CHẨN ĐOÁN TĂNG ĐƯỜNG HUYẾT
TRONG THAI KỲ
TS. BS. HUỲNH TẤN ĐẠT
BỘ MÔN NỘI TIẾT - ĐHYD TPHCM
ĐTĐ trong thai kỳ (Diabetes in Pregnancy): 2 loại
ĐTĐ trước mang thai
Pregestational diabetes
ĐTĐ thai kỳ
Gestational diabetes mellitus (GDM)
(ĐTĐ do thai)
ĐTĐ có trước khi mang thai: ĐTĐ được chẩn đốn trong lúc mang thai:
• ĐTĐ Típ 1 và thai
• Thường chẩn đốn vào tam cá nguyệt
• ĐTĐ Típ 2 và thai
thứ 2 -3 của thai kỳ
Tăng ĐH trong 3 tháng đầu thai kỳ (thai dưới 15 tuần)
không theo dõi ĐH trước đó
Làm sao phân biệt ĐTĐ típ 2 khơng được chẩn đốn trước đó
và đái tháo đường do thai (GDM)?
2
Khuyến cáo ADA 2023: trước mang thai
2.26a In individuals who are planning pregnancy, screen those with risk
factors B and consider testing all individuals of childbearing potential for
undiagnosed diabetes. E
- Tỉ lệ béo phì ngày càng tăng 🡪 tăng nguy cơ ĐTĐ, trong đó có dân số
phụ nữ tuổi sinh đẻ tăng tỉ lệ phụ nữ mang thai bị ĐTĐ không được
chẩn đoán trong giai đoạn sớm thai kỳ
- Tầm soát ĐH ở phụ nữ chuẩn bị mang thai đặc biệt người có nguy cơ
cao phát hiện ĐTĐ chưa được chẩn đoán 🡪 điều trị sớm giảm được
kết cục xấu cho thai
- Nhanh chóng xếp thai phụ vào nhóm ĐTĐ típ 2 và thai
Classification and Diagnosis of Diabetes: Standards of Care in Diabetes—2023
Diabetes Care 2023;46(Suppl. 1):S19–S40
3
4
Khuyến cáo ADA 2023: thai kỳ trước 15 tuần
2.26b Before 15 weeks of gestation, test individuals with risk factors B and consider testing all
individuals E for undiagnosed diabetes at the first prenatal visit using standard diagnostic
criteria if not screened preconception
2.26d Before 15 weeks of gestation, screen for abnormal glucose metabolism to identify
individuals who are at higher risk of adverse pregnancy and neonatal outcomes, are more
likely to need insulin, and are at high risk of a later gestational diabetes mellitus
diagnosis. B
2.26e Screen for early abnormal glucose metabolism using fasting glucose of 110–125 mg/dL
(6.1 mmol/L) or A1C 5.9–6.4%. B
Thai kỳ trước 15 tuần:
- Tầm sốt ĐTĐ ở thai phụ có nguy cơ cao ĐTĐ, sử dụng tiêu chuẩn chẩn đốn
của người khơng mang thai. Đủ tiêu chuẩn 🡪 ĐTĐ típ 2 và thai
- Bất thường chuyển hóa glucose: ĐH đói 110–125 mg/dL hoặc A1c 5,9–6,4% 🡪
nguy cơ kết cục thai, nguy cơ cao bị GDM sau đó, nhiều khả năng cần insulin
Classification and Diagnosis of Diabetes: Standards of Care in Diabetes—2023
Diabetes Care 2023;46(Suppl. 1):S19–S40
5
Tầm sốt ĐTĐ ở thai phụ có nguy cơ cao ĐTĐ
(ADA 2023)
Classification and Diagnosis of Diabetes: Standards of Care in Diabetes—2023
Diabetes Care 2023;46(Suppl. 1):S19–S40
6
Tầm sốt ĐTĐ cho phụ nữ mang thai có nguy cơ cao
càng sớm càng tốt (<15 tuần)
7
Không cần làm nghiệm dung nạp glucose
trước 20 tuần thai kỳ
The International Association of the Diabetes and Pregnancy Study Groups (IADPSG)
GDM diagnostic criteria for the 75-g OGTT, as well as the GDM screening and diagnostic
criteria used in the two-step approach, were not derived from data in the first half of
pregnancy and should not be used for early screening.
Khơng có các dữ kiện tầm soát ĐTĐ thai kỳ theo tiêu chuẩn 1 bước
(75g glucose) của IADPSG cũng như 2 bước ở ½ đầu thai kỳ nên
không được sử dụng để tầm soát sớm
ADA. Diabetes Care 2023;46(Suppl. 1):S19–S4
McIntyre et al. Diabetes Care 2016;39:53–54
8
Chen et al. Am J Perinatol 2019
Results: Of 7,020 women, 239 (3.4%) had prediabetes. GDM developed in 48% of prediabetic women compared
with 11% of women with normal A1C levels (adjusted RR: 2.8, 95% CI: 2.4–3.3)
Conclusion: Prediabetes in early pregnancy is a risk factor for GDM. Future research is needed to
elucidate whether early intervention may reduce this risk.
Osmundson et al. Am J Perinatol 2016
Results: There were 2,812 women who met inclusion criteria of whom 6.7% (n = 189) were prediabetic. Women
with prediabetes were more likely to have gestational diabetes mellitus (GDM) even after adjusting for potential
confounders (29.1 vs. 13.7%; adjusted relative risk, 1.48; 95% confidence interval, 1.15–1.89)
Tiền ĐTĐ trong 3 tháng đầu thai kỳ 🡪 tăng nguy cơ xuất hiện ĐTĐ thai kỳ
(GDM) sau đó
Các NC cho thấy ngưỡng HbA1c ≥ 5,7% đến 5,9% trong 3 tháng đầu thai kỳ có
độ chuyên biệt cao (94–100%), nhưng có độ nhạy thấp cho tiên đoán GDM (13–
28,6%) (Hughes 2014, Mané 2017, Osmundson 2016, Maegawa 2003)
9
Ngưỡng HbA1c ≥ 5,9% tăng nguy cơ kết cục xấu thai kỳ
RESEARCH DESIGN AND METHODS During 2008–2010 in Christchurch, New Zealand,
women were offered an HbA1c measurement with their first antenatal bloods. A subset
completed an early OGTT, and HbA1c performance was assessed using WHO criteria.
RESULTS HbA1c was measured at a median 47 days’ gestation in 16,122 women.
974/4,201 (23%) undertook an early OGTT. In the total cohort, women with HbA1c of 5.9–
6.4% (n = 200) had poorer pregnancy outcomes than those with HbA1c 5.9–6.4% (n = 200)
had poorer pregnancy outcomes than those with HbA1c < 5.9% (n = 8,174): relative risk (95%
CI) of major congenital anomaly was 2.67 (1.28–5.53), preeclampsia was 2.42 (1.34–
4.38), shoulder dystocia was 2.47 (1.05–5.85), and perinatal death was 3.96 (1.54–10.16)
CONCLUSIONS HbA1c ≥ 5.9% identified all women with diabetes and a group at significantly
increased risk of adverse pregnancy outcomes.
10
A total of 1631 pregnant women had an HbA1c measurement added to their first antenatal blood
tests and were screened for gestational diabetes mellitus at 24 to 28 weeks’ gestation
:Results A total of 1228 pregnancies were included for outcome analysis. Women with HbA1c ≥
5.9% (n = 48) showed a higher rate of macrosomia (16.7% vs 5.9%, P = 0.008) and a tendency
toward a higher rate of preeclampsia (9.32% vs 3.9%, P = 0.092). After adjusting for potential
confounders, an HbA1c ≥ 5.9% was independently associated with a 3-fold increased risk of
macrosomia (95% CI, 1.127 to 8.603, p = 0.028) and preeclampsia (95% CI, 1.086 to 11.532, p=
0.036).
Conclusions: In a multiethnic population, an early HbA1c ≥ 5.9% measurement identifies
women at high risk for poorer pregnancy outcomes independently of gestational diabetes
mellitus diagnosis later in pregnancy
Mané et al. J Clin Endocrinol Metab 102: 390–397, 2017
HbA1c ở mức 5,7% không kèm theo kết cục xấu thai kỳ
HbA1c 5,9-6,4% tăng nguy cơ kết cục xấu cho thai kỳ (tiền sản giật, con to,
trật khớp vai khi sinh, tử vong chu sinh) cần can thiệp tích cực ĐH ở mức
này (ĐH đói > 110mg/dL) trước tuần 18 thai kỳ
ADA 2023
11
Khuyến cáo ADA 2023: thai kỳ 24-28 tuần
2.27 Screen for gestational diabetes mellitus at 24–28 weeks of gestation in
pregnant individuals not previously found to have diabetes or high-risk
abnormal glucose metabolism detected earlier in the current pregnancy. A
Thai kỳ 24-28 tuần:
- Tầm soát ĐTĐ thai kỳ bằng nghiệm pháp dung nạp glucose ở
phụ nữ mang thai trước đó khơng bị ĐTĐ hoặc có bất thường
chuyển hóa glucose ở người có nguy cơ cao bị ĐTĐ.
Classification and Diagnosis of Diabetes: Standards of Care in Diabetes—2023
Diabetes Care 2023;46(Suppl. 1):S19–S40
12
Chẩn đoán ĐTĐ thai kỳ theo các Hiệp hội: chưa thống nhất
ACOG 2011 # C&C 1982
Tiêu chuẩn chẩn đoán khác nhau 🡪 xác định mức độ khác nhau của tăng ĐH mẹ và nguy
cơ thai kỳ của mẹ và con tranh cãi chiến lược tối ưu cho chẩn đoán GDM
Brown et al. Curr Diab Rep 2017
13
Tầm sốt ĐTĐ thai kỳ 1 bước
ADA đề nghị có thể tiếp cận theo 2 phương pháp 1 bước hoặc 2 bước
cho thai phụ chưa bị ĐTĐ trước đó
Ngưỡng chẩn đoán dựa vào tiêu chuẩn của IADPSG
Classification and Diagnosis of Diabetes: Standards of Care in Diabetes—2023
Diabetes Care 2023;46(Suppl. 1):S19–S40
14
Tầm soát ĐTĐ thai kỳ 1 bước
Tầm soát 1 bước với ngưỡng chẩn đoán
dựa vào tiêu chuẩn của IADPSG:
- Đơn giản hơn
- Chọn ngưỡng dựa trên OR 1,75 nguy cơ
kết cục xấu trên thai
15
Lowe et al. JAMA. 2018
GDM theo dõi 11 năm sau thai kỳ: tăng 3,4 lần nguy cơ tiền ĐTĐ và ĐTĐ so
với người khơng GDM; tăng nguy cơ béo phì ở trẻ có mẹ bị GDM
ADA 2023 chỉ khuyến cáo tiêu chuẩn chẩn đoán của IADPSG trên kết cục thai kỳ
16
Tầm soát ĐTĐ thai kỳ 2 bước
Ngưỡng chẩn đoán dựa vào tiêu chuẩn của Carpenter-Coustan và O’Sullivan -Mahan
Classification and Diagnosis of Diabetes: Standards of Care in Diabetes—2023. Diabetes Care 2023;46(Suppl. 1):S19–S40
17
Được chấp nhận rộng rãi
18
⮚ Tỉ lệ GDM tăng
1,03 – 3,78 lần so
với tiêu chuẩn
trước
⮚ Tác động đáng kể
đến chi phí chăm
sóc và nhu cầu hạ
tầng cơ sở y tế
Brown et al. Curr Diab Rep 2017
19
20