ nh viêm phổ i ở lợ n.
Do đó, việc nghiên cứu về vi khuẩn Pasteurella multocida trong bệ nh
viêm phi ở ln tại tỉnh Bc Giang là rất cần thit và là một yêu cầu cấp bách,
từ đó xác định đưc giải pháp phòng chống bệnh có hiệu quả kinh t cao nhất
cho người chăn nuôi. Xuất phát từ tình hình thực tiễn , đượ c sự đ ồng ý của
giáo viêm hướng dẫn và cơ sở thực tập chng tôi tin hành đề tài nghiên cứu :
“Nghiên cu, xc đnh vi khuẩn Pasteurella multocida phân lp được từ
bệnh phẩm lợn mắc bệnh viêm phổi tại tỉnh Bắc Giang v biện php phòng,
tr bệ nh”.
2.1.2. Mục đích của đề ti
- Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ của bệ nh viêm phi ln tại tỉnh
Bc Giang.
- Phân lập giám định một số đặc tính sinh vật, hóa học của vi khuẩn
P. multocida gây bệ nh viêm phi trong ở ln tại tỉnh Bc Giang.
- Thử kháng sinh đồ và bước đầu thử nghiệm phác đồ điều trị hiệu quả
đối với bệ nh viêm phi ở ln tại Bc Giang.
2.1.3. Ý nghĩa khoa học thực tiễn
* Ý nghĩa khoa hc
- Giúp sinh viên tip cận và học tập phương pháp nghiên cứu khoa học
đối với vật nuôi.
- Gip sinh viên có điều kiện áp dng các kin thức đã học vào thực t
sản xuất.

21
* Ý nghĩa thực tiễn
- Kt quả nghiên cứu dịch tễ học bệ nh viêm phi ở ln là những tư liệu
khoa học phc v cho các nghiên cứu tip theo tại Bc Giang.
- Các kt quả nghiên cứu về phòng trị bệnh góp phần cho công tác phc

v sản xuất tại Bc Giang. Xác định một số đặc tính sinh học của vi khuẩn P.
multocida phân lập đưc từ bệnh phẩm ln mắ c bệ nh viêm phổ i tại tỉnh Bc
Giang nhằm tìm ra các biện pháp phòng trị hiệu quả là rất cấp bách.
2.2. TỔ NG QUAN TÀ I LIỆ U
2.2.1. Cơ sở khoa họ c
2.2.1.1. Nhữ ng hiể u biế t chung về bệ nh đườ ng hô hấ p
Hộ i chứ ng viêm phổ i ở ln đã đưc phát hiện từ lâu , các triệu chứng
bệnh lý đặc thù của ln là ho, khó thở. Triệu chứng này thường gặp ở mọi lứa
tui, đặc biệt hay gặp ở ln sau cai sữa, ln từ 2 - 6 tháng tui.
Ho là một phản xạ nhằm tống ra ngoài những vật lạ như dịch tit, bi
bẩn, vi khuẩn xâm nhập và gây kích thích niêm mạc đường hô hấp, thông qua
phản xạ ho có thể bit đưc tình trạng bệnh.
Ho từng cơn do viêm thanh quản, viêm ph quản, long khí quản có
nhiều đờm, ho mc đích là đẩy các chất kích thích đó ra.
Ho mạnh nhiều, thường do bệnh ở họng, ở khí quản, ph quản. Trong
trường hp này t chức của phi ít bị tn thương.
Ho yu, ting trầm do t chức phi bị tn thương nặng, bị thẩm ướt,
tính đàn hồi giảm, màng phi bị dính như trong bệnh viêm phi màng phi.
Ting ho ngn hay dài do thanh quản quyt định: Ho ướt do viêm khí
quản, viêm phi có nhiều dịch, ho khan do viêm khí quản, viêm màng phi,
v.v…Ho đau biểu hiện lc gia sc ho đau khó chịu, c vươn dài, gặp trong
bệnh viêm phi màng phi, viêm nội mạc đường hô hấp nặng.

×