Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN KHU PHỨC HỢP ĐA CHỨC NĂNG, PHƯỜNG TÂN AN, THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 119 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................................. 1
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT........................................................... 3
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU............................................................................................... 4
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................................ 6
THƠNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ........................................................................... 6
1.1. Tên chủ dự án đầu tư ........................................................................................................... 6

1.2. Tên dự án ..................................................................................................................6
1.3. Quy mô, biện pháp thi công của dự án ................................................................................ 7
1.3.1 Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật đối với từng lô đất của dự án............................................... 7
1.3.2 Quy mô dự án. ................................................................................................................... 9
1.3.3. Biện pháp thi công .......................................................................................................... 13
1.3.4 Sản phẩm của dự án ......................................................................................................... 26
1.4. Nguyên, nhiên, vật liệu, điện năng, nguồn cung cấp điện nước của dự án ....................... 26

1.4.1. Giai đoạn xây dựng..............................................................................................26
1.4.2. Giai đoạn hoạt động của dự án ............................................................................28
1.5. Tiến độ, vốn đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án .................................................. 29

1.5.1. Tiến độ thực hiện dự án .......................................................................................29
1.5.2. Vốn đầu tư của dự án ...........................................................................................29
1.5.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án ....................................................................29
CHƯƠNG II ............................................................................................................................. 31
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA
MÔI TRƯỜNG ........................................................................................................................ 31
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG .................................................. 33
NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ ...................................................................................... 33
3.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật .................................................. 33
3.2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án .......................................................... 33



3.2.1.Đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn tiếp nhận nước thải........................................33
3.2.2. Chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải ................................................................ 36
3.3. Hiện trạng các thành phần mơi trường đất, nước, khơng khí khu vực dự án .........36
CHƯƠNG IV............................................................................................................................ 41
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA ................................................... 41
DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CƠNG TRÌNH, ........................................................ 41
BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG ................................................................................... 41
-1-


4.1. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ mơi trường trong giai đoạn
triển khai xây dựng dự án đầu tư .............................................................................................. 41

4.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động.............................................................................41
4.1.2. Các biện pháp, công trình bảo vệ mơi trường đề xuất thực hiện.........................62
4.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ mơi trường trong giai đoạn
dự án đi vào vận hành ............................................................................................................... 71

4.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động.............................................................................71
4.2.2. Các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường đề xuất thực hiện.........................86
4.3. Tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường .................................... 108
4.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo ...................... 109
CHƯƠNG V NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ............................ 111
5.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải.................................................................. 111
5.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải: ................................................................... 112
5.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung: khơng có .................................... 113
5.4. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại: Khơng có.
................................................................................................................................................ 113
5.5. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngồi làm ngun liệu

sản xuất: Khơng có. ................................................................................................................ 113
CHƯƠNG VI.......................................................................................................................... 114
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CƠNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT ........................ 114
THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ...................... 114
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải của dự án đầu tư .................. 114

6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm: 06 tháng............................................114
6.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các cơng trình, thiết bị
xử lý chất thải ..............................................................................................................114
6.2. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ ........................................................................ 115

6.2.1. Quan trắc nước thải ...........................................................................................115
6.2.2. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ theo đề xuất của chủ dự án ..............115
6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm ........................................................ 116
CHƯƠNG VII ........................................................................................................................ 117
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ............................................................................. 117
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 118
PHỤ LỤC ............................................................................................................................... 119
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ VÀ BẢN VẼ LIÊN QUAN ...................................................... 119
ĐẾN DỰ ÁN .......................................................................................................................... 119
-2-


DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TT

Từ viết tắt

Từ viết đầy đủ


1

BTCT

Bê tông cốt thép

2

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

3

BVMT

Bảo vệ môi trường

4

CTNH

Chất thải nguy hại

6

CTR

Chất thải rắn


7

GPMT

Giấy phép mơi trường

8

GPMB

Giải phóng mặt bằng

9

KSH

Khí sinh học

10

KDC

Khu dân cư

11

LK

Liền kề


12

PCCC

Phịng cháy chữa cháy

13

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

14

TBNN

Trung bình nhiều năm

15

TMDV

Thương mại dịch vụ

16

TP

Thành phố


17

UBND

Uỷ ban nhân dân

18

WHO

Tổ chức y tế Thế giới

19

XLNT

Xử lý nước thải

-3-


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Quy hoạch sử dụng đất của dự án .............................................................................. 7
Bảng 1.2. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án ............................................................................ 8
Bảng 1.3. Quy mô xây dựng dự án ........................................................................................... 12
Bảng 1.4. Bảng tổng hợp khối lượng san nền .......................................................................... 14
Bảng 1.5. Khối lượng hệ thống thoát nước mưa ...................................................................... 18
Bảng 1.6. Khối lượng hệ thống thoát nước thải ....................................................................... 19
Bảng 1.7. Khối lượng hệ thống cấp nước- PCCC .................................................................... 22
Bảng 1.8. Hệ thống giao thông của dự án ................................................................................ 23

Bảng 1.9. Khối lượng thi công trạm xử lý nước thải ................................................................ 24
Bảng 1.10. Khối lượng thi công xây dựng ............................................................................... 26
Bảng 1.11. Nhu cầu sử dụng nước của dự án ........................................................................... 28
Bảng 2.1. Nhiệt độ khơng khí trung bình tháng khu vực dự án (0C) ........................................ 34
Bảng 2.2. Độ ẩm khơng khí trung bình khu vực dự án (%) ..................................................... 34
Bảng 2.3. Lượng mưa trung bình khu vực dự án (mm)............................................................ 35
Bảng 2.4. Kết quả mơi trường khơng khí và tiếng ồn khu vực dự án ...................................... 37
Bảng 2.5. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước ngầm khu vực dự án ............................. 38
Bảng 2.6. Kết quả phân tích chất lượng đất khu vực dự án...................................................... 39
Bảng 4.1. Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải phát sinh từ hoạt động của các phương tiện
vận chuyển đất đào sang đắp .................................................................................................... 45
Bảng 4.2. Mức ồn của các phương tiện vận chuyển và thiết bị thi công .................................. 47
Bảng 4.3. Độ rung của các phương tiện vận chuyển và thiết bị san ủi..................................... 48
Bảng 4.3a. Nồng độ các chất ơ nhiễm trong khí thải phát sinh từ hoạt động vận chuyển nguyên
vật liệu xây dựng ...................................................................................................................... 50
Bảng 4.4. Các nguồn tác động trong giai đoạn xây dựng ......................................................... 51
Bảng 4.5. Tổng mức nhiên liệu của các máy móc phục vụ thi cơng dự án .............................. 52
Bảng 4.6. Hệ số ô nhiễm, tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm do đốt dầu DO của của các
phương tiện thi công ................................................................................................................. 52
Bảng 4.7. Tải lượng và nồng độ các chất ơ nhiễm có trong nước thải sinh hoạt ..................... 54
của công nhân chưa qua xử lý .................................................................................................. 54
Bảng 4.8. Lưu lượng nước mưa chảy tràn qua các khu vực ..................................................... 55
Bảng 4.9. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn ............................................. 55
Bảng 4.10. Các nguồn gây tác động trong giai đoạn vận hành của dự án ................................ 71
Bảng 4.11. Các hợp chất gây mùi chứa lưu huỳnh do phân hủy kỵ khí nước thải ................... 73
Bảng 4.12. Lưu lượng nước thải dự án ..................................................................................... 74
Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án, 2023 ............................................................... 74
-4-



Bảng 4.13. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt ................... 75
Bảng 4.14. Lưu lượng nước mưa chảy tràn qua các khu vực trong dự án trong giai đoạn hình
thành KDC ................................................................................................................................ 76
Bảng 4.16. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại dự án........................................... 78
Bảng 4.17. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt ........................................................................ 78
Bảng 4.18.Danh mục thiết bị .................................................................................................... 96
Bảng 4.19. Các công nghệ về công nghệ xử lý và cách khắc phục ........................................ 105
Bảng 4.20. Danh mục cơng trình xử lý và biện pháp bảo vệ môi trường ............................... 108
Bảng 4.21. Kế hoạch xây lắp các cơng trình bảo vệ mơi trường ............................................ 108
Bảng 4.22. Dự tốn kinh phí thực hiện................................................................................... 108
Bảng 4.23. Tổ chức thực hiện, bộ máy quản lý vận hành các cơng trình BVMT .................. 109
Bảng 4.24. Chi tiết độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo ............................................ 109
Bảng 5.1. Giá trị giới hạn của các chất ơ nhiễm theo dịng nước thải của dự án ................... 111
Bảng 6.1. Chương trình quan trắc nước thải định kỳ ............................................................. 115
Bảng 6.2. Chương trình quan trắc chất lượng khơng khí ....................................................... 115
Bảng 6.3. Kinh phí quan trắc môi trường của dự án .............................................................. 116

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Vị trí dự án .................................................................................................................. 7
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức quản lý dự án trong giai đoạn vận hành ............................................ 30
Hình 4.1. Sơ đồ quy trình xử lý nước thải sinh hoạt ................................................................ 89
Hình 4.2. Sơ đồ công nghệ của hệ thống XLNT tập trung của dự án ...................................... 90
Hình 4.3. Quy trình thu gom nước mưa chảy tràn .................................................................. 100

-5-


CHƯƠNG 1
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1. Tên chủ dự án đầu tư

- Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Xuân Mai;
- Địa chỉ: Tầng 4, tịa tháp Xn Mai, đường Tơ Hiệu, Phường Hà Cầu, quận
Hà Đông, Hà Nội;
- Người đại diện: Ông Bùi Khắc Sơn

Chức vụ: Chủ tịch hội đồng quản trị.

- Điện thoại: 024 7303 8866

Fax: 024 7307 8866

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0500443916 cấp lần đầu ngày
04/12/2003, đăng ký thay đổi lần 29 ngày 27/4/2023 của phòng Đăng ký kinh
doanh TP Hà Nội.
1.2. Tên dự án
DỰ ÁN KHU PHỨC HỢP ĐA CHỨC NĂNG, PHƯỜNG TÂN AN,
THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT.
- Địa điểm thực hiện:
Khu vực dự án tọa lạc tại 161 Nguyễn Chí Thanh, phường Tân An, thành phố
Bn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk, có diện tích 4,86ha. Ranh giới dự án như sau:
Phía Tây Bắc giáp : Đất quy hoạch bãi đỗ xe;
Phía Đơng Bắc giáp : Đường quy hoạch;
Phía Tây Nam giáp : Khu dân cư;
Phía Đơng Nam giáp: Đường Nguyễn Chí Thanh.

-6-


Hình 1.1. Vị trí dự án


- Quy mơ của dự án đầu tư : nhóm B (dự án xây dựng khu đơ thị có vốn từ
80-1500 tỷ đồng NĐ 40/2020/NĐ-CP ngày 6/4/2020 của Chính phủ)
1.3. Quy mơ, biện pháp thi công của dự án
1.3.1 Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật đối với từng lô đất của dự án.
Bảng 1.1. Quy hoạch sử dụng đất của dự án
Stt
I
1
2
II
1
III
1
IV
V
1
2

Loại đất
Đất ở
Đất nhà ở liên kế
Đất nhà ở xã hội
Đất cơng trình cơng cộng
Đất trường mầm non
Đất thương mại dịch vụ
Đất thương mại dịch vụ
Đất cây xanh
Đất giao thông - bãi để xe
Đất bãi để xe
Đất giao thơng

Tổng


hiệu
LK

Diện tích
(m2)
21.401,78
16.978,11

XH

MN
TM
CX
P
-

Tỷ lệ (%)

Ghi chú

44,02
34,92

4.423,67

9,10


1.155,55
1.155,55
11.856,78
11.856,78
2.052,68
12.147,22

2,38
2,38
24,39
24,39
4,22
24,99

409,26
11.737,96
48.614,01

0,84
24,15
100

Chiếm
20,67% diện
tích đất ở

Trạm XLNT
đặt ngầm

Nguồn: Thuyết minh quy hoạch 1/500 của dự án, 2021

-7-


Bảng 1.2. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án
Stt
I
1

2

II
1
III
1
IV

Loại đất
Đất ở
Đất nhà ở liên kế


hiệu

Diện tích
(m2)

LK

21.401,78
16.978,11


Đất nhà ở liên kế

LK1

Đất nhà ở liên kế

LK2

Đất nhà ở liên kế

LK3

Đất nhà ở liên kế

LK4

Đất nhà ở liên kế

LK5

Đất nhà ở liên kế

LK6

Đất nhà ở liên kế

LK7

Đất nhà ở liên kế


LK8

Đất nhà ở liên kế

LK9

Đất nhà ở liên kế
Đất nhà ở xã hội
(Nhà ở liên kế)
Đất nhà ở xã hội
(Nhà ở liên kế)
Đất nhà ở xã hội
(Nhà ở liên kế)
Đất nhà ở xã hội
(Nhà ở liên kế)
Đất nhà ở xã hội
(Nhà ở liên kế)
Đất cơng trình cơng
cộng
Đất trường mầm non
Đất thương mại
dịch vụ

LK1
0
XH
XH1
XH2
XH3

XH4

MN

1.876,14
1.755,53
1.777,69
1.777,69
1.777,69
1.777,69
1.777,69
1.777,69
1.251,34
1.428,96

Tầng
cao
(tầng)

Mật độ
XD
(%)

4

80

4

80


4

80

4

80

4

80

4

80

4

80

4

80

4

80

4


80

2

100

0

2,0

2

100

0

2,0

2

100

0

2,0

2

100


0

2,0

1-3

40

5

0,4 - 1,2

55

10

3,3 - 4,4

Khoảng
lùi (m)

Trước 0sau 2
Trước 0sau 2
Trước 0sau 2
Trước 0sau 2
Trước 0sau 2
Trước 0sau 2
Trước 0sau 2
Trước 0sau 2

Trước 0sau 2
Trước 0sau 2

Hệ số
SDĐ

3,2
3,2
3,2
3,2
3,2
3,2
3,2
3,2
3,2
3,2

4.423,67
1.324,54
1.306,65
798,26
994,22
1.155,55
1.155,55
11.856,78

Đất thương mại dịch
vụ

TM


Đất cây xanh

CX

5–7
01 tầng
11.856,78
hầm
2.052,68
-8-


Stt

Loại đất


hiệu

1
2
3
4
5
6
7
8

Đất cây xanh

Đất cây xanh
Đất cây xanh
Đất cây xanh
Đất cây xanh
Đất cây xanh
Đất cây xanh
Đất cây xanh
Đất giao thông - bãi
để xe
Đất bãi để xe
Đất giao thơng

CX1
CX2
CX3
CX4
CX5
CX6
CX7
CX8

P
-

V
1
2

1.237,24
147,06

144,00
144,00
144,00
96,71
72,00
67,67

Tầng
cao
(tầng)
1
-

Mật độ
XD
(%)
5
-

12.147,22
409,26
11.737,96

-

-

Diện tích
(m2)


Tổng

Khoảng
lùi (m)

Hệ số
SDĐ

5
-

-

-

-

48.614,01
Nguồn: Thuyết minh quy hoạch 1/500 của dự án, 2021

1.3.2 Quy mô dự án.
Dự án “Khu phức hợp nhà ở thông minh kết hợp trung tâm thương mại tại số
161 đường Nguyễn Chí Thanh, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk là khu đất xây dựng hỗn hợp kết hợp giữa nhà ở thấp tầng, khu thương
mại, trường mầm non và công viên cây xanh, hạ tầng kỹ thuật, bãi đỗ xe. Cụ thể
như sau:
 Đầu tư hạ tầng kỹ thuật bao gồm:
+ Hệ thống san nền;
+ Hệ thống giao thông, cây xanh trên tuyến;
+ Hệ thống thoát nước mưa;

+ Hệ thống thoát nước thải;
+ Trạm xử lý nước thải;
+ Hệ thống cấp điện, chiếu sáng, hào cáp và trạm biến áp;
+ Hệ thống thông tin liên lạc;
+ Hệ thống an tồn giao thơng;
+ Hệ thống cây xanh và hạ tầng kỹ thuật trong công viên cây xanh.
-9-


* Đầu tư xây dựng các hạng mục cơng trình trên đất:
- Trung tâm thương mại:
Diện tích dự án: 11.856,78m2; Diện tích xây dựng: 5.840m2
Mật độ xây dựng: 50%.
Chiều cao tầng: 7 tầng nổi, 1 tầng hầm.
Diện tích sàn xây dựng (bao gồm tầng hầm): 29.860m2. Bao gồm:
+ Tầng hầm: 5.800m2.
+ Tầng 1-3: 5.8000m2.
+ Tầng 4-7: 1600m2.
+ Tầng tum: 200m2.
Chiều cao tầng: 38,8m trong đó:
+ Tầng hầm: 3,3m.
+ Tầng 1: 5m.
+ Tầng 2,3,4,5,6,7: 4,5m.
+ Tầng tum: 3,5m.
- Chức năng
+ Tầng hầm: Để xe, hệ thống kỹ thuật, kho.
+ Tầng 1-3: Diện tích cho thuê thương mại.
+ Tâng 4: Diện tích nhà hàng dịch vụ ăn uống.
+ Tầng 5 - 6: Diện tích khu vui chơi giải trí trẻ em, nhà hàng ăn nhanh.
+ Tầng 7: Nhà hàng cà phê, văn phòng điều hành.

+ Tầng tum: Hệ thống kỹ thuật thang máy, điều hịa khơng khí.
- Trường mầm non:
Nhà cấp III; 03 tầng; mật độ xây dựng 40%; hệ số sử dụng đất 1,2 lần; tổng
diện tích đất 1.155,55 m²; chiếm tỷ lệ 2,38%.
Diện tích xây dựng: 441 m2.
+ Tầng 1 bố trí sảnh đón, phịng y tế, hành chính, phịng học cho các nhóm
trẻ.
+ Tầng 2 bố trí, phịng học cho các nhóm trẻ.
-10-


+ Tầng 3 bố trí, phịng học cho các nhóm trẻ, phịng bếp.
+ Tầng tum bố trí khu vực kỹ thuật.
- Hạng mục: Nhà ở liên kế
Nhà cấp III; 4 tầng; mật độ xây dựng 80%; hệ số sử dụng đất 3.2 lần; diện
tích đất 16.978,11m²; chiếm tỷ lệ 34,92%; Gồm 9 khu : LK01, LK02, LK03,
LK04, LK05, LK06, LK07, LK08, LK09, 152 căn nhà.
Cơ cấu mặt bằng như sau:
Tầng 1: Bao gồm: khơng gian sân vườn, để xe ngồi trời, khơng gian kinh
doanh, phịng khách, phịng Bếp + Ăn, phòng vệ sinh, sân sau, thang bộ.
Tầng 2: Bao gồm khơng gian phịng ngủ riêng biệt với 2 phịng ngủ và có
phịng làm việc riêng, phịng kho, khơng gian lấy sáng thơng tầng tự nhiên, phịng
vệ sinh và thang bộ.
Tầng 3: Bao gồm khơng gian phịng ngủ riêng biệt với 3 phịng ngủ và có
phịng làm việc riêng, phịng kho, khơng gian lấy sáng thơng tầng tự nhiên, phịng
vệ sinh và thang bộ
Tầng 4: Bao gồm khơng gian có phịng đa năng và phòng giặt.
- Hạng mục: Nhà ở xã hội
Nhà cấp III, 02 tầng, mật độ xây dựng 100%, hệ số sử dụng đất 2 lần, tổng
diện tích 4.423,67 m2, chiếm tỷ lệ 9,10%. Gồm 4 khu: XH1, XH2, XH3, XH4,

có 66 căn nhà.
Cơ cấu mặt bằng như sau:
Tầng 1: Bao gồm khơng gian sân vườn, để xe ngồi trời, khơng gian kinh
doanh, khơng gian phịng khách, phịng bếp, phòng vệ sinh, sân sau, thang bộ.
Tầng 2: Bao gồm khơng gian phịng ngủ riêng biệt với 2 phịng ngủ và có
phịng làm việc riêng, phịng kho, khơng gian lấy sáng thơng tầng tự nhiên, phịng
vệ sinh và thang bộ.
 Trạm xử lý nước thải
- Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 270
m3/ngày.đêm với 02 modul cho đạt tiêu chuẩn cột A QCVN 14: 2008/BTNMT.
-11-


- Trong đó các giai đoạn xây dựng được chia ra như sau:
Giai đoạn 1: Xây dựng 02 modul xử lý nước thải công suất mỗi modul 135
m3/ngày đêm; lắp đặt thiết bị cho 01 modul xử lý nước thải công suất 135 m3/ngày
đêm.
Giai đoạn 2: Lắp đặt thêm thiết bị cho 01 modul xử lý nước thải công suất
135 m3/ngày đêm.
Nước thải sau xử lý được thoát vào hệ thống thoát nước mưa của khu vực.
- Nguồn cấp nước: nước cấp cho dự án từ đường ống HDPE D160 và ống
PVC D100 hiện hữu của hạ tầng kỹ thuật.
- Nguồn cấp điện: nguồn điện được cấp từ trạm biến áp được xây dựng mới
trong dự án và máy phát điện 400kVA.
- Nước mưa được thu gom bằng các hố thu và đấu nối vào hệ thống thoát
nước mưa của hạ tầng trong dự án.
- Đường giao thông được thiết kế kết cấu mặt đường cấp cao A1 với lớp
trên cùng là Bê tông nhựa chặt BTNC 12,5 dày 7cm, K≥0,98, vỉa hè lát gạch
terrazo 40x40x3 cm trong đó có thiết kế cho người tàn tật tiếp cận sử dụng
Bảng 1.3. Quy mơ xây dựng dự án

Loại đất

STT

Diện tích (m2)

I

Xây dựng cơng trình hạ tầng kỹ thuật

1

San nền

36.875,27

2
3

Đường giao thơng
Hệ thống thoát nước mưa, thoát nước thải
Hệ thống cấp nước, cấp điện, hào cáp và trạm biến áp,
thông tin liên lạc, an tồn giao thơng
Hệ thống cây xanh và hạ tầng kỹ thuật trong công viên
cây xanh

1.047,69 m
1 HT

4

5

1 HT
2052,68
Công suất
270m3/ngđêm

6

Trạm xử lý nước thải

II

Xây dựng các hạng mục nhà ở, trường mầm non

1

Trường mầm non

1.155,55

2

Nhà ở liên kế (152 căn, 4 tầng)

16.978,11

3

Nhà ở xã hội (66 căn, 2 tầng)


4.423,67

4

Nhà ở thương mại (7 tầng nổi 1 tầng hầm)

5.840
Nguồn: Báo cáo NCKT dự án, 2023

-12-


1.3.3. Biện pháp thi công
Căn cứ vào hiện trạng và kết cấu của các hạng mục cơng trình, các biện pháp
và trình tự thi cơng chủ đạo như sau:
- Chuẩn bị mặt bằng, dọn quang, bóc phong hố.
- Thi cơng san lấp mặt bằng khu dự án.
- Thi công nền đường kết hợp thi cơng cơng trình thốt nước, cống kỹ thuật.
- Thi cơng lớp móng dưới CPĐD loại II (Dmax=37,5mm).
- Thi cơng bó vỉa đổ tại chỗ bằng BTXM đá 1x2 M250.
- Thi cơng lớp móng trên CPĐD loại I (Dmax=25mm).
- Thi công lớp bê tông nhựa
- Thi công cơng trình cấp nước, thốt nước.
- Thi cơng hệ thống điện.
- Thi công vỉa hè cây xanh.
- Thi công hệ thống an tồn giao thơng.
- Thi cơng trạm xử lý nước thải
- Thi công xây dựng trường mầm non, nhà ở liền kề, nhà ở xã hội, trung


tâm thương mại
Dự án có lập sân bãi chứa ngun vật liệu, cơng trường thi cơng nhưng khơng
có cơng nhân ở tại cơng trường mà ưu tiên công nhân địa phương và thuê nhà dân
gần đó.
1.3.3.1.Thi cơng hạng mục san lấp mặt bằng khu dự án
- Tận dụng địa hình tự nhiên, khơng đào đắp địa hình tự nhiên quá lớn, tận
dụng các cơ sở hiện trạng. Vật liệu đắp san nền bằng vật liệu đào tận dụng.
-

Tiến hành san lấp toàn mặt bằng xây dựng và lu lèn đến độ chặt yêu cầu

nhằm đồng nhất độ chặt và cao độ khu vực, sau đó mới xây dựng các cơng trình
hạ tầng khác. Lựa chọn cao độ hoàn thiện theo quy hoạch chi tiết và hạn chế tối
đa khối lượng san đắp nền, đảm bảo độ dốc san nền tự chảy.
-13-


-

Độ dốc nền xây dựng trong các lô dốc tối thiểu 0,4%, hướng dốc dần về

phía đường giao thơng và hệ thống thốt nước.
San nền theo cao độ mép ngồi vỉa hè, khống chế theo các trục đường; việc
thi công nếu gặp thời tiết mưa cần có biện pháp thi cơng phù hợp như tăng ca kíp
máy móc sẵn sàng 3 ca vào khi khô tạnh để kéo bù tiến độ, chia ô chia phạm vi
đảm bảo từng khu vực được xử lý dứt điểm trong ngày;
San lấp từng lớp với chiều dày h < 30cm, kiểm tra và nghiệm thu từng lớp
trước khi tiến hành các lớp tiếp theo, độ chặt yêu cầu K>0.90
-


Đắp phạm vi mặt đường giao thông đạt hệ số đầm nén K=0,95, phạm vi vỉa

hè đạt hệ số đầm nén K=0,90.
Bảng 1.4. Bảng tổng hợp khối lượng san nền
Diện tích san nền (m2)

36.875,27

Khối lượng (m3)
Khối lượng đào
Khối lượng đắp

13.705,22

7.317,39

Nguồn: Báo cáo tổng mức đầu tư dự án, 2023

1.3.3.2.Thi công nền đường
- Thiết bị thi công: Thi công chủ yếu bằng cơ giới kết hợp thủ cơng. Q

trình thi cơng chủ yếu dùng máy ủi- máy đầm và Ơtơ - Máy ủi - Máy đào. Độ chặt
yêu cầu nền đường Kyc > 0,95 và Kyc > 0,98.
Công tác thi công nền đường gồm :
- Thi công phần đường tạm đảm bảo giao thông tại các vị trí cống thốt nước.
- Thi cơng phần nền đường chính.

+ Thi công san ủi, dọn sạch rễ cây hay các vật cứng phạm vi tuyến, đào bỏ

lớp đất hữu cơ bề mặt khơng thích hợp. Trường hợp độ dốc ngang mặt đất > 30%

thì phải đánh bậc cấp trước khi đắp, đảm bảo sự liên kết tốt giữa đất tự nhiên với
đất đắp chống trượt mái dốc.
+ Đắp theo từng lớp dày không quá 30cm, để đơn giản trong quá trình thi

cơng, và vẫn đảm bảo các yếu tố kỹ thuật theo tiêu chuẩn, lu lèn nền đường đào
hiện hữu đạt độ chặt K > 0,95.

-14-


+ Đào nền đường theo thiết kế và biện pháp thi công được duyệt thực hiện

công tác kiểm tra trong q trình thi cơng và cơng tác kiểm tra và nghiệm thu nền
đường.
1.3.3.3.Thi công lớp móng Cấp phối đá dăm
- Thi công lớp CPĐD loại II (Dmax=37,5mm) và lớp CPĐD loại I

(Dmax=25mm).
+ Rải cấp phối đá dăm: công tác ra đá tiến hành bằng máy chuyên dùng và

nhân công.
+ Lượng đá dăm cần rải được tính tốn đầy đủ với hệ số lèn ép theo quy

chuẩn.
+ Khi rải cần chừa lại 5-10% lượng đá để bù phụ trong thi công.
+ Trong q trình thi cơng ln kiểm tra các kích thước hình học, chiều dày

lớp rải.
- Cơng tác lu lèn: Trước khi lu, nếu thấy CPĐD chưa đạt được độ ẩm Wtn


thì có thể tưới thêm nước (tưới nhẹ và đều, khơng phun mạnh). Trời nắng to có
thể tưới thêm 2 - 3 l/ m2.
1.3.3.4.Thi công lớp BTNN
Sau khi vệ sinh mặt đường trên lớp CPDD lớp 2 thì tiến hành tưới một lớp
nhũ tương với tiêu chuẩn 1kg/m2.
- Tưới nhũ tương sau 24h thì mới thi cơng lớp lớp 1, lu lèn K≥0,98.
- Tiến hành tưới nhựa pha dầu trên bề mặt BTN lớp 1 với tiêu chuẩn

0,5kg/m2.
- Thi cơng lớp BTNN gồm có xe tải vận chuyển BTNN để bù phụ bê tơng

cịn thiếu.
1.3.3.5.Thi cơng hạng mục thoát nước mưa
- Hệ thống thoát nước mặt được thiết kế đi ngầm, riêng biệt đối với thốt
nước bẩn, có nhiệm vụ thu nước mưa và nước tưới cây, rửa đường; Các đường
ống thoát nước được đặt dọc theo các tuyến đường thốt nước theo hướng chính
đã được định hướng quy hoạch.
- Trên cơ sở hướng thốt nước chính và tình hình hiện trạng, hệ thống thốt
nước mưa được thu gom về tuyến ống chính (D800 - D1000) trên đường N7 sau
đó dẫn vào vào ga thốt nước 203P tại đường Nguyễn Chí Thanh.
-15-


- Bố trí tuyến cống thu nước mưa D400, D600, D800 chạy dưới vỉa hè và
lòng đường quy hoạch mới để đảm bảo mỹ quan đô thị. Trên mạng lưới bố trí các
giếng thu, giếng thăm và giếng thu thăm kết hợp, khoảng cách các giếng là 3050m. Các ga thu, ga thăm xây bằng gạch đặc chịu lực. Độ dốc cống rãnh thoát
nước lấy bằng độ dốc của đường giao thơng, tại các vị trí có độ dốc đường 0%
hoặc ngược dốc thì lấy bằng 1/D đối với cống trịn (D là đường kính của cống).
Nước mặt sau khi được thu gom vào hệ thống cống thoát nước trên các tuyến giao
thơng sau đó sẽ đổ ra hệ thống thốt nước hiện trạng.

- Cống nước mưa được bố trí trên hè đối với hè lớn hơn hoặc bằng 5m và
được bố trí dưới đường đối với tuyến đường có hè nhỏ hơn 5m.
- Các ống thoát nước mưa trên hè được chôn sâu tối thiểu 0,3m và 0,5m đối
với ống dưới đường.
- Chuẩn bị mặt bằng và ván khuôn
+ Đào đắp, san gạt tạo bãi đúc ống cống, tấm bản.
+ Bãi đúc cấu kiện được lắp đặt mái che đảm bảo không bị tác động bởi các

tác nhân bên ngồi.
+ Phần ván khn chính: Các bộ phận tạo rung được gắn với các tấm đệm

trên ván khuôn, ván khuôn được lắp đặt kín khít, vững chắc, đảm bảo kích thước
hình học và chống dính bám của ván khn.
- Cơng tác cốt thép
+ Các loại cốt thép trước khi đưa vào sử dụng đều được kiểm tra chất lượng

và được bảo quản tốt không bị rỉ sét.
+ Các cốt thép được gia công và lắp đặt theo đúng yêu cầu hồ sơ thiết kế.
+ Công tác cốt thép được tiến hành nghiệm thu trước khi chuyển sang giai

đoạn đổ Bêtông.
- Q trình trộn và đổ Bêtơng
+ Các khâu vận chuyển cốt liệu đổ vào máy trộn không bị tổn thất và đảm

bảo chính xác.
+ Cơng tác đổ bê tơng được tiến hành bằng thủ công.
+ Tiến hành xác định khối lượng và tốc độ đổ bê tông để làm cơ sở cho thi

công đại trà.
- Công tác đầm và bảo dưỡng Bêtông

-16-


 Đầm bê tông:
+ Dùng đầm dùi và đầm bàn để đầm khi đổ bê tông.
+ Khoảng cách đặt đầm rung trong bê tơng khơng q 1,5 lần đường kính

tác dụng của máy.
+ Khoảng cách đặt máy của các điểm rung trên mặt phẳng phải đảm bảo cho

bàn rung chùm lên biên của vệt đầm bên cạnh từ 4-5cm.
+ Dùng đầm rung đối với kết cấu có bề dày < 50cm.

 Bảo dưỡng bê tông:
+ Sau khi đổ bê tông tiến hành bảo dưỡng trong điều kiện có độ ẩm và nhiệt

độ cần thiết để bê tông ninh kết và ngăn ngừa các ảnh hưởng tác hại trong quá
trình ninh kết bê tông.
+ Thời gian bảo dưỡng > 17 ngày (tính từ khi bê tơng bắt đầu hình thành

cường độ).
 Kết cấu ga:
+ Hố ga bằng BTCT, nắp gang thu nước trực tiếp đặt dưới đường, đúc sẵn
để thuận lợi cho việc thay thế khi nắp hố ga bị hư hỏng trong quá trình khai thác
đường.
+ Thành ga đổ bê tông M200, đá 1x2.
+ Bê tông cổ ga, giằng tường, tấm đan, đáy ga sử dụng BTCT M200, đá 1x2
+ Lót móng ga sử dụng bê tơng đá 1x2 M150.
+ Sử dụng song chắn rác đúc sẵn bằng gang tiêu chuẩn sản phẩm EN 124
cấp (C), tải trọng >=250 KN.

+ Xung quanh cống đầu nối với ga thăm chèn VXM M100 dày 30-50mm.
+ Cốt thép D<10 dùng thép nhóm CB240-T có RS=210 Mpa.
+ Cốt thép D≥10 dùng thép nhóm CB300-V có RS=260 Mpa.
+ Thép thang lên xuống sơn 2 lớp chống gỉ.
+ Số thanh thép thang lên xuống hố ga thay đổi theo từng ga.
+ Uốn, nối thép theo quy phạm- đo cắt thép tại hiện trường.
+ Dất nền ga đã được xử lý theo nền đường giao thông đạt tối thiểu
r=1,2kg/cm2
Tận dụng khối lượng đất đào cống và đào ga để đắp hoàn trả hai bên mang
-17-


thành ga và cống.
 Kết cấu cống:
+ Ống cống sử dụng loại cống được chế tạo đúc sẵn trong nhà máy và chở
đến cơng trường lắp ghép.
+ Ống cống trịn bằng BTCT đá 1x2 M300 đúc sẵn theo phương pháp ly tâm
kết hợp rung, đốt cống dài từ (1÷4)m, đốt cống điển hình dài 4m; sử dụng loại
cống miệng ngồm âm dương.
+ Tải trọng thiết kế cống là hoạt tải H30-XB80 với chiều cao đắp trên lưng
cống lớn hơn 0,5m.
+ Mối nối cống trịn tại đầu ngồm âm dương được chèn bằng joint cao su,
bên ngoài được trát bằng vữa XM M100.
+ Móng cống trịn: Sử dụng gối cống đúc sẵn BTCT đá 1x2 M200, cứ mỗi
đốt cống điển hình thì đặt 2 gối.
Dùng bê tơng đá 1x2 M150 chèn giữ gối cống và ống cống, bên dưới là lớp
bê tông đá 1x2 M150 dày 8cm đến 10cm (tùy theo đường kính cống), sau cùng là
lớp cát đệm dày 5cm.
Bảng 1.5. Khối lượng hệ thống thoát nước mưa
STT

1
2
3
4
5

Vật liệu
Cống BTCT D400
Cống BTCT D600
Cống BTCT D800
Cống BTCT D1000
Hố ga thu nước mưa

Đơn vị
Khối lượng
m
192
m
737
m
116
m
149
ga
80
Nguồn: Báo cáo tổng mức đầu tư dự án, 2023

1.3.3.6.Thi công hệ thống thoát nước thải
- Công nghệ thi cơng hệ thống cống thốt nước thải giống như thi cơng hệ


thống cống thốt nước mưa.
- Hệ thống thốt nước thải trong khu quy hoạch được chia ra làm 2 phần:

+ Hệ thống riêng trong từng khu nhà.
+ Hệ thống thu gom bên ngồi cơng trình, thu gom nước thải về trạm xử lý
nước thải cục bộ.

-18-


- Hệ thống riêng trong từng khu nhà nhà sử dụng bể tự hoại xử lý ngay trước

khi xả ra cống thốt nước bên ngồi để loại bỏ các chất cặn bẩn, để khơng ảnh
hưởng tới q trình xử lý của trạm xử lý nước thải.
- Hệ thống thu gom bên ngồi cơng trình là hệ thống thu gom nước thải đã

qua xử lý sơ bộ của từng bể tự hoại để đưa về trạm xử lý nước thải cục bộ
270m3/ngđ.
- Các đường ống thoát nước thải, hố ga thu gom được bố trí dưới vỉa hè, thu

nước thải và chảy về tuyến cống thốt nước chính. Cống được chơn sâu ít nhất
0,7m (TCVN 7957 – 2008) để đảm bảo khả năng chịu lực, hố ga được bố trí đảm
bảo cho việc đấu nối từ các cơng trình được thuận tiện.
- Mạng lưới thốt nước thải chính trong khu dự án là cống HDPE D200-D300

kết hợp hố ga thoát nước.
- Hiện tại, xung quanh khu vực quy hoạch chưa có hệ thống thoát nước thải

riêng biệt. Để đảm bảo vệ sinh mơi trường, hệ thống thốt nước thải trong khu
vực quy hoạch được thiết kế riêng biệt với hệ thống thốt nước mưa sau đó được

thu gom và chảy vào trạm xử lý nước thải có cơng suất 270m3/ng.đ đặt tại khu đất
bãi đỗ xe P. Nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn sẽ thoát ra hệ thống thoát nước
mưa.
- Thu nước thải của toàn bộ khu vực: Khu nhà ở liền kề, trường mầm non,

thương mại dịch vụ bằng các tuyến cống HDPE D200 D300 sau đó chảy (có 1
đoạn ngắn trên đường D1 dùng bơm đẩy về) vào trạm xử lý nước thải. Nước thải
từ nhà máy được đưa ra hố ga M52- hố ga thu nước mặt trong dự án và chảy ra
ngoài theo thỏa thuận đấu nối.
 Kết cấu ga:
- Khoảng cách giữa các hố ga trung bình 15-30m phụ thuộc vào quy hoạch
bố trí các khu đất trong khu vực và độ dốc của các tuyến đường giao thông.
- Kết cấu đáy hầm ga và thành hầm ga bằng BT đá 1x2 M200 đổ tại chỗ;
- Móng hầm ga được lót lớp BT đá 1x2 M150 đổ tại chỗ;

 Kết cấu ống :
- Cống thốt nước: Ống uPVC D300 và D400
- Bố trí ống uPVC tối thiểu D110 chờ thoát nước thải từ các hộ gia đình.
Bảng 1.6. Khối lượng hệ thống thốt nước thải
-19-


STT
1
2
3
4
5
6


Thiết bị

Đơn vị

Cống HDPE D200

m

Ống uPVC ly tâm D300

m
m
Hố

Hầm ga
Hố thăm

Hố ga đặt 2 bơm chìm, Q=10m3/h,
H=30m, hoạt động luân phiên
Giếng thăm kiểm cha chất lượng
nước thải sau xử lý

Khối lượng
1081
341

74
189

Bộ


1

Hố

1

Nguồn: Báo cáo tổng mức đầu tư dự án, 2023

1.3.2.7.Thi công hệ thống cấp nước
- Khi thi công hệ thống cấp nước đơn vị thi công cần phải phối hợp chặt chẽ

với các cơng trình ngầm khác để xử lý các điểm giao cắt được an toàn.
- Định vị mặt bằng theo bản vẽ thi công.
- Trước khi đưa đường ống vào sử dụng cần tiến hành thử áp lực tuyến ống.

Trước khi thử áp lực phải đảm bảo: Nền móng đã ổn định, các gối đỡ bê tơng đã
đủ cường độ chịu lực và cách ly toàn bộ các nhánh rẽ, van xả cặn, van xả khí.
- Nguồn nước cung cấp cho Dự án là nguồn nước Công ty CP cấp nước Đắk

Lắk, được đấu nối thông qua các vị trí sau:
+ Đấu nối vào tuyến ống cấp nước D110 trên đường Nguyễn Chí Thanh.
+ Đấu nối vào tuyến ống cấp nước D110 trên đường Đường Quy hoạch.
- Nước từ mạng lưới cấp nước của Thành phố được đưa vào Bể nước ngầm

sau đó nước được đưa lên các két nước mái( 2m3) nhờ áp lực của máy bơm nước
sinh hoạt qua đường ống đẩy Ø25 sau đó cấp xuống hệ thống ống đứng cấp nước
của tòa nhà đi đến các thiết bị cần dùng nước.
- Nước từ các két nước trên mái được cấp cho các thiết bị vệ sinh dùng


nước trong cơng trình thơng qua hệ thống các đường ống chính, ống nhánh dẫn
nước, các phụ kiện và được thực hiện nhờ độ chênh cao hình học.
- Đường ống cấp nước được bố trí chơn dưới vỉa hè, độ sâu chơn ống khơng

nhỏ hơn 0,5m tính từ mặt đất đến đỉnh ống. Các vị trí ống cấp nước đi dưới đường
thì phải có biện pháp kết cấu thích hợp để bảo vệ đường ống. Hố van được bố trí
tại các điểm nút để thuận tiện cho cơng tác vận hành và quản lý mạng lưới đường
ống.
- Các cơng trình cao tầng: Được cấp nước thơng qua máy bơm, bể chứa

phục vụ riêng (do điều kiện áp lực của mạng lưới chung không đảm bảo yêu cầu
-20-


cho cấp nước của các nhà cao tầng). Các máy bơm, bể chứa nước có thể được bố
trí bên trong cơng trình (khu kỹ thuật của cơng trình).
- Các cơng trình thấp tầng: Được cấp nước trực tiếp từ hệ thống ống phân

phối của khu vực.
- Trên tuyến đường trục cấp nước làm mới D110 bố trí các trụ cứu hoả,

khoảng cách các trụ trung bình 120m/trụ.
- Khi có cháy xe cứu hỏa đến lấy nước tại các họng cứu hỏa, áp lực cột nước

tự do tối thiểu 10m. Họng cứu hỏa bố trí nổi tại các ngã ba, ngã tư, những nơi
thuận tiện cho việc lấy nước.
- Các công trình nhà và dịch vụ cao tầng cần có hệ thống chữa cháy đồng

thời có bể dự trữ nước chữa cháy đủ cung cấp nước chữa cháy trong 1 giờ liên tục
sau đó được cấp nước cứu hỏa từ mạng bên ngoài.

- Đồng hồ đo nước cho từng hộ tiêu thụ do các hộ tự lo.

Kết cấu mạng lưới cấp nước
- Ống cấp nước được bố trí dưới vỉa hè với độ sâu chơn ống tính từ mặt đất
tới đỉnh ống với độ sâu đặt ống trung bình H=0,7m
- Mạng lưới cấp nước sinh hoạt: Được thiết kế dạng mạch vòng, cụt bao gồm
2 mạng lưới: Phân phối và dịch vụ, ống phân phối sử dụng ống D110; ống dịch
vụ sử dụng ống HDPE D63.
- Mạng phân phối làm nhiệm vụ phân phối nước đến các mạng dịch vụ bố trí
mạch vịng, khơng cho phép các đối tượng dùng nước trực tiếp lấy nước trên mạng
phân phối. Tại các điểm đấu nối với mạng phân phối bố trí hệ thống van khóa
- Vật liệu ống sử dụng là ống HDPE, nối bằng phương pháp hàn nhiệt.
- Van xả khí: lắp đặt tại vị trí cao của hệ thống đường ống và được thể hiện
trên bản vẽ thiết kế.
- Van xả cặn: lắp đặt tại vị trí thấp nhất của hệ thống đường ống và được thể
hiện trên bản vẽ thiết kế.
- Hố van, hố đồng hồ:
+ Thành ga xây gạch đặc VXM M75 trát vữa xi măng M75 dày 15mm.
+ Bê tông cổ, giằng tường, tấm đan, đáy hố sử dụng bê tơng M150, đá 1x2.
+ Bê tơng lót đá 1x2 mác 150.
-21-


- Gối đỡ: sử dụng bê tông mác 200 đá 1x2, bê tơng lót đá 1x2 mác 150.
- Họng cứu hỏa: được sản xuất theo tiêu chuẩn TCVN 6379-1998, được đặt
trên vỉa hè gần các ngã giao của đường ô tô, cách mép đường 0,5m đến 1m phải
được cơ quan phòng cháy chữa cháy phê duyệt.
- Hệ thống cấp nước cho các trụ cứu hỏa sử dụng mạng lưới ống phân phối
HDPE D110
Bảng 1.7. Khối lượng hệ thống cấp nước- PCCC

STT
1
2
3
4

Hạng mục
Đơn vị
Khối lượng
Ống HDPE D63
m
2385
Ống HDPE D110
m
3658
Ống HDPE D150
m
59
Trụ cứu hỏa
cái
17
Nguồn: Báo cáo tổng mức đầu tư dự án, 2023

1.3.3.8.Thi cơng hệ thớng điện
- Khi hình thành nền đường đủ độ cao như thiết kế, tổ chức thi công đổ móng

cột có khung thép móng theo bản vẽ chi tiết. Định vị cột theo mặt bằng bản vẽ thi
công, cao độ móng cột theo cao độ thiết kế mặt vỉa hè.
- Thi công tiếp địa cho cột và trạm biến áp.
- Sau khi móng cột đã đủ cường độ tiến hành thi cơng móng cột và cẩu lắp


trụ bê tông và thi công lắp ráp trụ giàn thép.
- Thi công đường dây trung áp, lắp đặt trạm biến áp.
- Thi công đường dây trung áp, đường dây chiếu sàng, thi công hệ thống đèn

chiếu sáng.
- Lắp đặt tủ điều khiển, đấu cáp vào tủ điện theo sơ đồ phân pha và đấu nối

đồng vị pha giữa đầu cáp ra và vào.
- Đo kiểm tra trị số điện trở tiếp đất. Đo kiểm tra cách điện cáp điện và các

thiết bị.
- Kiểm tra hồn thiện, đóng điện thử nghiệm. Đo kiểm tra các thông số kỹ thuật,

đo kiểm tra chế độ phân pha toàn tuyến, đảm bảo sự cân bằng tương đối giữa các
pha.
1.3.3.9. Công tác xây
- Việc trộn vữa phải đúng yêu cầu theo mác thiết kế, trộn vữa xi măng cát

vàng theo một tỉ lệ nhất định của một mẻ trộn.
-22-


- Toàn bộ lượng vữa đã trộn xong phải được đem dùng hết trước khi vữa bắt

đầu đông kết.
- Trước khi xây đá phải kiểm tra cao trình, kích thước, dọn phẳng đất nền, vệ

sinh khô ráo sạch sẽ.
- Khi xây phải trát trùng mạch, mặt xây cần phải phẳng đảm bảo các yêu cầu


về chất lượng kỹ thuật và mỹ thuật.
- Công tác bảo dưỡng khối xây: Trong quá trình xây để hạn chế mất nước,

tiến hành bảo dưỡng khối xây bằng cách dùng các bao che phủ và tưới ẩm.
1.3.3.10.Thi cơng hệ thớng an tồn giao thơng
- Hệ thống an tồn giao thơng được thi cơng tn thủ theo “Quy chuẩn kỹ

thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN41:2016/BGTVT”.
Bảng 1.8. Hệ thống giao thông của dự án
Bề rộng (m)

Số
TT

Tên tuyến

Chiều dài
L (m)

Lòng đường

Lề trái

Lề phải

Lộ giới

1


Đường D1

289,83

7,0

2,5

2,5

12,0

2

Đường D2

115,65

7,0

2,5

2,5

12,0

3

Đường D3


115,65

7,0

2,5

2,5

12,0

4

Đường D4

115,65

7,0

2,5

2,5

12,0

5

Đường N1

211,73


7,0

2,5

2,5

12,0

6

Đường N2

199,18

7,0

2,5

2,5

12,0

Tổng cộng

1047,69
Nguồn: Báo cáo tổng mức đầu tư dự án, 2023

1.3.3.11. Thi công trạm xử lý nước thải
San nền chung cho lô bãi đỗ xe P được thực hiện trong phần thiết kế hạ tầng
toàn khu. Để đảm bảo phù hợp với mặt bằng san nền và thoát nước chung, phần

thiết kế san nền riêng cho trạm xử lý nước thải được thực hiện trên nguyên tắc:
- Giữ nguyên cơ bản cao độ san nền chung.
- Bể xử lý nước thải đặt chìm tồn bộ, mặt đất hồn trả có cao độ như cao

độ san nền chung.
- Cấp nước cho nhà Điều hành trạm XLNT được kết nối từ ống cấp nước
trên trục đường gần nhất trong nội đô thị, ống cấp vào trạm bằng ống HDPE đường
kính DN40. Đường ống cấp nước nội bộ trong trạm XLNT sử dụng ống HDPE,
-23-


cấp trực tiếp đến nhà điều khiển quản lý.
- Thoát nước mưa cho Trạm XLNT: Do trạm XLNT hoàn toàn đặt chìm dưới
mặt đất nên được thiết kế trên nguyên tắc nước bề mặt theo độ dốc san nền, độ
dốc sân đường vào Hệ thống thoát nước mưa hạ tầng.
- Nhà được thiết kế kiểu nhà một tầng, mái bằng, đặt trên nóc bể XLNT và
có cao độ nền nhà cao hơn cao độ san nền xung quanh 15cm. Nhà phụ trợ chia
thành các gian nối thơng nhau, bố trí thiết bị theo chức năng của từng gian.
- Trạm XLNT được đặt chìm tồn bộ trong khu đất bãi đỗ xe do đó khơng
bố trí cổng tường rào cho trạm xử lý nước thải.
Bảng 1.9. Khối lượng thi công trạm xử lý nước thải
STT
1

2
3
4

Hạng mục
San nền

Đào đất
Đắp đất
Đổ bê tông
Công tác gia công cốt thép
Xây gạch

Đơn vị

Khối lượng

m3
m3
m3
tấn

1464,91
3.3804
255
244,7
222,7

m3

Nguồn: Báo cáo thuyết minh hệ thống xử lý nước thải của dự án, 2023

1.3.3.12. Thi công xây dựng nhà ở liền kề, nhà ở xã hội, cơng trình TMDV,
trường mầm non
a. Phần nền móng
Tồn bộ các cơng trình nhà ở, TMDV, trường mầm non đều khơng có tầng
hầm, 03 tầng, trên cơ sở quy mô tải trọng và đặc điểm địa chất của hạng mục cơng

trình, chọn giải pháp móng đơn.
b. Phần kết cấu bên trên
Sử dụng là kết cấu khung BTCT chịu lực, dầm, sàn đổ toàn khối, tường là
kết cấu bao che. Với hệ kết cấu như trên, dầm chính có kích thước 300800mm,
300550mm và 300400mm; cột khung có kích thước 600750m, 500600m
được giảm tiết diện theo chiều cao tầng phù hợp với tải trọng tác dụng, bản sàn
dày 12cm – 150mm.
c. Cơng tác bê tơng cốt thép
- Tồn bộ khối lượng bê tơng của các kết cấu chính sử dụng bê tông thương
phẩm mua tại các công ty bê tông thương phẩm;
-24-


- Toàn bộ dự án sử dụng cốp pha, dàn giáo thép định hình.
d. Cơng tác xây
- Phần thân cơng trình sẽ do các đội thi cơng xen kẽ các công tác khác để
đẩy nhanh tiến độ thi công. Các đội thi công này sẽ chịu sự điều hành trực tiếp
của Ban chỉ huy cơng trình;
- Trước khi xây tường tiến hành bật mực hệ trục, tường, định vị tất cả các
vị trí sẽ được xây trên mặt bằng, thả dây lèo. Bố trí dây chuẩn ở cả hai mặt tường
trong khi xây, dây đặt ở mép tường được cắm vào mỏ hoặc ở các thước cữ bằng
móc. Khi xây mạch hở, rải vữa lên mặt gạch vào cách mép tường 2 - 2,5 cm, chiều
rộng của lớp vữa không quá 2,5 cm. Khi xây mạch dày, vữa được rải lùi vào trong
mép tường 1 - 1,5 cm. Trong quá trình xây, sẽ cử các kỹ sư trực tiếp hướng dẫn
và kiểm tra thường xuyên tại công trường;
- Khi công trình được xây dựng lên cao, tồn bộ cơng trình được bao bọc
bởi lưới chống bụi.
e. Cơng tác hồn thiện
Giai đoạn hồn thiện cơng trình khi đã thực hiện xong công tác xây dựng
phần thô được nghiệm thu.

e.1. Công tác trát
- Công tác trát chỉ được phép bắt đầu sau khi đã hồn chỉnh cơng tác xây
tường, chèn cửa, vệ sinh bề mặt khối xây và hoàn thành các lớp xung quanh khu
vực trát;
- Trước khi trát, bề mặt trát được làm vệ sinh sạch sẽ, trát các điểm làm mốc
định vị, và khống chế chiều dày lớp vữa làm mốc chuẩn cho việc thi cơng. Dùng
loại băng dính đặc biệt (băng dính giấy) để dán xung quanh các vị trí tiếp giáp
giữa tường và cửa;
- Các lỗ giáo, các khe hở trên tường phải được chèn kỹ và được sự chấp thuận
của cán bộ giám sát.
e.2. Công tác láng
- Trước khi láng phải tiến hành làm sạch và tưới ẩm bề mặt, kiểm tra lại cao
trình bằng máy thuỷ bình;
- Vữa dùng để láng là vữa xi măng cát vàng được trộn đều bằng máy có độ
sụt theo tiêu chuẩn;
-25-


×