ThS. Bs Đinh Huỳnh Tố Hương
Bộ môn Thần kinh – ĐHYD TP.HCM
VN_MAV_04
VAI TRÒ CỦA THUỐC
ĐIỀU CHỈNH BỆNH (DMTs)
TRONG ĐIỀU TRỊ XƠ
CỨNG RẢI RÁC
Giới thiệu
• MS là bệnh mất myelin thường gặp nhất.
• Đây là bệnh mãn tính kéo dài suốt đời, đặc trưng chủ yếu là sự
mất myelin do viêm qua trung gian miễn dịch của hệ TKTW, chủ
Pirko I, Lucchinetti CF, Sriram S, Bakshi R. Gray matter involvement in multiple sclerosis.Neurology 2007;68(9):634-642. doi:10.1212/
01.wnl.0000250267.85698.7a
VN_MAV_04
yếu ảnh hưởng đến chất trắng.
Lịch sử của xơ cứng rãi rác
19811
First MRI scans
performed on
patients
J-M Charcot
publishes first
clinical reports of
MS (France)
1800
1900
MS recognized in
UK by W Moxon
(1873),
and in US by
E Seguin
(1878)1
18781
L Ranvier
discovers
myelin
19461
J Dawson
performs first
microscopic
examinations of
MS brains
The National
Multiple
Sclerosis Society
founded
1920
1940
19781
19931
First CAT scans
performed on
patients
First injectable
therapy
introduced
1960
19351
T Rivers
demonstrates
immune cells
produce MS-like
illness
1960s1
G Schumacher
develops first
MS guidelines.
J Kurtzke develops
scale for
determining
disability
1980
1990
20103
Oral therapies
approved
2000
19832
2000s4–6
Poser criteria
introduced
McDonald criteria
introduced and revised
2020
2010
20177
McDonald criteria
revised
1990s1
IMSGC identifies
~160 genetic variations
linked to MS
19691
1990s1,3
First clinical
trials for MS
Introduction of multiple
MS therapies
AT, computed axial tomography; IMSGC, International Multiple Sclerosis Genetics Consortium; MRI, magnetic resonance imaging
1. National MS Society. The history of MS. [Accessed March 2019]; 2. Poser CM et al. Ann Neurol 1983;13:227–31; 3. Kretzschmar B et al. Curr Neurol Neurosci Rep 2016;16:38; 4. McDonald WI et
al. Ann Neurol 2001;50:121–7; 5. Polman CH et al. Ann Neurol 2005;58:840–6; 6. Polman CH et al. Ann Neurol 2011;69:292–302; 7. Thompson AJ et al. Lancet Neurol
2018;17:162–73
VN_MAV_04
19161
18681
Dịch tể học
Ước tính tồn cầu về MS trong năm
2013 và 2015 cho thấy từ 2 đến 2,3
triệu người bị MS trên tồn thế giới
Tuổi khởi phát trung bình khoảng
Nữ chiếm 2-3 lần so với nam
Vos T, Allen C, Arora M, Barber RM, Brown A, Carter A, et al. Global, regional, and national incidence, prevalence, and years lived with disability for 310 diseases and injuries, 1990–2015: a systematic
analysis for the Global Burden of Disease Study 2015. Lancet. 2016;388:1545–602
VN_MAV_04
30 tuổi
Các kiểu hình chính của xơ cứng rải rác
Hội chứng
lâm sàng
đơn độc
(CIS)
MS tiến triển
nguyên phát
(PPMS)
MS tái phát
thuyên giảm
(RRMS)
MS tiến triển
thứ phát
(SPMS)
VN_MAV_04
Hội chứng
hình ảnh học
đơn độc (RIS)
VN_MAV_04
Các kiểu hình của xơ cứng rãi rác
VN_MAV_04
Thang đo tình
trạng khuyết
tật mở rộng
(EDSS) được
coi là thước
đo khuyết tật
tiêu chuẩn
trong các thử
nghiệm lâm
sàng xơ cứng
rãi rác
VN_MAV_04
Bệnh sử tự nhiên của xơ cứng rãi rác theo tuổi
Điều trị xơ cứng rãi rác như thế nào?
Điều trị
đợt cấp
Duy trì /
cải thiện
chức
năng
Làm
chậm sự
tiến triển
của
bệnh
Kiểm
sốt các
triệu
chứng
VN_MAV_04
Nâng
cao chất
lượng
cuộc
sống
VN_MAV_04
Hiệu quả của DMTs (Disease Modifying
Therapies) đối với xơ cứng rãi rác
CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ
Hai chiến lược phổ biến trong thực hành để điều trị MS tái phát là phương pháp tiếp
cận leo thang và phương pháp tiếp cận chuyên sâu và hiệu quả cao sớm.
Phương pháp leo thang bao gồm việc bắt đầu điều trị miễn dịch sau khi chẩn đốn
RRMS hoặc CIS có nguy cơ cao mắc RRMS tiếp theo với lựa chọn điều trị ban đầu
Một phân tích tổng hợp năm 2017 gồm 38 thử nghiệm lâm sàng về DMTs cho thấy
rằng độ tuổi sớm hơn tại thời điểm bắt đầu điều trị có thể dự đốn đáp ứng điều trị
tốt hơn, điều này có thể được hiểu là ủng hộ cách tiếp cận hiệu quả cao sớm.
Ontaneda D, Tallantyre E, Kalincik T, Planchon SM, Evangelou N. Early highly effective versus escalation treatment approaches in relapsing multiple sclerosis. Lancet Neurol 2019;18(10): 973-980. doi:10.1016/s1474-4422(19)30151-6
Weideman AM, Tapia-Maltos MA, Johnson K, Greenwood M, Bielekova B. Meta-analysis of the Age-Dependent Efficacy of Multiple Sclerosis Treatments. Front Neurol 2017;8:577. doi: 10.3389/fneur.2017.00577
VN_MAV_04
trong số các thuốc có hiệu quả từ vừa phải đến trung bình.
2012
Teriflunomide
2010
Fingolimod
(DMT đường uống đầu tiên)
1993
Interferon
beta-1b
2001
Alemtuzumab
(kháng thể đơn dòng
giết tế bào kháng
CD52
2019
Cladribine là thuốc độc tế
bào đường uống
•
•
2013
Dimethyl fumarate
Ocrelizumab (2017) và
ofatumumab (2020)
Kháng thể đơn dòng
giết tế bào kháng
CD20
VN_MAV_04
1996
Glatiramer
acetate
2004
Natalizumab
VN_MAV_04
VN_MAV_04
VN_MAV_04
VN_MAV_04
VN_MAV_04
Cladribine là một chất tương tự của
deoxyadenosine
Adenine
N
N
N
N
HO
NH2
O
N
N
Cl
HO
N
N
O
Riboxom
OH
Deoxyadenosine1
18
OH
2-chlorodeoxyadenosine
(cladribine)1
Cladribine (2-CdATP) khác với
deoxyadenosine bởi sự thay
thế hydro2–4 thành clo
Sự thay thế clo này bảo vệ
cladribine khỏi bị phân hủy bởi
ADA, làm tăng thời gian cư trú
nội bào của cladribine4,5.
Tích lũy cladribine hoạt hóa
trong tế bào lympho dẫn đến
quá trình chết theo chương
trình 3,5
2-CdATP, 2-chlorodeoxyadenosine triphosphate; ADA, adenosine deaminase
1. Sigal DS et al. Blood 2010;116:2884–96; 2. Carson DA et al. Proc Natl Acad Sci USA
1980;77:6865–9; 3. Beutler E. Lancet 1992;340:952–6;
®
VN_MAV_04
NH2
CLARITY
Thiết kế nghiên cứu CLARITY1,2
CLARITY
Year 1
Year 2
Kết cục chính2
Tỷ lệ tái phát hàng năm (ARR)
năm 2
MRI:
Giả dược
n=437
Kết cục phụ2
• Tỷ lệ bệnh nhân khơng tái phát
Cladribine
3.5 mg/kg
n=433
Cladribine
5.25 mg/kg
n=456
• Thời gian tiến triển khuyết tật được
xác nhận trong 3 tháng
• Tổn thương T1 Gd+ trung bình ở
năm thứ 2
• Tổn thương T2 trung bình ở năm thứ
2
• Tổn thương CUA trung bình ở năm
thứ 2
Figure adapted from Comi G et al. Ther Adv Neurol Disord (11)
pp. 1756285617753365, copyright © The Authors 2018.
Reprinted by permission of SAGE Publications, Ltd.
ARR, annualized relapse rate; CUA, combined unique active; Gd+, gadolinium-enhancing
1. Comi G et al. Ther Adv Neurol Disord 2018;11:1756285617753365; 2. Giovannoni G et al. N Engl J Med 2010;362:416–26; 3. MAVENCLAD® EU SmPC, December 2021 [Section 4.2]
VN_MAV_04
1326 bệnh nhân
được phân bố
ngẫu nhiên
CLARITY
Giảm có ý nghĩa tỉ lệ tái phát trong 2 năm quan sát so với nhóm
chứng
ARR
Relapse-free
Primary endpoint
Secondary endpoint
58%
OR=2.53
relative reduction
0.33
(0.29–0.38)
0.2
0.14
0.1
p<0.001
100
80
60
79.7%
60.9%
40
(0.12–0.17)
20
0
Placebo
(n=437)
0
Cladribine Tablets
3.5 mg/kg
(n=433)
Lược đồ được vẽ dựa trên số liệu từ Giovannoni G et al. N Engl J Med 2010;362:416–26
ARR, annualized relapse rate; CI, confidence interval; OR, odds ratio
Giovannoni G et al. N Engl J Med 2010;362:416–26
20
Placebo
(n=437)
Cladribine Tablets
3.5 mg/kg
(n=433)
VN_MAV_04
0.3
p<0.001
Patients relapse-free (%)
ARR (95% CI)
0.4
95% CI 1.87–3.43
CLARITY
Cladribine giảm ARR và sang thương Gd+ trên T1 so với giả dược
vào tuần 24
Việc giảm trung vị số lượng tổn thương Gd+ trên T1, T2
hoạt động và CUA đã rõ ràng ở tuần 24 và được duy trì
đến 96 tuần2
Trung vị tỷ lệ tái phát hàng năm trong CLARITY (phân tích hậu
định)a
ARR
0.8
RR=0.41
95% CI 0.27–0.61
p<0.0001
0.6
0.4
0.44
0.38
0.2
0.0
RR=0.46
95% CI 0.34–0.61
p<0.0001
RR=0.42
95% CI 0.34–0.53
p<0.0001
0.35
0.18
0.17
0.15
Week 24
Week 48
Week 96
Giả dược (n=437)
Mean (SD) number of T1 Gd+
lesions
1.0
Trung vị tổn thương T1 Gd+
(phân tích thăm dị)a
2.0
1.5
1.0
0.97
(±2.49)
0.5
0.69
(±1.67)
0.07
(±0.33)
0.11
(±0.51)
0.0
Week 24
Week 48
Cladribine 3.5 mg/kg (n=433)
Adapted by permission from Springer Nature. J Neurol, MRI outcomes with cladribine for
multiple sclerosis in the CLARITY study, Comi G et al, copyright © 2013
aAs
these data were evaluated post hoc or were exploratory, no conclusions can be
VN_MAV_04
Bệnh nhân dùng cladribine 3,5 mg/kg đã giảm
đáng kể nguy cơ tái phát ở tuần 24 so với giả dược1
CLARITY
Giảm nhu cầu sử dụng corticosteroid và nhập viện do tái phát
so với giả dược (post hoc analyses)
BN dùng corticosteroid
để điều trị tái phát1
Nguy cơ tái phát
với cladribine2
OR=0.34
p<0.001
Bệnh nhân (%)
50
40
Nguy cơ
chung
46%
Tái phát
dẫn tới
điều trị
corticosteroid
30
23%
20
10
0
Giả dược
(n=437)
Tái phát
dẫn tới
nhập viện
Cladribine
3.5 mg/kg (n=433)
aQualifying
relapses as defined by Kurtzke Functional Score status and specified clinical parameters
CI, confidence interval; OR, odds ratio; RR, relative risk; RRMS, relapsing–remitting MS
1. Ali S et al. Clin Drug Investig 2012;32:15–27; 2. Schippling S et al. ECTRIMS 2018 [P549]
22
58%
giảm nguy cơ
(RR=0.42)
95% CI 0.34–0.53
p<0.0001
85/433
bệnh nhân
tái phát
59%
giảm nguy cơ
(RR=0.41)
95% CI 0.32–0.53
p<0.0001
59%
giảm nguy cơ
(RR=0.41)
95% CI 0.29–0.57
p<0.0001
VN_MAV_04
95% CI 0.26–0.46
CLARITY
Giả dược (n=437)
25
Cladribine 3.5 mg/kg (n=433)
Cladribine 5.25 mg/kg (n=456)
20
Cladribine 3.5 mg/kg
15
• HR vs Giả dược: 0.67
95% CI 0.48–0.93, p=0.02
10
• Bách phân vị 10 về tiến triển thương
tật trong 3 tháng kéo dài ~3 tháng vs
Giả dược
5
0
0
12
24
36
48
60
72
84
96
Time (weeks)
From N Engl J Med, Giovannoni G et al, A Giả dược-controlled trial of oral cladribine for relapsing multiple sclerosis, 362,
416–26, Copyright © 2010 Massachusetts Medical Society. Reprinted with permission from Massachusetts Medical Society
5.25 mg/kg is not an approved dose. The recommended cumulative dose of cladribine is 3.5
mg/kg body weight over 2 years. No further treatment is required in Years 3 and 42
Intention-to-treat population
aAnalysis for EDSS progression included the pre-rescue data and imputed data from the time of rescue onward, according to prespecified methods in the statistical analysis plan
CI, confidence interval; HR, hazard ratio
1. Giovannoni G et al. N Engl J Med 2010;362:416–26; 2. MAVENCLAD® EU SmPC, December 2021 [Section 4.2]
23
VN_MAV_04
Bệnh nhân with 3-month confirmed
EDSS progression (%)
Giảm 33% nguy cơ tiến triển EDSS trong 3 tháng sau 2 năm với
cladribine so với giả dược (Kết cục phụ)a,1
KẾT LUẬN
• Việc điều trị MS địi hỏi sự hướng dẫn của một danh mục lớn các nhóm và tác nhân
DMT, đa dạng về đường dùng, hiệu quả, khả năng dung nạp và hồ sơ an tồn.
• Nên theo dõi cẩn thận hiệu quả lâm sàng và hình ảnh học đối với các phương pháp
tiếp cận hiệu quả cao sớm hoặc leo thang, đồng thời chuyển đổi nhóm DMT do hiệu
quả không đầy đủ, không khả năng dung nạp hoặc các lo ngại về an tồn sau một
• Điều trị trong tương lai có khả năng mở rộng những lựa chọn này hơn nữa, với hy
vọng tiến tới việc kiểm sốt MS hồn tồn hơn, một căn bệnh thần kinh tàn phế
thường gặp nhất ở người trẻ và trung niên.
VN_MAV_04
đợt điều trị đầy đủ.
VN_MAV_04