Độ dày da gáy cao
NIPT nguy cơ thấp:
chỉ dẫn tiếp theo?
Ths.Bs Hồ Giang Nam
TABLE OF CONTENTS
01
NIPT/cffDNA
03
NT tăng/ NIPT(-)
- Lịch sử và cơ sở của NIPT.
- Yếu tố ảnh kết quả NIPT.
Những chỉ dẫn tiếp theo?
02
NT?
04
Ca lâm sàng.
NT: Chỉ thị quan trọng quý 1.
IVF/PGT-A, NIPT (-), NT cao,
Karotype (-), CMA (-)
LỊCH SỬ NIPT
DNA thai nhi tự do
- DNA tự do: DNA ngắn trong máu và các loại dịch cơ thể khác.
- DNA thai nhi tự do (cffDNA): cfDNA từ tế bào nhau thai.
- Fetal fraction (FF): cffDNA/cfDNA trong máu mẹ.
Tuổi thai 10-20: 4 - 30%.
Ảnh hưởng lớn đến kết quả NIPT.
DNA thai nhi tự do
Yếu tố chính ảnh hưởng đến FF:
BMI: BMI tăng => FF giảm.
Dụng cụ vận chuyển: ống chuyên dụng/ ống thường: ống?
Điều kiện vận chuyển mẫu: nhiệt độ cao > FF giảm > Nhiệt độ?
Tuổi thai: tuổi thai tăng => FF tăng > đủ tuổi?
PHƯƠNG PHÁP NIPT
PHƯƠNG
PHÁP NIPT
- Khếch đại và giải trình tự ngẫu nhiên các đoạn DNA trong mẫu.
- Phân loại theo nguồn gốc NST và đếm.
PHƯƠNG PHÁP NIPT
- Thai Trisomy 21 -> các đoạn
DNA từ NST 21 tăng lên.
- Kết quả được biểu thị bằng
Z-score của số lượng cfDNA
chuẩn hóa
- > Z- score càng cao > xác suất
T21 càng lớn (ngưỡng 3).
Z-scrore and Trisomy
Phân bố Z-scrores ở thai chỉnh bội và thai lệch bội
Ultrasound Obstet Gynecol. 2015 Jan;45(1):48-54. doi: 10.1002/uog.14694. Epub 2014 Dec 1.
FF và tỷ lệ dương tính giả
FF và tỷ lệ dương tính giả, tỷ lệ xác định được lệch bội
Ultrasound Obstet Gynecol. 2015 Jan;45(1):48-54. doi: 10.1002/uog.14694. Epub 2014 Dec 1.
NIPT (+)/ BẤT THƯỜNG?
- Cần xác nhận bằng xét nghiệm xâm lấn (vì có dương tính giả), Z-score >3.
- Dương tính giả:
Tỷ lệ: 0,1-5%.
Nguyên nhân:
Khảm bánh nhau.
Bất thường NST giới tính ở mẹ.
Khối u.
Thai tiêu biến.
Truyền máu.
Lỗi của phòng xét nghiệm.
N Engl J Med 2018; 379:464-473 DOI: 10.1056/NEJMra1705345
NIPT (-)/ BÌNH THƯỜNG?
- Âm thật, chỉ đúng với bất thường được khảo sát
> vẫn có thể bất thường khác.
- Âm tính giả:
Rất hiếm gặp.
Nguyên nhân:
FF thấp.
Điều trị bệnh ở mẹ.
Khảm bánh nhau.
Lỗi phòng xét nghiệm.
N Engl J Med 2018; 379:464-473 DOI: 10.1056/NEJMra1705345
NT
- NT: hình ảnh dịch dưới da phía sau gáy thai nhi trên siêu âm ở quý 1.
- Phân biệt NT tăng với
Images courtesy of A/Prof Simon Meagher, University of Melbourne
NT tăng là gì?
ISUOG: khơng định nghĩa chính cụ thể.
ACOG và SMFM: 3,0mm
NT tăng cần phân biệt?
- Phân biệt NT tăng với:
Images courtesy of A/Prof Simon Meagher, University of Melbourne
NT tăng trong bệnh gì?
- H/c ba NST 21, 13, 18 và NST giới tính.
- Tam bội (3n).
- Vi mất đoạn NST (h/c mất đoạn 22q11.2).
- Bệnh lý đơn gen: H/c Noonan.
- Các bất thường cấu trúc khác, đặc biệt hệ tim mạch.
NIPT âm tính/ NT tăng: làm gì?
1. NIPT âm tính giả? > xác suất thấp nhưng có thể xảy ra > ?
2. Xét nghiệm xâm lấn: chọc ối hay sinh thiết gai nhau > chọc ối?
Xét nghiệm mẫu dịch ối: nhiễm sắc thể đồ dịch ối? (lệch bội, tam bội).
NIPT âm tính/ NT tăng: làm gì?
NST đồ bình thường > làm CMA (microarray NST): vi mất đoạn.
Prenatal Dagnosis.
2021;1–11. DOI:
10.1002/pd.6024
NIPT âm tính/ NT tăng: làm gì?
CMA (microarray NST): bình thường > Hội chứng Noonan.
Prenatal Diagnosis. 2021;1–11.
DOI: 10.1002/pd.6024
NIPT âm tính/ NT tăng: làm gì?
CMA (microarray NST): bình thường > Bệnh lý đơn gen khác?
Prenatal Diagnosis.
2021;1–11. DOI:
10.1002/pd.6024
NIPT âm tính/ NT tăng: làm gì?
Prenatal Diagnosis.
2021;1–11. DOI:
10.1002/pd.6024
CA LÂM SÀNG?
- Thai phụ sinh năm 1984, tiền sử 4 gái, đẻ thường, khỏe mạnh.
- Lần này: IVF, PGT-A (46XY).
- Siêu âm tuần 13: NT 7,6 mm.
- Không làm test sàng lọc trước sinh.
- Chọc ối tuần thứ 16: kết quả chọc ối?
CA LÂM SÀNG?
Kết quả CMA: arr(X,Y)x1,(1-22)x2
Kết quả NST: 46XY
NT: 7,6 mm
CA LÂM SÀNG?
Kết quả phân tích WES.
CA LÂM SÀNG?
- Bệnh di truyền trội, tỷ lệ 1/ 1000-2000.
- Tổn thương gen: