Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Cẩm nang kế toán 2023 giải đáp chi tiết về kiểm tra thanh tra thuế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.17 MB, 16 trang )

Cẩm nang kế toán 2023

1


LỜI
MỞ
ĐẦU

Tại Việt Nam, các quy định về thuế hiện hành cũng như cơ chế quản lý thuế
đề cao hoạt động tự kê khai, tự nộp của người nộp thuế. Hằng năm, nhằm
mục đích hạn chế các hành vi vi phạm, chống thất thốt về thuế, Cơ quan
thuế ln có các kế hoạch và thực hiện thanh tra, kiểm tra các nội dung về
thuế tại các doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp nói chung hay người làm
kế tốn doanh nghiệp nói riêng cần nâng cao tính tn thủ, đảm bảo hồn
thành các nghĩa vụ về thuế theo quy định pháp luật.
Để hiểu rõ hơn quá trình thanh tra, kiểm tra thuế doanh nghiệp và các vấn
đề mà phịng kế tốn cần lưu ý, FSI - Nhà cung cấp giải pháp chuyển đổi
số hàng đầu Việt Nam - xin gửi tới quý độc giả nội dung tham khảo “Cẩm
nang tổng hợp chi tiết các quy định mới nhất và kinh nghiệm làm
việc trực tiếp với thanh tra, kiểm tra quyết toán thuế” cùng gợi ý về
giải pháp số hóa tài liệu tổng thể giúp hỗ trợ hiệu quả công việc của đội
ngũ kế toán viên trong kỷ nguyên số.
Trân trọng.

Cẩm nang kế toán 2023

2


MỤC LỤC


01. Phân biệt thanh tra và kiểm tra thuế

04

02. Kiểm tra thuế

05

2.1. Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế

05

2.2. Kiểm tra tại trụ sở của Cơ quan thuế

08

03. Thanh tra thuế

10

04. Những lưu ý trong quá trình chuẩn bị
cho thanh tra - kiểm tra thuế

12

4.1. Những lưu ý quan trọng nhất

12

4.2. Triển khai số hóa tài liệu kế toán


14

Cẩm nang kế toán 2023

3


01.

PHÂN BIỆT THANH TRA VÀ KIỂM TRA THUẾ

Kiểm tra thuế là hoạt động thường xuyên mang tính chất nghiệp vụ của Cơ quan thuế nhằm
đánh giá tính đầy đủ, chính xác của các thông tin, chứng từ trong hồ sơ thuế, đồng thời đánh
giá việc tuân thủ pháp luật của người nộp thuế (Điều 109, Luật Quản lý thuế năm 2019).
Thanh tra thuế là hoạt động của cơ quan quản lý thuế nhằm đánh giá việc chấp hành pháp
luật của người nộp thuế, thu thập hồ sơ để xác minh các hành vi vi phạm về thuế nếu có,
thơng thường được thực hiện qua các chuyên đề thanh tra.
Các trường hợp thanh tra thuế có thể bao gồm:
• Khi có dấu hiệu vi phạm về thuế;
• Để giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc thực hiện các biện pháp phòng, chống tham nhũng;
• Theo u cầu của cơng tác quản lý thuế trên cơ sở kết quả phân loại rủi ro trong quản lý thuế;
• Theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, kết luận của Thanh tra nhà nước và cơ quan khác
có thẩm quyền (Điều 113, Luật Quản lý thuế năm 2019).

Thực tế
Thanh tra và kiểm tra thuế
có khá nhiều điểm tương
đồng về công tác chuẩn bị,
hai hoạt động này cũng đan

xen và hỗ trợ nhau, tuy nhiên
thanh tra và kiểm tra có thể
khác nhau ở một số nội dung
như: thời gian thanh tra dài

hơn kiểm tra, hồ sơ thanh tra
nhiều và cụ thể hơn kiểm tra,
phạm vi thanh tra rộng hơn
và thường bao gồm nhiều
sắc thuế, trong khi kiểm tra
thường hẹp hơn và tùy vào
mức độ rủi ro mà Cơ quan
thuế yêu cầu kiểm tra.

Cẩm nang kế toán 2023

4


02.

KIỂM TRA THUẾ

Căn cứ theo quy định tại Điều 109-112, Luật Quản lý thuế và Quyết định số 746/QĐ-TCT ban
hành bởi Tổng cục thuế ngày 20/4/2015 về kiểm tra thuế
2.1. Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế
Cách cơ quan thuế xây dựng kế hoạch kiểm tra hàng năm
Việc lập kế hoạch kiểm tra thường theo nguyên tắc phân tích đánh giá rủi ro trên cơ sở ứng
dụng phần mềm quản lý rủi ro, đồng thời căn cứ thực tiễn quản lý thuế tại địa phương để cơ
quan thuế xác định các doanh nghiệp có rủi ro cao về thuế.

Các doanh nghiệp được đưa vào kế hoạch kiểm tra, chuyên đề kiểm tra thường được lựa
chọn như sau (Quyết định số 746/QĐ-TCT năm 2015):
Lựa chọn trên phần mềm ứng dụng TPR: Phần lớn số lượng doanh nghiệp (khoảng >80%)
thuộc danh sách người nộp thuế sắp xếp theo mức độ rủi ro trên ứng dụng TPR;
Lựa chọn doanh nghiệp từ thực tiễn quản lý thuế tại địa phương: (khoảng dưới 20%) số
lượng các doanh nghiệp có rủi ro cao, có dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế, khai sai số thuế
phải nộp qua thực tiễn quản lý thuế tại địa phương.
Các đối tượng thuộc trường hợp kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế (Quy định tại khoản 1
Điều 110 Luật Quản lý thuế 2019)



01.

Trường hợp hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế; kiểm tra sau
hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước;

02.

Trường hợp kiểm tra sau thông quan tại trụ sở của người khai hải
quan theo quy định của pháp luật về hải quan;

03.
04.
05.

Trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật;

06.


Trường hợp chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh
nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động, cổ phần hóa, chấm dứt hiệu lực
mã số thuế, chuyển địa điểm kinh doanh và các trường hợp kiểm tra
đột xuất, kiểm tra theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền, trừ trường
hợp giải thể, chấm dứt hoạt động mà cơ quan thuế không phải thực
hiện quyết toán thuế theo quy định của pháp luật.

Trường hợp được lựa chọn theo kế hoạch, chuyên đề;
Trường hợp theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, Thanh tra nhà nước,
cơ quan khác có thẩm quyền;

Cẩm nang kế tốn 2023

5


Quy trình kiểm tra tại trụ sở người
nộp thuế
Việc kiểm tra thuế tại trụ sở của người
nộp thuế phải được tiến hành chậm
nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày
ban hành Quyết định kiểm tra thuế.
Trưởng đoàn kiểm tra thuế có trách
nhiệm cơng bố quyết định kiểm tra
thuế và giải thích nội dung kiểm tra
theo quyết định.
Sau khi cơng bố quyết định kiểm tra,
Đoàn kiểm tra thuế và người nộp
thuế phải có biên bản xác định thời
gian và nội dung công bố quyết định

kiểm tra theo Biên bản công bố quyết
định kiểm tra Mẫu số 05/KTTT ban
hành kèm Thông tư 156/2013/TT-BTC.

Các thành viên đoàn kiểm tra phải thực
hiện phần cơng việc theo sự phân cơng
của Trưởng đồn kiểm tra và chịu trách
nhiệm về phần công việc được giao. Kết
thúc phần việc được giao, thành viên
đoàn kiểm tra phải lập biên bản xác định
số liệu kiểm tra với đại diện người nộp
thuế (Mẫu số 07/QTKT ban hành kèm
Quyết định 746/QĐ-TCT 2015).

Đoàn kiểm tra được quyền kiểm tra tài
sản, vật tư, hàng hóa, xem xét chứng từ kế
tốn, sổ sách kế tốn, báo cáo tài chính,
các tài liệu có liên quan trong phạm vi nội
dung của Quyết định kiểm tra thuế.
Lưu ý: Đối với những thông tin, tài liệu, số
liệu người nộp thuế đã nộp cho cơ quan
thuế theo quy định hiện hành như: Tài
liệu, hồ sơ về đăng ký, kê khai nộp thuế,
báo cáo sử dụng hóa đơn… thì đồn kiểm
tra không yêu cầu người nộp thuế cung
cấp mà khai thác, tra cứu tại cơ quan
thuế để phục vụ cho việc kiểm tra.

Cẩm nang kế toán 2023


6


– Trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên trong đồn kiểm tra khơng được u cầu người
nộp thuế cung cấp các thông tin tài liệu không liên quan đến nội dung kiểm tra; thơng tin
tài liệu thuộc bí mật của Nhà nước, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
– Thời hạn kiểm tra được xác định trong quyết định kiểm tra nhưng không quá 10 ngày làm
việc tại trụ sở của người nộp thuế. Thời hạn kiểm tra được tính từ ngày cơng bố quyết định
kiểm tra; trường hợp phạm vi kiểm tra lớn, nội dung phức tạp thì người đã quyết định kiểm
tra có thể gia hạn 01 lần nhưng không quá 10 ngày làm việc tại trụ sở của người nộp thuế.
– Lập biên bản kiểm tra thuế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn kiểm tra;
– Xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo kết quả kiểm tra.

QUYỀN CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
DOANH NGHIỆP

NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
DOANH NGHIỆP

• Từ chối việc kiểm tra khi khơng có quyết
định kiểm tra thuế;

• Chấp hành quyết định kiểm tra thuế của
cơ quan quản lý thuế;

• Từ chối cung cấp thơng tin, tài liệu không
liên quan đến nội dung kiểm tra thuế;
thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước,
trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;


• Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các
thơng tin, tài liệu liên quan đến nội dung
kiểm tra theo yêu cầu của đoàn kiểm tra
thuế; chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực của thơng tin,
tài liệu đã cung cấp;

• Nhận biên bản kiểm tra thuế và yêu cầu
giải thích nội dung biên bản kiểm tra thuế;
• Bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế;
• Khiếu nại, khởi kiện và yêu cầu bồi thường
thiệt hại theo quy định của pháp luật;
• Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong
quá trình kiểm tra thuế.

• Ký biên bản kiểm tra thuế trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
kiểm tra;
• Chấp hành kiến nghị tại biên bản kiểm
tra thuế, kết luận, quyết định xử lý kết quả
kiểm tra thuế.
Cẩm nang kế toán 2023

7


2.2. Kiểm tra tại trụ sở của cơ quan thuế
Mục đích
Kiểm tra thuế tại trụ sở của cơ quan thuế được thực hiện trên cơ sở xem xét hồ sơ thuế của
người nộp thuế nhằm đánh giá tính đầy đủ, chính xác các thơng tin, chứng từ trong hồ sơ

thuế, sự tuân thủ pháp luật về thuế của người nộp thuế.
Công chức thuế được giao nhiệm vụ kiểm tra thuế căn cứ vào mức độ rủi ro về thuế của hồ
sơ thuế được phân loại từ cơ sở dữ liệu công nghệ thông tin hoặc theo phân công của thủ
trưởng cơ quan thuế thực hiện phân tích hồ sơ thuế theo mức độ rủi ro về thuế để đề xuất
kế hoạch kiểm tra tại trụ sở của cơ quan thuế.
Đối tượng
Cơ quan thuế sẽ thực hiện phân loại hồ sơ thành 3 mức độ: Rủi ro thấp, rủi ro trung bình, rủi
ro cao và đề xuất kiểm tra tại trụ sở Cơ quan thuế với hồ sơ có rủi ro cao.

Q trình kiểm tra, xử lý
• Cơ quan thuế thực hiện kiểm
tra, đối chiếu, so sánh, phân tích
hồ sơ thuế mà có nội dung khai
khơng chính xác, khai thiếu hoặc
có những nội dung cần làm rõ
liên quan đến số thuế phải nộp,
số tiền thuế được miễn, số tiền
thuế được giảm, số tiền thuế
được hồn, số tiền thuế cịn được
khấu trừ chuyển kỳ sau thì cơ
quan thuế ban hành thơng báo
(lần 1) theo mẫu số 01/KTT về
việc yêu cầu người nộp thuế giải
trình, bổ sung thơng tin tài liệu.
• Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày cơ quan thuế
ban hành thơng báo về việc giải
trình hoặc bổ sung thơng tin,
tài liệu, người nộp thuế phải giải
trình, bổ sung thơng tin, tài liệu.

Việc giải trình, bổ sung thơng
tin, tài liệu có thể được thực hiện
trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc
bằng văn bản (bản giấy hoặc
bằng phương thức điện tử).
• Trường hợp người nộp thuế giải
trình trực tiếp tại cơ quan thuế
thì cơ quan thuế lập Biên bản
làm việc theo mẫu số 02/KTT.

Cẩm nang kế toán 2023

8


Xử lý kết quả kiểm tra
Trường hợp người nộp thuế đã giải trình và
bổ sung thơng tin, tài liệu (lần 1 hoặc lần
2) mà chứng minh số tiền thuế đã khai là
đúng thì hồ sơ thuế được chấp nhận; hồ sơ
giải trình, bổ sung thơng tin được lưu cùng
hồ sơ thuế.
Trường hợp người nộp thuế đã giải trình và
bổ sung thông tin, tài liệu nhưng chưa đủ
căn cứ chứng minh nội dung khai thuế là
chính xác hoặc có những nội dung cần làm
rõ thêm thì cơ quan thuế ban hành thông
báo (lần 2) theo mẫu số 03/KTT về việc người
nộp thuế có thể tiếp tục giải trình, cung cấp
thêm tài liệu hoặc tự giác khai bổ sung hồ

sơ khai thuế và người nộp thuế tự chịu trách
nhiệm đối với nội dung khai bổ sung.
Thời hạn giải trình, cung cấp thêm tài liệu
hoặc khai bổ sung hồ sơ khai thuế là 10
ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế ban
hành thông báo. Cơ quan thuế thông báo
người nộp thuế giải trình, bổ sung thơng tin,
tài liệu khơng q 02 lần đối với mỗi cuộc
kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế.

• cơ quan thuế mà người nộp thuế khơng
giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu; hoặc
không khai bổ sung hồ sơ thuế; hoặc giải
trình, khai bổ sung hồ sơ thuế nhưng không
chứng minh được số thuế đã khai là đúng
thì cơ quan thuế ấn định số thuế phải nộp
nếu có đủ căn cứ ấn định; trong trường hợp
khơng đủ căn cứ ấn định số thuế phải nộp,
cơ quan thuế ban hành quyết định kiểm tra
tại trụ sở người nộp thuế hoặc làm cơ sở để
xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra theo
nguyên tắc quản lý rủi ro.
Trường hợp người nộp thuế đã giải trình
hoặc bổ sung thơng tin, tài liệu (lần 2) mà
cơ quan thuế đủ căn cứ xác định hành vi vi
phạm hành chính về thuế thì cơ quan thuế
lập biên bản vi phạm hành chính, xử lý theo
quy định.

Cẩm nang kế toán 2023


9


03.

THANH TRA THUẾ
Nội dung về thanh tra thuế (Điều 113 – Điều 120, Luật quản lý thuế và Quyết định số 1404/
QĐ-TCT ngày 28/7/2015 quy định về thanh tra thuế

Nội dung

Cơ quan thuế

Người nộp thuế

Quyết định thanh tra • Chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày
thuế có các nội dung ký, quyết định thanh tra thuế phải được gửi
chính gồm:
cho đối tượng thanh tra
• Căn cứ pháp lý để
• Quyết định thanh tra thuế phải được cơng
thanh tra thuế
bố chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày ra quyết
• Đối tượng, nội
định thanh tra thuế
dung, phạm vi, nhiệm
vụ thanh tra thuế
• Thời hạn tiến hành
thanh tra thuế


• Thông thường, người nộp
thuế nhận quyết định, đọc
và đồng ý với kế hoạch
thanh tra. Một số trường
hợp doanh nghiệp khó khăn
trong việc sắp xếp, chuẩn bị
thanh tra có thể gửi đề nghị
gia hạn thanh tra thuế (nếu
có bằng văn bản).
• Trường hợp khơng có gia
hạn, người nộp thuế thực
hiện ký trên quyết định và
đồng ý với Cơ quan thuế về
thời gian thanh tra cụ thể.

• Trưởng đồn thanh
tra thuế và các
thành viên của đoàn
thanh tra thuế

Nội dung
Cơ quan thuế
Người nộp thuế
Biên bản thanh tra Sau thời gian thanh tra tại mục 2, cơ quan Sau khi nhận được biên bản,
thuế tiến hành trao đổi nội bộ các vấn đề với
doanh nghiệp trước khi lên biên bản thanh
tra. Doanh nghiệp được phép giải trình, cung
cấp hồ sơ bổ sung khi cơ quan thuế đưa ra
các vấn đề. Từ đó đồng ý hoặc không đồng ý

sơ bộ các vấn đề trên biên bản thanh tra

doanh nghiệp đưa ra ý kiến
về nội dung trên biên bản và
ký trên biên bản trong vòng
5 ngày làm việc.

Nội dung trên biên bản thanh tra bao gồm
nội dung các vấn đề cũng như chi tiết ảnh
hưởng về thừa hoặc thiếu thuế tương ứng
cũng như các khoản phạt vi phạm hành
chính liên quan.

Cẩm nang kế tốn 2023

10


Nội dung
Thời gian thanh tra
tại doanh nghiệp

Cơ quan thuế

Người nộp thuế

Điểm 1.2, Mục II, Quyết định số 1404/QĐ-TCT
ngày 28/07/2015 về thời gian thanh tra thuế
như sau:
• Thanh tra của Tổng cục thuế: khơng q 45

ngày làm việc
• Thanh tra của Cục thuế: khơng q 30 ngày
làm việc

Doanh nghiệp có trách
nhiệm cung cấp các hồ sơ,
giải trình liên quan đến các
vấn đề mà Cơ quan thuế
u cầu

Giải trình có thể được tiến
hành qua một trong các hình
Lưu ý: thời gian làm việc trên không yêu cầu thức sau: trao đổi qua cuộc
phải liên tục. Trong thực tế, mỗi cuộc thanh họp, giải trình qua email,
giải trình bằng văn bản…
tra có thể kéo dài từ 2 tháng đến 5 tháng.
Theo kinh nghiệm, thời gian thanh tra của Doanh nghiệp có quyền từ
một doanh nghiệp có quy mơ từ trung bình chối cung cấp các thơng tin
tới lớn có thể như sau:
khơng liên quan, khơng hỗ
• Tuần số 1, số 2: Xuống doanh nghiệp một trợ cho mục đích thanh tra
hoặc 2 buổi để trao đổi về đặc điểm hoạt Doanh nghiệp có thể xin gia
động từ đó gửi ra yêu cầu hồ sơ cần cung cấp hạn thanh tra trong quá
• Tuần số 2, số 3 có thể khơng xuống làm việc, trình thanh tra.
thay vào đó u cầu doanh nghiệp gửi hồ sơ,
Lưu ý: thời gian thanh tra
sổ sách bản mềm. Cơ quan thuế sẽ kiểm tra
tại doanh nghiệp và trao
tình trạng hồ sơ và gửi biểu mẫu thông tin đổi cũng như cung cấp hồ
cần cung cấp.

sơ với Cơ quan thuế là thời
Có thể hiểu rằng, ngồi các tài liệu mà Công ty gian quan trọng, quyết định
đã cung cấp, Cơ quan thuế sẽ yêu cầu doanh hiệu suất, kết quả của cuộc
nghiệp điền các thông tin theo mẫu biểu Cơ thanh tra. Theo đó, doanh
nghiệp nên cân nhắc, lưu ý
quan thuế gửi.
*Khơng phải tất cả các đồn đều u cầu
điền biểu mẫu, tùy từng đoàn tuy nhiên
trong thực tế thì đa số các Cơ quan thuế đều
đưa mẫu yêu cầu này cho doanh nghiệp.

• Các tuần sau đó, Cơ quan thuế sẽ xuống
doanh nghiệp làm việc tùy vào tình hình
cung cấp tài liệu và vấn đề mà doanh nghiệp
cần giải trình.
• Trong q trình làm việc, Cơ quan thuế có
thể yêu cầu cung cấp tài liệu (qua trao đổi
hoặc bằng văn bản)

Nội dung
Kết luận thanh tra

trong việc sắp xếp công việc
nội bộ cũng như nhân sự hỗ
trợ, phối hợp với đoàn thanh
tra phù hợp để cuộc thanh
được hiệu quả.

Cơ quan thuế


Người nộp thuế

Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được
báo cáo kết quả thanh tra thuế (trừ một số
trường hợp đặc biệt), người ra quyết định
thanh tra thuế phải có văn bản kết luận
thanh tra thuế.

Doanh nghiệp có thể lựa
chọn:
• Đồng ý với kết luận thanh
tra (gồm tiền thuế, tiền phạt)
• Trường hợp khơng đồng ý,
doanh nghiệp có thể thực
hiện qua hình thức khiếu nại
tới các Cơ quan có thẩm
quyền cao hơn.

Cẩm nang kế tốn 2023

11


04.

NHỮNG LƯU Ý TRONG QUÁ TRÌNH CHUẨN BỊ
CHO THANH TRA - KIỂM TRA THUẾ

4.1. Những lưu ý quan trọng nhất
Trong q trình làm việc, phịng kế tốn của doanh nghiệp cần hiểu và làm đúng theo các

quy định của Pháp luật kế toán và pháp luật thuế. Để tránh những sai sót trong q trình
hồn thiện các hồ sơ và báo cáo, doanh nghiệp cần tiến hành rà soát và chuẩn bị cho cuộc
thanh/kiểm tra.

Nội dung các công việc cụ thể
thường bao gồm:
Rà sốt và điều chỉnh: Rà sốt tồn
diện các rủi ro về thuế, cân nhắc bổ
sung các tờ khai và thực hiện điều
chỉnh (nếu cần thiết). Lưu ý: việc điều

chỉnh phải thực hiện theo quy định
theo Khoản 1, Điều 47, Luật Quản lý
thuế và các quy định khác có liên quan.

Trao đổi: Chủ động trao đổi với cơ quan
thuế về nội dung, thời gian thanh tra/
kiểm tra cũng như danh sách các tài
liệu cần cung cấp;
Chuẩn bị: Chuẩn bị các tài liệu cần
cung cấp và đề nghị cơ quan thuế gia
hạn thời gian chuẩn bị (nếu cần);
Thảo luận: Thảo luận với các bộ phận
liên quan, phân công các thành viên
chịu trách nhiệm;
Hỗ trợ: Cân nhắc hỗ trợ từ các Cơng ty
tư vấn để có kết quả tư vấn/ rà sốt tồn
diện các rủi ro về thuế.

Cẩm nang kế toán 2023


12


Các tài liệu mà doanh nghiệp có thể được yêu cầu trong q trình thanh tra, kiểm tra bao gồm:
• Các hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp như: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký
đầu tư, các quyết định miễn, giảm thuế (nếu có),….
• Các hồ sơ nội bộ khác như: Hồ sơ góp vốn, Kế hoạch kinh doanh, Chi tiết mô tả sản phẩm
kinh doanh cũng như chu trình kinh doanh,…
• Tờ khai quyết tốn thuế thu nhập doanh nghiệp, chi tiết tính thuế, các khoản điều chỉnh
thuế TNDN ví dụ: danh sách chi phí doanh nghiệp tự loại,…
• Tờ khai quyết tốn thuế thu nhập cá nhân, bảng lương, hồ sơ lương liên quan như: hợp
đồng, thỏa ước, quy chế tài chính,…
• Tờ khai thuế GTGT, Bảng kê
• Tờ khai thuế nhà thầu nước ngồi, bảng tính thuế chi tiết, các hợp đồng với nhà thầu nước
ngồi có liên quan, chi tiết thanh tốn ra nước ngồi
• Đối chiếu doanh thu thuế TNDN, giá trị gia tăng
• Báo cáo tài chính hàng tháng/hàng q/hàng năm
• Sổ sách kế tốn hàng năm theo quy định, ví dụ sổ nhật ký chung, sổ nhật ký bán hàng, sổ
nhật ký mua hàng…
• Hóa đơn mua vào được xếp chung phiếu chi/giấy báo ngân hàng, phiếu nhập kho, đề nghị
thanh toán, hợp đồng và biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có).

Lưu ý: hồ sơ được yêu cầu sẽ tùy thuộc
vào đặc thù ngành nghề mà doanh
nghiệp hoạt động, điển hình như
• Doanh nghiệp có các khoản đầu tư
vào cơng ty con, cơng ty liên kết có thể
được u cầu cung cấp thông tin chi
tiết lãi/lỗ từ khoản đầu tư.

• Doanh nghiệp có các khoản đi vay/
cho vay có thể được yêu cầu cung cấp
chi tiết hợp đồng vay/bảng tính lãi vay.
• Doanh nghiệp có phát sinh chênh lệch
tỷ giá có thể được yêu cầu cung cấp chi
tiết đánh giá chênh lệch tỷ giá.
• Doanh nghiệp có giá trị tài sản cố
định lớn có thể được yêu cầu giải trình
chi tiết hồ sơ cấu thành ngun giá
TSCĐ…
Như vậy, có thể thấy rằng nếu doanh
nghiệp nắm bắt và hiểu rõ quy trình
thanh tra, kiểm tra thuế có thể giúp cho
doanh nghiệp chủ động hơn trong quá
trình làm việc, cung cấp thơng tin cũng
như giải trình đúng với Cơ quan thuế.
Cẩm nang kế toán 2023

13


4.2. Triển khai số hóa tài liệu kế tốn
Với khối lượng công việc và tài liệu đồ sộ cần chuẩn bị cho mỗi đợt kiểm tra, thanh tra thuế
của doanh nghiệp, phịng kế tốn nếu vẫn tiếp tục “trung thành” với cách làm thủ cơng, phụ
thuộc hồn tồn vào các chứng từ giấy, sẽ khó lịng đạt được hiệu quả cao trong công việc,
chưa kể tới rủi ro xảy ra lỗi sai gây thiệt hại về kinh tế cho doanh nghiệp.
Do đó, hơn bao giờ hết, số hóa tài liệu chính là lời giải giúp giảm tải áp lực cơng việc trong
“mùa thuế”, đồng thời góp phần thúc đẩy hiệu suất của phịng kế tốn tức thì. Thơng qua
dịch vụ số hóa tài liệu chun biệt dành cho phịng kế tốn, các hóa đơn, hợp đồng, chứng
từ kế tốn đều được chuyển đổi nhanh chóng, chính xác, sang dạng điện tử, tiện lợi cho cơng

tác lưu trữ, truy xuất, tìm kiếm cũng như chia sẻ tài liệu khi cần.
Bên cạnh đó, việc triển khai số hóa tài liệu kế tốn còn giúp doanh nghiệp xây dựng kho lưu
trữ dữ liệu số tập trung và bảo mật cao cho toàn bộ chứng từ, thơng tin kế tốn quan trọng,
qua đó, tiết kiệm chi phí, thời gian, và nhân sự, đồng thời giảm thiểu tối đa tình trạng thất
lạc và hao mịn của tài liệu trong quá trình sử dụng.
Với hơn 15 năm kinh nghiệm cung cấp giải pháp công nghệ cao, số hóa, chuyển đổi số cho
hơn 5500 khách hàng là các doanh nghiệp, tập đoàn lớn trong và ngoài nước, FSI là đơn vị
sở hữu năng lực triển khai số hóa tài liệu tổng thể Top 1 thị trường, bao gồm trọn gói từ dịch
vụ chỉnh lý - scan tài liệu - tới nhập liệu và chuyển đổi dữ liệu chun biệt dành cho phịng
kế tốn.

Cẩm nang kế tốn 2023

14


Nhờ quy trình triển khai chuyên nghiệp, cùng đội ngũ 100 chuyên gia, 3500 nhân sự số hóa
bài bản, giàu kinh nghiệm, FSI đã và đang đảm nhận thành công nhiều dự án số hóa chứng
từ, tài liệu kế tốn với quy mơ hàng trăm nghìn trang, đáp ứng các yêu cầu phức tạp về tính
bảo mật và đặc thù riêng của doanh nghiệp.
Các tài liệu sau số hóa được đảm bảo tính chính xác 99,99% với khả năng tích hợp dễ dàng
vào các cơ sở dữ liệu sẵn có hoặc các phần mềm kế toán hiện hành của doanh nghiệp. Qua
đó, nhanh chóng đem lại giá trị kinh tế cho công ty và cải thiện hiệu suất thực tiễn cho
phịng kế tốn.
Đặc biệt, các dự án số hóa tài liệu kế toán từ FSI đều được ứng dụng các cơng nghệ tiên
tiến và tự động hóa cao như OCR, ICR, OMR (giúp tự động nhận diện và trích xuất thơng
tin) giúp doanh nghiệp tiết kiệm hơn 50% chi phí - nhân sự và 80% thời gian của quá trình
triển khai.
Khơng chỉ xuất sắc trong cơng tác số hóa tài liệu, nhờ sở hữu hệ sinh thái giải pháp chuyển
đổi số toàn diện lấy dữ liệu làm trung tâm, FSI đồng hành, cung cấp các phần mềm, dịch

vụ thiết thực phục vụ cơng tác chuyển đổi số phịng kế tốn nói riêng và doanh nghiệp nói
chung xuyên suốt từ giai đoạn khởi động số hóa, tạo lập dữ liệu điện tử tới hậu số hóa, khai
phá dữ liệu của tổ chức.
FSI hy vọng với tài liệu tổng hợp các nội dung quan trọng về kiểm tra, thanh tra thuế của
doanh nghiệp, cùng gợi ý thực tiễn về giải pháp số hóa tài liệu kế tốn, q độc giả và đội ngũ
của mình đã có thêm nhiều hiểu biết thiết thực để vững vàng vượt qua “mùa thuế” và tiếp tục
xây dựng, hồn thiện một phịng kế tốn hiệu suất cao trong tương lai.

Liên hệ FSI để nhận tư vấn và báo giá triển khai
giải pháp số hóa chuyên biệt cho phịng kế tốn ngay hơm nay

Cẩm nang kế tốn 2023

15


Cẩm nang kế toán 2023

16



×