Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Công năng thuốc yhct

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.39 KB, 7 trang )

CƠNG NĂNG
I. Giải biểu
1. Tân ơn giải biểu
-

Quế chi: Phát hãn giải cơ, Ơ kinh thơng dương
Ma hồng: Phát hãn tán hàn, Tuyên phế bình suyễn, Lợi thủy tiêu thũng
Sinh khương: Tán hàn giải biểu, Ơn trung cầm nơn, Chỉ ho giải độc
Kinh giới: Phát tán phong hàn, Tán ứ chỉ huyết
Hành: Phát tán phong hàn, Lý khí
Bạch chỉ: Phát tán phong hàn, Chỉ thống tiêu viêm
Tế tân: Phát tán phong hàn, Thông kinh hoạt lạc, Khứ ứ chỉ ho

2. Tân lương giải biểu
-

Bạc hà: Phát tán phong nhiệt, Trừ phong giảm đau
Cát căn: Thăng dương khí tán nhiệt, Sinh tân chỉ khát
Tang diệp: Phát tán phong nhiệt, Lương huyết nhuận phế
Cúc hoa: Phát tán phong nhiệt, Giải độc giáng áp
Mạn kinh tử: Phát tán phong nhiệt, Lợi niệu, Thông kinh hoạt lạc
Phù bình: Phát tan phong nhiệt, Lợi niệu, Giải độc giải dị ứng
Sài hồ: Thoái nhiệt, Thư can, Thăng dương
Thăng ma: Phát tán phong nhiệt, Giải độc thăng dương

II. Phát tán phong thấp:
-

Hy thiêm: Trừ phong thấp lợi gân cốt, Thanh nhiệt giải độc
Tang chi: Trừ phong thấp lợi gân cốt
Tang kí sinh: Thơng kinh hoạt lạc, Bổ thận an thai


Thiên niên kiện: Trừ phong thấp mạnh gân cốt, Bổ thận
Dây đau xương: Khu phong thanh nhiệt, Hoạt huyết thư cân
Ké đầu ngựa: Phát tán phong hàn, Phát tán phong thấp, giải độc giải dị ứng
Ngũ gia bì: Trừ phong thấp mạnh gân cốt
Khương hoạt: Phát tán phong hàn, trừ phong thấp giảm đau
Độc hoạt: Phát tán phong hàn, Trừ phong thấp
Uy linh tiên: Trừ phong thấp, Thông kinh hoạt lạc
Mộc qua: Trừ thấp
Phòng phong: Phát tán giải biểu, Trừ phong thấp
Mã tiền tử: Trừ phong thấp mạnh gân cốt, Thông kinh hoạt lạc
Rắn: Trừ phong thấp, Thppng kinh hoạt lạc, Trừ phong giải độc

III. Lợi thủy thẩm thấp
-

Trạch tả: Lợi thủy thẩm thấp, Thanh thấp nhiệt
Xa tiền tử: Lợi niệu, Thanh phế can nhiệt
Mộc thông: Thanh tâm hỏa, Trị thấp nhiệt
Ý dĩ: Kiện tỳ hóa thấp
Đăng tâm: Thanh nhiệt, Thẩm thấp, An thần


-

IV.

Thuốc trục thủy
-

V.


Thông thảo: Thanh thấp nhiệt, Lợi niệu lợi sữa
Tỳ giải: Lợi thấp hóa trọc, Giải độc
Kim tiền thảo: Lợi niệu thông lâm
Đậu đỏ: Lợi niệu hoạt huyết trừ mủ
Phục linh: Lợi thủy thẩm thấp, Kiện tỳ định tâm
Khiên ngưu tử: Trục thủy sát trùng
Đình lịch tử: Tả phế hành thủy, Trừ đàm bình suyễn
Cam toại: Trục thủy tả hạ

Thuốc thanh nhiệt
1. Thanh nhiệt tả hỏa
-

Thạch cao: Tả hỏa, Trừ phiền chỉ khát
Chỉ tử: Tả hỏa, Lương huyết, Lợi niệu
Trúc diệp: Tả hỏa trừ phiền
Hạ khô thảo: Thanh can hỏa, Hoạt huyết lợi niệu
Thảo quyết minh: Bình can, Nhuận tràng
Tri mẫu: Tư âm tả hỏa, Nhuận trường

2. Thanh nhiệt lương huyết
-

Sinh địa: Lương huyết giải độc, Điều kinh an thai
Huyền sâm: Lương huyết giải độc, Nhuẫn kiên
Mẫu đơn bì: Lương huyết hoạt huyết

3. Thanh nhiệt giải độc
-


Bồ công anh: Giải độc, Táo thấp, Lợi niệu
Ngư tinh thảo: Giải độc, Táo thấp
Sâm đại hành: Giải độc, Bổ huyết
Mỏ quạ: Chữa thương phần mềm

4. Thanh nhiệt táo thấp
-

Hoàng cầm: Táo thấp, Giải độc, An thai
Hoàng liên: Táo thấp, Giải độc
Hoàng bá: Táo thấp, Giải độc, Trừ phong thấp
Nhân trần: Táo thấp, Phát hãn lợi niệu
Cỏ sữa: Táo thấp, Giải độc
Rau sam: Táo thấp, Giải độc, Nhuận tràng
Mơ lông: Táo thấp, Nhuận tràng
Mức hoa trằng: Táo thấp, Chữa lỵ amip

5. Giải thử
-

VI.

Hoắc hương: Hành khí giải thử
Bạch biển đậu: Kiền tỳ hóa thấp, Sinh tân dịch

Thuốc hóa đàm chỉ ho bình suyễn
1. Thuốc hóa đàm



-

Bán hạ: Ráo thấp hóa đàm, Giàng nghịch cầm nơn, Tiêu viêm tán kết
Bạch giới tử: Ôn phế trừ đàm, Tiêu viêm chỉ thống
Tạo giác: Trừ đàm thông khiếu, Trừ mủ tán kết
Trúc nhự: Thanh phế lợi đàm, Thanh vị cầm nôn
Trúc lịch: Khử đàm khai bế, Thanh nhiệt trừ phiền
Thiên trúc hoàng: Thanh nhiệt trừ đàm, Định tâm an thần, Đuổi phong nhiệt
Qua lâu nhân: Thanh nhiệt hóa đàm, Nhuận phế chỉ ho, Nhuận tràng
Bối mẫu: Thanh táo nhuận phế, Hóa đàm, Tán kết

2. Thuốc chỉ ho
-

Bách bộ: Nhuận phế chỉ khái, Sát trùng
Hạnh nhân: Giáng khí, Chỉ khái bình suyễn, Nhuận tràng thơng tiện
Cát cánh: Ơn phế tán hàn, Chỉ khái trừ đàm trừ mủ
Tiền hồ: Tán phong thanh nhiệt, Giáng khí trừ đàm
Tang bạch bì: Thanh phế bình suyễn, Lợi thủy tiêu thũng
Tỳ bà diệp: Thanh phế chỉ ho, Giáng nghich trừ nơn

3. Thuốc bình suyễn
-

VII.

Cà độc dược: Bình suyễn chỉ khái, Giải co cứng chỉ thống
Bạch quả: Bình suyễn hóa đàm, Thu sáp chỉ đới

Thuốc cố sáp

1. Thuốc liễm hãn
-

Ngũ vị tử: Cố biểu liễm hãn, Ích khí sinh tân, Bổ thận an thần

2. Thuốc cố tinh sáp niệu
-

Kim anh tử: Cố tinh sáp niệu, Cầm ỉa chảy
Tang phiêu tiêu: Cố tinh sáp niệu
Khiếm thực: Ích thận cố tinh, Bổ tỳ trừ thấp, Ngưng ỉa chảy ngưng đới hạ
Liên nhục: Bổ tỳ, Bổ thận sáp tinh, Dưỡng tâm an thần
Sơn thù du: Bổ can thận, Cố tinh sáp niệu

3. Thuốc sáp trường chỉ tả
-

Ngũ bội tử: Sáp trường chỉ tả, Liễm hãn chỉ huyết, Liễm sang giải độc
Kha tử: Sáp trường chỉ tả, Liễm phế thông lợi yết hầu

VIII. Thuốc tiêu hóa
-

IX.

Sơn tra: Tiêu thực tích, Hành ứ hóa đàm
Cốc nha: Tiêu thực hóa tích, Khai vị
Kê nội kim: Kiện vị tiêu thực, Sáp tinh
Mạch nha: Tiêu thực hóa tích, làm mất sữa
Thần khúc: Tiêu thực hịa vị, Hành khí kiện tỳ, Phát biểu hóa lý


Thuốc tả hạ
1. Thuốc cơng hạ
-

Đại hồng: Tả nhiệt thơng trường, Lương huyết giải độc, Trục ứ thông kinh
Mang tiêu: Thanh trường thông tiện, Hạ hỏa giải độc


-

Lô hôi: Thanh can nhiệt, Thông tiện
Ba đậu: Tả hàn tích, Trục đờm hành thủy

2. Thuốc nhuận hạ
-

X.

Mật ong: Nhuận tràng, Giải độc, Giảm đau, Chữa ho

Thuốc lý khí
1. Hành khí giải uất
-

Hương phụ: Hành khí giải uất, Điều kinh giảm đau
Trần bì: Lý khí kiện tỳ, Táo thấp tiêu đàm
Thanh bì: Phá khí tán kết, Kiện tỳ, Tiêu đàm
Sa nhân: Lý khí trừ thấp, Ơn tỳ tiêu thực
Mộc hương: Hành khí chỉ thống kiện tỳ


2. Phá khí giáng nghịch
-

Chỉ thực: Phá khí tiêu tích, Hóa đàm tán bĩ
Chỉ xác: Phá khí hóa đàm, Kiện vị tiêu thực
Hậu phác: Táo thấp tiêu đàm, Hạ khí trừ đầy trướng
Đại phúc bì: Hành khí lợi niệu
Trầm hương: Hành khí chỉ thống, Ơn trung ngừng nơn, Thu nạp khí bình
suyễn
Thị đế: Giáng khí hạ khí

3. Thơng khí khai khiếu
-

XI.

Xương bồ: Thơng khiếu trục đờm, Tăng trí nhớ, Tán phong, Khoan trung khứ
thấp, Giải độc sát trùng
Xạ hương: Khai khiếu tỉnh tỳ, Khứ ứ chỉ thống, Tiểu mủ tiêu ung, Trục thai
chết lưu, Tiêu trừ màng mộng
An tức hương: Khai khiếu thanh thần, Khành khí hoạt huyết chỉ thống
Băng phiến: Khai khiếu tỉnh thần, Tiêu tán màng mộng

Thuốc hành huyết
1. Thuốc hoạt huyết
-

Đam sâm: Hoạt huyết khứ ứ, Điều kinh thanh nhiệt
Ích mẫu: Hoạt huyết điều kinh

Xuyên sơn giáp: Hoạt huyết thông kinh, Tan ung nhọt, Lợi sữa
Ngưu tất: Hoạt huyết điều kinh, Bổ can thận mạnh gân cốt
Đào nhân: Hoạt huyết trừ đàm, Nhuận tràng thơng tiện
Xun khung: Hành khí hoạt huyết, Trừ phong giảm đau
Hồng hoa: Hoạt huyết thông kinh, Tán ứ chỉ thống
Kê huyết đằng: Hoạt huyết bổ huyết, Thông kinh lạc
Nhũ hương: Hành khí hoạt huyết, Chỉ thống trừ độc

2. Thuốc phá huyết
-

Khương hồng: Hành khí chỉ thống, Phá huyết thông kinh, Tiêu mủ lên da
non


-

XII.

Nga truật: Hành khí phá huyết, Chỉ thống tiêu tích
Tơ mộc: Phá huyết thơng kinh
Tam lăng: Phá huyết hành khí, Tiêu tích

Thuốc chỉ huyết
1. Khứ ứ chỉ huyết
-

Tam thất: Khứ ứ chỉ huyết, Chỉ thống
Bồ hoàng: Hoạt huyết chỉ huyết, Tiêu viêm, Lợi tiểu
Huyết dư: Chỉ huyết hoạt huyết


2. Thanh nhiệt chỉ huyết
-

Trắc bách diệp: Lương huyết chỉ huyết, Táo thấp lợi tiểu
Hòe hoa: Chỉ huyết giải độc
Cỏ nhọ nồi: Chỉ huyết giải độc, Bổ thận
Hạt mào gà: Thanh nhiệt chỉ huyết, Tả can hỏa

3. Kiện tỳ chỉ huyết
-

Ô tặc cốt: Chỉ huyết do tỳ hư, Cố sáp, Giải độc

XIII. Thuốc trừ hàn
1. Ôn trung trừ hàn
-

Can khương: Ôn trung trừ hàn
Thảo quả: Ôn trung trừ hàn, Trừ đàm, Chữa sốt rét
Ngải cứu: Ôn trung trừ hàn, Điều kinh an thai, Cầm máu
Đại hồi: Ôn trung trừ hàn
Tiểu hồi: Trừ hàn chỉ thống, Kiện tỳ khai vị
Cao lương khương: Ôn trung tán hàn, Chỉ thống, Tiêu thực
Sả: Phát hãn giải biểu, Kích thích tiêu hóa
Đinh hương: Ơn trung trừ hàn, Phá khí giáng nghịch
Xun tiêu: Ơn trung trừ hàn, Trục thấp trợ hỏa, Tẩy giun

2. Hồi dương cứu nghịch
-


XIV.

Phụ tử: Hồi dương cứu nghịch, Bổ thận dương, Trừ phong hàn thấp
Quế nhục: Bổ mệnh mơn hỏa, Kiện tỳ kích thích tiêu hóa

Thuốc bình can tức phong
1. Tính hàn
-

Câu đằng: Bình can trấn kinh, Giải độc
Thuyền thối: Bình can trấn kinh, Giải độc, Tand phong nhiệt tun phế

2. Tính bình
-

Bạch cương tằm: Khứ phong hóa đàm, Tán kết
Toan yết: Bình can trấn kinh, Giải độc

3. Tính ơn
-

Ngơ cơng: Bình can phá huyết, Giải độc rắn cắn
Bạch tật lê: Bình can hành huyết, Tán phong giải độc


XV.

Thuốc an thần
1. Dưỡng tâm an thần

-

Toan táo nhân: Dưỡng tâm an thần, Sinh tân chỉ hãn
Lạc tiên: Dưỡng tâm an thần
Vông nem: lá=> An thần/ vỏ thân=> An thần, Trừ phong thấp
Bá tử nhân: Bổ tâm tỳ dưỡng huyết định thần, Chỉ hãn, Nhuận tràng
Long nhãn: Bổ tâm tỳ dưỡng huyết, Ích trí an thần
Tâm sen: Thanh tâm khứ nhiệt, Chỉ huyết, Sáp tinh
Viễn trí: Bổ tâm thận an thần, Hóa đàm

2. Trọng trấn an thần
-

XVI.

Mẫu lệ: Tư âm tiềm dương, Cố sáp, An thần, Hóa đàm, Nhuyến kiên
Chu sa- Thần sa: Yên hồn phách, Định kinh giản, Giải độc

Thuốc bổ
1. Thuốc bổ âm
-

Quy bản: Bổ thận âm, Bổ huyết
Miết giáp: Tư âm tiềm dương, Phá hư tán kết
Sa sâm: Dưỡng âm thanh phế, Tả hỏa, Chỉ khát
Mạch môn: Thanh tâm nhuận phế, Dưỡng vị sinh tân
Thiên môn: Thanh tâm nhiệt, Giáng phế hỏa, Sinh tân dịch
Kỉ tử: Bổ can thận, Nhuận phế
Thạch hộc: Dưỡng âm, Ích vị, Sinh tân
Ngọc trúc: Dưỡng âm sinh tân, Bổ khí huyết

Bách hợp: Nhuận phế, An thần, Lợi niệu
Bạch thược: Bổ huyết, Liếm âm, Nhuận can, Chỉ thống, Lợi niệu

2. Thuốc bổ dương
-

Cẩu tích: Bổ can thận trừ phong thấp
Ba kích: Bổ thận dương, Trừ phong thấp
Bổ cốt toái: Bổ thận lợi cốt, Hành huyết chỉ thống
Tục đoạn: Bổ can thận, Chỉ thống an thai
Phá cố chỉ: Bổ thận dương, Kiện tỳ
Thỏ ty tử: Bổ can thận mạnh gân cốt, Ích tinh huyết
Cáp giới: Bổ phế thận, Ích tinh trợ dương
Nhục thung dung: Bổ thận tráng dương, Dưỡng âm sinh tân
Đỗ trọng: Bổ can thận, Hạ áp an thai
Lộc nhung: Bổ dương, Bổ tinh huyết

3. Thuốc bổ khí
-

Nhân sâm: Đại bổ nguyên khí, Ích huyết sinh tân, Định thần ích trí
Đảng sâm: Bổ trung ích khí, Sinh tân chỉ khát
Hồi sơn: Bổ tỳ chỉ tả, Dưỡng âm sinh tân
Cam thảo: Bổ tỳ nhuận phế, Giải độc điều vị


-

Đại táo: Bổ tỳ nhuận phế, Sinh tân
Bạch truật: Kiện tỳ hóa thấp, Chỉ hãn an thai lợi niệu

Hồng kì: Bổ khí cố biểu, Lợi tiểu thác sang

4. Thuốc bổ huyết
-

A giao: Tư âm dưỡng huyết, Bổ phế nhuận táo, Chỉ huyết an thai
Đương quy: Bổ huyết hoạt huyết chỉ huyết
Hà thủ ơ: Ích tính huyết, Bổ can thận
Tang thầm: Bổ can thận, Bổ huyết trừ phong



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×