XỬ TRÍ SOFT MARKERS ĐƠN THUẦN TRONG KỶ
NGUYÊN CỦA NIPT
NGUYỄN HOÀNG LONG
Department of Obstetrics and Gynaecology
The Chinese University of Hong Kong
Hong Kong SAR
HỘI NGHỊ KHOA HỌC SÀNG LỌC CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH VÀ SƠ SINH KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ - LẦN THỨ I
NIPT LÀM ĐƯỢC GÌ?
Vi mất đoạn/lặp
đoạn
Bất thường đơn
gen
15%
Hội chứng Down
53%
Hội chứng
Edwards
17%
Hội chứng
Patau
5%
Lệch bội giới
tính
8%
Lệch bội
10%
Bất thường cấu
trúc
50%
1.
2.
Norton, M. E., Baer, R. J., Wapner, R. J., Kuppermann, M., Jelliffe-Pawlowski, L. L., & Currier, R. J. (2016). Cell-free DNA vs sequential screening for the detection of fetal chromosomal
abnormalities. American Journal of Obstetrics and Gynecology, 214(6), 727.e1–727.e6.
Shaffer BL, Norton ME. Cell-Free DNA Screening for Aneuploidy and Microdeletion Syndromes. Obstet Gynecol Clin North Am. 2018 Mar;45(1):13-26.
Lệch bội khác
17%
KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG NIPT?
Hội chứng Down
53%
Hội chứng
Edwards
17%
Hội chứng
Patau
5%
Lệch bội
10%
HỘI CHỨNG PATAU & HỘI CHỨNG EDWARDS
95% - 100% có bất thường
nặng trên siêu âm
THỜI ĐIỂM CHẨN ĐOÁN
HỘI CHỨNG EDWARDS
HỘI CHỨNG PATAU
n
%
n
%
3,560
90
1,398
89
1,932
49
702
45
15–17 tuần
421
11
158
10
>18 tuần
992
25
444
28
Khơng rõ
215
5
94
6
Sau sinh
382
10
169
11
Tồn bộ
3,942
100
1,567
100
Trước sinh
<15 tuần
Hầu hết T13/T18 đều phát hiện trước sinh + tử vong sau sinh.
1.
2.
3.
4.
Springett AL, Morris JK. Antenatal detection of Edwards (Trisomy 18) and Patau (Trisomy 13) syndrome: England and Wales 2005-2012. J Med Screen. 2014 Sep;21(3):113-9.
Goel N et al. Trisomy 13 and 18-Prevalence and mortality-A multi-registry population-based analysis. Am J Med Genet A. 2019
Viora E, Zamboni C, Mortara G, Stillavato S, Bastonero S, Errante G et al. Trisomy 18: fetal ultrasound findings at different gestational ages. Am J Med Genet A 2007;143:553-7
Paladini. Trisomy 13. Ultrasound of Congenital Fetal Anomalies: Differential Diagnosis and Prognostic Indicators, Second Edition, 2014
HỘI CHỨNG DOWN – ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Số lượng (%)
Bất thường kèm theo
Toàn bộ thai kỳ
(n = 1115)
Trẻ sống
(n = 702)
416 (37.3%)
330 (47.0%)
7 (0.6%)
5 (0.5%)
2 (0.3%)
1 (0.1%)
1 (0.1%)
348 (31.2%)
1 (0.1%)
293 (41.7%)
100%
Thông liên thất
112 (10.0%)
93 (13.2%)
90%
Thông liên nhĩ
52 (4.7%)
52 (7.4%)
80%
Kênh nhĩ thất
155 (13.9%)
127 (18.1%)
Có ít nhất 1 bất thường
Hệ thần kinh
Não úng thủy
Mắt
Hệ tim mạch
2/3 khơng có bất thường cấu trúc nặng
31% có bất thường tim.
Tứ chứng Fallot
18 (1.6%)
15 (2.1%)
70%
Hẹp van động mạch phổi
7 (0.6%)
7 (1.0%)
60%
Hẹp eo động mạch chủ
Hệ hô hấp
10 (0.9%)
3 (0.3%)
8 (1.1%)
1 (0.1%)
50%
Hệ tiêu hóa
57 (5.1%)
48 (6.8%)
40%
5 (0.5%)
4 (0.6%)
Teo/hẹp tá tràng
36 (32.2%)
30 (4.3%)
30%
Bệnh Hirschsprung
10 (0.9%)
10 (1.4%)
20%
Thành bụng
Hệ tiết niệu
1 (0.1%)
11 (1.0%)
0 (0.0%)
4 (0.6%)
10%
Giản bể thận
Hệ sinh dục
Chi
Hệ xương
Nang bệch huyết vùng cổ
7 (0.6%)
1 (0.1%)
5 (0.5%)
1 (0.1%)
12 (1.1%)
3 (0.4%)
1 (0.1%)
5 (0.7%)
1 (0.1%)
0 (0.0%)
699 (62.7%)
372 (53.0%)
Teo thực quản
Khơng có bất thường kèm theo
53%
62.70%
47.00%
37.30%
0%
TRẺ SỐNG
CÓ BẤT THƯỜNG
1. Rankin J, Tennant PW, Bythell M, Pearce MS. Predictors of survival in children born with Down syndrome: a registry-based study. Pediatrics. 2012 Jun;129(6):e1373-81.
TOÀN BỘ THAI KỲ
KHƠNG CĨ BẤT THƯỜNG
HỘI CHỨNG DOWN – TỈ LỆ SỐNG
Yếu tố
Tổng số
Tổng số
Thai ngừng Chấm dứt thai
phát triển
kỳ
Trẻ sống
Tỉ lệ sống % (95% CI)
Trẻ sống
được theo dõi
Tử vong
1 năm
5 năm
10 năm
20 năm
1115
60 (5.4)
353 (31.7)
702 (63.0)
669 (95.3)
111 (16.6)
88.3 (85.7–90.6)
84.6 (81.6–87.1)
83.9 (80.9–86.5)
82.9 (79.7–85.7)
1058
57 (5.4)
341 (32.2)
660 (62.4)
627 (95.0)
108 (17.2)
87.9 (85.1–90.2)
84.1 (80.9–86.7)
83.3 (80.1–86.0)
82.3 (78.9–85.2)
Thể khảm
23
1 (4.4)
3 (13.0)
19 (82.6)
19 (100.0)
0 (0.0)
100
100
100
100
Chuyển đoạn
34
2 (5.9)
9 (26.5)
23 (67.7)
23 (100.0)
3 (13.0)
91.3 (69.5–97.8)
87.0 (64.8–95.6)
87.0 (64.8–95.6)
86.6
Khơng có
699
41 (5.9)
286 (40.9)
372 (53.2)
347 (93.3)
25 (7.2)
95.4 (92.6–97.2)
93.7 (90.5–95.8)
93.3 (90.1–95.5)
92.1 (88.4–94.7)
Bất thường đi kèm
416
19 (4.6)
67 (16.1)
330 (79.3)
322 (97.6)
86 (26.7)
80.8 (76.0–84.7)
74.8 (69.7–79.2)
73.7 (68.5–78.2)
73.1 (67.7–77.7)
Chỉ có hệ tim mạch
308
10 (3.3)
34 (11.0)
264 (85.7)
260 (98.5)
65 (25.0)
82.7 (77.5–86.8)
76.9 (71.3–81.6)
75.6 (69.8–80.4)
74.7 (68.8–79.7)
Chỉ có hệ tiêu hóa
28
4 (14.3)
2 (7.1)
22 (78.6)
20 (90.9)
6 (30.0)
75.0 (50.0–88.8)
70.0 (45.1–85.3)
69.5
67.4
Tim mạch và tiêu hóa
25
2 (8.0)
0 (0.0)
23 (92.0)
23 (100.0)
11 (47.8)
65.2 (42.4–80.8)
52.2 (30.5–70.0)
52.2 (30.5–70.0)
50.1
Khác
55
3 (5.5)
31 (56.4)
21 (38.2)
19 (90.5)
4 (21.1)
79.0 (53.2–91.5)
79.0 (53.2–91.5)
77.8
76.2
Nhiễm sắc đồ
Trisomy 21
Các bất thường cấu trúc
Toàn bộ: sau 1 năm là 88%, sau 20 năm là 83%
Khơng có bất thường cấu trúc: sau 1 năm là 95%, sau 20 năm là 92%
Bất thường tim: sau 1 năm là 82%, sau 20 năm là 73%
1. Rankin J, Tennant PW, Bythell M, Pearce MS. Predictors of survival in children born with Down syndrome: a registry-based study. Pediatrics. 2012 Jun;129(6):e1373-81.
HỘI CHỨNG DOWN – MỘT GĨC NHÌN KHÁC
Franklin Stephens: “I am a man with Down syndrome and my life is worth living”
PGS. Nguyễn Viết Nhân
CÁC THƯƠNG PHỨC SÀNG LỌC HỘI CHỨNG DOWN
PHƯƠNG THỨC SÀNG LỌC
TỈ LỆ PHÁT HIỆN (%)
TỈ LỆ DƯƠNG TÍNH GIẢ (%)
30
5
Tuổi mẹ + fetal NT
75–80
5
Tuổi mẹ + free β-hCG và PAPP-A
60–70
5
Tuổi mẹ + NT + free β-hCG và PAPP-A (combined test)
85–95
5
Combined test + xương mũi/dòng máu qua van 3 lá/ống tĩnh mạch
93–96
2.5
Tuổi mẹ + AFP, hCG (double test)
55–60
5
Tuổi mẹ + AFP, free β-hCG (double test)
60–65
5
Tuổi mẹ + AFP, hCG, uE3 (triple test)
60–65
5
Tuổi mẹ + AFP, free β-hCG, uE3 (triple test)
65–70
5
Tuổi mẹ + AFP, hCG, uE3, inhibin A (quadruple test)
65–70
5
Tuổi mẹ + AFP, free β-hCG, uE3, inhibin A (quadruple test)
70–75
5
Tuổi mẹ + NT + PAPP-A (11–13 tuần) + quadruple test
90–94
5
Tuổi mẹ
QUÝ I THAI KỲ
QUÝ II THAI KỲ
GIÁ TRỊ SÀNG LỌC NIPT
KHƠNG có sự khác biệt về DR và FPR giữa:
➢ Nhóm nguy cơ cao và tồn bộ dân số
➢ Thời điểm xét nghiệm
➢ Kỹ thuật xét nghiệm (MPSS, CSS, SNP)
TỈ LỆ PHÁT HIỆN
TỈ LỆ DƯƠNG GIẢ
GIÁ TRỊ TIÊN
ĐOÁN DƯƠNG
GIÁ TRỊ TIÊN
ĐOÁN ÂM
TỈ SỐ KHẢ DĨ
DƯƠNG
TỈ SỐ KHẢ DĨ
ÂM
Trisomy 21
99.7%
0.04%
84%
99.9%
2506
0.0030
Trisomy 18
97.9%
0.04%
75%
99.9%
2330
0.022
Trisomy 13
99.0%
0.04%
37%
99.9%
2819
0.0100
Hội chứng Turner
95.8%
0.14%
40%
99.9%
694
0.0421
LỆCH BỘI
ĐỘ MỜ DA GÁY
Soft markers là những thay đổi trên siêu âm hình thái, thơng thường khơng phải là một bất thường cấu trúc, được xem là biến thể bình
thường, nhưng có thể làm tăng nguy cơ lệch bội.
Nguy cơ bất thường NST
NT
2.
> 3.5mm
1%
➢ Bất thường nhiễm sắc thể
> 4.0mm
20%
➢ Bất thường cấu trúc
> 5.0mm
33%
➢ Bất thường tim nặng
> 6.0mm
50%
➢ Hội chứng di truyền
> 6.5mm
65%
➢ Tiên lượng thai nhi
Tổng số
Chấm dứt thai kỳ
Sẩy thai tự nhiên
Tử vong sau sinh
Trẻ sống với bất
thường kèm theo
Trẻ sống khơng có bất
thường kèm theo
3.5 – 4.4
854
6.2% (53)
3.0% (26)
0.9% (8)
3.9% (33)
85.9% (734)
4.5 – 5.4
229
9.6% (22)
4.4% (10)
2.6% (6)
6.1% (14)
77.3% (117)
5.5 – 6.4
99
20.2% (20)
9.1% (9)
1.0% (1)
3.0% (3)
66.7% (66)
≥ 6.5
138
42.8% (59)
16.7% (23)
2.2% (3)
7.3% (10)
31.2% (43)
Tổng số
1320
11.7% (154)
5.2% (68)
1.4% (18)
4.5% (60)
77.3% (1020)
NT
1.
NT > 3.5mm
Souka, A. P., Krampl, E., Bakalis, S., Heath, V., & Nicolaides, K. H. (2001). Outcome of pregnancy in chromosomally normal fetuses with increased nuchal translucency in the first trimester.
Ultrasound in Obstetrics and Gynecology, 18(1), 9–17.
Kypros Nicolaides (2004). The 11–13+6 weeks scan. Fetal Medicine Foundation.
XÉT NGHIỆM KẾT HỢP – SOFT MARKERS
Dòng chảy qua ống tĩnh mạch
Dòng chảy qua van ba lá
Tỉ lệ phát hiện
Tỉ lệ dương tính giả
Giá trị dự báo dương tính (%)
Giá trị dự báo âm tính (%)
36.5 (30.0–43.4)
6.1 (6.0–6.3)
1.34 (1.12–1.60)
99.85 (99.83–99.86)
21.3 (16.0–27.5)
0.9 (0.8–1.0)
4.99 (3.86–6.42)
99.82 (99.81–99.83)
Bất thường Doppler valve 3 lá (TR)
28.9 (22.9–35.5)
1.2 (1.2–1.3)
5.10 (4.13–6.27)
99.84 (99.82–99.85)
Bất thường ÔTM
27.5 (21.6–34.0)
1.8 (1.7–1.9)
3.41 (2.74–4.23)
99.83 (99.82–99.85)
TR
49.3 (42.4–56.2)
7.2 (7.0–7.3)
1.54 (1.34–1.76)
99.88 (99.86–99.89)
Bất thường ÔTM
46.0 (39.1–53.0)
7.8 (7.6–7.9)
1.33 (1.15–1.54)
99.87 (99.85–99.88)
TR và/hoặc bất thường ÔTM
55.5 (48.5–62.3)
8.8 (8.6–9.0)
1.41 (1.25–1.59)
99.89 (99.87–99.90)
TR
37.9 (31.3–44.8)
2.1 (2.0–2.2)
3.94 (3.32–4.68)
99.86 (99.84–99.87)
Bất thường ÔTM
34.6 (28.2–41.4)
2.6 (2.6–2.8)
2.88 (2.40–3.46)
99.85 (99.83–99.86)
TR và/hoặc bất thường ÔTM
46.9 (40.0–53.9)
3.8 (3.7–3.9)
2.74 (2.37–3.16)
99.87 (99.86–99.89)
Soft markers
NT ≥ 95
th
NT ≥ 99
th
th
NT ≥ 95 và/hoặc
th
NT ≥ 99 và/hoặc:
SOFT MARKERS QUÝ II
Nang đám rối mạch mạc
Dây rốn 1 động mạch
Ngắn chi
Nốt vơi hóa trong tim
Dãn bể thận nhẹ
Ruột tăng hồi âm
Dày nếp gấp da cổ
Dãn não thất nhẹ
ARSA
Bất/thiểu sản xương mũi
TỈ SỐ KHẢ DĨ
Tỉ số khả dĩ (LR) là tỉ lệ giữa khả năng dự báo đúng bệnh lý và khả năng dự báo sai bệnh lý, giúp điều chỉnh
nguy cơ tiền xét nghiệm.
❖ Tỉ số khả dĩ dương: tỉ lệ xét nghiệm dương tính trong nhóm mắc bệnh/khơng mắc bệnh
❖ Tỉ số khả dĩ âm: tỉ lệ xét nghiệm âm tính trong nhóm mắc bệnh/khơng mắc bệnh
True + ve
Độ nhạy
=
LR +=
1 − Độ đặc hiệu False + ve
LR −=
1. R.H. Riffenburgh, in Statistics in Medicine (Third Edition), 2012
1 − Độ nhạy
Độ đặc hiệu
=
True − ve
False − ve
NGUY CƠ HIỆU CHỈNH
Nguy cơ hiệu chỉnh = Nguy cơ nền x LRxét nghiệm sàng lọc x LRsoft maker
Nguy cơ hiệu chỉnh
Thai phụ 25 tuổi
• NIPT âm tính = 1/1352 x (1-0.997)/(1-0.0004)= 1/1352 x 1/333=1/450650
• NIPT dương tính = 1/1352 x 0.997/0.0004= 1/1352 x 2500 > 1
SOFT MARKERS VÀ TỈ SỐ KHẢ DĨ
LRbất sản xương mũi=0.8 x 0.8 x 0.92 x 0.9 x 0.94 x 0.8 x 0.71 x 23.27=6.58
DR (95% CI) (%)
FPR (95% CI) (%)
LR+ (95% CI)
LR– (95% CI)
LR soft marker đơn thuần
Xương đùi ngắn
27.7 (19.3–38.1)
6.4 (4.7–8.8)
3.72 (2.79–4.97)
0.80 (0.73–0.88)
0.61
Nốt vơi hóa trong tim
24.4 (20.9–28.2)
3.9 (3.4–4.5)
5.83 (5.02–6.77)
0.80 (0.75–0.86)
0.95
Dãn bể thận nhẹ
13.9 (11.2–17.2)
1.7 (1.4–2.0)
7.63 (6.11–9.51)
0.92 (0.89–0.96)
1.08
Ruột tăng hồi âm
16.7 (13.4–20.7)
1.1 (0.8–1.5)
11.44 (9.05–14.47)
0.90 (0.86–0.94)
1.65
Dãn não thất nhẹ
7.5 (4.2–12.9)
0.2 (0.1–0.4)
27.52 (13.61–55.68)
0.94 (0.91–0.98)
3.81
Dày nếp gấp da cổ
26.0 (20.3–32.9)
1.0 (0.5–1.9)
23.30 (14.35–37.83)
0.80 (0.74–0.85)
3.79
ARSA
30.7 (17.8–47.4)
1.5 (1.0–2.1)
21.48 (11.48–40.19)
0.71 (0.57–0.88)
3.94
Thiểu/bất sản xương mũi
59.8 (48.9–69.9)
2.8 (1.9–4.0)
23.27 (14.23–38.06)
0.46 (0.36–0.58)
6.58
Marker
KHUYẾN CÁO XỬ TRÍ SOFT MARKERS CHO LỆCH BỘI
SAU NIPT ÂM TÍNH
Marker
SMFM 2021
Xương đùi ngắn
Khơng làm thêm xét nghiệm
Nốt vơi hóa trong tim
Khơng làm thêm xét nghiệm
Dãn bể thận nhẹ
Khơng làm thêm xét nghiệm
Ruột tăng hồi âm
Không làm thêm xét nghiệm
Dày nếp gấp da cổ
Không làm thêm xét nghiệm
Thiểu/bất sản xương mũi
Không làm thêm xét nghiệm
Nguy cơ hiệu chỉnh = Nguy cơ nềntuổi mẹ x LRNIPT x LRsoft maker
= 1/1352 x 1/333 x 6.56
= 1/68670
KHUYẾN CÁO XỬ TRÍ SOFT MARKERS CHO LỆCH BỘI
SAU XÉT NGHIỆM KẾT HỢP NGUY CƠ THẤP
Marker
SMFM 2021
Xương đùi ngắn
Không làm thêm xét nghiệm
Nốt vơi hóa trong tim
Khơng làm thêm xét nghiệm
Nguy cơ hiệu chỉnh= Nguy cơCombined test x LRsoft maker
Dãn bể thận nhẹ
Không làm thêm xét nghiệm
Nguy cơ hiệu chỉnhDãn bể thận nhẹ= 1/500 x 1.08 = 1/462
Ruột tăng hồi âm
Không làm thêm xét nghiệm
Nguy cơ hiệu chỉnhBất sản xương mũi 1 = 1/2000 x 6.58 = 1/303
Dày nếp gấp da cổ
❖ Không làm thêm xét nghiệm
❖ NIPT
❖ Xét nghiệm xâm lấn
Thiểu/bất sản xương mũi
❖ Không làm thêm xét nghiệm
❖ NIPT
❖ Xét nghiệm xâm lấn
Nguy cơ hiệu chỉnhBất sản xương mũi 2 = 1/1000 x 6.58 = 1/151
Nguy cơ hiệu chỉnhBất sản xương mũi 3 = 1/500 x 6.58 = 1/75
KHUYẾN CÁO XỬ TRÍ SOFT MARKERS CHO LỆCH BỘI
CHƯA SÀNG LỌC TRƯỚC ĐÂY
Marker
SMFM 2021
Xương đùi ngắn
NIPT
Nốt vơi hóa trong tim
NIPT
Dãn bể thận nhẹ
NIPT
Ruột tăng hồi âm
NIPT
Dày nếp gấp da cổ
❖ NIPT
❖ Xét nghiệm xâm lấn
Thiểu/bất sản xương mũi
❖ NIPT
❖ Xét nghiệm xâm lấn
SMFM: Society of Maternal-Fetal Medicine
Nguy cơ hiệu chỉnh = Nguy cơ nềntuổi mẹ x LRsoft maker
= 1/1352 x 6.58= 1/205
KHUYẾN CÁO XỬ TRÍ KHÁC - SMFM 2021
Nốt vơi hóa trong tim
Nang đám rối mạch mạc
Dày nếp gấp da cổ
Thiểu/bất sản xương mũi
CHĂM SÓC
THƯỜNG QUY
KHUYẾN CÁO XỬ TRÍ KHÁC - SMFM 2021
RUỘT TĂNG HỒI ÂM
KẾT CỤC
Tỉ lệ
Bệnh xơ nang
3%
Các bất thường di truyền
5%
Nhiễm trùng bào thai
7%
Tử vong sơ sinh
3%
➢ Bệnh xơ nang
Bất thường tiêu hóa
7%
➢ Nhiễm trùng bào thai
Bất thường cấu trúc
13%
➢ Xuất huyết trong buồng ối
Thai giới hạn tăng trưởng
10%
Thoái triển tự nhiên
65%
➢ Siêu âm khảo sát tăng trưởng thai nhi ở quý III
➢ Khảo sát:
KHUYẾN CÁO XỬ TRÍ KHÁC - SMFM 2021
DÂY RỐN MỘT ĐỘNG MẠCH
➢ Siêu âm khảo sát tăng trưởng thai nhi ở quý III
➢ Theo dõi sức khỏe thai mỗi tuần từ thời điểm 36 0/7 tuần
3777 trường hợp dây rốn một động mạch
918 933 thai phụ
KẾT CỤC
OR (95% CI)
Tử vong chu sinh
5.1 (4.3-6.0)
Thai ngừng phát triển
5.6 (4.7-6.7)
Sinh non
1.7 (1.6-1.9)
NICU
1.3 (1.1-1.4)
Chỉ số Apgar <7
2.2 (1.9-2.6)
Thai nhẹ cân <5th centile
1.6 (1.4-1.8)
KHUYẾN
CÁO
XỬ
TRÍ- KHÁC
KHUYẾN
CÁO
XỬ TRÍ
KHÁC
SMFM 2021
DÃN BỂ THẬN
DÃN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU
NHẸ
TRUNG BÌNH – NẶNG
Kích thường bể thận trước sau, 16–27 tuần
4 đến <7 mm
≥7 mm
Kích thường bể thận trước sau, ≥28 tuần
7 đến <10 mm
≥10 mm
Không hoặc trung tâm
Không/trung tâm/ngoại vi
Độ dày nhu mơ
Bình thường
Bình thường/bất thường
Hình ảnh nhu mơ
Bình thường
Bình thường/bất thường
Niệu quản
Bình thường
Bình thường/bất thường
Bàng quang
Bình thường
Bình thường/bất thường
Khơng
Có/khơng
Siêu âm trước sinh
01 lần >32 tuần
Sau 4-6 tuần
Siêu âm sau sinh
* 48h – 1 tháng
* 1 – 6 tháng
48h – 1 tháng
Cá nhân hóa
Hình ảnh siêu âm
Dãn đài thận
Thiểu ối khơng rõ nguyên nhân
Theo dõi
Khác
Điều chỉnh nguy cơ lệch bôi
Hội chẩn bác sĩ tiết niệu
KHUYẾN CÁO XỬ TRÍ KHÁC - SMFM 2021
NGẮN CHI
06 Nghiên cứu
3078 trường hợp xương đùi ngắn đơn thuần
222303 trường hợp chiều dài xương đùi bình thường
KẾT CỤC
OR (95% CI)
SGA/FGR
4.04 (3.63 – 4.50)
➢ Siêu âm khảo sát tăng trưởng thai nhi ở quý III
Apgar 5 phút <7
3.56 (1.87 – 6.77)
➢ Khảo sát loạn sản hệ xương
Sinh non
3.09 (1.57 – 6.08)
Thai ngừng phát triển
6.48 (3.70 – 11.35)
Chăm sóc tích cực
2.11 (0.56 – 7.93)