Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

CHẨN ĐOÁN VÀ SÀNG LỌC TRƯỚC SINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 20 trang )


Làm giàu cffDNA trong xét nghiệm NIPT:
giải pháp cho các thai phụ FF thấp
TS.BS. Đặng Tiến Trường

HỘI NGHỊ KHOA HỌC SÀNG LỌC CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH VÀ SƠ SINH KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ - LẦN THỨ I


Dị tật bẩm sinh và bất thường nhiễm sắc thể thai nhi

Không

nguyên
nhân

trẻ em sinh ra
với Dị tật bẩm
sinh

biết nguyên
nhân

mang bất
thường
NST

mang bất thường di truyền

mang các bất thường kết hợp

do các chất độc



HỘI NGHỊ KHOA HỌC SÀNG LỌC CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH VÀ SƠ SINH KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ - LẦN THỨ I


Nền tảng của xét nghiệm NIPT

ccfDNA
02

NIPT
Carbone L. et al. 2020. Genes (Basel). 12(1):15

NGS 03

Kim K. (2015). J Genet Med.12(2). pp. 66-71

/>

So sánh các phương pháp sàng lọc trước sinh

Harraway J. (2017). Aust Fam Physician. 46(10). pp. 735-739.


NIPT giúp giảm thiểu thủ thuật xâm lấn không cần thiết

Rose N. C. et al. (2022). Genetics in Medicine. 24. 1pp. 379-1391


Cơ sở của xét nghiệm NIPT
- DNA tự do:

+ Cell free DNA, cfDNA
+ Các đoạn DNA ngắn trong máu và
các loại dịch cơ thể khác
+ Nguồn gốc: tế bào chết do apoptosis

- DNA tự do thai nhi:
+ cell free DNA, cffDNA
+ Nguồn gốc: tế bào túi phôi chết do
apoptosis
HỘI NGHỊ KHOA HỌC SÀNG LỌC CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH VÀ SƠ SINH KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ - LẦN THỨ I


Fetal fraction và các yếu tố ảnh hưởng
- Fetal fraction (FF): Tỷ lệ phần trăm cffDNA trên tổng số cfDNA trong máu mẹ
- FF ở tuần thai thứ 10-20: 4 - 30%
- Các yếu tố chính ảnh hưởng đến FF
+ BMI: BMI tăng => FF giảm 1
+ Thai IVF: FF thấp2.
+ Thai đôi: FF thấp3.

1. />2. và />3. />

Fetal fraction và các yếu tố ảnh hưởng

HỘI NGHỊ KHOA HỌC SÀNG LỌC CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH VÀ SƠ SINH KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ - LẦN THỨ I


12/2022



Làm giàu cffDNA
- Trong dữ liệu giải trình tự có (FF=10%):
+ 10% dữ liệu của phôi thai.
+ 90% dữ liệu của mẹ.

=> Yêu cầu giải trình tự nhiều hơn để đảm bảo kết quả
=> Khắc phục: tăng tỷ lệ cffDNA trong mẫu được giải trình tự

HỘI NGHỊ KHOA HỌC SÀNG LỌC CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH VÀ SƠ SINH KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ - LẦN THỨ I


Làm giàu cffDNA
- Kích thước cffDNA: tập trung ở
khoảng < 200 bp và ngắn hơn cfDNA
của mẹ

Shi, J., et al., Size profile of cell-free DNA: A beacon guiding the practice and innovation of clinical testing.
2020. 10(11): p. 4737


Phương pháp Nghiên cứu
Tinh sạch gel

Hệ thống E-gel SizeSelect II

S1: 140 - 160 bp
S2: 120 - 140 bp
HỘI NGHỊ KHOA HỌC SÀNG LỌC CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH VÀ SƠ SINH KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ - LẦN THỨ I



S0
Khơng làm giàu

S1

S2

Kích thước thư viện được làm giàu
230- 250 bp
210- 230 bp
Khoảng kích thước được giải trình tự

100 bp - 300 bp

100 bp - hơn 200 bp
100 bp - 200 bp
Kích thước cfDNA được làm giàu
140 - 160 bp
120 - 140 bp


Tỷ lệ phần trăm số đầu đọc NST Y trước và sau làm giàu
Chú thích: S0 - Thư viện khơng được làm giàu
S1 - Thư viện được làm giàu ở khoảng kích thước 230 - 250 bp
S2 - Thư viện được làm giàu ở khoảng kích thước 210 - 230 bp
HỘI NGHỊ KHOA HỌC SÀNG LỌC CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH VÀ SƠ SINH KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ - LẦN THỨ I


So sánh NIPT thông thường và NIPT cải tiến


Liang B. et al. (2018). Scientific Reports. 8(1). pp. 17675


Phương pháp làm giàu

Bo Liang và cs (2018)
Ying Xue và cs (2020)
E-gel CloneWell Agarose Gel
E-gel Ex 2%
0,8%
9 mẫu huyết tương thai phụ 8 mẫu cho kết quả âm
mang thai nam
tính giả

Loại mẫu

Kích thước làm giàu đã tối
ưu
Số lần FF tăng lên

Kết quả NIPT

125 - 135 bp

115 - 132 bp

2,87

- 5/8 trường hợp cho
kết quả dương tính và

đã được kiểm chứng
bằng phương pháp NST
đồ

-

HỘI NGHỊ KHOA HỌC SÀNG LỌC CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH VÀ SƠ SINH KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ - LẦN THỨ I


Phương pháp làm
giàu
Loại mẫu

Kết quả NIPT

Bo Liang và cs (2018)

Ping Hu và cs (2019)

Hạt từ

Hạt từ

2153 mẫu huyết tương thai phụ 1404 mẫu huyết tương thai phụ
mang
mang thai nam

- 2023 trường hợp bình thường 130 trường hợp mang bất thường
NST và đã xác minh
- 22 mẫu khơng có kết quả với

quy trình truyền thống đều cho
kết quả với quy trình làm giàu

- Tỷ lệ xét nghiệm thất bại đã giảm:
từ 0.7% xuống 0,1% (P<0.01)
- 11 mẫu cho kết quả âm tính giả với
quy trình truyền thống đều cho kết
quả với quy trình làm giàu
- 5/11 mẫu cho kết quả bất thường
NST và được xác minh bằng NST đồ

HỘI NGHỊ KHOA HỌC SÀNG LỌC CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH VÀ SƠ SINH KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ - LẦN THỨ I


GIẢI PHÁP LÀM TĂNG FF
 Giảm tỷ lệ thất bại.
 Giảm tỷ lệ âm tính giả.

 Tăng giá trị PPV1.
 Giải quyết vấn đề NIPT trong:

• Mẹ béo phì.
• Thai đơi.

• Thai IVF.
1. doi: 10.1080/09674845.2018.1468152.


Trân trọng cảm ơn!


HỘI NGHỊ KHOA HỌC SÀNG LỌC CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH VÀ SƠ SINH KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ - LẦN THỨ I



×