Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

(Luận văn) tình hình bệnh viêm tử cung ở lợn nái tại trại lợn giống cao sản hiệp hòa bắc giang và thử nghiệm một số phác đồ điều trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (883.74 KB, 70 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
--------------------

NGUYỄN ĐỨC TRÍ HƢNG

n

a
lu

Tên đề tài:
“TÌNH HÌNH BỆNH VIÊM TỬ CUNG Ở LỢN NÁI SINH SẢN
TẠI TRẠI LỢN GIỐNG CAO SẢN HIỆP HÒA, BẮC GIANG
VÀ BIỆN PHÁP ĐIỀU TRỊ”

n

va
p
ie

gh

tn
to

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

d
oa



nl
w

do
Hệ đào tạo:
Chun ngành:
Khoa:
Khóa học:

ll
fu

n
va

an

lu

Chính quy
Chăn ni Thú y
Chăn ni Thú y
2013 - 2017

m
tz

ha


n
oi
z

om

l.c

ai

gm

@

Thái Nguyên - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
--------------------

NGUYỄN ĐỨC TRÍ HƢNG

n

a
lu

Tên đề tài:
“TÌNH HÌNH BỆNH VIÊM TỬ CUNG Ở LỢN NÁI SINH SẢN

TẠI TRẠI LỢN GIỐNG CAO SẢN HIỆP HÒA, BẮC GIANG
VÀ BIỆN PHÁP ĐIỀU TRỊ”

n

va
p
ie

gh

tn
to

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

nl
w

do
d
oa

Hệ đào tạo: Chính quy
Chun ngành: Chăn ni Thú y
Khoa: Chăn ni Thú y
Lớp: K45 - CNTY - N04
Khóa học: 2013 - 2017
Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Phạm Diệu Thùy


ll
fu

n
va

an

lu

m

tz

ha

n
oi
z

om

l.c

ai

gm

@


Thái Nguyên - 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập tai trường và thực tập tại cơ sở, nay em đã hoàn
thành xong khóa luận tốt nghiệp.
Để có được thành quả như ngày hơm nay, em xin bày tỏ lịng biết
ơn sâu sắc tới Ban Giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên,
ban Chủ nhiệm khoa Chăn nuôi Thú y, tới các thầy giáo, cơ giáo đã tận
tình dìu dắt em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt, em xin cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của cô giáo TS. Phạm
Diệu Thùy, người đã tận tình dìu dắt em trong suốt q trình thực tập và giúp
đỡ em hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè đã ln bên em động viên
giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập.

a
lu
n

Cũng qua đây, cho phép em được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới ban lãnh

n

va

đạo cùng tồn bộ cán bộ cơng nhân viên công ty cổ phần dinh dưỡng Hải Thịnh ,
Em xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày 05 tháng 06 năm 2017

p
ie

gh

tn
to

Bắc Ninh đã tạo điều kiện giúp đỡ để em thực hiện nội dung nghiên cứu.

do
d
oa

nl
w

Sinh Viên

lu

Hƣng

ll
fu

n
va


an

Nguyễn Đức Trí Hƣng

m
tz

ha

n
oi
z
om

l.c

ai

gm

@


ii

LỜI NÓI ĐẦU
Trong chương trình đào ta ̣o của nhà trường

, giai đoa ̣n thực tâ ̣p tố t


nghiê ̣p chiế m mô ̣t vi ̣trí rấ t quan tro ̣ng đố i với mỗi sinh viên trước khi ra
trường. Đây là khoảng thời gian để sinh viên hê ̣ thố ng hoá toàn bô ̣ kiế n thức
đã ho ̣c và củng cố chuyên môn, đồ ng thời giúp sinh viên làm quen với thực tế
sản xuất. Từ đó nâng cao trình đô ̣ chuyên môn , nắ m đươ ̣c công tác tổ chức và
tiế n hành công tác nghiên cứu , ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào thực
tiễn sản xuất, tạo cho mình tác phong làm việc đúng đắ n, sáng tạo để khi ra
trường trở thành mô ̣t người cán bô ̣ ki ̃ thuâ ̣t có chuyên môn , đáp ứng đươ ̣c nhu
cầ u thực tiễn, góp phần vào sự nghiệp phát triển đất nước.
Được sự nhất trí của nhà trường và Ban chủ nhiệm khoa Chăn nuôi

-

Thú y trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên , đươ ̣c sự phân công của cô

n

a
lu

giáo hướng dẫn TS . Phạm Diệu Thùy và sự tiếp nhận của cơ sở em tiến hành

n

va

nghiên cứu đề tài: “Tình hình bệnh viêm tử cung ở lợn nái tại trại lợn giống

gh


tn
to

cao sản Hiệp Hòa - Bắc Giang và thử nghiệm một số phác đồ điều trị”.
Do thời gian và triǹ h đô ̣ có ha ̣n, bước đầ u làm quen với công tác nghiên

p
ie

cứu khoa ho ̣c nên khoá luâ ̣n này không tránh khỏi nhữ ng thiế u sót , hạn chế.

nl
w

do

Vì vậy, em rấ t mong đươ ̣c sự góp ý của thầ y cô giáo và các ba ̣n đồ ng nghiê ̣p
để bản khố luận này được hồn thiện hơn.

d
oa
ll
fu

n
va

an

lu

m
tz

ha

n
oi
z
om

l.c

ai

gm

@


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 4.1. Lịch vệ sinh trại lợn nái .................................................................. 40
Bảng 4.2. Lịch tiêm phòng vắc xin trong trại .................................................. 41
Bảng 4.3. Kết quả công tác phục vụ sản xuất ................................................. 47
Bảng 4.4. Tỷ lệ mắc bệnh viêm tử cung của đàn lợn nái ................................ 48
Bảng 4.5. Tỷ lệ và các thể nhiễm bệnh viêm tử cung theo lứa đẻ .................. 49
Bảng 4.6. Tỷ lệ mắc bệnh viêm tử cung ở các tháng (từ tháng 12/2016 đến

tháng 4/2017) .................................................................................. 51
Bảng 4.7. Tỷ lệ mắc bệnh viêm tử cung theo giống lợn ................................. 52
Bảng 4.8: Triệu chứng lâm sàng của lợn mắc bệnh viêm tử cung. ................. 53
Bảng 4.9: Kết quả điều trị bệnh viêm tử cung cho lợn. .................................. 55

n

a
lu
n

va
p
ie

gh

tn
to
d
oa

nl
w

do
ll
fu

n

va

an

lu
m
tz

ha

n
oi
z
om

l.c

ai

gm

@


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

iv

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT


CP

: Cổ phần

Cs

: Cộng sự

DD

: Dinh dưỡng

Nxb

: Nhà xuất bản

P

: Trọng lượng

STT

: Số thứ tự

TT

: Thể trọng

n


a
lu
n

va
p
ie

gh

tn
to
d
oa

nl
w

do
ll
fu

n
va

an

lu
m
tz


ha

n
oi
z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om

l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

v

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................. 1

1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài ................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa đề tài ............................................................................................. 2
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 2
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 2

a
lu
n

PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 3

n

va

2.1. Điều kiện cơ sở nơi thực tập ...................................................................... 3

tn
to

2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển của công ty Hải Thịnh........................ 3

gh

2.1.1.1. Quá trình thành lập ............................................................................... 3

p
ie


2.1.2. Thuận lợi và khó khăn............................................................................. 6

do

nl
w

2.2. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 7

d
oa

2.2.1. Cấu tạo giải phẫu và sinh lý cơ quan sinh dục nái. ................................. 7

lu

2.2.2. Đặc điểm sinh lý, sinh dục của lợn nái ................................................. 11

n
va

an

2.2.3. Quá trình viêm tử cung ......................................................................... 13
2.2.4. Các bệnh thường gặp về viêm tử cung.................................................. 14

ll
fu

m


2.2.5. Một số nguyên nhân gây viêm tử cung ................................................. 20

n
oi

2.2.6. Một số bệnh khác ở đường sinh dục của lợn nái .................................. 22

tz

ha

2.2.7. Biện pháp phòng và trị bệnh viêm tử cung ........................................... 25

z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om

l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

vi


2.3. Một số loại thuốc kháng sinh và hóa dược sử dụng điều trị bệnh
viêm tử cung ................................................................................................... 27
2.4. Tình hình nghiên cứu trong nước và ngồi nước ..................................... 30
2.4.1. Tình hình nghiên cứu trong nước .......................................................... 30
2.4.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ......................................................... 31
PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 33
3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 33
3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu............................................................ 33
3.3. Nội dung nghiên cứu và các chỉ tiêu theo dõi. ......................................... 33
3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 33
3.4.1. Xác định một số chỉ tiêu lâm sàng của nái khỏe và nái viêm tử cung .. 33
3.4.2. Phương pháp theo dõi thu thập thơng tin. ............................................. 34

a
lu
n

3.4.3. Phương pháp chẩn đốn lâm sàng. .......................................................... 34

n

va

3.4.4. Phương pháp điều trị ............................................................................. 34

tn
to


3.4.5. Phương pháp xác định chỉ tiêu theo dõi. ............................................... 36

p
ie

gh

3.4.6. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 36
PHẦN 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................... 37

do

nl
w

4.1. Kết quả công tác phục vụ sản x́t ........................................................... 37

d
oa

4.1.1. Cơng tác chăm sóc ni dưỡng ............................................................. 37

an

lu

4.1.2. Công tác vệ sinh thú y ........................................................................... 39
4.1.3. Công tác thú y ....................................................................................... 41

n

va

4.1.4. Các công tác khác.................................................................................. 46

ll
fu

m

4.2. Kết quả nghiên cứu của đề tài .................................................................. 48

n
oi

4.2.1. Tỷ lệ mắc bệnh viêm tử cung của đàn lợn nái ...................................... 48

tz

ha

4.2.2. Tỷ lệ và cá thể nhiễm bệnh viêm tử cung theo lứa đẻ .......................... 48

z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


om

l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

vii

4.2.3. Tỷ lệ mắc bệnh viêm tử cung ở các tháng (từ tháng 12/2016 đến
tháng 4/2017) ................................................................................................. 50
4.2.4. Tỷ lệ mắc bệnh viêm tử cung theo giống lợn ....................................... 51
4.2.5. Triệu chứng lâm sàng của lợn mắc bệnh viêm tử cung ........................ 52
4.2.6. Kết quả điều trị bệnh viêm tử cung ....................................................... 54
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................... 56
5.1. Kết luận .................................................................................................... 56
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 57
I. Tài liệu tiếng Việt ........................................................................................ 57
II Tài liệu tiếng nước Ngoài ............................................................................ 58

n

a
lu
n

va
p
ie


gh

tn
to
d
oa

nl
w

do
ll
fu

n
va

an

lu
m
tz

ha

n
oi
z
ai


gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om

l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1

PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Đặt vấn đề
Chăn nuôi là một ngành kinh tế quan trong của nước ta. Nó cung cấp
một khối lượng lớn nguyên liệu đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và
x́t khẩu. Ngồi ra, chăn ni còn cung cấp lượng lớn phân chuồng cho
ngành trồng trọt và là nguồn cung cấp sản phẩm phụ như da, mỡ cho ngành
công nghiệp chế biến.
Từ năm 2002 đến nay tổng đàn lợn đã tăng đáng kể. Tuy nhiên, trong
năm nay, thị trường chăn ni nói chung và chăn ni lợn nói riêng đang gặp
phải rất nhiều khó khăn. Gía lợn xuống mức thấp kỉ lục trong mấy năm trở lại
đây. Nhưng khơng vì thế mà chúng ta bỏ bê, khơng quan tâm đàn lợn khiến

a
lu

n

dịch bệnh bùng phát.

n

va

Tình hình dịch bệnh vẫn thường xuyên xảy ra như tai xanh, dịch tả gây

tn
to

thiệt hại không nhỏ cho ngành chăn nuôi lợn. Bệnh viêm tử cung ở lợn cũng

gh

gây nhiều thiệt hại cho người chăn nuôi. Viêm tử cung ở lợn là một trong

p
ie

những tổn thương đường sinh dục của lợn nái sau khi sinh ảnh hương đến khả

do

nl
w

năng sinh sản và năng suất chăn nuôi của lợn nái, như lợn con sinh ra bị còi


d
oa

cọc, lợn nái động dục lại chậm, khơng thụ thai, vơ sinh và có thể mất khả

lu

năng sinh sản. Bệnh viêm tử cung là bệnh sinh sản gây ra do một số vi khuẩn

n
va

an

như: Escherchia coli, Streptococcus, Staphyloccus.
Bệnh tuy không xảy ra ồ ạt như các bệnh truyền nhiễm nhưng ảnh

ll
fu

m

hưởng lớn đến hiệu quả chăn nuôi lợn nái sinh sản như: gây chết thai, lưu

n
oi

thai, sảy thai… nghiêm trọng hơn bệnh vẫn ầm thầm làm hạn chế khả năng


tz

ha

sinh sản của đàn lợn nái ở các lứa tiếp theo, ảnh hưởng đến năng suất chất

z

lượng con giống. Với mục đích góp phần vào nâng cao khả năng sinh sản và

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om

l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2

giảm chi phí cho đàn lợn nái nuôi tại trại Hiệp Hòa, Bắc Giang. Xuất phát từ
thực tế, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Tình hình bệnh viêm tử cung ở lợn
nái tại trại lợn giống cao sản Hiệp Hòa - Bắc Giang và thử nghiệm một số
phác đồ điều trị”.

1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài
- Xác định được tỷ lệ lợn nái mắc bệnh viêm tử cung tại trại Hiệp Hịa,
Bắc Giang của cơng ty Hải Thịnh, Bắc Ninh trong thời gian thực tập.
- Đánh giá được hiệu lực của một số loại thuốc kháng sinh và hóa dược.
1.3. Ý nghĩa đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Cung cấp thêm tài liệu về tình hình mắc bệnh viêm tử cung.
- Các kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học góp phần phục
vụ cho các nghiên cứu tiếp theo của trại và làm tư liệu nghiên cứu về bệnh

a
lu
n

viêm tử cung ở đàn lợn nái sinh sản tại trại.

n

va

1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn

tn
to

- Giảm thiệt hại kinh tế, so sánh được hiệu lực của thuốc và khống chế

p
ie


gh

được tình hình dịch bệnh.

d
oa

nl
w

do
ll
fu

n
va

an

lu
m
tz

ha

n
oi
z
ai


gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om

l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Điều kiện cơ sở nơi thực tập
2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển của cơng ty Hải Thịnh.
2.1.1.1. Q trình thành lập
Cơng ty Hải Thịnh với đội ngũ cán bộ kỹ thuật có trình độ chuyên môn
cao, giàu kinh nghiệm, được đào tạo từ các cơ sở có uy tín và thường xuyên
được cử tham gia các lớp đào tạo nhằm năng cao chuyên mơn, nghiệp vụ
trong và ngồi nước, cập nhật kiến thức mới để phục vụ sản xuất. Hải Thịnh,
với hệ thống phòng thí nghiệm được trang bị đầy đủ các loại máy móc hiện
đại nhất nhập khẩu từ các nước tiên tiến trên thế giới như: Đức, Nhật, Mỹ,
Thuỵ Sỹ,…cho phép phân tích đủ 12 tiêu chí nguyên liệu, thức ăn chăn nuôi

a
lu


nhằm quản lý chặt chẽ nhất các giá trị dinh dưỡng của nguyên liệu đầu vào

n

cũng như thành phẩm đầu ra, tạo ra các sản phẩm thức ăn chăn nuôi gia súc,

n

va

tn
to

gia cầm, thuỷ sản chất lượng cao, luôn ổn định. Với dây chuyền sản xuất tự
động hoá hiện đại nhất, kiểm sốt tốt q trình cân, phối trộn, diệt khuẩn ép

gh

p
ie

viên và đóng bao là những yếu tố tạo thành hệ thống hoàn chỉnh trong sản

do

xuất thức ăn chăn nuôi chất lượng cao, ổn định, nâng cao hiệu quả chuyển hoá

d
oa


nl
w

các chất dinh dưỡng của thức ăn trong con vật, giảm thiểu ô nhiễm môi
trường và tối đa lợi nhuận cho người chăn nuôi.

an

lu

2.1.1.2. Cơ sở vật chất của trang trại

n
va

Trại lợn có khoảng 0.3 ha đất để xây dựng nhà điều hành nhà cho công

ll
fu

nhân bếp ăn các cơng trình phục vụ cho cơng nhân và hoạt động của trại

m

Trong khu chăn nuôi được quy hoạch bố trí xây dựng hệ thống chuồng trại

n
oi

ha


cho 300 nái bao gồm 2 chuồng đẻ mỗi chuồng có 32 ơ đẻ kích thước: 2,4 x

tz

1,6 m/ơ. Chuồng bầu có 240 ơ kích thước 2,4 x 0,65 m/ô; 1 chuồng cách ly ; 5

z

ô đực giống; 1 ô lấy tinh lợn 3 x 2,5 m/ô; 1 chuồng cai kín rộng 250 m2; 1

ai

gm

@

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om

l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4

chuồng ni thịt 350 m2 cùng một số cơng trình phụ phục vụ cho chăn ni
như: kho cám, phịng sát trùng, phịng tinh, kho điện, nước, thuốc, dụng cụ

chăn ni…
Hệ thống chuồng xây dựng khép kín. Phía đầu là hệ thống dàn mát,
cuối chuồng là quạt thơng gió, chuồng đẻ, chuồng bầu, chuồng cai.
Hai bên tường có dãy cửa sổ kính, trên trần lắp hệ thống chống nóng.
Phịng pha tinh của trại được trang bị các dụng cụ hiện đại như: kính
hiển vị, máy nâng hiển vi, máy nâng nhiệt, nồi hấp, nhiệt kế.
Trong khu chăn nuôi, đường đi lại giữa các chuồng được đổ bê tơng có
các hố sát trùng.
Hệ thống nước dùng chăn nuôi là giếng khoan phục vụ chủ yếu cho các
hoạt động chăn nuôi.
2.1.1.3. Cơ cấu tổ chức trại

a
lu

Cơ cấu tổ chức trại như sau:

n

01 Quản lý kiêm kỹ thuật

va
n

10 Công nhân
01 Bảo vệ

p
ie


gh

tn
to

01 Đầu bếp kiêm tạp vụ
01 Kế toán

do

nl
w

04 sinh viên thực tập

d
oa

Trại đã đi vào làm ổn định còn sinh viên, được phân công cụ thể trong

n
va

an

trí các chuồng.

lu

các mốc thời gian thực tập, mỗi sinh viên có một đến hai tháng làm ở các vị

2.1.1.4. Tình hình sản xuất của trang trại

ll
fu
m

* Công tác chăn nuôi.

tz

ha

bộ khoa học kỹ thuật.

n
oi

Nhiệm vụ chính của trang trại là sản xuất con giống và chuyển giao tiến

z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om

l.c



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

5

Hiện nay, trung bình lợn nái của trại sản xuất được 2,45 - 2,50 lứa/năm.
Số con sơ sinh là 11,23 con/đàn, số con cai sữa: 9,86 con/đàn. Trại hoạt động
vào mức khá theo đánh giá của công ty Hải Thịnh.
Thức ăn cho lợn là thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh có chất lượng cao, được
cơng ty dinh dưỡng Hải Thịnh cấp cho từng đối tượng lợn của trại. Các loài
thức ăn dùng cho lợn: 520, 521, 517, 102, 519.
Tại trại, lợn con theo mẹ được nuôi đến 21 ngày tuổi, chậm nhất là 26
ngày thì tiến hành cai sữa và chuyển sang các trại lợn giống của công ty.
Trong trại có 23 con lợn đực giống được chuyển về cùng một đợt.
Trong đó có 17 con lợn đực đã đưa vào sử dụng. Các lợn đực giống này
được nuôi nhằm mục đích kích thích động dục cho lợn nái và khai thác tinh
để thụ tinh nhân tạo. Tinh lợn được khai thác từ ba giống lợn Landrace và
Yorkshire, Duroc.

a
lu
n

Lợn nái sau khi ngừng nuôi con sẽ được tiêm ADE, cho nghỉ một ngày,

n

va


sau đó được ép giống trở lại. Lợn nái được phối 3 lần và được luân chuyển

* Công tác thú y:
Công tác thú y luôn được thực hiện chặt chẽ, đúng quy trình thời gian.

p
ie

gh

tn
to

giống cũng như con đực.

do

nl
w

Công tác vệ sinh: Hệ thống chuồng trại luôn đảm bảo thống mát về

d
oa

mùa hè, ấm áp về mùa đơng. Hàng ngày ln có cơng nhân qt dọn vệ sinh

lu

chuồng trại, thu gom phân, nước tiểu, thu gom cống rãnh, đường đi trong trại


n
va

an

được quét dọn và rắc vôi theo quy định.
Công nhân, kỹ sư, khách tham quan khi vào khu chăn nuôi lợn đều phải

ll
fu

m

sát trùng, tắm bằng nước sạch trước khi thay quần áo bảo hộ lao động.

n
oi

Công tác phịng bệnh: Trong khu vực chăn ni, hạn chế đi lại giữ các

tz

ha

chuồng, hành lang giữa các chuồng và bên ngồi chuồng đều được rắc vơi

z

bột, các phương tiện vào trại sát trùng một cách nghiêm ngặt ngay tại cổng


ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om

l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6

vào. Với phương châm phòng bệnh là chính nên tất cả lợn ở đây đều được cho
uống thuốc, tiêm phòng vắc xin đầy đủ.
Quy trình phịng bệnh bằng vắc xin luôn được trại thực hiện nghiêm
túc, đầy đủ và đúng kỹ thuật. Đối với từng loại lợn có quy trình tiêm riêng, từ
lợn nái, lợn hậu bị, lợn đực, lợn con. Lợn được tiêm vắc xin ở trạng thái khỏe
mạnh, được chăm sóc ni dưỡng tốt, khơng mắc các bênh truyền nhiễm và
các bệnh mãn tính khác để tạo được trạng thái miễn dịch tốt nhất cho đàn lợn.
Tỷ lệ tiêm phịng vắc xin cho đàn lợn ln đạt 100%.
- Công tác trị bệnh: Cán bộ kỹ thuật của trại có nhiệm vụ theo dõi, kiểm
tra đàn lợn thường xuyên, các bệnh xảy ra ở lợn nuôi tại trang trại luôn được
kỹ thuật viên phát hiện sớm, cách ly, điều trị ngay ở giai đoạn đầu của bệnh
nên điều trị đạt hiệu quả từ 80 - 90% trong một thời gian ngắn. Vì vậy, khơng
gây thiệt hại lớn về số lượng đàn lợn.


a
lu

2.1.2. Thuận lợi và khó khăn

n
n

va

2.1.2.1. Thuận lợi

tn
to

Trại được xây dựng ở vị trí thuận lợi: xa khu dân cư, thuận tiện đường
Quản lý trại có năng lực, năng động, nắm bắt được tình hình xã hội,

p
ie

gh

giao thơng.

nl
w

do


ln quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ kỹ thuật và cơng
nhân, có trình độ chun mơn vững vàng, cơng nhân nhiệt tình và có tinh thần

d
oa

trách nhiệm cao trong sản xuất.

an

lu

Con giống tốt, thức ăn, thuốc chất lượng cao, quy trình chăn ni khép

ll
fu

2.1.2.2. Khó khăn

n
va

kín và khoa học đã mang lại hiệu quả chăn nuôi cao cho trại.

m

Dịch bệnh diễn biến phức tạp, nên chi phí dành cho phòng và chữa

n

oi

ha

bệnh lớn, làm ảnh hưởng đến giá thành và khả năng sinh sản của lợn.

tz

Trang thiết bị vật tư, hệ thống chăn nuôi đã cũ, có phần bị hư hỏng ảnh

z
ai

gm

@

hưởng đến cơng tác sản xuất.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om

l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7


Số lượng lợn nhiều, lượng nước thải lớn, việc đầu tư cho cơng tác xử lý
nước thải của trại cịn nhiều khó khăn.
2.2. Cơ sở khoa học
2.2.1. Cấu tạo giải phẫu và sinh lý cơ quan sinh dục nái.
- Bộ phận sinh dục bên ngoài: Là bộ phận sinh dục có thể nhìn thấy, sờ
thấy và quan sát được. Bao gồm: Âm mơn, âm vật và tiền đình.
* Âm mơn (vulva)
Cịn gọi là âm hộ nằm ở dưới hậu mơn. Phía ngồi âm mơn có hai mơi
(Labia Pdendi). Hai mơi được nối với nhau bằng hai mép (Rima vulvace).
Trên hai mơi của âm mơn có sắc tố màu đen và có nhiều tuyến tiết (như tuyến
tiết nhờn và tuyến tiết mồ hôi).
* Âm vật (clitoris)
Nằm ở dưới hai mép âm môn. Âm vật giống như dương vật của con đực

a
lu
n

được thu nhỏ lại. Về cấu tạo, âm vật cũng có thể hổng như con đực. Trên âm vật

n

va

có nếp da tạo mũ âm vật, giữa âm vật bẻ gấp xuống dưới. Trong thực tế, sau khi

tn
to

dẫn tinh cho gia súc cái, kỹ thuật viên thường xoa bóp nhẹ vào âm vật kích thích


p
ie

gh

con cái hưng phấn để tử cung trở lại co thắt vào, vận động bình thường.
* Tiền đình (vetstibulum vaginae simusinogenitalism)

do

nl
w

- Tiền đình là giới hạn giữa âm mơn và âm đạo. Trong tiền đình có

d
oa

màng trinh, phía trước là âm đạo. Màng trinh là các sợi cơ đàn hồi do hai lớp

lu

niêm mạc gấp lại tạo thành một nếp. Tiền đình có một số tuyến xếp theo hàng

* Tuyến vú

ll
fu


n
va

an

chéo, hướng quay về âm vật.

n
oi

thống ống dẫn.

m

- Cấu tạo cơ bản của tuyến vú bao gồm 2 phần: Bao tuyến và hệ

tz

ha

+ Bao tuyến là nơi sản sinh sữa được cấu tạo từ tế bào biểu mô, mỗi

z

bao tuyến giống như một cái túi nhỏ thông với ống dẫn sữa.

ai

gm


@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om

l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

8

+ Ống dẫn sữa khởi đầu bằng ống dẫn nhỏ thông với xoang bao tuyến,
nhiều ống dẫn nhỏ tập hợp lại đổ vào ống dẫn trung bình rồi đổ vào ống dẫn
lớn sau đó đổ vào bể sữa. Có thể hình dung cấu tạo tuyến vú giống hình cành
cây cịn các bao tuyến giống hình chùm nho.
Bể sữa là một xoang rộng, được thông với ống đầu vú để đưa sữa ra
ngoài. Số lượng bể sữa và ống đầu vú cũng khác nhau tuỳ lồi. Lợn mỗi một
đầu vú có 2 - 3 ống thông vú.
Xung quanh ống dẫn sữa và bể sữa được bao bọc bởi những sợi cơ trơn
và có tác dụng trong việc thải sữa khi co bóp. Ống thơng đầu vú có sợi cơ trơn
sắp xếp theo hình vịng. Tồn bộ tuyến vú được bao bọc bởi mô liên kết và
mô mỡ. Mỗi bao tuyến được bao bọc bởi lưới mao mạch dày đặc, nó cung cấp
máu cho việc tạo sữa. Hệ tĩnh mạch trong tuyến vú phát triển mạnh hơn hệ
động mạch, theo Hoàng Toàn Thắng (2006) [12].

a
lu
n


- Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát dục của tuyến vú

n

va

+ Yếu tố bên trong: Quan trọng nhất là yếu tố thể dịch hormone

tn
to

Oestrogen của buồng trứng và Progesteron của thể vàng, tham gia vào sự sinh

gh

trưởng và phát dục của tuyến vú cho tới khi hình thành ống dẫn sữa và bao

p
ie

tuyến. Cuối thời kỳ chửa và thời kỳ tiết sữa nuôi con thì tuyến n tiết

do

nl
w

Prolactin, hormone này có vai trị kích thích bao tuyến phát triển và tiết sữa.

d

oa

Ngoài ra các hormone STH, TSH, FSH, LH của thuỳ trước tuyến yên

lu

đều ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của tuyến vú.

n
va

an

Yếu tố thần kinh cũng đóng vai trị quan trọng trong quá trình sinh
trưởng và phát dục tuyến vú. Khi kích thích xoa bóp vào bầu vú làm hưng

ll
fu

m

phấn thụ quan cảm giác ở da bầu vú, xung động thần kinh được truyền tới

n
oi

vùng dưới đồi và trung khu điều hồ sinh dục ở vỏ não. Thơng qua hệ nội tiết

tz


ha

sinh sản tiết các hormone thúc đẩy sự phát dục của tuyến vú và tiết sữa.

z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om

l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

9

+ Yếu tố bên ngoài: Quan trọng nhất là chế độ dinh dưỡng, có tác dụng
thúc đẩy nhanh sự sinh trưởng và phát dục của tuyến vú vì nó là nguyên liệu
cung cấp cho sự sinh trưởng, phát triển và trao đổi chất. Chế độ chăm sóc,
điều kiện khí hậu, sự hưng phấn khi gặp đực giống, feromol của con đực đều
có ảnh hưởng đến sự phát dục của tuyến vú.
- Bộ phận sinh dục bên trong:
* Âm đạo (vagina)
Cấu tạo như một ống cơ có thành dày. Âm đạo lợn từ 10 - 12 cm.
Ở lợn, tiểu mô âm đạo phát triển lên về độ cao tối đa vào lúc động dục

và giảm xuống điểm thấp nhất vào ngày 12 - 16, các lớp bề mặt của biểu mô
âm đạo bong ra ở các ngày 4 và 14.
Khả năng co rút âm đạo đóng vai trị chính trong việc đáp ứng tâm lý
tình dục và cho sự vận động của tinh trùng. Sự co rút của âm đạo, dạ con và

a
lu
n

ống dẫn trứng được kích thích bởi dịch thể bài tiết vào trong âm đạo, trong

n

va

quá trình kích thích lúc giao phối.

tn
to

Dịch âm đạo chủ yếu là thấm qua màng âm đạo, hỗn hợp với các chất

gh

tiết của âm hộ từ các tuyến bã nhờn và các tuyến mồ hôi làm lẫn với các dịch

p
ie

nhày của cổ tử cung, các dịch nội mạc tử cung, ống dẫn trứng và các tế bào


do

nl
w

bong ra từ biểu mô âm đạo.

d
oa

* Tử cung (uterus)

lu

Tử cung gồm hai sừng tử cung, các sừng gấp nếp hoặc quấn lại và có
việc mang nhiều thai.

ll
fu

n
va

an

độ dài đến hơn 1 m trong khi thang tử cung lại ngắn. Độ dày thích hợp cho

m


Cả hai mặt của tử cung được dính vào khung chậu và thành bụng bằng

tz

ha

cung thông vào xương chậu.

n
oi

dây chằng rộng, ở động vật đẻ nhiều các dây chằng tử cung giãn ra làm cho tử

z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om

l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

10


Các tuyến nội mạc tử cung có cấu trúc hình nhánh, cuộn hoặc hình ống,
chúng tiết ra dịch đổ vào bề mặt nội mạc tử cung.
Cổ tử cung là một tổ chức sợi mà mô liên kết chiếm ưu thế kết hợp với
sự có mặt của một ít cơ trơn có thành dày và một thành xoang chậu hẹp.
Theo Đào Trọng Đạt (2000) [3], trương lực co càng cao (tử cung trở
nên cứng) khi có nhiều Estrogen trong máu và trương lực cơ co giảm (tử cung
mềm) khi có nhiều Progesterone trong máu. Vai trò của cơ tử cung là góp
phần cho sự di chuyển của tinh trùng.
* Ống dẫn trứng.
Ống dẫn trứng được treo bởi màng treo, đó là một nếp gấp màng bụng
bắt nguồn từ lớp bên của dây chằng ruột. Căn cứ vào chức năng có thể chia
ống dẫn trứng thành 4 đoạn:
+ Tua điểm: Có hình như tua liềm

a
lu
n

+ Phễu: Có hình phễu, miệng phễu nằm gần buồng trứng.

n

va

+ Ống dẫn trứng: Đoạn ống dẫn rộng, xa tâm

* Buồng trứng
Buồng trứng của lợn nái nằm trong xoang bụng và phát triển thành từng cặp.

p

ie

gh

tn
to

+ Eo: Đoạn ống hẹp gần tâm, nối ống dẫn trứng với khoang tử cung.

do

nl
w

Nó thực hiện cả hai chức năng: Ngoại tiết (bài noãn) và nội tiết (sản sinh ra

d
oa

hormone sinh dục cái). Buồng trứng là cơ quan được hình thành trong giai đoạn

lu

phôi thai và lúc con vật mới được sinh ra. Hình dạng và kích thước của buồng trứng

n
va

an


biến đổi tuỳ theo giai đoạn của chu kỳ sinh dục. Tuổi, đặc tính cá thể, chế độ dinh
dưỡng có ảnh hưởng nhất định đến hình dáng đến kích thước của buồng trứng.

ll
fu

m

Theo Đào Trọng Đạt (2000) [3], buồng trứng có hai chức năng cơ bản là tạo

n
oi

giao tử cái và tiết hocmon: Estrogen, progesterone, oxytocin, relaxin và inhibrin.

tz

ha

Các hocmon này tham gia vào việc điều khiển chu kỳ sinh sản của lợn nái.

z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om


l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

11

2.2.2. Đặc điểm sinh lý, sinh dục của lợn nái
* Sự thành thục về tính
- Thành thục về tính là tuổi con vật có phản xạ sinh dục và có khả năng
sinh sản. So với thành thục thể vóc, sự hình thành về tính ở gia súc nói chung
và lợn nói riêng thường sớm hơn, nên người ta thường bỏ qua chu kỳ động
dục đầu tiên, mà phối cho lợn khi lợn đã phát triển tồn diện về thể vóc và sẵn
sàng đảm nhiệm vai trò làm mẹ.
- Sự thành thục về tính được nhận biết bằng sự biến đổi bộ phận ngoài
của cơ quan sinh dục và sự biến đổi của thần kinh. Đầu tiên hai mép âm môn
sưng đỏ và có dịch chảy ra, sau chuyển sang đỏ thẫm và keo dính. Tương ứng
là sự biến đổi về thần kinh lúc đầu hưng phấn sau chuyển sang giai đoạn mê ì.
Cùng với sự biểu hiện sinh dục bên ngồi, ở bên trong buồng trứng cũng có
sự biến đổi, các nỗn bào nổi trên bề mặt trứng và chín, niêm mạc tử cung

a
lu
n

tăng sinh, cổ tử cung mở dần kèm theo tiết dịch.

n


va

- Tuổi đầu tiên của nái hậu bị trung bình là 4 - 5 tháng tuổi nhưng tuổi

tn
to

phối giống lần đầu thích hợp là 7 - 8 tháng tuổi và tuổi đẻ lứa đầu là 11 - 12

p
ie

gh

tháng tuổi.
* Chu kỳ tính

do

nl
w

- Khi gia súc thành thục về tính, những biểu hiện tính dục được biểu

d
oa

hiện ra liên tục có tính chu kỳ, nó chấm dứt hồn toàn khi cơ thể già yếu.

lu


- Đây là một quá trình sinh lý phức tạp, sau khi cơ thể phát triển hồn

n
va

an

tồn, cơ quan sinh dục khơng có bào thai và khơng có hiện tượng bệnh lý thì
bên trong buồng trứng các nỗn bào phát triển, chín và nổi cộm lên bề mặt

ll
fu

m

buồng trứng. Khi noãn bào vỡ, trứng rụng gọi là sự rụng trứng, mỗi lần rụng

n
oi

trứng con vật có những biểu hiện tính dục ra bên ngồi gọi là động dục. Do

tz

ha

trứng rụng có tính chu kỳ nên động dục cũng mang tính chu kỳ.

z

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om

l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

12

- Sở dĩ trứng rụng có tính chu kì: dưới sự điều khiển của thần kinh
trung ương, tuyến yên tiết ra FSH tác động lên buồng trứng làm các noãn bao
phát triển, trong khi đó LH làm trứng chín, khi đạt đến tỷ lệ LH/FSH là 3:1 thì
khi đó rụng trứng, hình thành thể vàng. Thể vàng tồn tại cho đến khi gần đẻ
nếu gia súc được thụ thai, nó chỉ tồn tại từ 3 - 15 ngày nếu trứng khơng được
thụ tinh, sau đó nó teo đi dưới tác dụng của PGF2α làm co mạch máu ngoại vi
nuôi thể vàng, lúc này thể vàng rơi vào tình trạng khơng được cung cấp chất
dinh dưỡng và bị tiêu hủy trong vòng 24h giờ, kết quả làm hàm lượng
progesteron giảm, lúc này FSH và LH được giải phóng làm trứng phát triển và
chín, xuất hiện chu kỳ động dục tiếp theo.
- Một chu kỳ động dục được tính từ lần thải trứng trước đến lần thải
trứng sau. Các loài gia súc khác nhau thì thời gian hình thành chu kỳ là khác
nhau. Ở lợn thời gian hình thành một chu kỳ trung bình là 21 ngày biến động


a
lu
n

trong phạm vi từ 18 - 25 ngày. Khi tiến hành phối giống lợn có chửa thì lợn

n

va

khơng động dục lại. Thời gian có chửa của lợn là 114 ngày, thời gian động
* Khoảng cách giữa các lứa đẻ
- Khoảng cách giữa các lứa đẻ là chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng

p
ie

gh

tn
to

dục trở lại là 7 ngày sau cai sữa, dao động từ 5 - 12 ngày.

do

nl
w

sinh sản của gia súc cái. Đây là tính trạng bao gồm nhiều tính trạng tạo nên


d
oa

bao gồm thời gian có chửa, thời gian ni con, thời gian cai sữa đến thụ thai

an

lu

lứa sau, do vậy khoảng cách lứa đẻ ảnh hưởng đến số con cai sữa/nái/năm.
Nhiều cơng trình nghiên cứu cho thấy thời gian mang thai của lợn nái dao

n
va

động không đáng kể từ 113 - 115 ngày, đây là yếu tố ít biến đổi.

ll
fu

m

- Để rút ngắn khoảng cách các lứa đẻ ta chỉ có thể tác động rút ngắn

n
oi

thời gian bú sữa của lợn con bằng cách cai sữa sớm ở lợn con. Nhiều cơng


tz

ha

trình nghiên cứu cho thấy rằng: Để rút ngắn thời gian sau đẻ đến phối giống

z

lại có kết quả cao thì phải chăm sóc ni dưỡng tốt và đặc biệt phải cai sữa

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om

l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

13

sớm cho lợn con, điều đó tăng số con cai sữa/nái/năm. Để rút ngắn thời gian
cai sữa, phải tập cho lợn con ăn sớm từ 7 ngày tuổi đến khi lợn con có thể
sống bằng thức ăn được cung cấp, không cần sữa mẹ.
- Hiện nay các cơ sở chăn nuôi tập trung, thời gian cai sữa ở lợn con

là 21 ngày, sau cai sữa 5 - 6 ngày nái mẹ được phối giống lại. Như vậy
khoảng cách các lứa đẻ trung bình là 140 ngày, một năm nái có thể sản
xuất được 2,5 lứa.
2.2.3. Quá trình viêm tử cung
- Viêm là phản ứng toàn thân chống lại các tác nhân gây bệnh, thường
biểu hiện ở cục bộ, quá trình viêm xảy ra nhiều giai đoạn khác nhau, mỗi giai
đoạn có những biểu hiện khác nhau. Tại ổ viêm thường xảy ra các biểu hiện
sưng, nóng, đỏ, đau. Xét trên mặt tích cực, viêm là phản ứng nhằm ổn định
các hằng số nội môi trong cơ thể, giúp cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh.

a
lu
n

- Sau khi quan sát hiện tượng di động và nuốt các dị vật của bạch cầu đa

n

va

nhân trung tính cho rằng, trung tâm của phản ứng viêm là sự hoạt động của những

tn
to

tế bào thốt mạch và chống lại các vật kích thích viêm mà ông gọi là hiện tượng
- Viêm gây tổn thương các mạch quản, tổ chức liên kết và hệ thần kinh

p
ie


gh

thực bào (phagocytosis), theo Nguyễn Hữu Nam (2005) [5].

do

nl
w

đối với tính phản ứng của cơ thể.

d
oa

- Viêm là một phản ứng của cơ thể mà nền tảng của nó là phản ứng của tế

lu

bào. Phản ứng này hình thành và phát triển trong q trình tiến hóa của sinh vật.

n
va

an

- Ngày nay người ta cho rằng viêm là phản ứng tồn thân chống lại mọi
kích thích có hại cho cơ thể, thể hiện ở cục bộ mô bào, theo Nguyễn Hữu

ll

fu
m

Nam (2005) [5].

n
oi

* Hậu quả của phản ứng tuần hoàn và tế bào trong viêm

z

loạn chủ yếu sau:

tz

ha

- Phản ứng tuần hoàn và phản ứng tế bào trong viêm đã gây ra các rối

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om

l.c



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

14

+ Rối loạn chuyển hóa.
- Tại ổ viêm q trình ơxy hóa tăng mạnh, nhu cầu ơxy tăng nhưng vì
có rối loạn tuần hồn nên khả năng cung cấp ơxy khơng đủ, gây rối loạn
chuyển hóa gluxit, lipit và protein làm thay đổi pH, gây tăng độ axit, xeton,
lipit, polypeptit, và các axit amin tại ổ viêm.
+ Tổn thương ở mô bào.
- Các tế bào bị thương tại ổ viêm giải phóng các enzym càng làm trầm
trọng thêm q trình hủy hoại mô bào và phân hủy các chất tại ổ viêm, chúng
tạo ra các chất trung gian có hoạt tính sinh học cao và hạ thấp pH tại ổ viêm.
+ Dịch rỉ viêm.
- Dịch rỉ viêm được hình thành do tăng áp lực thủy tĩnh trong các mạch
quản tại ổ viêm, tăng áp lực thẩm thấu, tăng tính thấm thành mạch là các yếu
tố quan trọng nhất và các protein bị thốt ra ngồi làm tăng lượng nước ngoại

a
lu
n

vi gây phù thũng.

n

va


+ Tăng sinh ở mô bào.

tn
to

- Là hiện tượng tăng lên về số lượng, các tế bào này có thể từ máu tới

gh

hoặc các tế bào tại chỗ sinh sản và phát triển ra. Trong quá trình viêm giai

p
ie

đoạn đầu chủ yếu tăng sinh bạch cầu đa nhân trung tính. Sự tăng sinh và phát

do

nl
w

triển của các loại tế bào phụ thuộc vào mức độ tổn thương của ổ viêm cũng

d
oa

như tình trạng phản ứng của cơ thể.

lu


+ Các tế bào viêm.

n
va

an

- Các tế bào tăng sinh trong ổ viêm được gọi chung là các tế bào viêm,
bao gồm bạch cầu đa nhân trung tính, bạch cầu ái toan, bạch cầu ái kiềm,

ll
fu
m

bạch cầu đơn nhân lớn.

n
oi

2.2.4. Các bệnh thường gặp về viêm tử cung

tz

ha

2.2.4.1. Viêm cổ tử cung (Cervitis)

z

- Nguyên nhân: Bệnh viêm cổ tử cung ở gia súc thường là hậu quả của


ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om

l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

15

những sai sót về kỹ thuật thụ tinh nhân tạo, do thao tác đỡ đẻ nhất là các
trường hợp đẻ khó phải can thiệp bằng tay hay dụng cụ khơng đúng làm niêm
mạc cổ tử cung bị xây sát. Ngoài ra, viêm cổ tử cung còn do kế phát từ viêm
âm đạo, viêm tử cung, theo Nguyễn Hữu Ninh, Bạch Đăng Phong (1994) [7].
- Triệu chứng: Bệnh ở dạng điển hình, lợn có biểu hiện mệt mỏi hay
nằm úp bầu vú, bỏ ăn, ăn kém, âm hộ sưng đỏ, từ âm đạo chảy ra dịch màu
trắng đục nếu nặng dịch có lẫn máu. Lợn mẹ đứng nằm bứt rứt khơng yên, lợn
con thường thiếu sữa kêu nhiều.
Trong trường hợp bệnh nhẹ, lợn không sốt, âm hộ không sưng đỏ nhưn
g vẫn có dịch nhầy trắng đục tiết ra từ âm đạo, dịch nhầy chảy không liên tục
mà chỉ chảy ra từng đợt từ một vài ngày đến một tuần, theo Nguyễn Hữu
Ninh, Bạch Đăng Phong (1994) [7].
- Bệnh tích: Phần cổ tử cung nhô ra âm đạo sung huyết và sưng, các vòng


a
lu
n

nhẫn bên trong của cổ tử cung sung huyết. Lối vào của lỗ cổ tử cung biến dạng và

n

va

niêm mạc trở nên đỏ hoặc đỏ tía. Mủ chảy ra từ miệng cổ tử cung.

tn
to

- Điều trị: Tiêm Amox LA 1 ml/10kg TT/2 ngày/lần, tiêm bắp, điều trị
Dùng ống thụ tinh nhân tạo thụt rửa âm đạo và tử cung bằng dung dịch

p
ie

gh

trong 6 ngày liên tục.

do

nl
w


nước sinh lý ngày một lần trong 2 - 3 ngày.

d
oa

Chú ý: Trong trường hợp bị viêm nặng, dịch chảy ra có máu, không được

lu

thụt rửa, tránh trường hợp viêm ngược và tắc ống dẫn trứng. Trong trường hợp

2.2.4.2. Viêm tử cung

ll
fu

n
va

an

này có thể dùng oxytocin hoặc lutalyse, giúp đẩy dịch viêm ra ngoài.

m

Tử cung là bộ phận quan trọng của cơ quan sinh dục, nơi thai làm tổ

n
oi


được đảm bảo mọi điều kiện để thai phát triển. Mọi quá trình bệnh lý ở tử

z

(2003) [10].

tz

ha

cung đều ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sinh sản, theo Nguyễn Văn Thanh

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om

l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

16

Chính vì vậy, bệnh viêm tử cung đã được nhiều tác giả nghiên cứu. Theo

Nguyễn Hữu Ninh, Bạch Đăng Phong (1994) [7] thì viêm tử cung chia làm 3
thể: Viêm nội mạc tử cung, viêm cơ tử cung và viêm tương mạc tử cung.
 Viêm nội mạc tử cung (Endomestritis)
Viêm nội mạc tử cung là viêm lớp niêm mạc tử cung. Đây là một trong những
nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm khả năng sinh sản của gia súc cái. Viêm nội mạc
tử cung phổ biến và chiếm tỷ lệ cao nhất trong các thể viêm tử cung.
- Nguyên nhân: Khi gia súc sinh đẻ, nhất là trong những trường hợp đẻ
khó phải can thiệp bằng tay hoặc dụng cụ, niêm mạc tử cung bị xây sát, tổn
thương, vi khuẩn như: Streptococcus, Staphylococcus, E.coli, Salmonella,
Brucella, roi trùng xâm nhập và phát triển gây viêm nội mạc tử cung. Mặt
khác, một số bệnh truyền nhiễm như sảy thai truyền nhiễm, phó thương hàn,
bệnh lao… thường gây ra viêm nội mạc tử cung. Căn cứ vào tính chất, trạng

a
lu
n

thái của q trình bệnh lý, viêm nội mạc tử cung có thể chia ra làm hai loại:

n

va

+ Viêm nội mạc tử cung thể cata cấp tính có mủ.

* Viêm nội mạc tử cung cata cấp tính có mủ (Endomestritis puerperalis

p
ie


gh

tn
to

+ Viêm nội mạc tử cung có màng giả.

Catarhalis purulenta acuta)

do

nl
w

- Nguyên nhân: Bệnh này xuất hiện trên tất cả các loài gia súc, gặp

d
oa

nhiều ở bò, trâu và lợn. Sau khi sinh đẻ, niêm mạc cổ tử cung và âm đạo bị

an

lu

tổn thương, xây sát, nhiễm khuẩn, nhất là khi gia súc bị sát nhau, đẻ khó phải
can thiệp.

n
va


ll
fu

- Triệu chứng: Khi bị bệnh, gia súc có biểu hiện một số triệu chứng chủ

m

yếu: Thân nhiệt hơi cao, ăn uống giảm, lượng sữa giảm. Con vật có trạng thái

ha

n
oi

đau đớn nhẹ, đơi khi cong lưng rặn, tỏ vẻ không yên tĩnh. Từ cơ quan sinh

z

tổ chức chết…

tz

dục thải ra ngoài hỗn dịch, niêm dịch lẫn với dịch viêm, mủ, lẫn những mảnh

ai

gm

@

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om

l.c


×