Tải bản đầy đủ (.pdf) (177 trang)

Giáo trình pháp luật về xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.14 MB, 177 trang )

TRƯỜNG ĐAI HỌC KIÊN TRÚ C HÀ NỘI
ThS. BÙI M Ạ N H H Ù N G - P G S . L Ẻ KIỂU

GIÁO TRÌNH

PHÁP LUẬT Vi XÂY DỰNG
(Tái bản)

NHÀ XUẤT BẢN XẢY DựNG

HA NÔI - 2 0 1 0

Tai Lieu Chat Luong


LỜ I G IỚ I T H IỆ U

P h á p
đ ịn h



nhằm
x â y

lu ậ t tr o n g x â y d ự n g đ ư ợ c h iể u là h ệ th ố n g c á c q u y p h ạ m

các

vãn


đ iề u

c h ỉn h

dựng. P h áp

n ư ớ c ta . Đ ế n
ta

bản

h iệ n

khác

các

nhau)

do

các

h oạt độn g xây

quan

dựng




N h à



th ẩ m

những h oạt độn g

kh ác

lu ậ t tr o n g x â y d ự n g là m ộ t b ộ p h ậ n

n a y n ư ớ c ta c h ư a c ố Đ ạ o

nay



đư ợc

quy

đ ịn h



n h iề u

nước


nằm

tr o n g h ệ

lu ậ t X â y d ự n g , v ì v ậ y p h á p

văn

bán

p h á p

khác

nhau,

chủ

lu ậ t (đ ư ợ c q u y

qu yền


ban

liê n

hành


qu an

th ố n g p h á p

đến

lu ậ t c ủ a

lu ậ t x â y d ự n g ở n ư ớ c

yếu

ìà

cá c

văn

bản

của

C h ín h p h ủ , T h ủ tư ớ n g C h ín h p h ủ , B ộ tr ư ở n g B ộ X â y d ự n g v à c á c B ộ c ố l iê n q u a n .
Đ ể đ á p
nư ớc

ứng nhu cầu

chư a


cơn g

tr ìn h " P h á p
g iá o

v iê n

th a m
g iú p

v iể n

quan quản
th ế n à o ?
sa o ?

học

khảo cho
s in h

bô' L u ật X ây

lu ậ t vê X â y



tậ p

dưng,


dự ng",

củ a

s in h

cho m ôn

th u n g

với m on g

v iê n

tô i

h iể u

s ư it

lu ậ t v ề X ả y d ự n g
tầ m

m uốn ph ụ c

,

vụ


trư ờ n g Đ ạ i h ọ c K iế n

đư ợc m ối quan

hệ

th ố n g

cho



cơn g

tr ú c H à

”,

ít o n g lú c

b iê n

tấ c



g iữ a

các




nhân

soạn

g iả n g

N ộ i



c ô n g tá c x â y d ự n g c ơ b ả n . M ô n

hệ p h á p

với tổ

là m

N h à
g iá o

d ạ y

của

tà i liệ u

h ọc n ày s ẽ


c h ứ c , g iữ a



iý v ớ i c ơ q u a n c h ịu s ự q u ả n lý ; k h i tiế n h à n h m ộ t c ô n g v iệ c p h ả i b ắ t đ ầ u n h ư

n ế u là m

từ đ â u ? p h ả i đ i đ ế n

cơ quan

n à o ? gặp

a i?

các

th ủ

k h ô n g đ ú n g n h ữ n g đ iề u q u y đ ịn h p h ả i c h ịu n h ữ n g tr á c h

tr ìn h

n à y k h ô n g th ề g iớ i th iệ u

to à n

q u a n đ ế n x â y d ự n g m à c h ỉ n ê u n h ữ n g đ iể m

bản

học"P háp

c á c tr ư ờ n g c ó liê n q u a n đ ế n

b ắ t đầu

G iá o

tà i liệ u

bộ

các V ãn

bản

tụ c

n h iệ m

qu y p h ạ m

qu y

đ ịn h

ra


g ì?

p h á p

ỉu ậ t liê n

m á u c h ố t n h ấ t, q u a n tr ọ n g n h ấ t c ủ a c á c v ă n

lu ậ t v à r á c v ă n b ả n d ư ớ i lu ậ t c ó H ên q u a n trự c tiế p đ ê n n g h ề x â y d ự n g .
T ron g

v iê n ,

góp

qu á
ý

của

tr ìn h
các

so ạ n
đồn g

th ả o

g iá o


n g h iệ n ,

tr ìn h

các

này

đồn g

chúng

tơ i đ ã

c h í lã n h

đạo,

nhận
các

đư ợc

g iá o

v iê n

n g h iê n c ứ u v ề P h á p lu ậ t tr o n g X ả y d ự n g . C h ú n g tô i x in c h â n th à n h c á m
T u y n h iê n d o k in h n g h iệ m
đ ổ i nên


c ầ n p h ả i th ư ờ n g x u y ê n

có hạn và các V ăn bản qu y ph ạm
cập

n h ậ t. C h ắ c

chắn

rằn g cu ốn

p h á p
sá ch

n h iề u
đ ã

sự

độn g



đan g

ơn.
lu ạ t lu ơ n c ó th a y

n ày s ẽ đư ợc hoàn


th iệ n h ơ n , n ế u q u a s ử d ụ n g c á c đ ồ n g n g h iệ p v à b ạ n đ ọ c g ử i c h o c h ú n g tô i n h ữ n g ý

k iê h

đ ón g góp qu ỷ báu.

N h ó m tá c g iả

3


C hương M ở đầu

TẨM QUAN TRONG CỦ4 MÔN HỌC
BỐI CẢNH CHUNG CỦA PHÁP LUẬT XÂY DựNG

X ây dựng cơ bản là quá trình thực hiện tái sản xuất giản đòn và tái sản xuất m ở
rộng các tài sản c ố định của nền kinh tế quốc dân thuộc các lĩnh vực sản xuất vật chất
cũng như phi sản xuất vật chất bằng các hình thức xây dựng m ới, x â y dựng lại, khôi
phục và m ở rộng chúng. N ó là lao động của tồn xã hội tạo nên cơ sở vật chất để phát
triển kinh tế, nơi ở và cu ộc sống văn hoá cho m ọi người, thể hiện sự tiến lên và phồn
vinh của đất nước. X ây dựng cơ bản là một khâu trong hoạt động đầu tư xây dựng, nó
giữ vị trí quan trọng iio n g đời sống của mỗi gia đình và sự phát triển ch u n g của nền
kinh tế quốc dân. H àng năm Nhà nước dành m ột số vốn đáng kể để đầu tư ch o xây
dưnsí cơ bản.
M ụ c đ í c h c ủ a p h á p luật xây dựng

Để nâng cao quản lý nhà nước và trách nhiệm của mọi người trước pháp luật trong
quá trình đầu tư xây dựng cơng trình, đảin bảo hiệu quả kinh tế xã hội của mọi nguồn

vốn đầu tư xây dựng, khai thác tốt tài nguyôn. tiềm năng lao đ ôn g, đất đai và m ọi tiềm
năng khác của đất nước, đảm bảo an toàn cho đời sống sức khoẻ, củ a cả i, hạnh phúc
chung cho toàn dân trong m ột m ôi trường sinh thái lành mạnh với m ột nền kiến trúc hài
hoà thẩm m ỹ, đảm bảo trật tự và cởiig tằ n g xã hội, í.o n g những năm gần đây N hà nước
V iệt N am đã ban hành nhiều van bản pháp quy liên quan đến cô n g v iệ c xây dựng, đó là
những vãn bán “PHAP LUẬT VỀ XÂY DỤNG” . Những văn bản này điểu chinh v.ác m ối

quan hệ trong mọi hoạt động xây dựng trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã nội chủ nghĩa
V iệt Nam nhằm:

- Đảm bảo xây dựng các cơng trình bén vững, ốn định, an tồn, tiện lợi và đẹp; gìn
giữ và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc trong kiến trúc; xây dựng theo hướng cơng
nghiệp hố, hiện đại hố.
- X ây dựng theo quy hoạch, có trật tự, kỷ cương; sứ dụng hợp lý , tiết kiệm đất đai
và tài ngun.

- Bào vệ mơi trường, bảo vệ di tích vãn hố, di tích lịch sử và cảnh quan thiên nhiên.

- Pliát triể n k in h tế - xã hội. tăng cường q u ố c ph òn g , an n in h v à k h ả n ă n g c h ố n g
thiôn tai.
5


-

X ác định qu yền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt đ ộ n g

x ây dựng.
S ự cầ n th iế t p h ả i h iể u b iế t p h á p lu ậ t
N ước ta từ khi c ó chính sách đổi mới của Đ án g và N hà nước, kinh tế có tốc độ tăng

trưởng ngày càng cao; sự phát triển kinh tế gắn liền với tốc độ gia tăng về xây dựng. Từ
năm 1991 lại đây, giá trị xây dựng hàng năm đều rất lớn, đặc biệt là x â y dựng nhà



của

dân. Việc quản lý nhà nước về xây dựng tuy đã được cải tiến, đổi mới từng bước, song
tình trạng xây dựng thiếu kỷ cương vẫn tiếp diễn đã mang lại những hậu quà nghiêm
trọng. Sau hàng chục năm ch iến tranh, kinh tế chưa ổn định, áp lực tăng dân s ố vẫn cao,
tình trạng dân cư ch iếm đất, m ua đất xây dựng khơng có phép, chen lấn, san lấp h ồ ao,

lấn chiếm đê đập, cầu kè, đường thoát nước, tranh đất xây nhà rồi bán nhà và đất xảy ra
khắp nơi. V iệ c xử phạt và cho tồn tại trái phép vẫn tiếp tục tái diễn.
Phần đ ôn g nhân dân m uốn xây dựng theo quy hoạch, tôn trọng pháp luật, nhưng
quy hoạch xây dựng chưa đủ, thủ tục còn phiền hà, chưa nhất qn, chưa có tính luật
pháp ca o , đồng bộ để thực hiện trong cả nước. Chính phủ, Bộ X â y dựng đã ban hành
các chính sách về quản lý xây dựng, cấp phép x â y dụng nhưng v iệc tổ chức thực hiện,
v iệc giải quyết khiếu nại của dân và giải quyết m ối quan hệ giữa c ơ quan Nhít nước,
người chịu trách nh iệm của N hà nước với dân chưa được quy định đầy đủ và triệt để.
V iệ c xây dựng nhà và cơ n g trình khơng đồng bộ với cơ n g trình kỹ thuật hạ tầng từ
trước tới nay đã và đang gày nhiều ảnh hưởng xấu đến m ôi trường và an toàn cho cuộc
sốn g củ a nhân dân. T ình trạng xuống cấp của các cơng trình hạ tầng ở các đơ thị địi hỏi

cần có quy định và pháp luật nghiêm minh để xử lý đồng bộ và có hiệu quả hơn để đảm
bảo ch o việc xây dựng n gày càng an toàn và tạo ra m ôi trường sạch đẹp.
Đ ố i với việc xây dựng nhà ở của dàn cần c ó những quy định pháp lý rõ ràng để
kh uyến khích nhân dân đầu tư xây dựng nhà ở hợp pháp đưa dần v iệc xây dựng có kỷ

cương trật tự. Các quy định về cê p phép xây dựng, các thủ tục để cho dân xây nhà đã

ban hành trước đây còn ch ồn g chéo và thiếu cơ sở thi hành nên dân tự xây khơng có

giấy phép xây dựng, xây sai quy hoạch, trái phép rồi được tồn tại, sau đó bị phá đi khá
nhiều đã gây lãng phí, thiệt hại cho nhân dân và xã hội. Việc cấp giấy phép xây dựng
được phân cấp đến U y ban nhân dân quận, huyện để tiện ch o nhân dân và quản lý được
chặt ch ẽ hơn.
Các quy định về khảo sát, thiết k ế và quản lý chất lượng cơn g trình trong Luật X ây
dựng sẽ tạo ra được pháp lý phù hợp với xu th ế và thực tế phát triển của khoa học kỹ
thuật bằng việc ch o phép áp dụng những tiêu chuẩn kỹ thuật c ó chọn lọ c của nước ngồi
vào nước ta. Cải tiến từng bước và biên soạn lại các tiêu chuẩn kỹ thuật đã lạc hậu, việc
thiết lập quy chuẩn xây dựng ch o phép quản lý kỹ thuật, chất lượng cơn g trình bằng

6


phương pháp m ới và khuyến khích được các chủ đầu tư xây dựng tạo ra những cơn g
trình kỹ thuật c ó chất lượng cao đảm bảo an tồn tuyệt đối ch o con người phù hợp với
điều kiện thiên n h iên V iệt Nam.
C ác văn bản pháp quy về xây dựng mà Chính phủ đã ban hành từ những năm 1990

đến nay đã có tác dụng quản lý nhà nước về xây dựng, thiết lập cơ chế về quản lý đầu tư
xây dựng, quản lý đất xây dựng, nhưng đó cũng mới là những văn bản dưới luật, Chính
phủ ban hành nhằm quản lý xây dựng khi chưa có Luật X ây dựng.
N hững năm gần đây các luật như: Luật Đ ất đai, Luật B ảo vệ m ơi trường, Luật
K hống sản, L uật N gân sách, Pháp lệnh Bảo vệ đê điều, Pháp lệnh Bảo vệ cơ n g trình
q u ốc phịng, v.v... có liên quan đến cơng trình xây dựng đã được Q u ố c hội và U y ban

thường vụ Quốc hội thông qua đã thúc đẩy việc sớm ban hành Luật Xây dựng để giải
quyết mối quan hệ về xây dựng cơng trình và các hoạt động xây dựng phù hợp với các
pháp luật hiện hành.

M ôn h ọc “ Pháp luật về X ây dựng” sẽ giúp sinh viên giải đáp những vấn đề trên.
G iáo trình này k h ơn g thể giới thiệu tồn bộ các văn bản pháp quy liên quan đến xây
dựng mà chỉ nêu những điểm mấu chốt nhất, quan trọng nhất của pháp quy về xây
dựng.
L ịc h sử p h á t tr iể n củ a P h áp lu ậ t về X ây dự n g
Pháp luật thể hiện m ối quan hệ xã hội trong m ột thời gian nhất định. Khi xã hội

phát triển những quy định về mối quan hệ đó cũng thay đổi theo, do vậy những nghị
định, thông tư và các luật lệ cúng phải dược thay đổi diều chỉnh cho phù hợp.
Luật lệ xây dựng ở nước nào cũng trải qua m ột quá trình phát triển. H ơn 4 0 0 0 năm
trước, vào khoảng năm 2 2 0 0 năm trước Công nguyên, tại đ ế q u ốc B abilon ở vùng Trung
Đ ô n g (Iran, Iraq), m ột bộ luật xây dựng mang tên H A M M U R A B I đã ra đời, B ộ ỉuật xây

dựng này được coi là Luật Xây dựng đầu tiên của lồi người. Bộ luật đã có đoạn viết:
“Nếu một người thợ xây dựng nhà cứa cho mộl người nào đó, khi hồn tất cơng việc họ
sẽ được trả cô n g là 2 đồng tiền bạc Ả rập cho m ột đơn vị diện tích x â y dựng g ọ i là Sar

(hơn lrrr). Nếu người thợ xây nhà mà cơng trình khơng được vững chắc, nếu ngơi nhà
đổ đè chết gia chủ thì người thợ xây bị giết. Nếu con người chủ bị chết thì con người
thợ bị giết. N ếu người nơ lệ bị chết thì người thợ phải mua nơ lệ khác để thay th ế và họ

phải bỏ tiền ra để xây dựng lại hoặc sửa chữa những chỗ hư hỏng”.
Ở nước ta, tuy chưa có Bộ luật X ây dựng nhưng trong Bộ luật H ổ n g Đ ứ c (thời nhà
L ê) đã có m ột s ố điều nói về xây dựng, quy định việc xây nhà của V ua, của quan và của
dân ih eo đẳng cấp của c h ế độ phong kiến.
T rong thời kỳ cuối của triều N guyễn, thời kỳ Pháp thuộc đã c ó n h iều văn bản pháp
luật qu y định trong việc xây dựng."Bộ sưu tập các thể lệ xây cất" của chính qu yền Sài
7



Gịn xuất bản năm 1970 c ó 51 vàn bản in thành tuyển tập dầy 4 5 2 trang bao gồm các
D ụ, Sắc luật, N g h ị định, T hơng tư tính từ năm 1903 ch o đến trước n g à y m iên N am được
giải phóng. C ác văn bản quản lý về xây dựng của chính quyền cách mạng: V iệt N am
Dân ch ủ c ộ n g h oà, C ộn g hoà xã hội chủ nghĩa V iệt N am được tập hợp lại khơng phải
là ít.
Gần đây, để chuẩn bị soạn thảo Bộ luật X â y dựng của V iệt N am m à Q uốc hội đã
chính thức g ia o c h c B ộ X â y dựng chủ trì, ban soạn thảo đã sưu lầm m ột s ố văn bản Luật
của các nước như: Ô xtrâylia, M ỹ, Anh, Pháp, Canađa, Philippin, N iu D ilần, X ingapo,
Nhật, Â n Đ ộ ,... tham khảo, với m ục đích xem chúng ta c ó ihể học đươc gì của họ.
Sự n g h iệp x â y dựng n gày càng phát triển, m ọi thành phần kinh tế trong nước và đối
tác đầu tư nước n goài đều m on g m uốn có Luật X â y đựng để định rõ trách nhiệm , quyền
lợi và b ảo vệ q u yền lợi c h o họ. Chính quyền các cấp cũng cần c ó Luật X ây đựng để có
cơ sở pháp lý g iả i q u yết tốt được cô n g bằng xã hội trong x â y dựng, quản lý được m ọi
đối tượng xây dựng đảm b ảo an toàn trong xây dựng, bảo vệ m ô i trường, bảò vệ cảnh
quan đô thị và m ọ i c ơ n g trình văn hố khác.

8


C hư ơng I
NHỮNG VẤN ĐỂ CH UNG VỂ PH ÁP L U Ậ T
L IÊ N Q U A N Đ Ế N X Â Y D ự N G

§1. M Ộ T SỐ K H Á I N IỆM C ơ BẢN
1. P h á p lu ậ t
Pháp luật là h iện tượng nảy sinh trong đời sổn g xã hội, khi xã hội đã phân ch ia giai
cấp và c ó N hà nước. Đ ể duy trì sự thống trị của m ình và để quản lý xã h ộ i, g ia i cấp cầm
quyển đa ban hành ra pháp luật, với tư cách là cô n g cụ, phương tiện để quản lý, duy trì
trật tự xã h ội. D o đó, pháp luật ln mang tính giai cấp và tính xã hội.
Pháp luật là h ệ thông các quy tắc xử sự do N hà nước ban hành và b ảo đảm thực

hiện, thể hiện ý c h í của giai cấp thống trị trong xã hội, là nhân tố điều chỉnh các quan
hệ xã hội.

2. Hình thức pháp luật
Hình thức pháp luật được hiểu là cách thức mà Nhà nước sử dụ ng đ ể thể h iệ n ý c h í
của m ình. Ý c h í của Nhà nước được cụ thể hoá bằng những quy tắc xử sự c ó tính bắt
bu ộc chung.
Ở nước ta, h ìn h thức pháp luật là Văn bản quy phạm pháp luật (ch ú n g ta k h ôn g thừa
nhận tập quán pháp, tiền ỉệ pháp là hình thức pháp luật, tuy rằng n h iều nước trên th ế
giớ i có thừa nhận các hình thức này).
Văn bản q u y phạm pháp luật là vãn bản do cơ quan Nhà nước c ó thẩm q u yền ban
hãnh theo thủ tụ c, trình tự luật định, trong đó có các quy tắc xử sự ch u n g , được N hà
nước bảo đảm thực hiện nhằm điểu chỉnh các quan hệ xã hội.
Văn bản q u y phạm pháp luật có những đặc điểm sau:
* Vản bản này phải do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành. N g h ĩa là kh ông
phải m ọi văn bản đều có thể gọi là văn bản quy phạm pháp luật, m à ch ỉ nhữ ng văn bản
nào được cơ quan N hà nước có thẩm quvền (theo luật định) ban hành m ới c ó thể trở
Ihành văn bản qu y phạm pháp luật.
* V ăn bản q u y phạm pháp luật phải chứa đựng các quy tắc xử sự ch u n g (q u y phạm
pháp luật) c ó những vãn bản có ý nghĩa nhưng khơng chứa đựng q u y tắc xử sự chung
9


thì cũng k h ơn g phải là văn bản qu y phạm pháp luật. Chẳng hạn N hà nước c ó thể ra các
văn bản như lời kêu g ọ i, h iệu triệu, tuyên bố...
*

V ăn bản quy phạm pháp luật được ban hành theo những trình tự, thủ tục nhất định

do luật định và dưới những hình thức nhất định (tên gọi).


3.
a)

Các loại văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam
Các văn bản luật: V ăn bản luật là các văn bản quy phạm pháp luật do Q u ố c hội

cơ quan q u y ền lực cao nhất ban hành theo trình tự, thủ tục, hình thức được q u y định
trong H iến pháp.
V ăn bản luật có hai hình thức: H iến pháp và Đ ạo luật (h oặc Bộ luật).
T hí dụ: B ộ luật Dân sự; B ộ luật Hình sự; Luật Đ ầu tư nước n g c à i (đ ạo luật).
H iến pháp là luật cơ bản quy định những vấn đề quan trọng nhất của

H iế n p h á p :

m ột nước. T ổ chức và hoạt động bộ m áy Nhà nước, c h ế độ chính trị, kinh tế, văn hố,
xã h ội, các qu yền và n gh ĩa vụ cơ bản của cơng dân.
N ước ta c ó những h iến pháp năm 1946, năm 1959, năm 1980 và năm 1992.
H iến pháp 1946 là văn bản pháp lý đầu tiên để quản lý đất nước sau khi cá ch m ạng
tháng Tám 1945 thành c ô n g , ra đời nước V iệt N am dân chủ cộ n g hoà.
H iến pháp 1959 được tu chỉnh cho phù hợp với đất nước chia hai m iền sau H iệp
nghị G iơ n evơ 1955. N g à y 0 2 tháng 7 năm 1976 đổi tên nước thành C ộ n g h o à xã hội
chủ nghĩa V iệ t N am .
H iến pháp 1980 là h iến pháp đầu tiên của nước V iệt N am thống nhất.
H iến pháp 1992 ra đời để thích nghi với chủ trương "Đổi mới" của Đ ả n g . H iến pháp
1992 là h iến pháp đang c ó hiệu lực thi hành.
N ội du ng của H iến pháp 1992 gồm :

10


N ước C ộn g

hoà

X H C N V iệt

N am

-

Chế

-

C h ư ơ n g 1:

độ chính trị

-

C h ư ơ n g II:

-

C h ư ơ n g III:

V ăn hoá, g iá o dục, khoa học, côn g nghệ.

-


C h ư ơ n g rV :

B ảo vệ T ổ qu ốc V iệt N am xã hội chủ nghĩa.

-

C h ư ơ n g V :

-

C h ư ơ n g V I:

-

C h ư ơ n g V II:

-

C h ư ơ n g V U I:

-

C h ư ơ n g IX :

-

C h ư ơ n g

C h ế độ kinh tế.


Q u yền và nghĩa vụ cơ bản của côn g dân.
Q u ốc h ội.
Chủ tịch nước.
Chính phủ.

H ội đ ồn g nhân dân và ủ y ban nhân dân.

X' T oà án nhân dân và V iện kiểm sát nhân dân.


- C hương
-

Quốc kỳ, quốc huy, quốc ca, thủ đô, ngày quốc khánh.

X ỉ:

C h ư ơ n g X II:

H iệu lực của Hiến pháp và việc sửa đổi H iến pháp.

H iến pháp 1992 c ó những điểm mới so với các hiến pháp trước, trong những đ iểm

n ày có n h ữ n g điều liên q u an đến nghề xây dựng. C ụ thể là:
Đ iể u 2: ...Tất cả q u y ề n lực N hà nước th u ộc về n h ân d ân m à n ền tả n g là liên m in h
giai cấp c ồ n g n h â n với giai cấp nôn g dân và tần g lớp trí thức.
Đ iều 15: N h à n ư ớ c p h át triển nền kinh tế h à n g h o á n h iề u th à n h p h ần th e o c ơ c h ế thị
trường có sự quản lý của Nhà nước, theo định hướng xã hội chủ nghĩa. C ơ cấu kinh tế

n h iều thàn h p h ầ n vói các hình thức tổ chức sản xuất, k in h d o an h đ a d ạ n g d ự a trên c h ế

độ sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân, trong đó sở hữu toàn dân và sở hữu

tập th ể là n ề n tảng.
Đ iều 16: ... m ở rộng hợp tác kinh tế, khoa học kỹ thuật và g ia o lưu với thị trường

th ế giới.
Đ iề u 21: K in h tế cá thể, kin h tê tư bản tư n h ân được c h ọ n h ìn h th ứ c tổ ch ứ c sản
xuất, kinh doanh, được thành lập doanh ngh iệp không bị hạn c h ế về quy m ỏ hoạt động
trong những ngành, ngh ề có lợi cho quốc k ế dân sinh. Kinh tế g ia đình được kh uyến

k h íc h phát triển.
Đ iề u 22: C ác c ơ sở sản xuất kinh d o an h th u ộ c m ọi th à n h p h ầ n k in h tế p h ải thự c
h iện đ ầy đ ủ c ác n g h ĩa vụ đối với N hà nước, đ ểu bình đ ẳn g trước p h á p luật, vốn và tài
sản hợp pháp được N hà nước bảo hộ.

Đ iều 23: T ài sản h ợ p p h áp củ a cá nhân, tổ chứ c k h ô n g bị q u ố c hữ u hoá...
Bộ luật Dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Bộ luật D ân sự là c ô n g cụ pháp lý tạo dự n g m ố i q u an h ệ g iữ a n gư ời và n g ư ờ i tro n g
xã hội. L u ậ t D ân sự q u y định q uyền lợi, lợi ích h ợ p p h áp c ủ a c á n h ân , tổ ch ứ c, N h à
nư ớc để b ả o đ ả m sự b ìn h đ ẳn g và an toàn p h áp lý tro n g q u a n hệ d â n sự.
Luật D ân sự quy định địa vị pháp lý của cá nhân, pháp nhân và các chủ thể khác.

L u ậ t D ân sự cò n q u y đ ịn h quy ền, n g h ĩa vụ c ủ a các ch ủ th ể tro n g q u a n h ệ tài sản, q u a n
hệ n h â n th â n tro n g g ia o lưu dân sự, chuẩn m ự c p h áp lý ch o c á c h ứ ng x ử c ủ a c á c c h ủ th ể
khi g iao lưu d â n sự.
Bộ luật D ân sự g ồ m 7 phần (838 điều) đề cập đến các vấn đề sau:
P h ầ n m ộ t:

N hững quy định chung (8 chương-171 điều).

Tài sản và quyền sở hữu (7 chương-113 điểu).

P h ẩ n th ứ h a i:
P h ầ n th ứ b a :

N g h ĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự (5 chương-349 điều).
Thừa k ế (4 chương-56 điều).

P h ần

th ứ tư :

P h ần

th ứ n ă m :

N hững quy định về chuyển quyền sử dụng đất (6 chương-55 điều).

11


P hần

th ứ s á u :

Q u yền sở hữu trí tuệ và chuyển giao cồ n g nghệ (3 chương-81 điểu).

P h ần

th ứ b ả y :


Q uan hệ dân sự có yeu ?ố nước ngồi (13 điểu).

Tất cả các phần trong Bộ luật Dân sự đều Hên qưan đến nhà đất và x â y dựng. N hững
người hành nghề xây dựng, kiến trúc cần phải nắm vững để chủ động trong các giải

p h áp thực tế củ a m ình .
b)

C ác văn bản dưới luật: Các văn bản dưới luật là những văn bản qu y phạm pháp

luật do c ơ q u a n N h à nư ớc b an h àn h theo trình tự, thủ tục và h ìn h thức đư ợ c p h áp luật
qu y định. N h ũ n g văn b ả n n ày có giá trị thấp hơn các văn b ản luật, vì v ậy k h i ban h à n h
phải chú ý sao ch o những quy định của chúng phải phù hợp với những quy định của văn

bản luật.
V ă n b ả n dưới luật gồm :
- Pháp lệnh do ủ y ban thường vụ Ọ uốc hôi ban hành.

- Nghị quyết của ủ y ban thường vụ Quốc hội ban hành.
- L ệnh, Q uyết định của Chủ tịch nước.
- N ghị quyết, N ghị định của Chính phủ; Quyết định; Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ.
- Q u yết định, Chỉ thị, T hông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ auan ngang B ộ, Thủ

trưởng c ơ q u a n th u ộ c C h ín h phủ.
- N gh ị quyết của H ội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao; Q u yết định, Chỉ thị,

T h ô n g tư c ủ a V iện trư ởng V iện k iểm sát nhàn d ân tối cao.
- N gh ị quyết, T h ôn g lư liên lịch giữa các co quan Nhà nước c ó thẩm quyền, giừa


các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền với tổ chức chính trị-xã hội.
- N ghị quyết của H ội đồng nhãn dân.

- Quyết định, Chỉ thị của ủ y ban nhân dân.
4.

T ín h hợp h iế n , hợp p h á p và tính th ố n g n h ấ t củ a hệ th ố n g v ă n b ản qu y

p h ạm p h á p lu ậ t

H iến p h á p là lu ật c ơ b ản c ủ a N hà nước, có h iệu lực p h áp luật cao nhất. V ãn bản quv
phạm p h á p luật đư ợc ban h àn h phải phù hợp với H iến pháp, b ảo đ ả m tính th ố ng nhất,
thứ bậc h iệ u lực p h á p lý c ủ a văn bàn trong hệ th ố n g p h áp luật.
V ăn b ả n q u y p h ạm p h á p luật do các cơ q u an N h à nước c ấ p dưới b an h à n h phải phù
hợp với V ăn bản quy phạm pháp luật cua cơ quan Nhà nước cấp trên.

V ăn b ả n q u y p h ạ m p h áp luật trái với H iến pháp, trái với văn bản c ủ a cơ q u an Nhà
n ư ớ c c ấ p trên p h ải đ ư ợ c c ơ q u an N h à n ư ớ c c ó th ẩm q u y ê n b ãi b ỏ , đ ìn h ch i v iệc

thi hành.
12


Ván bản quy phạm pháp luật phải quy định rõ hiệu lực thi hành về thời gian, không
gian và đối tượng áp dụng.
5.Pháp luật trong lĩnh vực xây dựng

P háp luật tro n g xây dự ng là m ột bộ phận n ằm trong hệ th ố n g p h á p luật c ủ a n ư ớ c ta.
Đến nay nước ta chưa có đạo luật xây dựng, vì vậy pháp luật xây dựng ở nước ta hiện
nay được quy định ở nhiều văn bản khác nhau, chủ yếu là các văn bản của Chính phủ,

Thủ tướng C hính phủ, Bộ trưởng Bộ Xây dựng và các Bộ có liên quan như:
- Q uyết định số 132/H Đ B T ngày 0 5 /5 /1 9 9 0 của Hội đồng Bộ trưởng về phân loại đô
thị và phân cấp quản lý đô thị.
- N ghị định s ố 5 2 /1 9 9 9 /N Đ -C P ngày 0 8 -7 -1 9 9 9 của Chính phủ về v iệc ban hành

Q u y c h ế Q u ản lý đ ầu tư và xây dựng.
- N ghị định s ố 12/2 0 0 0 /N Đ -C P ngày 0 5 -5 -2 0 0 0 của Chính phủ về việc sửa đ ổ i, bổ
sung m ột s ố điều của Q uy ch ế Quản lý đầu tư và xây dựng.
- N ghị định s ố 8 8 /1 9 9 9 /N Đ -C P ngày 0 1 -9 -1 9 9 9 của Chính phủ về việc ban hành

Q u y c h ế đấu thầu.
- T hông tư s ố 0 9 /2 000/T T -B X D ngày 1 7 /7/2000 của Bộ X â y dựng hướng dẫn việc

lập và quản lý chi phí xây dựng cơng trình thuộc dự án đầu tư.
- T hông tư s ố 05/1999/T T -B K H ngày 11/11/1999 của Bộ K ế hoạch và Đ ầu tư hướng

d ẫn q u ản lý c ác d ự án q u y hoạch.
- T hông tư liên tịch 0 9 /1 9 9 9 /rrL T -B X D -T C Đ C ngày 1 0 /1 2 /1 9 9 9 của Bộ X â y dựng

-T ổ n g cục Đ ịa ch ín h hư ớng dẫn cấp giấy phép xây dựng.
- Q uyết định số 1 0 /2 0 0 1/QĐ-BTC ngày 13/3/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về

việc han h àn h Q u y c h ế ch u y ển vốn đầu tư thuộc ngân sách n h à nước.
- Q uyết định số 17/2000/Q Đ -B X D n g à y 0 2 /8 /2 0 0 0 của Bộ trưởng Bộ X ây dựng ban

h à n h Q u y đ ịn h Q u ả n lý chất lượng cơng trình xây dựng.
Pháp luật trong xây dựng được hiểu là hệ thống các quy phạm pháp luật (được quy

định ở các văn b ản khác nhau) do các cơ quan N hà nước có th ẩ m q u y ề n b an h àn h n h ằm
điều chỉnh các hoạt động xây dụng và những hoạt động khác có liên quan đến xây dựng.


H oạt đ ộ n g x â y dự n g là hoạt động vừa m a n g tính kỹ th u ật, k in h tế, dịch vụ vừa
m a n g tính th ẩ m m ỹ sáng tạo thể hiện truyền th ốn g văn hoá, văn m in h h iện đại củ a m ỗi
q u ố c gia. H o ạ t đ ộ n g này rất phức tạp bao £ồm nhiều cô ng đ o ạn từ k h â u k h ả o sát, lập dự
án, d u y ệ t d ự án , thiết k ế tổ chức thi cơng, đưa cơng trình vào sử d ụ n g ,...tất c ả nh ữ n g
cơ n g đoạn đó khi tiến hành đều phải dựa trên những quy định của pháp luật nhằm đảm
bảo hiệu quả, chất lượng của cơng trình.
13


§2. NHỮNG VĂN BẢN LIÊN QUAN TRựC TIẾP ĐẾN HOẠT ĐỘNG XÂY DỤNG
1. Về các văn bản luật
- B ộ luật D ân sự của nước C ộng hoà xã hội chủ nghĩa V iệt Nam (ngày 0 9 tháng 11
năm 1995 và sửa đổi lần thứ tư ngày 0 9 /6 /2 0 0 0 ).
- L uật Đ ấ t đai (Q u ốc hội thông qua 14/7/1993) và Luật

sửa

đổi, bổ sung m ộ t số

điều của L uật đất đai (Q uốc hội thông qua 0 2 /1 2 /1 9 9 8 ).
- L uật B ảo v ệ m ôi trường (Q uốc hội thông qua 2 7 /1 2 /1 9 9 3 ).
- L uật B ảo vệ sức khoẻ nhàn dân (Q uốc hội thông qua 3 0 /6 /1 9 8 9 ).
- Luật Đ ầu tư nước ngoài tại V iệt Nam (Q uốc hội thông qua 12/1 1 /1 9 9 6 ).
- L uật sửa đ ổ i bổ sung m ột số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại V iệt N am (Q uốc
h ộ i th ôn g qua 0 9 /6 /2 0 0 0 ).
- B ộ luật L a o đ ộn g (Q uốc hội thông qua 2 3 /6 /1 9 9 4 ).
- L uật D oan h n gh iệp Nhà nước (1 9 9 5 ) và Luật doanh nghiệp (Số 1 3 /1 9 9 9 /Q H 1 0
n gày 1 2 /6 /1 9 9 9 ).
- Luật H ợp tác xã (Q u ốc hội thông qua 2 0 /3 /1 9 9 6 ).

- Luật K h u yến khích đầu tư trong nước (1998).

2. Về các văn bản do Chính phủ, Bộ Xây dựng, các Bộ ban hành (thường gọi là
các văn bản dưới luật) như
- N g h ị định s ố ... ngày... của...
- T h ôn g tư s ố ... ngày... của...
- Q u y ết định s ố ... ngày... của...
- Q u y chuẩn xây dựng V iệt N am ...
- V ăn bản s ố ... n gày... của...
N ô i du ng m ộ t s ố văn bản liên quan đến nghề xây dựng:
a )

Đ iể u

lệ q u ả n lý đ ầ u tư x â y d ự n g

N g à y 0 8 /7 /1 9 9 9 Thủ tướng Chính phủ ban hành N ghị định số 5 2 /1 9 9 9 /N Đ -C P
Q uy c h ế Q uản lý Đ ầu tư và X ây dựng. N ghị định này bao gồm :

14

C h ư ơ n g 1:

N hữ n g quy định chung (20 điều).

C h ư ơ n g 2 :

Chuẩn bị đầu tư (12 điều).

C h ư ơn g 3 :


Thực h iện đầu tư (17 điểu).

C h ư ơn g 4 :

K ết thúc xây dựng và đưa dự án vào khai thác, sử dụng (9 điều).

C h ư ơ n g 5 :

H ình thức quán lý thực hiện dự án (5 điều).

về


C hương 6:

Chi phí xây dựng (3 điều).

C hư ơng 7:

Thanh ira, kiểm tra và xử lý vi phạm (2 điều).

Chương 8: Điều khoản thi hành (2 điều).
Kèm th eo cá c quy định, văn bản có phụ lục về phân loại dự án đầu tư.
Về n g u y ên tắc cơ bản: Nhà nước thống nhất quản lý về đầu tư và x â y dựng, v ề m ục
tiêu chiến lược phát triển kinh tế xã h ội, quy hoạch và k ế hoạch phát triển trên toàn lãnh
thổ, về qu y chuẩn xây dựng, về lựa chọn côn g nghệ, về sử dụng đất đai, bảo v ệ m ô i
trường, về th iết k ế, thi cơn g, bảo hành cơn g trình và các khía cạnh khác củ a dự án.
Với cá c dự án vốn Nhà nước thì N hà nước cịn quản lý thêm cá c m ặt thương m ại, tài
chính, hiệu quả kinh tế. Cụ thể Nhà nước yêu cầu dự án phải được thực h iện đú ng trình

tự đầu tư và x ây dựng. Các dự án phải được phân định rõ chức năng quản lý N h à nưóc
với quản lý sản xuất kinh doanh. Phân định rõ chức năng quản lý của từng cấp đ ối vói
dự án qua các bước.
b)

Q u y c h ế đấ u

th ầ u (b a n

hành kèm

th e o N g h ị đ ịn h s ố 8 8 /1 9 9 9 1 N Đ - C P

n g à y 0 1 -9 -

1999 của Chính phủ)
Quy c h ế đấu thầu được ban hành nhằm thống nhất quản lý c á c h oạt đ ộ n g đấu thầu
tuyển ch ọn tư vấn, mua sắm hàng hoá, xây lắp và lựa chọn đối tác để thực h iện dự án
hoặc từng phần dự án trên lãnh thổ V iệt Nam .
N ội du ng của Q uy ch ế đấu thầu bao gổm:
C hương 1:

N hững quy định chung (16 điều).

C hư ơng 2 :

Đ ấu thầu tuyển chọn tư vấn (5 điểu).

C hư ơng 3 :


Đ ấu thầu mua sắm hàng hoá (11 điều).

C hư ơng 4 :

Đ ấu thầu xây lắp (11 điểu).

C hư ơng 5 :

Đ ấu thầu đối với gói thầu quy m ò nhỏ (2 điều).

C hư ơng 6 :

Đ ấu thầu lựa chọn đối tác đ ể thực hiện dự án (3 điểu).

C hư ơng 7:

Q uản lý nhà nước vế đấu thầu (9 điểu).

C hư ơng 8 :

K iểm tra và xử lý vi phạm (3 điều).

C hư ơng 9:

Đ ié u khoản thi hành (1 điều).

M ục tiêu của côn g tác đấu thầu là nhằm thực

hiện tính cạnh tranh,c ơ n g bằng và


m inh bạch trong quá trình đấu thầu để lựa chọn nhà thầu phù

hợp, b ảo đảm h iệu quả

kinh tế của dự án. V iệc đấu thầu được thực hiện trên cơ sở từng g ó i thầu. Q u y trình thực
h iện đấu thầu bao gồm : chuẩn bị đấu thầu, tổ chức đấu thầu, xét thầu, thẩm định và phê
duyệt, cô n g b ố trúng thầu, thương thảo hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng.

15


c)

Q u y chuẩn x â y dựng:

Quy chuẩn xây dựng là vãn bản quy định các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu bắt buộc
phải tuân thủ đối với mọi hoạt động xây dinis và các giải pháp, các tiêu chuẩn được sử
dụng để đạt các yêu cầu đó.

M ụ c tiêu c ủ a Q u y ch u ẩn xây dựng là đ ảm bảo việc xây dựng, cải tạo c á c đ ô thị, k h u
dân cư, khu cơng nghiệp và các cơng trình xây dựng đạt hiệu quả về mọi mặt:
- Bảo đảm điều kiện về an toàn, vệ sinh, tiện nghi cho những người làm việc và sinh
sống trong khu vực hoặc công trình được xây dựrm. cải tạo.
- Bảo vệ được lợi ích của toàn xã hội.
- Sử dụng hợp lý vốn đầu tư, đất đai và các tài nguyên khác.

Nội dung cơ bản của Quy chuẩn xây dựng gồm 3 tập. Trong từng chương cụ thể
quy định những trường hợp hạn c h ế phạm vi áp dụng, các dòng in đứng là những yêu

cầu bắt buộc, các dòng in nghiêng là những dòng hướng dẫn từng giải pháp được chấp

thuận.
Q uy chuẩn x â y dựng là cơ sở kỹ thuật ch o việc lập thiết kế, thẩm định, phê duyệt

các dự án quy hoạch, đồ án thiết kế công trình xây dựng, kiểm tra quá trình xây dựng và
nghiệm thu cho phép sử dụng cơng trình.
Quy chuẩn xây dựng bao gồm các quy định liên quan đến kỹthuậttrong các hoạt
động xây dựng, k h ôn g bao gồm những quy định liên
quản lý về xây dựng, trật tự, vệ sinh cơng cộng

16

quan

đến các thủtục hành chính


C h ư ơ n g II

PHÁP LUẬT VỀ QUY HOẠCH XÂY DỤNG
VÀ QUY HOẠCH XÂY DựNG ĐƠ THỊ

§1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỂ QUY HOẠCH XÂY DựNG
I. Đ ố i tư ợ n g p h ả i lập q u y h oạch xây dự n g
Q uy hoạch xây dựng là việc tổ chức không gian kiến trúc và b ố trí các cơ n g trình

trên một khu vực lãnh thổ trong từng thời kỳ, làm cơ sở pháp lý cho việc chuẩn bị đầu
tư xây dựng, quản lý xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội.
Các vùng phát triển kinh tế tổng hợp, chuyên ngành, các đô thị, khu dân cư tập
trung nông thơn, các hệ thống cơng trình xây dựng chun ngành về năng lượng, giao
thông, thủy lợi, thông tin liên lạc trong phạm vi toàn quốc và từng vùng phải lập quy

h oạch xây dựng đ ể quản lý xây dựng theo quy hoạch. Tổ chức lập q u y hoạch phải là tổ
chức họp pháp c ó chun m ơn về quy hoạch xây dựng. Q uy hoạch x â y dựng phải được

cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
II. Phân loại quy hoạch xây dựng
Quy hoạch xây dựng được phân làm 4 loại:
+ Q uy hoạch xây dựng vùng.
+ Q uy hoạch xây dựng đô thị.
+ Q uy hoạch xây dựng khu dân cư nông thôn.
+ Q uy h oạch xây dựng chuyên ngành.

§2. QUY HOẠCH XÂY DỤNG VÙNG
Q uy hoạch xây dựng vùng là việc b ố trí hợp lý các đô thị, khu dân cư tập trung, khu
c ơ n g nghiệp, các cơn g trình cơng nghiệp quy m ơ lớn, các cơ n g trình và các khu vực

kinh tế chuyên ngành khác; các mạng cơng trình giao thơng, thủy lợi, năng lượng,
thơng tin liên lạc truyền thông và các cơ sở kỹ thuật hạ tầng khác nhằm khai thác có
hiệu quả đất đai, tài nguyên, nguồn nước, nhân lực và điểu kiện tự n h iên của vùng đó để
phát triển kinh tế -xã hội

Yêu cầu nội dung quy hoạch xây dựng vùng:
17


- Đ ánh giá tổng hợp các điều kiện tự nhiên, thực trạ nu xây dựne và nguồn lực phát

triển của vùng; dự toán khả nãnu tâng trưởnu kinh tế. tăns dãn số và các nhu cầu phát
triển xã hội khác.
- Định hướng phát triển chung, xác định VỊ trí, k h ô n g gian và giới h ạ r đất đai của


đối tượng cần phải x â y dựng trons vùng. Hệ thốnq cồng trình kỹ thuật hạ tầng của vùng
phải thống nhất và đ ồ n g bộ với m ạng lưới cơ n g trình của quốc gia.
- Q uy hoạch xây dựng vùng lập cho thời gian từ 20 đến 25 năm và quy hoạch xây
dựng đợt đầu từ 5 đến 10 năm.

- L ự a c h ọ n k h u vực và đối tượng ưu tiên phát triển theo từng giai đoạn.

K iến ng h ị

cơ c h ế và các chính sách, biện pháp quản lý phát triển vùng.

§3. QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐÓ THỊ
M ục tiêu của qu y hoạch xây dựng đô thị là tạo lập môi trường sốn g an toàn, vệ sinh

và tiện nghi cho con người trong việc tổ chức không gian, phát triển cơ sơ hạ tầng đô
thị; sử dụng hợp lý vốn, đất đai và tài nguyên khác; đáp ứng yêu cầu xây dựng trong các
giai đoạn, yêu cầu phát triển đô thị theo định hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố và
giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. Quy hoạch xây dựng đị thị gồm có:
- Q uy hoạch ch u n g xây dựng đỏ thị.
- Q uy hoạch chi tiết xây dựng đơ thị.
A. PH ÂN LOẠI ĐƠ THỊ
C ơng tác quy h oạch xây dimo, hiện nay chủ yếu tập trung ở các đơ thị vì vùng ngoại
vi. Chính phủ đã c ó quyết định số 132/H Đ BT ngày 0 5 /5 /1 9 9 0 của H ội đồng Bộ trưởng
nay là Chính phủ về việc phân loại đô thị.
Đ ô thị là các đ iểm dân cư có các yếu tố cơ bản sau đây:
+ Là trung tâm tổn g hợp hay trung tâm chuyên ngành lúa gạo, hàng hải than có vai
trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của vùng lãnh thổ nhất định.
+ Q uy m ơ dân s ố ít nhất là 4 0 0 0 người (vùng núi là 2000 người).
+ T ỷ lệ lao đ ộn g phi nông nghiệp tù 60% trở lên trong tổng số lao động là nơi


sản

xuất và dịch vụ thương mạị hàng hoá phát triển.
+ Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật và các cơng trình cơng cộng phục vụ dân cu đơ thị. Mật
độ dân cư được xác định theo từng loại đô thị phù hợp với đặc điểm từng vùng.
Đ ô thị được chia làm 5 loại:

18


Loại

Mật độ

Đặc điểm

Dân s ố

Đ ỏ thị

Đ ố thị rất lớn là trunẹ; tâm kinh tế, chính trị, văn

Trên 1 triệu người

Trên 15.000

loại I

hoá xã hội, khoa học kỹ thuật, dịch vụ, giao


Tỷ lệ lao đ ộn g phi

người/km 2

thồng, cơn g nghiệp, giao dịch quốc tế có vai trị

nồng nghiệp > 90%

dân cư

đ ỏ thi

thúc đẩy sự phát triển của cả nước, có tỷ suất hàng
hố cao , có cơ sờ hạ tầng kỹ thuật và mạng lưới
côn g trình cơng cộng được xây dưng đổng bộ.
Đ ỏ thị
loại II

35

vạn

đến

12.000

Đ ô thị lớn là trung tâm kinh tế, văn hố, xă hội,

Từ


sản xuất cơng nghiệp, du lịch dịch vụ, giao thỏng,

dưới 1 triệu người,

người/km 2

giao dịch quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển

Tý lệ lao động phi

trớ lên

của m ột vùng lãnh thổ.

nông

nghiệp

từ

90% trở lên
Đ ỏ thị
loại III

Đ ổ thị trung bình lớn là trung tâm chính trị, kinh

Từ

10


vạn

tế, văn hố xã hội, là nơi sán xuất công nghiệp,

dưới 35 vạn (m iền

tiểu thủ côn g nghiệp, tạp trung du lịch, cỉịch vụ, có

núi

vai trị thúc đẩy phát triển của một tình hoạc từng

hơn).

Tỷ

lĩnh vực đối vơi vùng lãnh thổ. Sản xuất hàng hoá

động

phi

tương đối phát triển. Cơ sờ hạ tầng kỹ thuật và

nghiệp từ 80% trở

m ạng lưới cơng trình cồng cộng được xây dựng

lên




đến

thể

thấp

lệ

lao
nồng

10.000
người/km 2
trở lên
(vùng núi
có thể thấp
hơn)

từng mặt.
Đ ỏ thị

Đ ơ thị trung bình nhỏ là trung tàm tống hợp chính

Từ 3 vạn đến dưới

8.000

loại IV


trị, kinh tế, văn hoá xã hội hoặc tru ne tâm chuyên

10 vạn (m iền núi

người/km 2

ngành sản xuất cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp,

có thể thấp hơn)

trở lên

thương nghiệp, có vai tro thúc dây sự piiát triên

Ty iệ lao động phi

(vùng núi

của m ột tỉnh hay một vùn£ kinh tế đa và đang đầu

nông

tư xay dựng hạ táng kỹ thuật và các

70% trở lên

hơn)

cơng trình


nghiệp

từ

có thể thấp

cô n g cộn g từng phần.
Đ ỏ t hị

Đ ỏ thị nhỏ là trung tùm tổng hợp kinh tế - xã hội

Từ 4 0 0 0 đến dưới

6 .000

loại V

hoặc trung tám chuyên ngành sản xuất tiểu thủ

3 vạn (m iền núi

người/km 2

cơ n g nghiệp có vai trị thúc đẩy sự phát triển của

có thể thấp hơn).

(vùng núi


m ột huyện hay một vùng trong tỉnh hoặc một

Tý lệ lao động phi

c ó thể thấp

vùng trong huyện. Bước đầu xây dựng một số

nơng

cơ n g trình cơng cộng và hạ tầng kỹ thuật.

60% trở lên

nghiệp

từ

hơn)

(H iện nay Bộ X ây dựng soạn thảo văn bản trình Chính phủ ban hành, theo dự thảo
này thì cơ thị sẽ được chia thành 6 loại: loại đặc biệt, loại 1, loại 2, loại 3, loại 4, loại 5).
Trêr cơ sở biểu phân cấp, phân loại đã ncu trên, các ủ y ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực th uộc, tự

x ác

định, lập tờ trình để Thủ tướng Chính phủ x e m xét cơ n g nhận đơ

thị n à o lì thuộc loại nào. Đ ể phàn cấp quản lý Chính phủ quản lý đ ô thị loại 1 và 2 các

đơ thị CỊI lại d o U y ban nhàn dân tỉnh quàn lý

19


B ộ trưởng B ộ X â y dựng đâ có Quyết định sơ 322/B X D -Đ T ngày 2 8 /1 2 /1 9 9 3 v ề v iệ c
ban hành qu y định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị, quyết định của B ộ trưảng
đã qu y định là:
1. Tất cả c á c đô thị (bao gồm thành phố, thị xã, thị trấn) đều phải c ó đ ổ án quy
hoạch cải tạo và xây dựng, các đồ án quy hoạch bao gồm:
- Sơ đồ quy hoạch xây đựng vùng.
- Đ ồ án q u y hoạch chung cho từng lãnh thổ.
- Đ ồ án q u y h oạch chi tiết.
2 . C ác đồ án quy hoạch xây dựng phải đcTỢc phổ biến và trưng cầu ý kiến nhân dân.
B. Q U Y Đ ỊN H V Ề VIỆC LẬP Q U Y HOẠCH ĐÔ THỊ
I. S ơ đ ồ q u y h o ạ c h xây d ự n g v ù n g
M ụ c đích: Sơ đổ quy hoạch xây dựng vùng nhằm xác lập các cơ sở để lập đ ổ án quy
hoạch x â y dựng các đô thị hoặc các khu côn g nghiệp, các điểm dân cư n ô n g th ôn , phát
triển cơ sở hạ tầng và bảo vệ m ôi trường trong vùng. Sơ dồ quy hoạch x â y dựng vùng
được lập th eo q u yết định của Chính phủ trong giai đ^ạn 15-20 năm , trên c ơ sở quy
hoạch tổ n g thể phát triển kinh tế - xã hội của cả nước và từng vùng, các q u y hoạch
ch u yên ngàn h th eo vùng và các quyết định, pháp luật của N hà nước c ó liên quan .
Sơ đồ qu y h oạch xây dựng vùng được lập cho các loại vùng lãnh thổ c ó chứ c năng
tổn g hợp h oặc ch u yên ngành (công nghiệp đô thị, nông nghiệp, du lịch -n gh ỉ dưỡng, bảo
vệ thiên n h iên , lâm n gh iệp v.v...) và các vùng kinh tế - hành chính tỉnh, h u y ện , các khu
vực phái tn ển kinh tế.
N h iệ m
+

v ụ c ủ a s ơ đ ồ q u y h o ạ c h x â y d ự n g v ù n g là :


Đ án h g iá tổn g hợp thực trạng và các nguồn lực phát triển vùng.

+ D ự b áo c á c khả năng tăng trưởng về kinh tế, dân số, đất đai, nhu cầu x ã h ộ i, các
quan h ệ đ ố i n ộ i, đối ngoại của vùng, q trình đơ thị hố và sự bất ổn định của m ơi
trường tự n h iên ... hình thành các phương án cân đối khá năng với nhu cầu.
+ X â y dựng các m ục tiêu và quan điểm phát triển vùng.
+ Đ ịn h hướng tổ chức không gian (phân định các vùng chức năng), cơ sở hạ tầng và
b iên pháp bảo vệ m ô i trường.
+ C họn cá c khu vực và đối tượng ưu tiên phát triển, hình thành danh m ụ c cá c chương
trình và dự án đầu tư trọng điểm , cân đối yêu cầu vốn đầu tư, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên.
+ K iến n gh ị cơ c h ế và các chính sách quản lý phát triển vùng.
Sơ đ ồ qu y hoach xây dựng vùng được lập trên các bản đồ địa hình c ó tỷ lệ được quy
định như sau:
20


- V ùn c có quy m ơ đến 30000krrr áp dụng bản đồ có tỷ lệ 1 /2 5 0 0 0

1 /1 0 0 0 0 0

- V ù n 2 có quy m ơ lớn hơn 3 0 0 0 0 k n r áp dụng bản đồ có tỷ lệ 1 /1 0 0 0 0 0 -f 1 /3 0 0 0 0 0

Thành phấn hố sơ chủ yếu của sơ đồ quy hoạch xáy dưng vùng gồm:

u) Phần bản vẽ:
+ Sơ

đồ vị trí và các quan hệ liên vùng (tỷ lệ lựa chọn theo quy m ơ củ a vùng ngh iên


cứu có tác động trực tiếp ảnh hưởng đến vùng quy hoạch).
+ Bản đồ hiện trạng và đánh giá tổng hợp đất đai.
+ Sơ dồ định hướng phát triển vùng (tổ chức không gian, bảo vệ m ôi trường và cơ sở
hạ tầng).
+ Sơ đổ quy hoạch xây dựng đợt đầu (tổ chức không gian, bảo vệ m ôi trường và cơ
sớ hạ tầng có kèm theo danh m ục dự án đầu tư sắp xếp theo thứ tự ưu tiên).
+ Sơ dồ minh hoạ quy hoạch xây dựng các khu vực ưu tiên đầu tư (theo tỷ lệ thích hợp).

Đối với hồ SO' chính thức, tất cả các sơ đồ, bán đồ quy định đều được thu nhỏ ở tỷ lệ
thích hợp (có ghi tỷ lệ xích ) để đưa vào phần minh hoạ của thuyết m inh.
b) P h ầ n v ă n h à n :

+ Thuyết minh tóm tắt và tổng hợp, tờ trình và phụ lục.
+ Dự thảo văn bản quản lý xây dựng theo sơ đổ quy hoạch xây dựng vùng.
H ó sơ quy hoạch xây dựng vùng sau khi được cấp có thẩm qu yền phê d u yệt phải
đưa đến các Bộ, ngành và các tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương c ó liên quan
để thực hiện.
II.

Đ ồ án q u y h oạ c h c h u n g xáy dự ng đỏ thị

M ục đích: Đ ổ án quy hoạch chung xây dựng đô thị xác định phương hướng nh iệm
vụ cái lạo và xây dựng đô thị về phát triển không gian, cơ sở hạ tầng, tạo lập m ột m ơi
trường sống thích hợp có xét đến sự càn đối hài hoà giữa sự m ở rộng đô thị với sản xuất
nông nghiệp, đảm bảo an ninh quốc phòng và các hoạt động kinh tế kh ác, với v iệc bảo
tồn cá c di tích lịch sử, cảnh quan thiên nhiên có tính đến hậu quả của thiên tai cũ n g như
các sự c ố còng nghệ có thể xảy ra.
Đ ổ án quy hoạch chung xây dựng đó thị được lập cho một đơ thị riên g biệt hoặc hệ
thống các điểm dàn cư đỏ thị có quan hệ thườn" xuyên chặt chẽ với nhau về lãnh thổ
kinh tế, xã hội, dịch vụ và các mặt khác.

Đ ổ án quy hoạch chung xây dựng dỏ thị được thế hiện bằng cơ sở định hướng phát
triền đô thị 15-20 năm và quy hoạch xây dựng đợt đầu 5 -1 0 năm, trong đó tập trung giải
quyêt các nội dunu chủ yếu sau:
21


- Đ ánh giá thực trạng các điều kiện tự nhiên, kinh lê - xã hội, cơ sở kỹ thuật hạ táng
hiện có để xác định tiềm lực của đơ thị.
- Phải tính

đến

các yếu tố như: bảo vệ mỏi trường; báo vệ đê điều, các cơn g trình

quốc phịng, an ninh và các cơng trình khác được pháp luật quy định; bảo tồn, tơn tạo
các di tích lịch sử, văn hố và cảnh quan thiên nhiên; giữ gìn và sử dụng tiết kiệm đất
đai trồng trọt lương thực và các loại cày con đặc chủng được pháp luật quy định.
- X ác định nguồn cấp nước, tận dụng tối đa nguồn nước mặt và điều kiện thiên nhiên.
- X ác định hệ thống cung cấp năng lượng, giao thơng, thốt nước, các cơ sở thòng
tin liên lạc, phòng ch ốn g cháy, nổ và sự c ố công nghệ khác có thể xảy ra.
- Phân định ranh giới các khu vực chức năng để lập quy hoạch chi tiết và xác định
vị trí để lập các dự án đầu tư xây dựng các loại cơng trình.
- Có đủ hồ sơ khảo sát, trắc địa, địa chính, độ ẩm, bản vẽ quy hoạch theo quy định
của Q uy chuẩn xây dựng và Tiêu chuẩn lập quy hoạch.
Đ ồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị được lập trên bản đồ có địa hình với tỷ lệ
được quy định như sau:
Loại đô thị theo Quyết định số 132/H ĐBT

Ký hiệu


Nội dung

tỷ lệ
A

I, II
Sơ đồ liên hệ vùng hoặc sơ đồ quy
hoạch xây dựng vùng

III

IV, V

1 /2 5 0 0 0 /3 0 0 0 0 0

B

Định hướng phát triển dìu h.tn

1/10000-1/25000

1/10000

1/5000

c

Quy hoạch xây dựng đọt đầu

1/1000U-: 1/5000


1/5000

1/2000

Các bản đồ gốc phải đảm bảo chính xác, rõ ràng và khơng dược qua thòi hạn 5 nãm
kể từ khi ban hành.
Trường hợp địa hình, địa m ạo và hiện trạng đã có nhiều biến đổi trước khi sử đụng
bản đồ phải được đo đạc bổ sung.
R iên g đối với đô thị loại I khi lập đồ án quy hoạch chung nhất thiết phải sử dụng
các tài liệu không ảnh hưởng mới nhất, cịn với các đơ thị loại II, III ở nơi có điều kiện
thì phải triệt để khai thác các tài liệu khơng ảnh hưởng để kiểm tra, làm chính xác lại
các bản đồ gốc.
Thành phần hồ sơ chủ yếu của bản đồ quy hoạch chung xây dựng đô thị gồm :

1.Phần bản vẽ
+ Sơ đồ liên hệ vùng (tỷ lệ A ).
+ Bản đồ hiện trạng và đánh giá tổng hợp đất xây dựng (tỷ lệ B).

22


+ Sư đồ định hướng phát triển không gian (tỷ lệ B).
+ Sơ đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật (tỷ lệ B).
+ Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đai 5 -1 0 năm (tỷ lệ C).
+ Bán đổ quy hoạch xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh m ôi trường (tỷ lệ C).
+ Sơ đồ tổng hợp các đường dây, đường ống kỹ thuật (tỷ lệ C).

+ Hồ sơ các mặt cắt và chi giới đường đỏ các đường phố chính.
+ Các sơ đổ, biểu bảng minh hoạ.

Các bán vẽ và các sơ đồ, biểu báng minh hoạ, áp dụng bắt bu ộc đối với hổ sơ
nghiên cứu (h ồ sơ m ẫu) đế sử dụng trong các cuộc họp báo cáo xét duyệt.
Khi lập hồ sơ chính thức, tất cả các bản vẽ từ 1+6 và 9 phải được thu nhỏ ở các tỷ lệ
thích hợp. có kèm theo tỷ lệ xích để đưa vào phần minh hoạ hoặc phụ lục của thuyết
minh. R iêng các bản vẽ 3, 4, 5. 6, 7, 8 phải được thể hiện trên bản đồ th eo đúng tỷ lệ
quy định tại bả ne 1 và phải được lưu trữ bằng máy vi tính để đảm bảo tính chính xác
khi khai thác sử dụnc.
2. P h ầ n v ă n bản
a) T ờ trìn h , th u y ế t m in h tó m tắt.

b) Thuyết minh tổng hợp, tron" đó thể hiện những nội dung chính sau đây:
- Các căn cứ và cơ sở lập đồ án quy hoạch chung xây dựng đù thị.
- N ộ i d u n tĩ ch ị tiết củ a đ ổ án.

- Các két luận và kiến nghị.
- Phụ lục các văn bản thoá tluiận của các cơ quanthẩmđịnh,

các bản vẽ Ihu nhỏ,

các sơ đồ và biểu bảng minh hoạ.
c)

Dự thảo "Điều lệ quản lý xây dựng đô thị theo quy hoạch", kèm theo bản đồ phân

vùng quản lý trong đó khoanh định các khu vực đặc trưng và quy định các c h ế độ quản
lý và sử dụng đất (có kèm theo tiêu chí kiến trúc - quy hoạch và các chí tiêu kinh tế kỹ
thuật chủ y ếu ) của từng khu vực đó.

III. Các đổ án quy hoạch chi tiết
Các đồ án quy hoạch chi tiết nhằm cụ thể hố và làm chính xác các quy định của đồ

án quy hoạch chung xây dựnu đô thị và lập cho các khu đất c ó y êu cầu cải tạo và xây
dựng tron 5 khu vực trước mát dưới 10 năm.

Các đồ án quy hoạch chi tiết phân chia và quy định cụthếchế độ quản lý sử dụng
các khu đất hoặc các lô đất dành cho việc sử dụng cơng cộng hoặc tư nhàn, phục vụ cho
các mục đích cài tạo chinh trang hoặc xây dựns các cơng trình nhà ở, dịch vụ, các công
23


trình sản xuất, ki nh d o a n h , các khu cây xa nh. CƠI1S viên văn hố - nghỉ ngơi; n g h iê n
cứu chuẩn bị kỹ thuật mật bằng khu đất, cải tạo và phát triển các m ạng lưới hạ tầng kỹ
thuật; quy định việc giữ gìn, tơn tạo và phát triển các cơng trình kiến trúc và cá c khu
vực cảnh quan thiên nhiên có giá trị, bảo đảm an tồn phịng, chữa cháy và bảo vệ m ôi
trường đô thị.
Các đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt là cơ sỏ' để chi’ đạo việc lập các dự án đầu
tư xây dựng, triển khai các bước thiết k ế xây dựng tiếp theo và tiến hành các thủ tục cấp
chứng chỉ quy hoạch: giao đất và cấp giấy phép xây dựng.
N h iệ m
-

v ụ c ủ a r ú c đ ồ á n q u y h o ạ c h c h i tiế t:

Đ ánh giá dộ chính xác của các hồ sơ khảo sát đê lập quy hoạch chi tiết.

- Đ ánh giá thực trạng việc sử dụng đất đai và các cơng trình hiện có để xác định chi
tiết quy hoạch sử dụng đất dai trong thời gian 5 năm, 10 năm, 20 năm tới.
- X ác định các yếu tố cần thiết để lập đồ án quy hoạch cải tạo, xây dựng và phát triển.
- Cân đối các nhu cầu đầu tư đế phân loại và xác định địa điểm cho các cô n g trình
xây dựng và nhà ở của dân.
- Phân định đất đai và đề xuãt cơ c h ế quản lý đất xây dựng phù hợp với đất được

đưa vào sử dụng.
- Có phương án thiết k ế kiến trúc khơng gian và bố trí hợp lý chi tiết m ặt bằng.
- X ác định các giải pháp cải tạo và xây dựng các cơ sở, hệ thống cô n g trình kỹ thuật
ha tầng. T ron s đó đặc biêt chú Ý các cơn g trình ngầm; nguồn cung cấp nước sạch nước
cứu hoả, địa điểm tập trung phương tiện cứu hồ; chống ơ nhiễm m ơi trường và tạo lập
m ôi trường xanh - sạch - đẹp.
- X ác định chỉ giới đường đỏ; chỉ giới xây dựng; tuyến, quy m ô và tiêu chuẩn các
tuyến đường ph ố được xây dựng, cải tạo, bảo đảm không vi phạm phạm vi bảo vệ đê
điều, khu vực bảo vệ an ninh, quố*: phịng và hành lang an tồn các cơ n g trình m à pháp
luật quy định.
- X ác định các giải pháp kỹ thuật và biện pháp kinh tế để phân định trình tự đầu tư
phát triển xây dựng và cải tạo.
- Lập điều lệ quản lý xây dựng quy hoạch chi tiết kèm theo hồ sơ, bản vẽ.
Q uy hoạch chi tiết đô thị phải tuân theo và cụ thê’ hoá các quy định củ a quy hoạch
chung xây dựng đô thị.
C ú c đ ồ án qu y h oạch

1.

c h i tiế t b a o g ồ m :

Đ ổ án q u y h o ạ c h chi tiết sử d ụ n g đ ấ t đai: Đ ồ án quy hoạch chi tiết sử dụng đất

đai được lập ở 2 m ức độ như sau:
24


- Đ ối với khu đất c ó diện tích trên 200ha áp dụng bản đồ tỷ lệ 1 /2 0 0 0 -f- 1/5000
nhám cụ thè hoá và làm chính xác quy định của đồ án quy hoạch chun g xây dựng đô thị
về quán lý sử dụng đất đai; việc cài tạo và xây dựng các cơng trình hạ tầng kỹ thuật,

định hướng về kiến trúc và báo vệ cảnh quan thiên nhiên cho m ỗi khu đất có quy m ơ
4-20h a.
- Đ ối với khu đất có từ 20

200ha áp dụng bản đổ 1/1000 -r 1/2000 nhằm cụ thể

hóa và làm chính xác quy định của đồ án quy hoạch chung và đồ án quy hoạch chi tiết
sử dụng đất c ó liên quan, đồng thời xác định rõ mục tiêu, c h ế đ ộ quản lý sử dụng đất
các yêu cầu về b ố cục quy hoạch - kiến trúc,và các cơ sở hạ tầng, các chí tiêu kinh tế kỹ thuật, vệ sinh m ỏi trường cho từng khu đất dành để xây dụng các cụm cơ n g trình
hốc c ỏ n e trình.

2. Đổ án quy hoạch chia lơ
Đ ư ợc lập cho khu đất có diện tích dưới 20ha trên bản đồ địa chính và bản đồ địa
hình có lỷ lệ 1/200 4- 1/500 nhằm quy định chê độ quản lý và sử dụng đất đai và các yêu
cầu cải tạo h oặc xây dựng các cơng trình tại từng lô đất.
C ác bản đồ g ố c sử dụng để lập các đồ án quy hoạch chi tiết phải bảo đảm rõ ràng,
chính xác phản ánh nội dung cập nhật về địa hình và thực trạng khu đất.
Thành phần hồ sơ chủ yếu của đồ án quy hoạch chi tiết gồm :

a)Phán bản vẽ:
4- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất (trích lập từ bản đồ quy hoạch sử dụng đất đai của
đổ án quy hoạch chung xây (lựng đô thị hoặc đồ án quy hoạch chi tiết sử dụng đất đai
nếu là đồ án quy hoạch chia lô).

4- Bản đố đánh giá hiện trang và quỹ đất xây dựng.
-f Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
•+ Sơ đồ cơ cấu quy hoạch (tối thiếu phải đé xuất 2 phương án để so sánh lựa chọn).
•+ Bán đổ quy hoạch sử dụng đất đai hoặc bản đồ qưy hoạch chia lô (đối với

đồ án


quy hoạch chia lô).
■+ Sơ đồ tổ chức không gian quy hoạch - kiến trúc và cảnh quan (m ặt bằng và các
mặt đứno; triển khai).
•+ Bán đồ quy hoạch hệ thơng hạ tầng kỹ thuật (có kèm th eo các bản vẽ thiết k ế
chi t iết).
•+ Bản đổ tổng hợp đường dây và đường ống kỹ thuật.
-+ H ổ sơ chỉ giớ i đường đỏ và chỉ giới xây dựng.

25


b) Phần văn bản:
+

T ờ trình, th uyết m inh tóm tát và tổng hợp, phụ lục và các văn bản thoả thuận củ a

các cơ quan thẩm định h oặc xét duyệt đổ án.
+ D ự thảo điều lệ quản lý xây dựng.
N gh ị định 9 1 /C P n g à y 17/8/1994 ban hành Đ iều lệ quản lý quy h oạch đô thị cũng
đã quy định rõ:
Đ ô thị phải được xây dựng phá' triển theo quy hoạch và các quy định củ a pháp luật
nhằm phục vụ c h o m ụ c tiêu chính rị kinh tế vãn hố xã hội và an ninh qu ốc phịng.
C hính phủ thực h iện quyền quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị trong phạm vi cả
nước ủ y ban nhân dân các cấp thực hiện quyền quản lý nhà nước vể qu y hoạch đơ thị
tại địa phương m ình.
V iệ c lập qu y h oạch đô thị phải do các tổ chức chuyên môn được nhà nước cô n g
nhận lập và phải tuân th eo các tiêu chuẩn quy trình kỹ thuật cua nhà nước.
Đ ổ án quy h oạch xây dựrg dược duyệt là cơ sở pháp lý để quản lý đô thị,tiến


hành

cô n g tác đầu tư xây dựng lập k ế hoạch cải tạo đô thị hàng năm, ngắn hạn và dài hạn
thuộc cá c ngành và địa phưeng. Tuy vậy đồ án quy hoạch vẫn được điều chỉnh m ặc dù
đã được du yệt. Cấp nào được duyệt cấp đó được quyền điều chính. Trung bình cứ 5 nãm
c ó 1 lần điều chỉnh.
Đ ồ án quy h oạch xây dựng chi tiết là cơ sớ để cấp chứng chỉ quy hoạch và giấy
phép xây dựng (sẽ g iớ i thiệu cụ thổ ở phần sau).

c . T H Ẩ M Q U Y Ề N LÀP, XÉT D U Y Ệ T CÁC Đ ồ ÁN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
Đ ược quy định như suu:
1. T hủ-tướng C hính phủ phê duyệt đồ án quy hoạch chung các đô thị loại 1, 2 và
các đồ án quy hH.h xây dựng đơ thị khác khi xét thấy cần thiết.
ủ y ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình duyệt cá c đổ án quy
hoạch xây dựng đô thị thuộc thắm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
Bộ X ây dựng tổ chức lập quy hoạch chung đô thị loại 1,2 và thẩm tra các đồ án quy
hoạch xây dựng th uộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
2. ủ y ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt các đ ổ án quy
hoạch xây đựng đô thị cịn lại thuộc địa phươne mình.
ủ y ban nhàn dân các thành phố thuộc tỉnh, thị xã và huyện trình duyệt đ ồ án quy
hoạch ch u n g và qu y hoạch chi tiết thuộc thẩm quyền phê duyệt của ủ y ban nhân
dân tinh.
26


Kiến trúc sư trưởng hoặc sở xây dựng (đối với các đơ thị k h ơ n g c ó kiến trúc sư
trưởng) tổ chứ c lập, thẩm tra để báo cáo ủ y ban nhân dân tinh về các đổ án quy hoạch
xây dựng đơ thị nói trên.
Kiến irúc sư trưởng


các

thành phố trực thuộc Trung ương tổ chứ c lập, thẩm tra và

trình duyệt t á c đồ án q ty hoạch xây dựng đô thị thuộc thẩm q u y ền phê d u yệt của ú y
ban nhân c:ùn thành phó trực thuộc Trung ương.
V iệc xét duyệt đồ án quy hoạch chung các đô thị loại 3,4 q u y h oạch chi tiết trung
tâm đô thị loại 1,2 và các quốc lộ đi qua các đơ thị tỉnh lỵ phải c ó ý kiến chính thức
bằng văn b.iii của Bộ X ây dựng.

§4. Ql Y HOẠCH XÂY DỤNG KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN
Q uy hoạch xây dựng khu dân cư nông thôn được lập ch o các đon vị hành chính cấp
xã nhằm tạo lập rr.ôi trường sống tốt, phù hợp với phong tục tập quán địa phương, sử
dụng tốt đất <’ai tài nguyên đê phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Q uy h oạch xây dựng khu dân cư nôiis; thôn phái phù hợp với quy hoạch sản xuất
nóng - làm - ngư nghiệp, công nghiệp địa phương, quy hoạch x â y dựng đô thị và các
khu dán cư n ô n g thôn lân cận.
Q uy hoạch xây dựng khu dân cư nông thôn được lập cho thời hạn từ 10 đến 2 0 năm
và quy h oạch chi tiết đợt đầu 5 năm.
N ội du ng quy hoạch xây dựng khu dân cư nông thôn:
- X ác định m ối quan hệ giữa xã được quy hoạch với các khu vực xu n g quanh trong
phạm vi h u yện về: phát tricn kinh tế thị trường, giao thông, thông tin liên lạc, cấp điện,
cấp nước;
- K hảo sát, đánh giá tổng hợp các yếu tố: tự nhiên, kinh tế, xã h ội, dân cư, lao đ ộn g,
hạ táng kỹ thuật, sử dụng đất đai, cảnh quan và môi trường;
- X á c định tiềm năng và thế mạnh kinh tế làm tiền đề cho phát triển khu dân cư;
- D ự báo dân s ố và u cầu xây dựng các loại cơng trình;
- Lập h ồ sơ định hướng phát triển không gian kiến trúc, hạ tầng k ỹ thuật và quy
hoạch sử dụ ng đất đai;
- Lập m ặt bằng sử dụng đất đai và phân chia lô đất ch o các khu vực x â y dựng đợt

đầu, xác định ch ỉ giới đường đỏ, chi giới xây dựng;
- X á c định địa điểm xây dựng các cơng trình quan trọng;
- Q uy hoạch phát triển các cơng trình kv thuật hạ tầng;
- Soạn th ảo điểu lệ quản lý xây dựng.
27


×