Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

(Luận văn) kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cp kính melta

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (657.28 KB, 76 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA: KẾ TỐN-KIỂM TỐN

TĨM LƯỢC
Luận văn tốt nghiệp với đề tài :"Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng ty CP Kính Melta” đã khái quát và hệ thống các vấn đề lý luận cơ bản liên quan
đến kế toán kết quả kinh doanh tại Cơng ty, mà cụ thể là Cơng ty CP Kính Melta.
Bài luận văn nêu lên những cơ sở lý luận vấn đề tồn tại và thực trạng về kế
toán kết quả kinh doanh tại Cơng ty CP Kính Melta.Qua đó đánh giá những hạn chế
và đưa ra một số đề xuất giúp Cơng ty hồn thiện hơn về kế tốn kết quả kinh doanh
nhằm thực hiện kế toán theo đúng chuẩn mực,chế độ và đáp ứng yêu cầu quản lý tại
Cơng ty.

an

lu
n

va

SV: LÃ THỊ MAI ANH

i

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA: KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN



LỜI CÁM ƠN
Là sinh viên học liên thông , những năm tháng trên giảng đường đại học tuy
ngắn đối với em nhưng em cảm thấy đây là khoảng thời gian vơ cùng q báo và
quan trọng đối với em.Thầy cô đã tận tâm giảng dạy, trang bị hành trang kiến thức
để em có đủ tự tin bước bào đời. Kỳ thực tập này chính là những bước đi cuối trên
con đường đại học.
Để hoàn thành bản luận văn này,ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, em còn
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ quý báu của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngồi
trường. Trước hết, em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất tới các thầy, cô giáo
trường đại học Thương Mại, các thầy cô giáo khoa Kế tốn-Kiểm tốn đã tạo mọi
điều kiện giúp đỡ tơi trong quá trình học tập,đặc biệt là PGS.TS. Nguyễn Phú
Giang ,người đã hướng dẫn và tận tình giúp đỡ tơi trong suốt quá trình thực tập.
Qua đây, em xin chân thành cảm ơn các cán bộ nhân viên bộ phận kế tốn tài chính
Cơng ty CP Kính Melta đã nhiệt tình tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian thực

an

lu

tập tại cơ sở.

Cuối cùng,em xin gửi lời cám ơn đến gia đình và bạn bè, những người đã giúp

va

n

đỡ em trong suốt quá trình học tập cũng như khi thực hiện đề tài tốt nghiệp. Em xin
trân trọng cảm ơn tất cả những sự giúp đỡ quý báu đó. Em xin gửi lời chúc sức

khỏe, thành công và hạnh phúc!

Sinh viên
Lã Thị Mai Anh

SV: LÃ THỊ MAI ANH

ii

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA: KẾ TỐN-KIỂM TỐN

MỤC LỤC
TĨM LƯỢC............................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN........................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................v
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1.Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu...................................................1
2.Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài.................................................1
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài..............................................................2
4.Phương pháp nghiên cứu đề tài.........................................................................2
5.Kết cấu khóa luận tốt nghiệp..............................................................................3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP..................................................................................4
1.1: Cơ sở lý luận về kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp................4
1.1.1. Một số khái niệm về kết quả kinh doanh:...................................................4


lu

1.1.2.Một số lý thuyết về kết quả kinh doanh........................................................4

an

1.2. Nội dung kế toán kết quả kinh doanh...............................................................6

n

va

1.2.1. Kế toán kết quả kinh doanh theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam.........................6
1.2.1.1. Chuẩn mực kế toán số 17 – Thuế TNDN.................................................8
1.2.1.2. Các chuẩn mực kế tốn khác có liên quan...............................................8
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng....................................................................................10
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng...................................................................................11
1.2.2.3. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh...........................................13
1.2.2.4. Sổ sách kế toán.......................................................................................15
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CƠNG TY CP KÍNH MELTA...........................................................................17
2.1 Tổng quan về Cơng Ty CP Kính Melta.......................................................17
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty CP Kính Melta......................17
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị..............................................17
2.1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị...............................................18
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế tốn và Chính sách kế tốn áp dụng tại đơn vị..........18
+ Tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị................................................................18

SV: LÃ THỊ MAI ANH


iii

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA: KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN

2.2.1. Ảnh hưởng của các nhân tố thuộc mơi trường bên ngồi.......................22
2.2.2. Ảnh hưởng của các nhân tố thuộc môi trường bên trong cơng ty..........24
2.3. Thực trạng quy trình kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty CP
kính Melta............................................................................................................25
2.3.1. Nội dung kết quả kinh doanh tại cơng ty CP Kính Melta............................25
2.3.2. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty CP Kính Melta......26
2.3.3. Kế tốn kết quả kinh doanh tại cơng ty CP Kính Melta...............................27
2.3.3.1. Hạch tốn ban đầu..................................................................................27
2.3.3.2. Tài khoản sử dụng...................................................................................28
2.3.3.3. Trình tự hạch tốn................................................................................30
2.3.3.4. Sổ kế toán:...............................................................................................31
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại cơng CP Kính Melta. 32
3.1.1. Những ưu điểm đạt được.............................................................................32
3.1.2. Những hạn chế cần khắc phục.....................................................................35

lu

3.3. Các giải pháp hồn thiện kế tốn kết quả kinh doanh tại cơng ty CP Kính Melta.

an


.............................................................................................................................. 38

n

va

3.3.1. Một số giải pháp hồn thiện kế tốn kết quả kinh doanh tại cơng ty CP
Kính Melta............................................................................................................38
3.3.2. Điều kiện thực hiện các giải pháp hồn thiện kế tốn kết quả kinh doanh. .43
KẾT LUẬN..........................................................................................................44
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................45
PHỤ LỤC.............................................................................................................. 46

SV: LÃ THỊ MAI ANH

iv

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA: KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Cổ phần

DN


Doanh nghiệp

NKC

Nhật ký chung

GTGT

Giá trị gia tăng

BGĐ

Ban giám đốc

BĐS

Bất động sản

TK

Tài khoản

PXK

Phiếu xuất kho

CKTM

Chiết khấu thương mại


CK

Chiết khấu

PGSTS

Phó giáo sư tiến sĩ

VNĐ

Việt Nam đồng

an

BTC

lu

CP

Bộ tài chính

XK

va

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt


TNDN

Thu nhập doanh nghiêp

NK_CT

Nhật kí chứng từ

DV

Dịch vụ

SV: LÃ THỊ MAI ANH

n

NSNN

Xuất khẩu

Ngân sách nhà nước

v

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA: KẾ TỐN-KIỂM TỐN


PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.
Việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản
trị doanh nghiệp thấy được ưu và nhược điểm, những vấn đề cịn tồn tại, từ đó đưa
ra các giải pháp khắc phục, đề ra các phương án kinh doanh chiến lược, đúng đắn và
thích hợp hơn cho các kỳ tiếp theo. Số liệu kế toán càng chi tiết, chính xác, nhanh
chóng và kịp thời càng hỗ trợ các nhà quản trị tốt hơn trong việc cân nhắc để đưa ra
những quyết định phù hợp nhất với tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
Việc xác định tính trung thực, hợp lý, chính xác và khách quan của các
thông tin về kết quả kinh doanh trên các Báo cáo tài chính là sự quan tâm đầu tiên
của các đối tượng sử dụng thơng tin tài chính đặc biệt là các nhà đầu tư. Do đó cần
thiết phải hồn thiện hơn nữa cơng tác kế tốn kết quả kinh doanh.Trên thực tế hiện
nay, việc thực hiện kế toán kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp bên cạnh những
điểm thuận lợi và hợp lý thì vẫn cịn tồn tại một số khó khăn, hạn chế. Trong q

lu

trình thực tập tại Cơng ty CP Kính Melta, cũng như qua các phiếu điều tra và kết

an

quả tổng hợp thực tập đã cho thấy cơng tác kế tốn kết quả kinh doanh về cơ bản đã

n

va

thực hiện theo đúng chế độ kế toán hiện hành.
2.Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài.

Đề tài nghiên cứu kế toán KQKD tại cơng ty CP Kính Melta với mục tiêu
dựa trên cơ sở lý luận để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Về mặt lý luận: Luận văn đi sâu nghiên cứu, làm rõ những vấn đề lý luận
về kế tốn kết quả kinh doanh và hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan về kế toán kết
quả kinh doanh tại các doanh nghiệp theo chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa
(ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ – BTC) và chuẩn mực kế toán Việt Nam
hiện hành.
- Về mặt thực tiễn: Luận văn đi sâu tìm hiểu, khảo sát và phân tích tình hình
kế tốn kết quả kinh doanh tại Cơng ty CP Kính Melta để thấy được thực trạng cơng
tác kế tốn, sự khác nhau giữa những quy định của Chuẩn mực, Chế độ, các quy
định của Nhà nước với thực tế áp dụng tại Công ty. Từ đó, đưa ra những đánh giá
ưu, nhược điểm, những việc đã làm được cũng như những khó khăn và tồn tại cần
giải quyết trong cơng tác kế tốn kết quả kinh doanh tại Cơng ty CP Kính Melta,
SV: LÃ THỊ MAI ANH

1

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA: KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN

đồng thời đưa ra các quan điểm, giải pháp khắc phục nhằm góp phần hồn thiện
cơng tác kế tốn kết quả kinh doanh tại Công ty .
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài.
- Đối tượng:
Xuất phát từ cơ sở lý luận về tính cấp thiết của việc nghiên cứu kế tốn kết
quả kinh doanh và thực trạng cơng tác kế tốn kết quả kinh doanh tại Cơng ty CP

Kính Melta cũng như việc nhận thức được tầm quan trọng của kết quả kinh doanh
đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, em xin lựa chọn đề tài nghiên cứu
sau: “Kế tốn kết quả kinh doanh tại Cơng ty CP kính Melta”.
Như vậy, đối tượng nghiên cứu của đề tài là: nội dung và phương pháp kế
toán kết quả kinh doanh tại Cơng ty CP Kính Melta.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về mặt lý thuyết: luận văn nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh trong
điều kiện áp dụng Chế độ kế toán theo quyết định số 48/QĐ – BTC do Nhà n ước

lu

ban hành năm 2006 và tuân thủ Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, Luật kế

an

tốn, các Thơng tư hướng dẫn của Chính phủ.

n

va

+ Về mặt thực tiễn:

Không gian: luận văn tập trung nghiên cứu kế tốn kết quả kinh doanh tại
Cơng ty CP Kính Melta trong điều kiện doanh nghiệp áp dụng Chế độ kế toán ban
hành theo quyết định số 48/QĐ – BTC.
+ Thời gian: Từ 04/03/2013 – đến 20/04/2013.
+ Số liệu kế tốn: Năm 2012.
4.Phương pháp nghiên cứu đề tài.
Để có thể tiếp cận và tìm hiểu được về đề tài kế tốn kết quả kinh doanh tại

Cơng ty CP Kính Melta em đã sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp quan sát
Là phương pháp thu thập dữ liệu bằng việc quan sát theo dõi quá trình làm việc
của nhân viên kế toán, các khâu trong việc hạch toán một nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
khâu chứng từ, luân chuyển chứng từ, vào sổ kế toán và lên báo cáo tài chính.
- Phương pháp điều tra phỏng vấn.

SV: LÃ THỊ MAI ANH

2

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA: KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN

Là việc trao đổi trực tiếp với nhân viên kế tốn của Cơng ty CP Kính Melta
về các vấn đề có trong cơng ty, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến kế toán kết quả
kinh doanh.
+ Đối tượng phỏng vấn là nhân viên kế tốn trong cơng ty, Phó giám đốc
cơng ty, trưởng phòng kinh doanh.
+ Nội dung của cuộc phỏng vấn liên quan đến tổ chức bộ máy kế toán trong
cơng ty, đội ngũ nhân viên kế tốn, thực tế cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh
doanh tại Cơng ty CP Kính Melta. Cách hạch tốn doanh thu và ghi nhận doanh thu,
chi phí …trong q trình doanh nghiệp hạch toán đã gặp phải những kho khăn và
trở ngại nào.
+ Đối với lãnh đạo công ty đặt ra câu hỏi: Báo cáo kết quả kinh doanh có
được chi tiết theo từng hoạt động hay không. Lãnh đạo công ty đã hài lịng về

những thơng tin mà kế tốn cung cấp hay chưa?...
+ Tổng số phiếu điều tra phát ra là 4 và thu về 4, từ phiếu điều tra tiến hành
Phương pháp thu thập và nghiên cứu số liệu:

an

-

lu

tổng hợp đánh giá kết quả điều tra.

n

va

Là phương pháp nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến kế toán kết quả
kinh doanh. Đề tài nghiên cứu các vấn đề chung về hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra cịn nghiên cứu và tìm hiểu về hệ thống các chuẩn mực kế tốn, các quy
định của chính phủ…theo dõi việc luân chuyển chứng từ, các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, sổ sách kế tốn và báo cáo tài chính.
5.Kết cấu khóa luận tốt nghiệp.
Bài khóa luận tốt nghiệp, ngồi phần tóm lược , lời cảm ơn, mục lục, danh
mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ, danh mục từ viết tắt, phần mở đầu kết cấu gồm ba
chương như sau:
Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương II: Thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại Cơng ty CP kính Melta.
Chương III: Các kết luận và đề xuất về kế toán kết quả kinh doanh tại Cơng
ty CP kính Melta.


SV: LÃ THỊ MAI ANH

3

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA: KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1: Cơ sở lý luận về kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1. Một số khái niệm về kết quả kinh doanh:
Kết quả kinh doanh: là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã được
thực hiện trong một kỳ nhất định, được xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả các kết
quả của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp được xác định theo từng kỳ kế toán (tháng, quý, năm), là phần
chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ kế tốn đó. Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi,
nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp bị lỗ.
Kết quả hoạt động kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu tài chính với trị giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính.

an

lu


Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và

va

các khoản chi phí khác ngồi dự tính của doanh nghiệp, hay những khoản thu khơng

n

mang tính chất thường xun, hoặc những khoản thu có dự tính nhưng ít có khả
năng xảy ra do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mang lại.
1.1.2.Một số lý thuyết về kết quả kinh doanh.
a. Nhóm khái niệm về doanh thu, thu nhập:
Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. (VAS 14).
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được, hoặc
sẽ thu được từ các hoạt động từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như
bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản
phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có).
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là phần còn lại của doanh
thu sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của doanh

SV: LÃ THỊ MAI ANH

4

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA: KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN

nghiệp nộp theo phương pháp trực tiếp) trong kỳ kế toán, là căn cứ tính kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính: phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền,
cổ tức lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. (VAS 14)
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. (VAS 14)
- Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. (VAS 14)
Thu nhập khác: là những khoản góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt
động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. (VAS 14)
b. Nhóm khái niệm về chi phí:

lu

Chi phí: là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn

an

dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các

n

va


khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho
cổ đông và chủ sở hữu. (VAS 01)

Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất
động sản đầu tư, giá thành của các sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp)
bán trong kỳ.
Chi phí quản lý kinh doanh gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Chi phí bán hàng: là chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán sản phẩm,
hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí hành chính và chi phí quản
lý chung của doanh nghiệp.
Thuế thu nhập doanh nghiệp: bao gồm tồn bộ số thuế thu nhập tính trên thu
nhập chịu thuế TNDN, được xác định theo quy định của Luật thuế TNDN hiện
hành. (VAS 17)

SV: LÃ THỊ MAI ANH

5

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA: KẾ TỐN-KIỂM TỐN

Chi phí thuế TNDN: là số thuế TNDN phải nộp được tính trên thu nhập chịu
thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.

Như vậy, có thể hiểu kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt
động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần
chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế trong một
kỳ kế toán.
1.2. Nội dung kế toán kết quả kinh doanh.
Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, nhằm hồn thiện khn khổ
pháp lý về kế tốn, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành, cơng bố 26 chuẩn mực
kế toán Việt Nam và chế độ kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quyết định số
48/2006/QĐ – BTC năm 2006. Các chuẩn mực này quy định và hướng dẫn các
nguyên tắc, nội dung, phương pháp kế toán cơ bản làm cơ sở cho việc ghi chép kế
toán và lập Báo cáo tài chính.
1.2.1. Kế tốn kết quả kinh doanh theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam.

an

lu

Kế toán kết quả kinh doanh cần tuân thủ theo các nguyên tắc được quy định
trong các Chuẩn mực kế toán liên quan: VAS 01 – chuẩn mực chung, VAS 17 –

va

n

thuế thu nhập doanh nghiệp, VAS 02 -Hàng tồn kho, VAS 14 – Doanh thu và thu
nhập khác, VAS 16 – Chi phí đi vay.
VAS 01 - Chuẩn mực chung:
- Cơ sở dồn tích: để kết quả kinh doanh được phản ánh một cách chính xác,
trung thực và hợp lý thì phải theo dõi chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp bằng cách ghi sổ kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Các

nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả,
nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ vào thời điểm phát sinh,
không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương
tiền. Kết quả thu được từ kế toán kết quả kinh doanh được thể hiện trên BCTC, do
vậy BCTC lập trên cơ sở dồn tích sẽ phản ánh chính xác tình hình tài chính của
doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
- Hoạt động liên tục: Kế toán kết quả kinh doanh phải được thực hiện trên cơ
sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh

SV: LÃ THỊ MAI ANH

6

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA: KẾ TỐN-KIỂM TỐN

doanh bình thường trong tương lai gần, nhờ đó kết quả hoạt động kinh doanh kỳ
này sẽ mang tính kế thừa và nối tiếp logic với các kỳ kế toán trước và sau.
- Phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Kế
toán kết quả kinh doanh khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một
khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
- Nhất qn: Các chính sách và phương pháp kế toán kết quả kinh doanh mà
doanh nghiệp đã lựa chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế
tốn năm. Có như vậy kết quả kinh doanh mới được phản ánh một cách chính xác,
nhanh chóng và kịp thời.
- Thận trọng: Kết quả kinh doanh cần được xác định một cách nhanh chóng

và kịp thời nhưng phải đảm bảo được tính chính xác và trung thực của số liệu trên
BCTC của doanh nghiệp. Do đó, kế tốn cần phải xem xét, cân nhắc và phán đốn
kỹ lưỡng khi lập các ước tính kế tốn trong điều kiện khơng chắc chắn. Ngun tắc
thận trọng áp dụng trong kế toán kết quả kinh doanh đòi hỏi:

lu

+ Phải lập các khoản dự phòng cho kỳ tiếp theo nhưng không lập quá lớn, làm

an

ảnh hưởng đến kết quả thực tế thu được từ hoạt động kinh doanh trong kỳ hiện tại.

n

va

+ Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập, vì
nếu làm như vậy thì kết quả kinh doanh cuối kỳ sẽ khơng chính xác và trung thực.
+ Khơng đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ và chi phí để việc xác
định kết quả kinh doanh cuối kỳ đảm bảo tính chính xác.
+ Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về
khả năng thu được lợi ích kinh tế, cịn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng
về khả năng phát sinh chi phí. Có như vậy kế toán kết quả kinh doanh mới thực sự
hiệu quả và chính xác.
- Trọng yếu: kết quả kinh doanh phản ánh năng lực và hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế tốn. Đây chính là cơ sở để các nhà quản
trị doanh nghiệp có những nhìn nhận và đánh giá chính xác nhất phục vụ cho những
quyết định, những chiến lược kinh doanh tại doanh nghiệp. Do đó, số liệu kế tốn
kết quả kinh doanh phải chính xác và trung thực, khơng được có sai lệch so với thực

tế. Nếu những thông tin trên BCTC thiếu chính xác thì sẽ làm ảnh hưởng đến việc
ra quyết định của các đối tượng sử dụng BCTC của đơn vị.
SV: LÃ THỊ MAI ANH

7

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA: KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN

1.2.1.1. Chuẩn mực kế toán số 17 – Thuế TNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh vào phần thu nhập
của DN sau khi trừ đi các chi phí liên quan đến thu nhập của đơn vị. Đây là công cụ
điều tiết , kích thích tiết kiệm tăng đầu tư nhằm nâng cao năng lực hiệu quả xã hội.
Chi phí thuế thu nhập DN là tổng giá trị của thuế hiện hành và thuế hỗn lại
được tính đến khi xác định lợi nhuận lãi hoặc lỗ ròng của một kỳ. Tuy nhiên đây là
DNVVN nên không áp dụng thuế TNDN hoãn lại.
Theo chuẩn mực số 17 và Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, thuế
TNDN. Được hạch toán là một khoản chi phí khi xác định kết quả tài chính của
doanh nghiệp. Chi phí thuế TNDN là số thuế TNDN phải nộp được tính trên thu
nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
1.2.1.2. Các chuẩn mực kế tốn khác có liên quan
a. Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác
Chỉ tiêu doanh thu và thu nhập đóng một vai trị rất quan trọng trong kế toán

lu


kết quả kinh doanh. Do vậy, doanh thu phải được xác định một cách chính xác.

an

Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được

n

va

hoặc sẽ thu được.

Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: theo mục 10 chuẩn mực số 14,
doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thõa mãn tất cả năm điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: doanh thu cung cấp dịch vụ
được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả bốn điều kiện:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế tốn.
SV: LÃ THỊ MAI ANH

8


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA: KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN

- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Đối với doanh thu hoạt động tài chính: theo mục 24 của chuẩn mực số 14,
doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi
nhuận được chia. Việc ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính phải thỏa mãn đồng
thời hai điều kiện sau:
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch đó.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Đối với thu nhập khác: theo mục 30 chuẩn mực số 14, thu nhập khác bao
gồm: thu về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định; thu tiền phạt khách hàng do vi
phạm hợp đồng; thu tiền bảo hiểm được bồi thường; thu được các khoản nợ phải thu
đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng
thu nhập; thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại và các khoản thu khác.
b. Chuẩn mực số 02 – Hàng tồn kho:

lu

Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán hàng tồn kho theo nguyên tắc giá gốc.

an

Kết quả kinh doanh muốn được xác định và phản ánh một cách chính xác thì


n

va

phải xác định được chính xác các yếu tố tham gia vào q trình này. Trong đó yếu
tố giá gốc hàng tồn kho là một chỉ tiêu quan trọng đối với kế toán kết quả kinh
doanh ở các doanh nghiệp.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí
liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái
hiện tại. Trong đó:
- Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm: giá mua, các loại thuế khơng được
hồn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi
phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu
thương mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất
được trừ (-) khỏi chi phí mua.
- Chi phí chế biến bao gồm: bao gồm những chi phí có liên quan trực tiếp
đến sản xuất sản phẩm.
- Chi phí khơng được tính vào giá gốc hàng tồn kho gồm: chi phí nguyên
liệu, vật liệu, chi phí nhân cơng và các chi phí sản xuất kinh doanh khác phát sinh
SV: LÃ THỊ MAI ANH

9

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA: KẾ TỐN-KIỂM TỐN


trên mức bình thường; một số chi phí bảo quản hàng tồn kho; chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.
c. Chuẩn mực số 16 – Chi phí đi vay : Ban hành và công bố theo Quyết định
số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Chi phí đi vay: Là lãi tiền vay và các chi phí khác phát sinh liên quan trực
tiếp đến các khoản vay của doanh nghiệp.
Tài sản dở dang: Là tài sản đang trong quá trình đầu tư xây dựng và tài sản
đang trong q trình sản xuất cần có một thời gian đủ dài (trên 12 tháng) để có thể
đưa vào sử dụng theo mục đích định trước hoặc để bán.
Chi phí đi vay bao gồm:
Lãi tiền vay ngắn hạn, lãi tiền vay dài hạn, kể cả lãi tiền vay trên các khoản
thấu chi;
Phần phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội phát sinh liên quan đến
những khoản vay do phát hành trái phiếu;

an

thủ tục vay;

lu

Phần phân bổ các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trình làm

n

va

Chi phí tài chính của tài sản th tài chính.
Trên đây là một số nội dung của một số chuẩn mực và chế độ kế toán hiện
hành liên quan đến kế toán kết quả kinh doanh, là nền tảng cho q trình thực hiện

cơng tác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2. Kế toán kết quả kinh doanh theo Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Khi thực hiện kế tốn kết quả kinh doanh, các doanh nghiệp cần tôn trọng
những quy định (Bộ Tài chính, chế độ kế tốn doanh nghiệp nhỏ và vừa, NXB Tài
chính, 2006, trang 347).
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng.
Kế toán kết quả kinh doanh sử dụng chủ yếu là các chứng từ tự lập, bao gồm:
- Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động khác trong kỳ.
- Các chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí tài chính và hoạt
động khác như: phiếu xuất kho (02-VT), hóa đơn giá trị gia tăng (01GTKT-3LL),
phiếu nhập kho (01-VT)…
SV: LÃ THỊ MAI ANH

10

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA: KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN

- Các chứng từ khác như phiếu thu (01-TT), phiếu chi (02-TT), giấy báo Nợ,
giấy báo Có của ngân hàng.
Q trình ln chuyển chứng từ
+ Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán và các bộ phận liên quan sẽ tiến
hành lập chứng từ: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho (bộ phận kho lập); HĐGTGT
(bộ phận bán hàng lập), phiếu thu, phiếu chi (bộ phận kế toán lập)…Chứng từ được
lập theo đúng mẫu quy định và phải ghi đúng nội dung của các nghiệp vụ kinh tế

phát sinh và được lập đủ số liên quy định.
+ Chứng từ sẽ được luân chuyển đến các phịng ban có trách nhiệm: kế tốn,
giám đốc… để kiểm tra và ký duyệt.
+ Sau đó, một liên chứng từ sẽ được giao đến phịng kế tốn, nhân viên kế
toán sẽ sắp xếp chứng từ và tiến hành ghi sổ kế toán tương ứng (sổ các tài khoản
TK511, TK632, TK642, TK635, TK515, TK711, TK811, TK421, TK821,
TK911…).

an

đúng quy định của Nhà nước.

lu

+ Sau khi kế toán vào sổ, các chứng từ sẽ được lưu trữ và bảo quản theo

n

va

1.2.2.2. Tài khoản sử dụng

Kế toán kết quả kinh doanh sử dụng chủ yếu các tài khoản sau: TK511,
TK515, TK711, TK632, TK642, TK635, TK811, TK821, TK911, TK421.
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả kinh doanh sau một kỳ
hạch toán. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này như sau:
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã bán và dịch vụ
đã cung cấp;

- Chi phí quản lý kinh doanh;
- Chi phí thuế TNDN;
- Kết chuyển lãi.
Bên Có:
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ
đã bán trong kỳ;
SV: LÃ THỊ MAI ANH

11

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA: KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN

- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác;
- Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phán ánh doanh thu của khối lượng của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản
này như sau:
Bên nợ:
- Thuế XK, thuế TTĐB, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp của số sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán
bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
- Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 để xác định kết quả

kinh doanh.

lu

Bên có:

an

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch

n

va

vụ của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ kế tốn.
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm làm
căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm
tài chính hiện hành. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này như sau:
Bên nợ:
- Chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm.
- Chi phí thuế TNDN của các năm trước phải bổ sung do phát hiện sai sót
khơng trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN của năm hiện tại.
Bên có:
- Chi phí thuế TNDN được điều chỉnh giảm do số đã ghi nhận trong năm lớn
hơn số phải nộp theo số quyết tốn thuế TNDN năm.
- Chi phí thuế TNDN được ghi giảm do phát hiện sai sót khơng trọng yếu của
các năm trước.

SV: LÃ THỊ MAI ANH

12

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA: KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN

- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuế TNDN vào bên nợ tài khoản 911 – “xác
định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 821 khơng có số dư cuối kỳ.
Một số tài khoản liên quan khác như sau:
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

TK 711 – Thu nhập khác

TK 632 – Giá vốn hàng bán

TK 811 – Chi phí khác

TK 635 – Chi phí tài chính

TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối

TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
1.2.2.3. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh bao gồm: kết quả từ hoạt động kinh doanh và kết quả

hoạt động khác.
KQKD trước

== KQ hoạt động +

thuếTNDN

kinh doanh

+

KQ hoạt động
khác

lu

TNDN

KQKD

Chi phí thuế

--

va

=

an


KQKD sau thuế

trước thuế TNDN

TNDN

n
Chi phí thuế TNDN là số thuế phải nộp (hoặc được thu hồi) tính trên thu
nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành. (VAS 17, trang 127)
Thuế TNDN phải
nộp

=

Thu

nhập

chịu

X

thuế

Thuế suất thuế
TNDN

Trong đó:
- Thu nhập chịu thuế: là thu nhập chịu thuế TNDN của một kỳ, được xác
định theo quy định của luật thuế TNDN hiện hành và là cơ sở để tính thuế TNDN

phải nộp.
- Thuế suất thuế TNDN: tùy vào loại hình doanh nghiệp và ngành kinh doanh
mà Nhà nước có các mức thuế suất khác nhau. Từ năm 2008 trở về trước thì
mức thuế suất là 28%, từ năm 2009 mức thuế suất là 25%.
Kết quả hoạt động kinh doanh: là kết quả từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính của doanh nghiệp góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu, được xác định theo công thức sau:
SV: LÃ THỊ MAI ANH

13

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Kết quả

Lợi

hoạt
động

nhuận

gộp về bán

=

hàng và cung


kinh

KHOA: KẾ TỐN-KIỂM TỐN
Doanh
thu

+

động

cấp dịch vụ

doanh

hoạt
tài

Chi phí

-

tài chính

-

Chi

phí

quản




kinh

chính

doanh

Trong đó:

Doanh

Lợi nhuận gộp về

Doanh thu thuần về

bán hàng và cung =

bán hàng và cung -

cấp dịch vụ

cấp dịch vụ

thu

thuần về bán
hàng và cung


Tổng
=

cấp dịch vụ

Trị giá vốn
hàng bán
Thuế TTĐB, thuế

doanh

Các khoản

thu bán hàng

-

và cung cấp

giảm

trừ

xuất
-

GTGT

doanh thu


dịch vụ

khẩu,

thuế
theo

phương pháp trực
tiếp

Thu

nhập

khác

-

Chi

phí

khác

n

Trong đó:

va


khác

=

an

Kết quả hoạt động

lu

Kết quả hoạt động khác được xác định như sau:

Thu nhập khác: là những khoản thu bất thường xảy ra ngoài dự tính của
doanh nghiệp và khơng thường xun. Thu nhập khác bao gồm các khoản:
- Thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ.
- Thu từ phạt vi phạm hợp đồng.
- Thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền hoặc hiện vật.
- Thu từ các khoản nợ khó địi đã xử lý xóa sổ.
Chi phí khác: là các khoản chi phí ngồi dự tính của doanh nghiệp và khơng
thường xuyên, bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,
nhượng bán (nếu có).
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ.
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
SV: LÃ THỊ MAI ANH

14

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA: KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN

- Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
1.2.2.4. Sổ sách kế tốn.
Cơng tác tổ chức sổ kế tốn phụ thuộc vào hình thức kế tốn mà doanh
nghiệp đang áp dụng. Nếu cơng tác tổ chức sổ kế tốn và hình thức kế tốn hợp lý
sẽ phát huy được chức năng giám đốc của kế tốn, cung cấp đầy đủ, chính xác và
kịp thời các chỉ tiêu cần thiết cho quản lý kinh doanh, đồng thời cũng góp phần
nâng cao hiệu quả của cơng tác kế tốn.
Mỗi hình thức kế tốn có số lượng và kết cấu các sổ là khác nhau. Hiện nay,
các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể vận dụng một trong bốn hình thức kế tốn sau:
hình thức kế tốn nhật ký chung, hình thức kế tốn nhật ký – sổ cái, hình thức kế
tốn chứng từ ghi sổ và hình thức kế tốn trên máy vi tính.
Hình thức Nhật ký chung: (phụ lục 1.1)
Các loại sổ sử dụng trong kế toán kết quả kinh doanh: Sổ Nhật ký chung, sổ Nhật
ký đặc biệt, sổ cái các TK 911 và TK 421, các sổ và thẻ kế tốn chi tiết khác.

lu

Trình tự ghi sổ: hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra, kế toán

an

ghi nghiệp vụ phát sinh vào nhật ký chung, sau đó căn cứ vào Nhật ký chung để ghi

n


va

Sổ cái theo các tài khoản phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế tốn chi tiết thì đồng
thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ
kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu số khớp đúng, số liệu trên sổ cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các báo cáo
tài chính.
Hình thức Nhật ký – Sổ cái: (phụ lục 1.2)
Các loại sổ sử dụng trong kế toán kết quả kinh doanh: Sổ Nhật ký - sổ cái,
các sổ và thẻ kế toán chi tiết các TK 911, 421 và các sổ chi tiết khác.
Trình tự ghi sổ: Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ hoặc bảng tổng
hợp chứng từ kế toán đã kiểm tra ghi vào nhật ký - sổ cái, sau đó ghi vào sổ, thẻ kế
tốn chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, kế toán tiến hành cộng cột số liệu của cột số phát sinh ở phần
Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần sổ Cái để ghi vào dịng cột
SV: LÃ THỊ MAI ANH

15

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA: KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN

phát sinh cuối tháng. Các sổ, thẻ kế tốn tiết phải được khóa sổ để cộng số phát sinh

Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng, sau đó lập bảng
tổng hợp chi tiết cho từng tài khoản. Căn cứ vào số liệu trên Nhật ký – Sổ cái và
bảng tổng hợp chi tiết để lập các Báo cáo tài chính.
Hình thức Chứng từ ghi sổ: (phụ lục 1.3)
Các loại sổ sử dụng trong kế toán xác định kết quả kinh doanh: Chứng từ ghi
sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ Cái, các sổ và thẻ kế toán chi tiết các tài khoản
911, 421 và các sổ chi tiết khác.
Trình tự ghi sổ: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào
Chứng từ ghi sổ để vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ
Cái. Các chứng từ sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ, được dùng để ghi vào sổ,
thẻ kế tốn chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền các nghiệp vụ kinh tế, tài chính

lu

phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ,

an

tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên sổ Cái. Căn cứ vào sổ Cái lập

n

va

Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và
Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập
Báo cáo tài chính.
Hình thức Kế tốn trên máy vi tính: (phụ lục 1.4)

Cơng việc kế tốn được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế tốn
trên máy vi tính. Phần mềm kế tốn được thiết kế theo hình thức kế tốn nào thì sẽ
có các loại sổ của hình thức kế tốn đó nhưng khơng hồn tồn giống với các mẫu
sổ ghi bằng tay.
Trình tự ghi sổ: hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại đã kiểm tra xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi
Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần
mềm kế tốn. Theo quy trình của phần mềm kế tốn, các thơng tin được tự
động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (sổ cái hoặc Nhật ký sổ Cái, Nhật ký
chung…). Cuối tháng (hoặc khi nào cần thiết), kế tốn thực hiện thao tác khóa
sổ và lập Báo cáo tài chính.
SV: LÃ THỊ MAI ANH

16

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA: KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN

CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG KẾ TỐN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CƠNG TY CP KÍNH MELTA.
2.1 Tổng quan về Cơng Ty CP Kính Melta.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty CP Kính Melta.
- Tên tiếng việt: Cơng Ty Cổ Phần Kính Melta
- Website: www.meltaglass.vn
- Email:
- Địa chỉ: Số 234 Xã Đàn – Phường Phương Liên- Quận Đống Đa – TP

Hà Nội.
- Mã số thuế: 0104747910.
Cơng Ty CP Kính MELTA được thành lập ngày22 tháng 4 năm 1998, hiện
nay là DN sản xuất và cung cấp đồng bộ về mặt hàng kính an tồn cường lực phẳng,
kính an tồn hai hoặc nhiều lớp, kính hộp cách âm, cách nhiệt, kính phản quang,
phản nhiệt của Bỉ, silicon, vách nhơm kính tấm lớn và các phụ kiện cửa kính. Cơng

lu

Ty đã và đang không ngừng phát triển quy mô và ngày càng tạo nhiều việc làm hơn

an

cho lao động địa phương. Công Ty luôn chú trọng việc bồi dưỡng nâng cao trình độ
trong nước và quốc tế.

n

va

cho cán bộ cơng nhân viên và nâng cao vị thế tên tuổi của mình trên thị trường
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị.
Công Ty được phép lập kế hoạch và tiến hành tất cả các hoạt động sản xuất
kinh doanh theo quy định của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và điều lệ này
phù hợp với quy định của pháp luật.
Phịng Kế tốn : Tham mưu cho Giám đốc về cơng tác tài chính kê tốn
trong Cơng Ty, phân tích hoạt động tài chính của Cơng Ty hàng năm hoặc từng thời
điểm, cấp phát tiền lương theo con số thống kê.
Phòng Thiết kế - Kỹ thuật : Tham mưu cho giám đốc về công tác kỹ thuật,
ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất. Tham mưu cho giám đốc về công tác liên

quan đến vật tư, tổ chức chỉ đạo khai thác, mua bán, sử dụng, quản lý vật tư, thiết
bị, hàng hóa. Đề xuất phương án chiến lược nghiên cứu sản xuất cho Cơng Ty, xây
dựng quy trình cơng nghệ sản xuất…

SV: LÃ THỊ MAI ANH

17

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA: KẾ TỐN-KIỂM TỐN

Phịng tổ chức Hành chính : Tham mưu cho giám đốc về cơng tác tổ chức
cán bộ, công tác lao động tiền lương, chế độ chính sách, thanh tra pháp chế, đào tạo
nâng bậc lương cho cán bộ công nhân viên, tham mưu về cơng tác hành chính, quản
trị, thi đua khen thưởng.
Phịng vật tư: Tham mưu cho giám đốc về công tác liên quan đến vật tư, tổ
chức chỉ đạo khai thác, mua bán, sử dụng, quản lý vật tư, thiết bị, hàng hóa…
2.1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị.
Tổng giám đốc

Giám đốc

Giám đốc

an


lu
Phịng

tổ chức

dự án

kinh

hành

n

Phịng

va

Phịng

Phịng

Phịng

Phịng

kế tốn

vật tư

thiết kếkỹ thuật


doanh

chính
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế tốn và Chính sách kế tốn áp dụng tại đơn vị.
+ Tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị.
Bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức theo mơ hình tập trung. Các nghiệp
vụ kế tốn chính phát sinh được tập trung ở phịng kế tốn của cơng ty, thuộc dãy
nhà văn phòng. Tại đây thực hiện việc tổ chức hướng dẫn và kiểm tra thực hiện toàn
bộ phương pháp thu thập xử lý thông tin ban đầu, thực hiện đầy đủ chiến lược ghi
chép ban đầu, chế độ hạch tốn và chế độ quản lý tài chính theo đúng quy định của
Bộ tài chính, cung cấp một cách đầy đủ chính xác kịp thời những thơng tin tồn
cảnh về tình hình tài chính của cơng ty. Từ đó tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc
để đề ra biện pháp các quy định phù hợp với đường lối phát triển của Cơng ty.
SV: LÃ THỊ MAI ANH

18

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA: KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN

Ở các đại lý khơng được tổ chức thành phịng kế tốn riêng mà chỉ bố trí các
thủ kho, nhân viên thống kê, thực hiện việc thống kê, chủng loại nguyên vật liêu,
nhập xuất, ngày công, ngày, giờ làm việc của công nhân, nghỉ phép, thai sản để
phục vụ cho báo cáo trên phịng kế tốn.
Kế tốn trưởng


Kế tốn

Kế

tốn

tổng hợp

cơng nợ

Kế

Thủ kho

tốn

Thủ quỹ

CPSX và
giá thành

lu

+ Chính sách kế tốn áp dụng tại đơn vị

an

- Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12.


n

va

- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam. (VNĐ)
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam
- Hình thức kế tốn áp dụng: Kế tốn máy
- Hình thức sổ sách kế tốn áp dụng: Nhật ký chứng từ
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Tài sản cố định của công ty bao
gồm tài sản cố định hữu hình, và tài sản cố định vơ hình. Tài sản cố định được theo
ngun giá và khấu hao luỹ kế. Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương
pháp: đường thẳng
- Phương pháp áp dụng thuế: Phương pháp khấu trừ.
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền: Trong các năm
nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển sang VND thực tế tại ngày phát sinh
theo tỷ giá thông báo của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc;
Giá hàng xuất kho và hàng tồn kho được tính theo phương pháp tính giá bình qn

SV: LÃ THỊ MAI ANH

19

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA: KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN


gia quyền tháng; hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Nguyên tắc tính thuế:
+ Thuế GTGT hàng nội địa: 10%.
+ Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ quy định của Nhà nước
tính trên Thu nhập chịu thuế.
+ Dịch vụ đào tạo: Không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
+ Các loại thuế khác theo quy định hiện hành.
+ Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn.
Để thích hợp với doanh nghiệp có nhiều nghiệp vụ, điều kiện kế tốn thủ
cơng, dễ chun mơn hóa cán bộ kế tốn, thích hợp với việc kế tốn bằng máy ,
cơng ty lựa chọn tổ chức bộ sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung. Với việc áp
dụng hình thức này, sổ Nhật ký chung được mở hàng tháng cho một hoặc một số
tài khoản có nội dung kinh tế giống nhau và có liên quan với nhau theo yêu cầu

lu

quản lý và lập bảng tổng hợp cân đối. Nhật ký chứng từ được mở theo số phát sinh

an

bên Có của Tài khoản đối ứng với bên Nợ của Tài khoản liên quan, kết hợp giữa ghi

n

va

theo thời gian và ghi theo hệ thống, giữa hạch toán tổng hợp và hạch tốn phân tích.
Hình thức ghi sổ tại cơng ty được tổ chức như sau:


SV: LÃ THỊ MAI ANH

20

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


×