CÔNG NGH
Ệ
S
Ả
N
XU
Ấ
T S
Ạ
CH H
Ơ
N
CÔNG NGH
CÔNG NGH
Ệ
Ệ
S
S
Ả
Ả
N
N
XU
XU
Ấ
Ấ
T S
T S
Ạ
Ạ
CH H
Ơ
N
CH H
Ơ
N
45 TI
45 TI
Ế
Ế
T
T
Chương 1
Chương
Chương
1
1
M
M
Ở
Ở
ð
ð
Ầ
Ầ
U
U
Sự hình thành và phát triển
của ý tưởng sản xuất sạch hơn
QUÁ TRÌNH
SẢN XUẤT
(PROCESS)
NGUYÊN LIỆU
(raw materials)
NƯỚC
(water)
NĂNG LƯỢNG
(energy)
KHÍ THẢI
(emisions)
SẢN PHẨM
(products)
NƯỚC THẢI
(wasterwater)
CHẤT THẢI RẮN
(solidwaster)
SƠ ðỒ TỔNG QUÁT MỘT QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
ðẶC TRƯNG CỦA QUÁ TRÌNH
SẢN XUẤT
• VD: nhà máy nhiệt ñiện:
• VD: nhà máy sản xuất gạch nung
• VD: nhà máy sản xuất giấy
Vấn ñề nảy sinh:
- ðối với doanh nghiệp: Thất thoát nguyên
liệu ñầu vào, phải chịu giá thành sản phẩm
cao
- ðối với xã hội: tiếp nhận các chất ô
nhiễm, ảnh hưởng xấu ñến chất lượng môi
trường sống
Cách ứng phó với ô nhiễm
• Phớt lờ ô nhiễm (Ignorance of pollution)
• Pha loãng và phát tán (Dilute and disperse)
- Pha loãng: dùng nước nguồn ñể pha loãng nước thải trước
khi ñổ vào nguồn nhận.
- Phát tán: nâng chiều cao ống khói ñể phát tán khí thải.
- ðưa chất thải ra xa khu vực người dân sinh sống
• Xử lý cuối ñường ống (EOP = end-of-pipe treatment)
Lắp ñặt các hệ thống xử lý nước thải, khí thải ở cuối dòng
thải ñể phân hủy hay làm giảm nồng ñộ các chất ô nhiễm
nhằm ñáp ứng yêu cầu bắt buộc trước khi thải vào môi
trường
Cách ứng phó với ô nhiễm
Xử lý cuối ñường ống thường nảy sinh các vấn ñề:
Gây nên sự chậm trễ trong việc tìm ra giải pháp
xử lý;
Không thể áp dụng với các trường hợp có nguồn
thải phân tán như nông nghiệp;
ðôi khi sản phẩm phụ sinh ra khi xử lý lại là các
tác nhân ô nhiễm thứ cấp;
Chi phí ñầu tư và sản xuất sẽ tăng thêm do chi phí
xử lý.
Cách ứng phó với ô nhiễm
• Phòng ngừa phát sinh chất thải (Waste
prevention)
- Ngăn chặn phát sinh chất thải ngay tại
nguồn
- Tăng hiệu suất sử dụng nguyên vật liệu và
năng lượng bằng cách sử dụng năng lượng
có hiệu quả nhất
SẢN XUẤT SẠCH HƠN
Hai cách tiếp cận
sự khác nhau giữa 2 cách
tiếp cận
Sự phát triển logic của tiến
trình ứng phó với ô nhiễm
X lý cui ñưng ng
Sn xut sch hơn
(Cleaner production)
Pha loãng và phát
tán
ðỊNH NGHĨA SXSH
•
“S
ả
n xu
ấ
t s
ạ
ch h
ơ
n là s
ự
áp d
ụ
ng liên
t
ụ
c m
ộ
t chi
ế
n l
ượ
c t
ổ
ng h
ợ
p và phòng
ng
ừ
a v
ề
môi tr
ườ
ng ñ
ố
i v
ớ
i các quá
trình
s
ả
n xu
ấ
t, các s
ả
n ph
ẩ
m và các
d
ị
ch v
ụ
nh
ằ
m nâng cao hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
và gi
ả
m r
ủ
i ro ñ
ố
i v
ớ
i con ng
ườ
i và môi
tr
ườ
ng”.
ðỊNH NGHĨA SXSH
• ðối với các quá trình sản xuất: bảo toàn nguyên liệu,
nước và năng lượng, loại trừ các nguyên liệu ñộc hại
và làm giảm khối lượng, ñộc tính của các chất thải
vào nước và khí quyển
• ðối với các sản phẩm: giảm tất cả các tác ñộng ñến
môi trường trong toàn bộ vòng ñời của sản phẩm
• ðối với các dịch vụ: lồng ghép các mối quan tâm về
môi trường vào trong việc thiết kế và cung cấp các
dịch vụ.
• SXSH ñòi hỏi áp dụng các bí quyết, cải tiến công
nghệ và thay ñổi thái ñộ
LỢI ÍCH CỦA SXSH
Nâng cao hiệu quả sản xuất
Bảo toàn nguyên liệu thô và năng lượng
Cải thiện môi trường bên ngoài và bên
trong
Thu hồi nhiều phế liệu và phế phẩm
Tuân thủ quy ñịnh của luật pháp tốt hơn
Tạo cơ hội thị trường mới và hấp dẫn
Gây dựng hình ảnh tốt ñối với cộng ñồng
Lợi ích của SXSH ñối với
doanh nghiệp
Trở ngại ñối với SXSH
• Trở ngại về kinh tế:
Những khoản ñầu tư cho SXSH không
mang lại lợi nhuận cao bằng những cơ hội
ñầu tư khác trong hiện tại
Non nớt trong hoạt ñộng tính toán chi phí
nội tại và phân bố chi phí của công ty
Yếu kém trong việc lập kế hoạch chi tiêu
vốn nội tại và thủ tục phân bổ vốn của công
ty
Trở ngại ñối với SXSH
• Trở ngại về chính sách:
Nhà nước chưa chú trọng ñầy ñủ ñến SXSH
trong chiến lược môi trường, công nghệ,
thương mại và công nghiệp
• Trở ngại về tổ chức:
• Trở ngại về kỹ thuật:
• Trở ngại về nhận thức:
CÁC THUẬT NGỮ LIÊN QUAN
• Công nghệ sạch (Clean technology)
Biện pháp kỹ thuật ñược áp dụng ñể giảm thiểu hay loại
bỏ quá trình phát sinh chất thải hay ô nhiễm tại nguồn
và tiết kiệm ñược nguyên liệu và năng lượng
• Công nghệ tốt nhất hiện có (Best available
technology - BAT)
Là công nghệ sản xuất có hiệu quả nhất hiện có trong
việc bảo vệ môi trường nói chung, có khả năng triển
khai trong các ñiều kiên thực tiễn về kinh tế, kỹ thuật
BAT dùng ñể ñánh giá hiệu quả của một chương trình
SXSH
CÁC THUẬT NGỮ LIÊN QUAN
VD: Mức tiêu thụ nước & ñiện trong các nhà máy bia
theo công nghệ Việt Nam và BAT
40-60%120 kWh/ m
3
bia200-285 kWh/ m
3
bia
Tiêu thụ ñiện
60-75%4 -6 m
3
/ m
3
bia16 -24 m
3
/ m
3
biaTiêu thụ nước
Tiềm năng tiết
kiệm ở VN
BAT **Việt Nam *
CÁC THUẬT NGỮ LIÊN QUAN
• Hiệu quả sinh thái (Eco-efficiency)
Hiệu quả sinh thái (HQST) là sự phân phối hàng hoá
và dịch vụ có giá cả rẻ hơn ñồng thời giảm ñược
nguyên liệu, năng lượng và các tác ñộng ñến môi
trường trong suốt cả quá trình của sản phẩm và
dịch vụ
• Phòng ngừa ô nhiễm (Pollution prevention)
• Giảm thiểu rác thải (waste minimisation)
GTRT tập trung vào việc tái chế rác thải và các
phương tiện khác ñể giảm thiểu lượng rác bằng
việc áp dung nguyên tăc 3P (Polluter Pay
Principle) và 3R (Reduction, Reuse,Recycle).
CÁC THUẬT NGỮ LIÊN QUAN
• Kiểm soát ô nhiễm (Pollution control)
Sự khác nhau cơ bản của kiểm soát ô nhiễm
(KSÔN) và SXSH là vấn ñề thời gian
• Sinh thái công nghiệp (Industrial ecology):
Là quá rình SXSH xét ở quy mô tổng thể KCN
Tất cả các ñầu ra của một quá trình sản xuất sẽ là
các ñầu vào của các quá trình sản xuất khác theo
một vòng tuần hoàn
Khu công nghi
ệ
p sinh thái
Kalundborg (Hà Lan)
Các l
ợ
i ích c
ủ
a STCN
Giá thành sản xuất giảm nhờ hiệu quả sử dụng
năng lượng và nguyên vật liệu
Giảm thiểu ô nhiễm và các yêu cầu về sử dụng
tài nguyên thiên nhiên
Việc tận dụng rác thải giúp các doanh nghiệp
tránh ñược bị phạt về gây ô nhiễm môi trường
Sự phân chia về các chi phí liên quan ñến cơ
sở hạ tầng, các nghiên cứu và phát triển (R &
D)