Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Thực trạng và giải pháp thu hút vốn đầu tư trong lĩnh vực công nghệ cao vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG

NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH
20001003

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN
ĐẦU TƯ TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ
CAO VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110

Bình Dương, năm 2022


ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG

NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH
20001003

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN
ĐẦU TƯ TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ
CAO VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110


HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐOÀN NGỌC PHÚC

Bình Dương, năm 2022


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn
của TS. Đoàn Ngọc Phúc. Các nhận định nêu ra trong luận văn là kết quả nghiên
cứu nghiêm túc, độc lập của bản thân tác giả.
Luận văn đảm bảo tính khách quan, trung thực và khoa học. Các số liệu sử
dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy
định. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn
tài liệu tham khảo đúng quy định.

Bình Dương, ngày … tháng … năm 2022

Nguyễn Thị Như Quỳnh


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình xây dựng đề cương, triển khai nghiên cứu và hồn thành
luận văn thạc sĩ, tơi đã nhận được rất nhiều sự hỗ trợ và giúp đỡ của Quý thầy,
thầy, cô trong Ban giám hiệu, giảng viên khoa Kinh tế trường Đại học Bình Dương.
Đặc biệt, tôi xin phép được bày tỏ sự trân quý và cảm ơn TS. Đoàn Ngọc
Phúc đã đã định hướng, hướng dẫn tận tình và trực tiếp dẫn dắt cho tơi trong suốt

thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học. Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm
ơn chân thành đến GS.TS. Võ Xuân Vinh và các thầy cô trong khoa Kinh tế đã tận
tình giúp đỡ, hướng dẫn tơi trong q trình học tập cũng như trong q trình
nghiên cứu hồn thành đề tài luận văn thạc sĩ.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến BQL các KCN Bình Dương, gia đình
và bạn bè vì đã ln hỗ trợ và động viên tơi trong suốt q trình học tập và nghiên
cứu viết luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!!!


iii

TĨM TẮT
Trên cơ sở phân tích và tổng hợp các số liệu về thực trạng thu hút vốn đầu tư
trong lĩnh vực CNC vào các KCN trong giai đoạn 2017 – 2021.
Luận văn đã đánh giá các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư trong lĩnh
vực CNC vào các KCN trên địa bàn, làm rõ các điểm mạnh cần phát huy và các
điểm yếu cần khắc phục, đồng thời đưa ra những cơ hội và thách thức mà Bình
Dương đối đầu trong thời gian tới.
Luận văn đã đánh giá những thực trạng trong công tác thu hút vốn đầu tư phát
triển các KCN trên địa bàn tỉnh Bình dương thơng qua khảo sát 40 doanh nghiệp
CNC và 20 chuyên gia để từ cơ sở đó, tác giả rút ra những đề xuất, những nhóm
giải pháp cơ bản nhằm giúp các KCN tỉnh Bình Dương tiếp tục phát triển và thu hút
nguồn vốn đầu tư đạt hiệu quả cao nhất. Bên cạnh đó, tác giả cũng đưa ra những
kiến nghị cũng như những hạn chế cho hướng nghiên cứu tiếp theo.


iv

1.


Lý do chọn đề tài: ........................................................................................ 1

2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 3
2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................... 3
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 3
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 4
4. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................ 4
5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 4
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................ 4
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài ............................................................... 5
8. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 6
9. Kết cấu luận văn .................................................................................................... 9
1.1. Các vấn đề cơ bản về Khu công nghiệp, công nghệ cao ............................... 10
1.1.1. Khái niệm Khu công nghiệp ........................................................................... 10
1.1.2. Đặc trưng của Khu công nghiệp...................................................................... 11
1.1.3. Vai trị của Khu cơng nghiệp trong phát triển kinh tế..................................... 12
1.1.4. Các điều kiện đảm bảo hiệu quả phát triển KCN ............................................ 15
1.2. Thu hút đầu tư vào Khu công nghiệp ............................................................ 17
1.2.1. Đầu tư và vốn đầu tư ....................................................................................... 17
1.2.2. Các nguồn vốn đầu tư vào Khu công nghiệp .................................................. 20
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư phát triển KCN ............................ 23
1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá về hoạt động thu hút vốn đầu tư phát triển các KCN ........
..................................................................................................................... 25
1.3. Các vấn đề cơ bản về thu hút vốn đầu tư trong lĩnh vực công nghệ cao .... 26
1.3.1. Khái niệm công nghệ cao ................................................................................ 26


v


1.3.2. Chủ trương, chính sách của Đảng, nhà nước đối với hoạt động CNC............ 29
1.3.3. Doanh nghiệp công nghệ cao và những ưu đãi, hỗ trợ đối với các doanh
nghiệp cơng nghệ cao ................................................................................................ 30
1.4. Vai trị của cơng nghệ cao đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ................. 31
1.5. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư trong lĩnh vực cơng nghệ cao tại Thành
phố Hồ Chí Minh .....................................................................................................33
2.1. Tiềm lực thu hút vốn đầu tư trong lĩnh vực công nghệ cao vào các Khu
công nghiệp của tỉnh Bình Dương .........................................................................36
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 36
2.1.2 Điều kiện kinh tế .............................................................................................. 39
2.2 Tình hình phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dương ..................... 41
2.2.1 Tình hình tăng trưởng kinh tế của tỉnh Bình Dương ........................................ 41
2.2.2. Lịch sử hình thành các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dương ........................... 42
2.2.3. Tình hình phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dương ......................... 42
2.2.4 Vai trò của các KCN đối với sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bình Dương45
2.3 Thực trạng thu hút vốn đầu tư trong lĩnh vực công nghệ cao tại các KCN
tỉnh Bình Dương đến năm 2021 ............................................................................. 49
2.3.1 Kết quả thu hút thu hút vốn đầu tư trong lĩnh vực cơng nghệ cao tại các KCN
tỉnh Bình Dương đến năm 2021 ................................................................................ 49
2.3.2. Cơ cấu vốn đầu tư của các doanh nghiệp công nghệ cao vào các KCN phân
theo ngành, lĩnh vực .................................................................................................. 51
2.3.3. Cơ cấu vốn đầu tư của các doanh nghiệp công nghệ cao phân theo KCN ..... 52
2.4. Kết quả khảo sát và đánh giá các nguyên nhân ảnh hưởng đến thu hút vốn
đầu tư vào lĩnh vực công nghệ cao vào các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dương54
2.4.1. Mục tiêu, đối tượng và nội dung phỏng vấn ................................................... 54


vi

2.4.2. Phân tích kết quả điều tra ................................................................................ 56

2.5. Đánh giá thực trạng thu hút đầu tư vào lĩnh vực CNC tại các KCN Bình
Dương .....................................................................................................................64
2.5.1. Những kết quả tích cực trong việc thu hút đầu tư trong lĩnh vực CNC .......... 64
2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ...................................... 66
3.1 Cơ sở hình thành giải pháp ............................................................................... 71
3.1.1 Mục tiêu phát triển các KCN tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021 – 2025 .......... 71
3.1.2. Cơ hội, thách thức ........................................................................................... 73
3.1.3 Quan điểm phát triển hệ thống KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dương ............... 75
3.2. Giải pháp thu hút đầu tư trong lĩnh vực CNC vào các KCN trên địa bàn
tỉnh Bình Dương ......................................................................................................77
3.2.1 Đầu tư cơ sở hạ tầng......................................................................................... 77
3.2.2. Hồn thiện các chính sách khuyến khích đầu tư phát triển KCN ................... 78
3.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .......................................................... 79
3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác xúc tiến đầu tư và dịch vụ hỗ trợ đầu tư . 82
3.2.5. Cải thiện môi trường đầu tư và cải cách thủ tục hành chính ................... 85
3.2.6. Cải thiện chính sách cơng nghệ cao .............................................................87
3.3. Một số kiến nghị ...............................................................................................88
3.4 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ..........................................................89


vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dương tính đến cuối năm 2021 ..... 43
Bảng 2.2 Tỷ lệ kim ngạch xuất khẩu trong các kcn so với trong tỉnh từ 20172021 ...........................................................................................................................47
Bảng 2.3 Cơ cấu vốn đầu tư vào các KCN tỉnh Bình Dương theo loại hình
doanh nghiệp giai đoạn từ 2017 – 2021 .................................................................47
Bảng 2.4 Các dự án đầu tư trong lĩnh vực công nghệ cao tại các KCN Bình
Dương đến năm 2021 ..............................................................................................49
Bảng 2.5 Các dự án đầu tư trong lĩnh vực công nghệ cao tại các KCN Bình

Dương theo ngành, lĩnh vực ...................................................................................51
Bảng 2.6 Các dự án đầu tư trong lĩnh vực cơng nghệ cao tại các KCN Bình
Dương .......................................................................................................................52
Bảng 2.7 Tỷ lệ vốn đầu tư của các DN CNC so với vốn đầu tư của KCN ......... 53
Bảng 2.8 Số lượng lao động của DN tham gia khảo sát ....................................... 55
Bảng 2.9 Tổng hợp các ý kiến đánh giá về sự thay đổi thủ tục hành chính ...... 57
Bảng 3.1 Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội đặt ra đến năm 2025 tỉnh Bình Dương .. 72


viii

DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 2.1 Bản đồ hành chính tỉnh Bình Dương ..................................................... 37
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu nền kinh tế Bình Dương năm 2021 ....................................... 46
Biểu đồ 2.2 Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) ...................................................... 46
Biểu đồ 2.3 Thu ngân sách Bình Dương................................................................ 46
Biểu đồ 2.4 Kim ngạch xuât nhập khẩu ................................................................ 47
Biểu đồ 2.5 Mức độ đánh giá chất lượng đường giao thông ............................... 59
Biểu đồ 2.6 Mức độ đánh giá cơ sở hạ tầng trong các KCN ............................... 60
Biểu đồ 2.7 Mức độ đánh giá đào tạo nghề cho người lao động ......................... 61
Biểu đồ 2.8 Mức độ đánh giá hỗ trợ tuyển dụng và môi giới lao động .............. 62
Biểu đồ 2.9 Giá đất tại các KCN tỉnh Bình Dương .............................................. 63


ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BQL


Ban quản lý

CCHC

Cải cách hành chính

CN

Cơng nghiệp

CNC

Cơng nghệ cao

CN-DV-NN

Cơng nghiệp - Dịch vụ - Nơng nghiệp

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa

DN

Doanh nghiệp

DV

Dịch vụ


FDI (Foreign Direct Investment)

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GTSX

Giá trị sản xuất

ICF

Diễn đàn Cộng đồng Thông minh Thế giới

KCN

Khu công nghiệp

KH&ĐT

Kế hoạch và Đầu tư

KKT

Khu kinh tế

KTTĐPN

Kinh tế trọng điểm phía nam

KT-XH


Kinh tế xã hội

TP.

Thành phố

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TTHC

Thủ tục hành chính

UBND

Uỷ ban nhân dân

VSIP

KCN Việt Nam - Singapore

XNK

Xuất nhập khẩu


1

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI

1. Lý do chọn đề tài:
Một trong những cách thức giúp chúng ta tiết kiệm nguồn nhân lực và rút
ngắn được thời gian nghiên cứu để tạo ra các sản phẩm mới với chất lượng cao,
từng bước đưa nền kinh tế đi lên bằng chính nguồn lực của mình, nâng cao trình độ
cơng nghệ sản xuất, quản lý và kinh doanh, giúp thu hẹp nhanh khoảng cách về
công nghệ giữa Việt Nam với các nước là tiếp thu công nghệ cao thông qua FDI.
Bình Dương là tỉnh nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, thuộc
miền Đơng Nam bộ. Về vị trí địa lý: phía Đơng tỉnh giáp tỉnh Đồng Nai, phía Tây
giáp tỉnh Tây Ninh và một phần thành phố Hồ Chí Minh, phía Nam giáp thành phố
Hồ Chí Minh và một phần tỉnh Đồng Nai, phía Bắc giáp tỉnh Bình Phước. Diện tích
tự nhiên của Tỉnh là 2.694,43 km2 (chiếm khoảng 12% diện tích miền Đơng Nam
bộ; 0,83% diện tích cả nước); dân số 2.426.561, mật độ dân số là 900,58 người/
km2 (Tổng điều tra Dân số và Nhà ở 01/4/2019); Bình Dương hiện có 09 đơn vị
hành chính cấp huyện (gồm: thành phố Thủ Dầu Một, thành phố Dĩ An, thành phố
Thuận An, thị xã Bến Cát, thị xã Tân Uyên và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên,
Dầu Tiếng, Phú Giáo) và 91 đơn vị hành chính cấp xã (42 xã, 45 phường, 04 thị
trấn).
Trong những năm qua tỉnh Bình Dương đã tích cực, chủ động triển khai thực
hiện Đề án Thành phố thông minh và đã đạt được một số kết quả nổi bật. Diễn đàn
Cộng đồng Thơng minh Thế giới (ICF) đã cơng nhận Bình Dương là địa phương
đầu tiên của Việt Nam chính thức trở thành thành viên của tổ chức này từ năm
2019. Tỉnh đã được ICF vinh danh là một trong 21 thành phố, khu vực có chiến
lược phát triển thành phố thơng minh tiêu biểu của thế giới (SMART 21) trong ba
năm liên tục 2019, 2020 và 2021. Đến nay, Bình Dương là đối tác của 04 tổ chức
hợp tác quốc tế đa phương và đã thiết lập mối quan hệ hợp tác song phương với 10
tỉnh, thành phố nước ngoài. Trong chiến lược phát triển của Tỉnh, Bình Dương tiếp
tục triển khai Đề án "Vùng Đổi mới sáng tạo Bình Dương" với quy hoạch KCN
Khoa học công nghệ, hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, đẩy mạnh tỷ trọng dịch vụ,
đặc biệt là thương mại điện tử, thương mại quốc tế với dự án tiêu biểu là Trung tâm
Thương mại Thế giới Thành phố mới Bình Dương.



2

Trong giai đoạn 2021-2025, Bình Dương ưu tiên thu hút đầu tư vào lĩnh vực
công nghiệp hỗ trợ như ngành dệt may, sợi, da giày; các ngành nghề có hàm lượng
giá trị cao, cơng nghệ cao, ít thâm dụng lao động và khơng ảnh hưởng nhiều đến
mơi trường.
Đến nay, tồn tỉnh có 29 khu cơng nghiệp (27 khu cơng nghiệp đi vào hoạt
động) với tổng diện tích 12.721 ha, tỷ lệ cho thuê đạt 84,4%; 12 cụm công
nghiệp với tổng diện tích 790 ha, lấp đầy 67,4%. Trong đó, có 27 Khu công nghiệp
đã đi vào hoạt động với tổng diện tích được duyệt 10.970,52ha. Hiện tại các Khu
cơng nghiệp Bình Dương có trên 2.400 doanh nghiệp đã đi vào hoạt động sản xuất
kinh doanh, tạo việc làm cho trên 488.824 lao động. (Theo báo cáo tình hình thực
hiện nhiệm vụ, kế hoạch Quý I năm 2022 và nhiệm vụ chủ yếu của Quý II năm 2022
của Ban Quản lý các Khu cơng nghiệp Bình Dương).
Trong các KCN đang hoạt động, Bình Dương đã hình thành và xây dựng
những khu công nghiệp tiêu biểu so với cả nước. Các KCN này được xây dựng kết
cấu hạ tầng hoàn chỉnh, đồng bộ và hiện đại, thu hút được những dự án có vốn đầu
tư cao, trình độ quản lý sản xuất hiệu quả và đảm bảo các yếu tố bảo vệ môi trường
như KCN Việt Nam – Singapore I, II, KCN Mỹ Phước, Đồng An, ….Tỉnh đã xây
dựng nhiều khu đô thị và dân cư mới văn minh, hiện đại, trong đó tiêu biểu nhất là
"Thành phố mới Bình Dương" với điểm nhấn là Trung tâm hành chính tập trung của
tỉnh đã chính thức đi vào hoạt động từ ngày 20/02/2014 góp phần tạo thuận lợi cho
doanh nghiệp, người dân đến thực hiện thủ tục hành chính.
Tính đến cuối năm 2021, các KCN Bình Dương đã thu hút được
1.699.782.954 triệu USD từ các doanh nghiệp FDI và các doanh nghiệp trong nước
đã đầu tư 3.104.682 triệu VNĐ. Tuy nhiên, trong số các dự án đang đầu tư tại các
KCN, chỉ có 75 dự án CNC đầu tư tại 16 KCN với tổng vốn đầu tư là 3.532.034
triệu USD, chiếm tỷ lệ 0,2% so với tổng vốn đầu tư của các doanh nghiệp FDI đang

đầu tư tại 27 KCN trên địa bàn Tỉnh Bình Dương. Qua đó, cho thấy tỷ lệ vốn đầu tư
của các doanh nghiệp trong lĩnh vực CNC vào các KCN Bình Dương là rất thấp. Do
vậy, đề ra các giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư trong lĩnh vực CNC vào các KCN
Bình Dương là một trong những yếu tố cấp thiết nhằm xây dựng Bình Dương thành
thành phố thông minh, đạt được những thành tựu kinh tế -xã hội, đặc biệt là thu hút


3

các ngành CNC theo đúng tinh thần Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ Tỉnh
Bình Dương lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020-2025 đã xác định tiếp tục thực hiện tái cơ
cấu nền kinh tế, theo hướng tập trung thực hiện chuyển dịch cơ cấu ngành công
nghiệp dựa trên đổi mới thu hút đầu tư, ứng dụng khoa học – công nghệ, đổi mới
sáng tạo và nhân lực chất lượng cao; phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao
tương xứng với phát triển công nghiệp và đô thị; tập trung xây dựng đạt các tiêu chí
nơng thơn mới nâng cao và kiểu mẫu.
Để khai thác được tiềm năng và phát triển ngành cơng nghệ cao tại Bình
Dương, việc nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường thu hút các dự
án vốn đầu tư trong lĩnh vực công nghệ cao vào các Khu công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Bình Dương là hết sức cần thiết. Từ thực tế công tác tại Ban Quản lý Khu công
nghiệp Việt Nam – Singapore từ năm 2004, đến tháng 6 năm 2020 là Ban Quản lý
các Khu cơng nghiệp Bình Dương; xuất phát từ tính cấp thiết của vấn đề này, tôi
quyết định chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp thu hút các dự án vốn đầu tư
trong lĩnh vực công nghệ cao vào các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình
Dương” làm luận văn tốt nghiệp cao học ngành quản lý kinh tế của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình thu hút các dự án vốn đầu tư trong lĩnh
vực công nghệ cao vào các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương, trên cơ
sở đó, đề xuất giải pháp thu hút vốn đầu tư trong lĩnh vực công nghệ cao đối với các

KCN của tỉnh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Đề tài có những mục tiêu cụ thể sau đây:
(1) Phân tích thực trạng thu hút các dự án vốn đầu tư trong lĩnh vực công
nghệ cao vào các KCN tỉnh Bình Dương trong thời gian từ 2017 đến 2021.
(2) Xác định các nhân tố ảnh hưởng tình hình thu hút các dự án vốn đầu tư
trong lĩnh vực cơng nghệ cao vào các KCN Bình Dương. Đánh giá thực trạng, chỉ ra
những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong việc thu hút các dự án vốn
đầu tư trong lĩnh vực công nghệ cao vào các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dương.


4

(3) Đề xuất giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trong lĩnh vực công
nghệ cao vào các KCN ở tỉnh Bình Dương trong thời gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng thu hút đầu tư trong lĩnh vực cơng nghệ cao vào các KCN ở
Bình Dương ra sao?
- Các nhân tố nào ảnh hưởng kết quả thu hút đầu tư trong lĩnh vực công
nghệ cao tại các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dương?
- Giải pháp nào để thu hút vốn đầu tư trong lĩnh vực công nghệ cao vào các
KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dương?
4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Vấn đề thu hút vốn đầu tư trong lĩnh vực công
nghệ cao vào phát triển KCN: các nguồn vốn có thể huy động, các nhân tố ảnh
hưởng đến huy động vốn trong lĩnh vực công nghệ cao vào phát triển KCN trên
địa bàn tỉnh Bình Dương.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Về khơng gian: nghiên cứu được thực hiện chủ yếu trên địa bàn các
KCN tỉnh Bình Dương và có xem xét đến những hoạt động tương tác của khu

vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực CNC với các địa
phương lân cận, chọn ra những doanh nghiệp điển hình để phục vụ cho việc phân
tích, đánh giá hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghệ
cao trong các KCN ở tỉnh Bình Dương, từ đó nhận định những thuận lợi, khó
khăn ảnh hưởng đến tiềm lực thu hút vốn đầu tư trong lĩnh vực công nghệ cao
vào các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Về thời gian: nghiên cứu đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư trong lĩnh
vực công nghệ cao vào các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm 2017 đến
năm 2021, các mục tiêu dự báo đến năm 2025.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Việc thực hiện đề tài này nhằm đánh giá lại thực trạng thu hút vốn đầu tư
trong lĩnh vực công nghệ cao vào các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dương trong
thời gian qua. Từ đó, hồn thiện và đề xuất các giải pháp mới phù hợp với thực tiễn


5

để nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm thu hút vốn đầu tư trong lĩnh vực công nghệ
cao để phát triển kinh tế của tỉnh trong giai đoạn 2021 - 2025.
Kết quả nghiên cứu làm tài liệu tham khảo cho các nhà hoạch định chiến
lược, lãnh đạo UBND tỉnh, các sở, ban ngành có liên quan để nắm chắc tình hình và
có những kế hoạch linh hoạt cho từng thời điểm cụ thể, tiết kiệm được thời gian và
chi phí cho việc nghiên cứu, tổng hợp lại các chính sách, kế hoạch thực hiện. Đề tài
này cũng là tài liệu cho các nhà nghiên cứu quan tâm đến chủ đề này ở Bình Dương
cũng như ở Đơng Nam Bộ.
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Vũ Duy Vĩnh, Vũ Hoàng Yến (2017), Việt Nam - 30 năm thu hút và sử
dụng FDI, Tạp chí Nghiên cứu Tài chính kế toán số 05 (166)-2017: Sau 30 năm
mở cửa thu hút FDI kể từ khi ban hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
(29/12/1987), Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, từng bước hội

nhập kinh tế khu vực và thế giới. Bên cạnh những thành công tác động tích cực
đến nền kinh tế và sự phát triển bền vững, cần nhìn nhận rằng cịn tồn tại khơng
ít những hạn chế cần giải quyết. Tác giả đã tập trung phân tích thực trạng thu
hút và sử dụng FDI ở Việt Nam những năm qua và qua đó đề xuất những giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng FDI trong những năm tới.
Đặng Hoài Linh (2020), Thu hút vốn FDI vào Việt Nam trong giai đoạn
hậu đại dịch Covid-19, Tạp chí Thị trường tài chính tiền tệ, 19/11/2020: Nghiên
cứu đánh giá thực trạng thu hút vốn FDI của Việt Nam trong giai đoạn 2010 2019, từ đó đề ra các giải pháp trong cơng tác kêu gọi vốn FDI của Việt Nam
trong thời kỳ hậu đại dịch COVID-19.
Nguyễn Hồng Hà, Trần Văn Phương (2021), Giải pháp thu hút vốn đầu tư
vào các KCN phía Bắc tỉnh Bình Dương, Tạp chí Tài chính kỳ 2 tháng 7/2021:
Nhóm tác giả đánh giá thực trạng thu hút đầu tư trong thời gian qua, các yếu tố
tác động đến việc thu hút đầu tư vào KCN. Qua đó, nhóm tác giả đề xuất những
giải pháp nhằm thu hút nguồn vốn đầu tư vào các KCN phía Bắc tỉnh Bình
Dương nói riêng và của Bình Dương nói chung đặc biệt là giai đoạn sau dịch
bệnh COVID-19.


6

Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Đức Thủ (2021), Giải pháp thu hút vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài vào các KCN trên địa bàn, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương,
Tạp chí Công thương số 16, tháng 7 năm 2021: Bài nghiên cứu phân tích thực trạng
thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương trong giai
đoạn 2015 - 2020, chỉ ra những thành tựu đạt được, những tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân trong thu hút vốn FDI vào các KCN của Huyện. Từ đó, bài viết đề
xuất ra các giải pháp trọng tâm nhằm thu hút vốn FDI vào các KCN trên huyện Bàu
Bàng, tỉnh Bình Dương.
Qua việc kế thừa, tiếp thu có chọn lọc và phát huy những nghiên cứu
trước, tác giả đã nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng thu hút vốn đầu tư tại trong

lĩnh vực công nghệ cao tại các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dương trong giai
đoạn từ 2017 - 2021. Đồng thời, tác giả cũng chỉ ra các cơ hội và thách thức
của các KCN tỉnh Bình Dương trong việc thu hút vốn đầu tư trong lĩnh vực
công nghệ cao trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam, đặc biệt
là sau các sự kiện lớn như tham gia Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương
(TPP), gia nhập Cộng đồng kinh tế AEC,… Qua đó, tác giả đề xuất các nhóm
giải pháp tăng cường hơn nữa thu hút vốn đầu tư trong lĩnh vực cơng nghệ cao
vào các KCN Bình Dương trong thời gian tới.
8. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận được sử dụng làm nền tảng chung để nghiên cứu đề tài.
Các lý thuyết liên quan đến KCN, vốn đầu tư, công nghệ cao, sự cần thiết phải đầu
tư và các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư trong lĩnh vực công nghệ
cao.
- Đối với mục tiêu cụ thể 1, 2: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để phân
tích số liệu, phương pháp nghiên cứu tại địa bàn, phương pháp chuyên gia, phương
pháp điều tra phỏng vấn cá thể khảo sát.
- Đối với mục tiêu cụ thể 3: Dựa trên kết quả đạt được từ hai mục tiêu trên,
kết hợp với phương pháp phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức... để
xác định và chọn lựa hướng giải quyết nhằm mục tiêu cải thiện tình hình vốn đầu tư
trong lĩnh vực cơng nghệ cao ở các KCN tại tỉnh Bình Dương, giai đoạn 2017-2021,
định hướng đến năm 2025.


7
Thu thập số liệu thứ

Điều tra, phỏng vấn các

Áp dụng phương


cấp
(văn bản, báo cáo,..)

nhà doanh nghiệp; lấy ý
kiến chuyên gia
(chọn mẫu, khảo sát thực địa)

pháp thống kê mơ
tả, phân tích chỉ số

Tổng hợp xử lý số liệu

Xác định các nhân tố ảnh
hưởng đến tình hình thu hút
vốn đầu tư trong lĩnh vực công
nghệ cao tại tỉnh

Đánh giá thực trạng thu hút
các dự án đầu tư trong lĩnh
vực công nghệ cao tại tỉnh

Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, thách thức, cơ
hội

Định hướng phát triển, Đề xuất giải
pháp

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ nghiên cứu đề tài
(Nguồn: Tác giả)
- Nguồn dữ liệu:

+ Nguồn dữ liệu thứ cấp: thu thập thông tin thứ cấp từ cơ sở dữ liệu về thu
hút vốn đầu tư trong lĩnh vực công nghệ cao của các cơ quan thống kê, Báo cáo của


8

BQL các KCN tỉnh Bình Dương, Báo cáo của Sở KH&ĐT tỉnh Bình Dương; đồng
thời, truy cập nguồn thơng tin từ internet và niên giám thống kê, sách, báo, tạp chí,
website chun ngành có liên quan về đầu tư trực tiếp của nước ngoài trong lĩnh
vực CNC.
+ Nguồn dữ liệu sơ cấp:
Thông tin thu thập được từ các cuộc điều tra, phỏng vấn. Trong đề tài nghiên
cứu này dùng phương pháp phỏng vấn trực tiếp để tiến hành điều tra thu thập số
liệu. Các thông tin sơ cấp thu thập được phân tích chủ yếu nhằm giải quyết được
mục tiêu thứ 2 và số 3.
Việc phỏng vấn trực tiếp được chia thành 02 nhóm đối tượng khảo sát:
(i) Nhóm các nhà đầu tư (người Việt Nam, người nước ngoài)
Do số lượng doanh nghiệp tham gia đầu tư vào KCN của tỉnh Bình Dương
tính đến thời điểm năm 2021 là tương đối nhiều. Đề tài chỉ lấy số liệu từ những
doanh nghiệp có vốn đầu tư trong lĩnh vực cao điển hình nên số mẫu của nhóm đối
tượng này được dự kiến là 40 mẫu.
Nội dung dự kiến thu về từ nhóm đối tượng này như sau: thơng tin về doanh
nghiệp, vốn đầu tư, loại hình đầu tư, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, kế
hoạch thực hiện trong các năm tới; những thuận lợi, khó khăn của doanh nghiệp
trong q trình hoạt động; các khó khăn, vướng mắc khi quan hệ làm các thủ tục
hành chính; các chính sách hỗ trợ cho các doanh nghiệp có hấp dẫn khơng? Cần
phải hồn thiện nó như thế nào? Các chi phí khác trong q trình quan hệ cơng tác
có ảnh hưởng lớn đến doanh nghiệp không?...
(ii) Tham khảo ý kiến chuyên gia để rút ra kết luận
Nhóm chuyên gia sẽ được phỏng vấn trong nghiên cứu này gồm: Lãnh đạo

các đơn vị có liên quan bao gồm: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương,
Ban Giám đốc các sở, ban ngành tỉnh: Ban quản lý các KCN tỉnh Bình Dương,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương, Sở Lao động Thương binh và Xã hội;
Trưởng phó phịng Kinh tế thuộc UBND tỉnh, Trưởng phó phịng Thẩm định Sở
KH&ĐT, các phòng trực thuộc BQL các KCN tỉnh… tổng cộng là 20 mẫu.
Nội dung dự kiến thu từ phỏng vấn chuyên gia bao gồm: tình hình thu hút vốn
đầu tư trong lĩnh vực CNC vào các KCN trong thời gian qua và kế hoạch trong thời
gian tới; những thuận lợi khó khăn ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư trong lĩnh vực


9

CNC trong thời gian qua và các giải pháp thực hiện trong thời gian tới; các chính sách
thu hút, ưu đãi, hỗ trợ cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực CNC đã và đang thực hiện
ra sao? Những nhận định đánh giá của cá nhân chuyên gia về thu hút, chính sách, đất
đai, mơi trường, cơng nghệ…để thu hút vốn đầu tư trong lĩnh vực CNC trong những
năm tới.
Tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện, với số lượng xác định sẽ
phỏng vấn là 20 chuyên gia với các tiêu chí nêu trên, thì tác giả sẽ phỏng vấn trực tiếp
các chuyên gia bằng cách tranh thủ các buổi họp của Ủy ban tỉnh, các Sở ban ngành để
tác giả tiếp cận và phỏng vấn các chuyên gia.
9. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được bố cục gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư trong lĩnh vực công nghệ cao
vào các khu công nghiệp
Chương 2: Thực trạng thu hút vốn đầu tư trong lĩnh vực công nghệ cao vào
các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Chương 3: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trong lĩnh vực công nghệ cao vào
các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dương trong giai đoạn 2021 – 2025.



10

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRONG LĨNH
VỰC CÔNG NGHỆ CAO VÀO CÁC KHU CƠNG NGHIỆP
1.1. Các vấn đề cơ bản về Khu cơng nghiệp, cơng nghệ cao
1.1.1. Khái niệm Khu cơng nghiệp
Loại hình KCN đã có một q trình lịch sử phát triển hơn 100 năm nay trên
thế giới, bắt đầu từ những nước có nền cơng nghiệp phát triển như Anh, Mỹ cho đến
những nước có nền kinh tế cơng nghiệp mới như Hàn Quốc, Đài Loan, Singapore,
… đang được các quốc gia học tập và kế thừa kinh nghiệm để tiến hành cơng
nghiệp hóa. Các KCN có những nội dung hoạt động kinh tế khác nhau và có những
tên gọi khác nhau tuỳ theo điều kiện của từng Quốc gia nhưng chúng đều mang tính
chất và đặc trưng của KCN. Hiện nay trên thế giới có hai mơ hình phát triển KCN,
cũng từ đó hình thành hai định nghĩa khác nhau về KCN.
Định nghĩa 1: Khu công nghiệp là khu vực lãnh thổ rộng lớn, có ranh giới địa
lý xác định, trong đó chủ yếu là phát triển các hoạt động sản xuất cơng nghiệp và có
đan xen với nhiều hoạt động dịch vụ đa dạng; có dân cư sinh sống trong khu. Ngoài
chức năng quản lý kinh tế, bộ máy quản lý các khu này cịn có chức năng quản lý
hành chính, quản lý lãnh thổ. KCN theo quan điểm này về thực chất là khu hành
chính – kinh tế đặc biệt như các công viên công nghiệp ở Đài Loan, Thái Lan và
một số nước Tây Âu.
Định nghĩa 2: Khu cơng nghiệp là khu vực lãnh thổ có giới hạn nhất định, ở đó
tập trung các doanh nghiệp cơng nghệp và dịch vụ sản xuất cơng nghiệp, khơng có
dân cư sinh sống và được tổ chức hoạt động theo cơ chế ưu đãi cao hơn so với các
khu vực lãnh thổ khác. Theo quan điểm này, ở một số nước và vùng lãnh thổ như
Malaysia, Indonesia, …. đã hình thành nhiều KCN với qui mô khác nhau và đây
cũng là loại hình KCN nước ta đang áp dụng hiện nay.
Vẫn cịn những quan niệm khác nhau, chưa có sự thống nhất về khái niệm
KCN. Ở Việt Nam, khái niệm về KCN đã được trình bày tại nhiều văn bản pháp

luật như Quy chế Khu công nghiệp ban hành theo Nghị định số 192/NĐ-CP ngày
28/12/1994 của Chính phủ; Luật Đầu tư nước ngồi năm 1996; Quy chế Khu cơng
nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành theo Nghị định số 36/CP ngày
24/02/1997 của Chính phủ, Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của


11

Chính phủ quy định về quản lý Khu cơng nghiệp và Khu kinh tế, Luật đầu tư năm
2020.
Định nghĩa ban đầu về KCN được nêu trong Quy chế Khu công nghiệp ban
hành theo Nghị định số 192/NĐ-CP ngày 28/12/1994 của Chính phủ thì KCN được
hiểu là KCN tập trung do Chính phủ quyết định thành lập, có ranh giới địa lý xác
định, chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất cơng
nghiệp, khơng có dân cư sinh sống.
Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định về
quản lý Khu cơng nghiệp và Khu kinh tế thì khái niệm về khu cơng nghiệp được
hiểu như sau:
“Khu cơng nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất
hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, được thành lập
theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định của Chính phủ.
Khu cơng nghiệp gồm nhiều loại hình khác nhau, bao gồm: Khu chế xuất,
khu cơng nghiệp hỗ trợ, khu công nghiệp sinh thái.”
Tại Điều 3 của Luật Đầu tư năm 2020 giải thích về KCX, KCN, KKT như
sau:
“Khu chế xuất là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, cung ứng
dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu.
Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất
hàng công nghiệp và cung ứng dịch vụ cho sản xuất công nghiệp.
Khu kinh tế là khu vực có ranh giới địa lý xác định, gồm nhiều khu chức

năng, được thành lập để thực hiện các mục tiêu thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã
hội và bảo vệ quốc phịng, an ninh”
Tóm lại, KCN là đối tượng đặc thù của quản lý nhà nước về kinh tế trong các
giai đoạn phát triển với các đặc điểm về mục tiêu thành lập, giới hạn hoạt động tập
trung vào công nghiệp, ranh giới địa lý và thẩm quyền ra quyết định thành lập.
1.1.2. Đặc trưng của Khu công nghiệp
KCN được phát triển mạnh ở hầu hết các quốc gia, mặc dù có sự khác nhau về
quy mơ, địa điểm và phương thức xây dựng cơ sở hạ tầng, nhìn chung các KCN có
những đặc trưng sau:


12

Về tính chất hoạt động: Khu cơng nghiệp là nơi xây dựng để thu hút các đơn vị
sản xuất sản phẩm công nghiệp hoặc các đơn vị kinh doanh dịch vụ gắn liền với sản
xuất công nghiệp; là nơi tập trung các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp và các doanh
nghiệp cung cấp các dịch vụ mà khơng cần có dân cư (gọi chung là doanh nghiệp
KCN).
Về cơ sở hạ tầng kỹ thuật: thông thường việc phát triển cơ sở hạ tầng trong
KCN do một công ty xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng đảm nhiệm xây dựng hệ
thống cơ sở hạ tầng tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh như
đường xá, hệ thống điện nước, điện thoại…. Ở Việt Nam những công ty này là các
doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoặc doanh nghiệp
trong nước thực hiện. Các công ty này được phép cho các doanh nghiệp khác thuê
lại sau khi xây dựng cơ sở hạ tầng KCN.
Về tổ chức quản lý: Khu công nghiệp được quản lý bởi cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền. Trên thực tế, KCN được quản lý bởi cơ quan chuyên trách là
Ban Quản lý KCN cấp tỉnh (cơ quan trực thuộc UBND tỉnh) để thực hiện các chức
năng quản lý Nhà nước đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh trong KCN.
1.1.3. Vai trị của Khu cơng nghiệp trong phát triển kinh tế

1.1.3.1. Phát triển công nghiệp, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Khu cơng nghiệp đóng vai trị là trọng điểm kinh tế của địa phương, tạo
nguồn thu lớn cho ngân sách, phát triển các ngành nghề mới, tạo việc làm cho
nguồn lao động sẵn có ở địa phương và thu hút nguồn lao động từ các địa phương
khác.
Đẩy mạnh phát triển KCN sẽ là đầu tàu tăng trưởng, kéo theo sự phát triển
của các ngành nghề khác. Các doanh nghiệp được tập trung vào các KCN sẽ hạn
chế sự lãng phí quỹ đất, giúp cho địa phương có thể tập trung nguồn vốn để phát
triển cơ sở hạ tầng trong các KCN, thu hút nguồn vốn đầu tư. Bên cạnh đó, các nhà
đầu tư cũng giảm bớt chi phí tìm nơi đầu tư, tránh các thủ tục hành chính rườm rà
trong thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư và hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.3.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa
Sự hình thành và phát triển của KCN góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh
tế từ nông nghiệp sang công nghiệp, làm tăng tỷ trọng của ngành công nghiệp và


13

dịch vụ, làm giảm tỷ trọng nông nghiệp của cả nước và của địa phương nơi có các
KCN.
Sự phát triển của KCN đóng vai trị then chốt trong việc phát triển hàng hố
trên thị trường trong và ngồi nước, tăng nguồn thu ngoại tệ cho doanh nghiệp
nhằm tái mở rộng sản xuất, đẩy nhanh tốc độ và kim ngạch xuất khẩu, đổi mới trang
thiết bị, tích lũy thêm kinh nghiệm trong quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh,
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
1.1.3.3. Phát huy hiệu quả những thành tựu của khoa học và công nghệ, công
tác bảo vệ môi trường được đảm bảo, tạo tiền đề cho phát triển bền vững
KCN được quy hoạch theo một kế hoạch và chiến lược phát triển lâu dài của
nền kinh tế; với hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối hiện đại, đồng bộ; cùng
với những ưu đãi mà Nhà nước dành cho các KCN trong nhập khẩu vật tư, thiết bị,

về nguồn vốn vay, về thuế…; là nơi tiếp nhận chuyển giao và áp dụng có hiệu quả
nhất những thành tựu phát triển của khoa học công nghệ, áp dụng vào quá trình sản
xuất, kinh doanh và dịch vụ với một địa bàn tương đối rộng.
Qua đó, KCN tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp có thể tiếp nhận
cơng nghệ tiên tiến, hiện đại trên thế giới, tận dụng được lợi thế của các nước đi sau
để rút ngắn dần khoảng cách về khoa học công nghệ với các nước khác. Các KCN
có ưu thế nổi trội là tiếp nhận khoa học công nghệ mà các khu vực kinh tế khác ít
hoặc khơng có cơ hội.
Điểm khác biệt chủ yếu của KCN với vùng ngoài KCN là cơ sở hạ tầng kỹ
thuật KCN được xây dựng hoàn thiện và các doanh nghiệp KCN trong quá trình sản
xuất phải chấp hành đầy đủ các quy định về đảm bảo vệ sinh môi trường. Công tác
này cũng được cơ quan chức năng giám sát một cách chặt chẽ nhằm thúc đẩy sự
phát triển bền vững của KCN.
1.1.3.4. Tạo việc làm và thu nhập cho người lao động
Một trong những mục tiêu quan trọng của các nước đang phát triển khi xây
dựng các KCN là tạo nhiều cơ hội làm việc cho người lao động. Thực tiễn cho thấy,
các KCN không chỉ giải quyết việc làm cho lao động tại địa phương mà còn thu hút
lao động từ các địa phương khác, thậm chí là lao động từ quốc gia khác đến sinh
sống và làm việc. Qua đó, tay nghề và thu nhập của lao động địa phương được cải
thiện và nâng cao.


14

Các KCN mở ra cơ hội du nhập kỹ thuật, công nghệ tiên tiến và kinh nghiệm
quản lý đồng thời là môi trường đào tạo huấn luyện nên những nhà quản lý có trình
độ cao, có bản lĩnh, kinh nghiệm và những cơng nhân có tay nghề cao, có ý thức tác
phong công nghiệp. Do được tiếp cận với những dây chuyền công nghệ tiên tiến với
kỹ thuật cao, buộc các nhà quản lý và người lao động phải tự rèn luyện và khơng
ngừng học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn nhằm đủ khả năng đáp ứng và thay

thế các chun gia người nước ngồi, qua đó, mức thu nhập khơng ngừng tăng lên
tương xứng với vị trí mới đảm nhiệm.
1.1.3.5. Tăng cường thu hút đầu tư, phát triển ngành nghề và vùng lãnh thổ
Sự hình thành và phát triển KCN là cầu nối hội nhập nền kinh tế trong nước
với nền kinh tế quốc tế. Nhà đầu tư vào các KCN giảm thiểu được chi phí đầu tư,
chi phí sản xuất kinh doanh và các chi phí hành chính nhờ vào những ưu đãi về giá
thuê đất, về chính sách tài chính linh động và các thủ tục hành chính giản đơn. Các
chủ đầu tư tiết kiệm thời gian đi khảo cứu địa bàn, giải phóng mặt bằng, hoàn thành
các thủ tục đầu tư, xây dựng, v.v… hạn chế được rủi ro đánh mất cơ hội đầu tư.
Xây dựng KCN tạo điều kiện thúc đẩy phát triển các ngành, lĩnh vực công
nghiệp phụ trợ, các dịch vụ cần thiết từ dịch vụ cơng nghiệp, tài chính, ngân hàng,
cung cấp nguyên liệu đến dịch vụ lao động trong KCN, đồng thời việc thu hút lao
động tạo nên khu dân cư tập trung hình thành các đơ thị, thành phố cơng nghiệp,
giúp phân bố và sử dụng có hiệu quả hơn các nguồn lực của địa phương.
Xây dựng KCN kéo theo sự phát triển các ngành dịch vụ phục vụ đời sống,
hình thành nên các khu dân cư tập trung, các khu đô thị mới và hàng loạt các dịch
vụ mới ra đời như: chợ, siêu thị, các dịch vụ bưu điện, du lịch, vận tải cơng cộng,...
Nói cách khác, các KCN phát triển có tác dụng lan tỏa sang các khu vực phụ cận,
các vùng lãnh thổ và trong toàn bộ nền kinh tế, thúc đẩy các ngành kinh tế của địa
phương, vùng kinh tế và cả quốc gia phát triển.
Sự hình thành các KCN đóng góp vào q trình phát triển kinh tế trong
nước. KCN là nơi sản xuất hàng hóa xuất khẩu hướng ra thị trường thế giới,
góp phần đẩy nhanh q trình tham gia vào phân cơng lao động quốc tế, hịa
nhập vào nền kinh tế thế giới, là cửa ngõ khai thông nền kinh tế trong nước với
bên ngoài.


×