VAI TRỊ CỦA SINH HỌC PHÂN TỬ TRONG CHẨN ĐỐN VÀ ĐIỀU
TRỊ BỆNH LÝ ÁC TÍNH TẾ BÀO LYMPHO B
PGS. TS. BS. Phan Thị Xinh
Bộ Môn Huyết học, Khoa Y,
Đại Học Y Dược TP HCM
TP. HCM, 16 tháng 09 năm 2023
Được hỗ trợ bởi AstraZeneca vì mục đích cập nhật và giáo dục y khoa
MỤC TIÊU
1. Mô tả được sinh bệnh học phân tử của rối loạn tế bào B.
2. Áp dụng được các bất thường phân tử trong chẩn đoán, tiên
lượng và điều trị một số rối loạn tế bào B.
NỘI DUNG
1. Sinh bệnh học phân tử của rối loạn TB B
2. Bạch cầu mạn dòng lympho/SLL
3. Mantle cell lymphoma
4. Lymphoma TB B lớn lan tỏa
5. High grade B cell lymphoma
6. Burkit lymphoma – Folicular lymphoma
NỘI DUNG
1. Sinh bệnh học phân tử của rối loạn TB B
2. Bạch cầu mạn dòng lympho/SLL
3. Mantle cell lymphoma
4. Lymphoma TB B lớn lan tỏa
5. High grade B cell lymphoma
6. Burkit lymphoma – Folicular lymphoma
Chiếm khoảng 85% Non-Hodgkin lymphoma
Các giai đoạn
phát triển
của tế bào
lympho B
Thể bệnh
tương ứng
2016 WHO Classification of Tumours
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN
TẾ BÀO LYMPHO B TRONG TỦY XƯƠNG
Janeway’s Immunobiology 9th edition
CẤU TRÚC CỦA CÁC GEN IG
Gen mã hóa
chuỗi nặng: IgH
Gen mã hóa
chuỗi nhẹ:
κ IgK
λ IgL
Peter Parham. The Immune System 4th edition. 2015
Abul K. Abbas. Basic Immunology – Functions and Disorders of the Immune System. 2019
CẤU TRÚC CỦA CÁC GEN IG
Gen IgH bao gồm nhiều đoạn V, D,
J, C.
Gen IgK, IgL gồm các đoạn V, J, C.
• V = variable; D = diversity; J = joining;
• C = constant; L = leader peptide.
TÁI SẮP XẾP CỦA CÁC GEN IG
SOMATIC HYPERMUTATION (SHM)
Tăng đột biến sinh dưỡng
Là quá trình TB B tạo ra các đột biến ngẫu nhiên mã hóa nên thụ thể của chúng
(vùng variant).
Bản chất: Tạo đột biến điểm, mất đoạn nhỏ, hoặc thêm đoạn.
Chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng (somatic) mà không xảy ra ở tế bào mầm.
Kết quả: Tạo ra quần thể tế bào B đa dạng.
Mục đích:
Tăng sự đa dạng sự đa dạng của kháng thể
Tăng ái lực và đặc hiệu với kháng nguyên.
Janeway’s Immunobiology 9th edition
SOMATIC HYPERMUTATION (SHM)
Có sự tham gia của nhiều enzyme khác nhau,
nhưng quan trọng nhất là AID (Activationinduced cytidine deaminase)
Gây biến đổi C U
Bắt cặp lỗi G-U
Kích hoạt cơ chế sửa chữa DNA
Thay đổi trình tự Nucleotide so với ban đầu.
Janeway’s Immunobiology 9th edition
SOMATIC HYPERMUTATION (SHM)
Trong SHM, AID chỉ tác động lên vùng variant, vì:
Gen quy định vùng variant có trình tự DNA đặc biệt
(hotspot motifs / WRCY motifs) gồm các cặp CG.
Biến đổi ngoại gen: acetyl hóa hoặc methyl hóa histone
đánh dấu vùng variant làm mục tiêu của AID.
Janeway’s Immunobiology 9th edition
CLASS SWITCHING (CS)
Janeway’s Immunobiology 9th edition
CLASS SWITCHING (CS)
Chuyển lớp kháng thể, gọi là isotype switching
Mục đích:
Chuyển thành các lớp kháng thể khác có chức năng đặc hiệu lên các
loại vi sinh vật gây bệnh khác nhau (virus, vi khuẩn, ký sinh trùng, …)
Các enzyme chính: AID, DNA glycosylase (UNG), tác động lên vùng
chuyển đổi (switch region) của chuỗi nặng.
AID: Biến CU
UNG: loại bỏ U
Janeway’s Immunobiology 9th edition
CÁC BIẾN ĐỔI TB B CÓ KHẢ NĂNG GÂY BỆNH
Tái sắp xếp VDJ / VJ
Somatic hypermutation
Class switching
Nguy cơ xuất hiện đột biến gây bệnh, nguy cơ gãy mạch
đôi DNA (Double-strand break), thuận lợi cho chuyển vị NST.
Khác:
Thay đổi các tín hiệu điều hịa trung tâm mầm.
Thúc đẩy q trình tăng sinh.
CÁC BIẾN ĐỔI TB B CÓ KHẢ NĂNG GÂY BỆNH
Chuyển vị NST cân bằng: thường liên quan mạnh với thể bệnh tương ứng.
t(11;14) trong Mantle cell lymphoma, t(8;14) trong Burkit lymphoma
Thường liên quan đến vị trí Ig, điểm gãy nằm trong vùng chuyển đổi hoặc vùng đích của
SHM.
Chủ yếu gây rối loạn biểu hiện gen đích, rất ít khi tạo tổ hợp gen
Chuyển vị NST không cân bằng
Đột biến sinh dưỡng: được xem là driver mutation Có các đột biến khác
xuất hiện sau đó.
Biến đổi ngoại gen
Uptodate 2023
NỘI DUNG
1. Sinh bệnh học phân tử của rối loạn TB B
2. Bạch cầu mạn dòng lympho/SLL
3. Mantle cell lymphoma
4. Lymphoma TB B lớn lan tỏa
5. High grade B cell lymphoma
6. Burkit lymphoma – Folicular lymphoma
SỰ TÍCH TỤ ĐỘT BIẾN TRONG CLL
Francesc B. (2019). Nature. 16: 684–701
19
CÁC DẤU ẤN TIÊN LƯỢNG VÀ XÉT NGHIỆM
NCCN Ver2.2023