Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

VẬT LÝ THPTQG ( THAM KHẢO )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.03 KB, 15 trang )

SĨNG CƠ
 Là sóng ngang hoặc sóng dọc
 Khơng truyền được trong chân khơng

SĨNG ĐIỆN TỪ
 Ln là sóng ngang
 Truyền được trong chân không

quang phổ liên lục : gồm 1 dải sáng có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến
tím
quang phổ vạch phát xạ : gồm 1 hệ thống các vạch màu riêng lẻ nằm
ngăn cách nhau bởi những khoảng tối
quang phổ vạch hấp thụ : gồm 1 số vạch tối hoặc các khoảng tối ( gọi là
“đám” tối ) trên nền quang phổ liên tục
SÓNG CƠ HỌC , SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ HỌC
SÓNG CƠ
 là sự lan truyền của dao động trong một môi trường ( rắn, lỏng ,
khí )
SĨNG NGANG
SĨNG DỌC
 là sóng cơ trong đó phương
 là sóng cơ trong đó phương
dao động ( của chất điểm ta
dao động song song ( hoặc
đang xét ) vng góc với
trùng ) với phương truyền
phương truyền sóng.
sóng.
TÍNH CHẤT :
 Sóng cơ khơng truyền được trong chân khơng.
 Sóng ngang truyền được trong rắn , trên bề mặt chất lỏng (


khơng truyền được trong chất khí ).
 Sóng dọc truyền được trong cả rắn , lỏng , khí.
SỰ TRUYỀN SĨNG
 Sự truyền sóng là sự lan truyền pha dao động
 Q trình truyền sóng là q trình truyền năng lượng
Biên độ A của sóng : là biên độ dao động của phần tử vật chất
Chu kì T , hoặc tần số f của sóng : chu kỳ và tần số dao động của các
phần tử vật chất khi sóng truyền đến


Tốc độ truyền sóng : là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường
sống , phụ thuộc vào bản chất của mơi trường
Bước sóng : bước sóng là qng đường sóng truyền đi được trong
một chu kì của sóng
Định nghĩa khác : là khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất dao động
cùng pha với nhau trên phương truyền sóng.
Lưu ý :
 Hai đỉnh sóng liên tiếp cách nhau một khoảng λ
 Hai điểm cách nhau một khoảng λ thì dao động cùng pha
GIAO THOA SĨNG CƠ HỌC
Trong vùng giao thoa xuất hiện các vân cực đại xen kẽ các vân cực tiểu
Vân cực đại : cùng pha
Vân cực tiểu : ngược pha
Những điểm nằm trên đường cực đại : dao động có biên độ cực đại là
những điểm mà hiệu đường đi của 2 sóng từ nguồn truyền tới bằng
một nguyên lần của bước sóng λ
Những điểm nằm trên đường cực tiểu : dao động triệt tiêu là những
điểm mà hiệu đường đi của 2 sóng từ nguồn truyền tới bằng một nửa
nguyên lần của bước sóng λ.
ĐIỀU KIỆN ĐỂ CÓ GIAO THOA , SÓNG KẾT HỢP :

 Để có giao thoa cần phải có 2 sóng kết hợp ( là 2 sóng có cùng tần
số và độ lệch pha không đổi )
 Hiện tượng giao thoa là tổng hợp của 2 hay nhiều sóng kết hợp
trong khơng gian , trong đó có ..
SĨNG DỪNG
SỰ PHẢN XẠ CỦA SÓNG :


PHẢN XẠ CỦA SÓNG TRÊN VẬT CẢN PHẢN XẠ CỦA SÓNG TRÊN VẬT
CỐ ĐỊNH
CẢN TỰ DO
 Khi phản xạ trên vật cản cố
 Khi phản xạ trên vật cản tự
định
do :
 Biến dạng bị đổi chiều
 Biến dạng không bị đổi
 Sóng phản xạ ln ngược pha
chiều
với sóng tới ở điểm phản xạ
 Sóng phản xạ ln cùng pha
với sóng ở điểm phản xạ
SÓNG DỪNG : là giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ , tạo nên các
nút sóng và bụng sóng cố định trong khơng gian
 những điểm ln đứng n được gọi là nút sóng
 những điểm luôn dao động với biên độ lớn nhất gọi là bụng sóng
ĐẶC ĐIỂM :
Các nút sóng và bụng sóng cố định trong khơng gian
Khoảng cách giữa 2 nút sóng liền nhau , giữa 2 bụng sóng liền nhau đều
là λ/2.

NHỮNG ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ , SINH LÝ CỦA ÂM
SÓNG ÂM : là các sóng cơ truyền trong các mơi trường rắn, lỏng , khí
NGUỒN ÂM : 1 vật dao động phát ra âm là nguồn âm
tần số âm phát ra bằng tần số dao động của nguồn
Sự truyền âm
 Âm truyền được trong các chất rắn , lỏng , khí -> sóng âm là sóng
dọc
 Âm hầu như khơng truyền được qua các vật liệu bơng , len
Tính đàn hồi càng tốt thì dẫn âm càng tốt
tốc độ truyền âm phụ thuojc vào nhiệt độ , mật độ và tính đàn hồi của
mơi trường
tốc độ truyền âm trong rắn tốt hơn trong lỏng , trong lỏng tốt hơn
trong khí
V rắn > V lỏng > V khí


Những đặc trưng vật lí của âm :
 Nhạc âm : những âm có tần số xác định
 Tạp âm : những âm có tần số khơng xác định
Tần số âm : là đặc trưng vật lí quan trọng nhất của âm
Cường độ âm , mức cường độ âm :
Những đặc trưng sinh lí của âm :
 Độ cao : phụ thuộc vào tần số của âm ( âm có tần số lớn gọi là âm
bổng , âm có tần số nhỏ gọi là âm trầm )
 Độ to : phụ thuộc vào mức cường độ âm L
 Âm sắc : phụ thuộc vào đồ thị dao động âm , giúp ta phân biệt âm
do các nguồn khác nhau phát ra
ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Trong 1 chu kỳ , dòng điện đổi chiều 2 lần ( trong 1 giây dòng điện sẽ
đổi chiều 2f lần )

muốn tạo ra được dịng điện xoay chiều thì cần phải có 1 hđt dđ điều
hịa
Mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở :
Điện áp 2 đầu điện trở thuần R biến thiên điều hòa cùng tần số và cùng
pha với dòng điện i
Mạch xoay chiều chỉ có tụ điện : cho dịng điện đi qua nhưng có cản
trở dịng điện ( khơng cho dịng điện khơng đổi đi qua )
Điện áp 2 đầu tụ điện uC biến thiên điều hòa cùng tần số với i và chậm (
trễ ) pha hơn i 1 góc pi/2
Mạch xoay chiều chỉ có cuộn thuần cảm : cho dịng điện khơng đổi đi
qua và khơng cản trở dòng điện này (cho dòng điện 1 chiều đi qua)
Cảm kháng tỉ lệ thuận với tần số
Điện áp 2 đầu cuộn cảm uL biến thiên điều hòa cùng tần số với i và
nhanh ( sớm ) pha hơn i 1 góc pi/2
TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG. MÁY BIẾN ÁP
Hao phí điện năng trong máy biến áp là do :


 tỏa nhiệt trên các cuộn dây
 tỏa nhiệt do dịng điện Fucơ trên lõi sắt hình khung
 tỏa nhiệt do hiện tượng từ trễ
Ứng dụng của máy biến áp :
 Truyền tải điện năng
 Nấu chảy kim loại , hàn điện
CÁC MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ, biến đổi cơ năng thành điện
năng
Khi roto quay , từ thông qua mỗi cuộn dây biến thiên với tần số
Máy phát điện xoay chiều 3 pha gồm phần cảm và phần ứng
 phần ứng ( stato ) : phần đứng yên

 phần cảm ( roto ) : phần quay
MẠCH DAO ĐỘNG
CLLX là dao động tự do
CLĐ là dao động khơng tự do ( vì có g )
III. Năng lượng điện từ
Khi 1 mạch dao động hoạt động thì trong mạch có năng lượng điện
trường tập trung ở tụ điện và năng lượng từ trường tập trung ở cuộn
cảm. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường đều biến
thiên tuần hoàn với chu kỳ T’=T/2, tần số f’=2f
Tổng năng lượng điện trường và năng lượng từ trường gọi là năng
lượng điện từ . Khi mạch dao động lí tưởng thì năng lượng điện từ
được bảo tồn
Gọi là dao động điện từ tự do vì chu kỳ của nó phụ thuộc vào đặc tính
của hệ ( L,C ) , khơng phụ thuộc vào yếu tố bên ngồi.
Biến thiên q và i gọi là dao động điện từ tự do.
ĐIỆN TỪ TRƯỜNG
Mối quan hệ giữa điện điện trường và từ trường


 Nếu tại 1 nơi có từ trường biến thiên theo tgian thì tại đó xuất
hiện 1 điện trường xốy ( có các đường sức là đường cong khép
kín )
 Nếu tại 1 nơi có điện trường biến thiên theo tgian thì tại đó xuất
hiện 1 từ trường ( đường sức của từ trường bao giờ cũng khép
kín )
Điện từ trường có 2 thành phần biến thiên theo tgian , liên quan mật
thiết với nhau là điện trường biến thiên và từ trường biến thiên
vecto E và vecto B xuất hiện và cũng mất đi đồng thời
SĨNG ĐIỆN TỪ
 Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian ( rắn ,

lỏng , khí , chân khơng )
 Sóng điện từ lan truyền trong các mơi trường , kể cả chân không ,
tốc độ lan truyền trong chân không = tốc độ của ánh sáng
( c=3.10^8 m/s )
 Sóng điện từ là sóng ngang : thành phần điện trường vecto E và từ
trường vecto B vng góc nhau và cùng vng góc với phương
truyền
 Dao động của điện trường và từ trường tại 1 điểm luôn đồng pha
 Sóng điện từ là sóng mang năng lượng
 Sóng điện từ dùng trong thơng tin liên lạc là sóng vơ tuyến
 Sóng cực ngắn : 0,01-10m
 Sóng ngắn : 10-100m
 Sóng trung : 100-1000m
 Sóng dài và cực dài : 1-100km
Phân tử khơng khí trong khí quyển hấp thụ rất mạnh sóng dài, sóng
trung và sóng cực ngắn nên các sóng này khơng thể truyền đi xa
Có 1 số vùng rất hẹp trong kh khí hầu như khơng hấp thụ sóng ngắn
nên sóng ngắn truyền đi xa
Tầng điện li là 1 lớp khí quyển , phân tử đã bị ion hóa mạnh dưới tác
dụng của tia tử ngoại trong ánh sáng mặt trời


Sóng ngắn có năng lượng lớn nên có thể phản xạ mạnh qua lại nhiều
lần với bị tầng điện li và mặt đất nên truyền đi xa , vì vậy được dùng
trong thông tin vô tuyến truyền thanh và truyền hình










NGUN TẮC THƠNG TIN LIÊN LẠC BẰNG SĨNG VƠ TUYẾN
sóng vơ tuyến để tải các thơng tin gọi là sóng mang
trong vơ tuyến truyền thanh : sóng mang có bước sóng từ vài mét
đến vài trăm mét
Biến điệu sóng mang :
Dùng 1 bộ phận gọi là micro để biến dao động âm thành dao
động điện có cùng tần số , gọi là sóng âm tần
Dùng mạch biến điệu để “trộn” sóng âm tần với sóng mang để
truyền từ máy phát đến máy thu
Ở nơi dùng mạch tách sóng để tách sóng âm tần ra khỏi sóng
cao tần
Dùng mạch khuếch đại để khuếch đại các tín hiệu

MÁY PHÁT THANH VƠ TUYẾN
ĐƠN GIẢN
1. Micro
2. Mạch phát sóng điện từ
cao tần
3. Mạch biến điệu
4. Mạch khuếch đại
5. Anten phát

MÁY THU THANH VÔ TUYẾN ĐƠN GIẢN
1. Anten thu
2. Mạch khuếch đại dao động điện từ
cao tần

3. Mạch tách sóng
4. Mạch khuếch đại dao động điện từ
âm tần
5. Loa

HIỆN TƯỢNG TÁN SẮC ÁNH SÁNG - ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC VÀ ÁNH
SÁNG TRẮNG
 dải sáng có màu cầu vồng gọi là quang phổ của ánh sáng trắng
gồm 7 màu chính: đỏ , cam ,vàng , lục , lam , chàm , tím ( càng về
sau thì lệch càng nhiều )


 Ánh sáng đơn sắc kh bị tán sắc
 Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có 1 màu nhất định và kh bị tán sắc
khi qua lăng kính
 Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau
có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím
 chiết suất của ánh sáng đỏ là nhỏ nhất , chiết suất của ánh sáng
tím là lớn nhất

CHIẾT SUẤT VÀ TỐC ĐỘ CỦA ÁNH SÁNG
Chiết suất của môi trường

Tốc độ ánh sáng trong môi trường

nđỏ < ncam < nvàng < nlục < nlam < nchàm Vđỏ > Vcam > Vvàng > Vlục > Vlam > Vchàm
< ntím
> Vtím
TỐC ĐỘ SĨNG ÂM
V khí < V lỏng < V rắn


HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI VÀ QUANG ĐIỆN TRONG
Quang điện ngồi

Quang điện trong ( cịn gọi
là hiện tượng quang điện
dẫn )

Quang phát quang

Chiếu Bề mặt kim loại
tới

Khối bán dẫn

Chất phát quang

Khái
niệm

Hiện tượng electron liên
kết được chất giải phóng
thành tự do khi chiếu sáng

Hiện tượng chất phát
quang hấp thụ ánh sáng
này để phát ra ánh sáng

Hiện tượng electron bật
khỏi bề mặt kim loại khi

chiếu ánh sáng thích


hợp

thích hợp

khác

Đặc
điểm

Bước sóng phát quang dài
hơn bước sóng kích thích

Ứng
dụng

Quang điện trở
Pin quang điện ( quang
năng thành điện năng )

Sơn phát quang

QUANG PHỔ LIÊN TỤC VÀ QUANG PHỔ VẠCH PHÁT XẠ
Quang phổ liên tục

Quang phổ vạch phát xạ

Khái

niệm

Dải màu liên tục từ đỏ đến Các vạch sáng riêng lẻ
tím

Nguồn

Chất rắn , lỏng , khí ở áp
suất lớn

Đặc
điểm

Chất khí ở áp suất thấp

 Chỉ phụ thuộc vào
nhiệt độ của nguồn ,
không phụ thuộc vào
cấu tạo của nguồn
 Quang phổ liên tục
các chất khác nhau ở
cùng nhiệt độ thì
giống nhau

 Quang phổ vạch các
nguyên tố khác nhau thì
khác nhau ( số lượng vạch
, vị trí và độ sáng các vạch
)
 Mỗi nguyên tố hóa học có

1 quang phổ đặc trưng

PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
Đại lượng bảo tồn
 Điện tích

Đại lượng khơng bảo tồn
 Số proton


 Số nuclơn
 Động lượng
 Năng lượng tồn phần

 Số nơtron
 Động năng
 Khối lượng

CÁC LOẠI PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
PHÓNG XẠ

PHÂN HẠCH

NHIỆT HẠCH

Đều là phản ứng tỏa
năng lượng

Đều là phản ứng tỏa năng
lượng


Đều là phản ứng tỏa năng
lượng

Tia alpha là dòng hạt
nhân
Tia bêta trừ là dòng
electron
Tia beta cộng là dòng
pozitron

Phản ứng trong đó có 1 hạt
nhân nặng hấp thụ 1 nơtron
vỡ thành 2 hạt nhân trung
bình

Phản ứng kết hợp 2 hạt nhân
rất nhẹ thành hạt nhân nặng
hơn ở nhiệt độ rất cao

Tia gamma khơng mang điện tích chỉ mang năng lượng
TIA HỒNG NGOẠI , TIA TỬ NGOẠI , TIA X
Hồng ngoại

Tử ngoại
Tia X đâm xuyên
tìm vết nứt trên bề bước sóng nagsnw
mặt kloaij
đâm xun càng
lớn

tìm khueyets tật
bên trong sp đúc =


kloai
Tính
chất

 Tính chất nổi
bật : tác dụng
nhiệt rất
mạnh
 Gây 1 số
phản ứng
hóa học
 Có thể biến
điệu như
sóng điện từ
cao tần

 Tác dụng lên
phim ảnh
 Làm phát
quang nhiều
chất
 Gây nhiều
phản ứng
học
 Ion hóa
khơng khí

 Tác dụng sinh
học : hủy diệt
tế bào , diệt
khuẩn

 Tính chất nổi
bật : khả năng
đâm xuyên (
bước sóng
càng ngắn thì
khả năng đâm
xun càng lớn
)
 Làm đen kính
ảnh
 Làm phát
quang 1 số
chất
 Làm ion hóa
khơng khí
 Tác dụng sinh


Ứng
dụng

 Sấy khơ , sưởi
ấm
 Chụp ảnh
hồng ngoại ,

ống nhịm
hồng ngoại
 Điều khiển từ
xa hồng
ngoại

 Y học : tiệt
trùng dụng cụ
phẫu thuật ,
chữa bệnh cịi
xương ,...
 Tiệt trùng
thực phẩm
trước khi
đóng gói
 Cơng nghiệp
cơ khí : tìm
vết nứt trên
bề mặt kim

 Y học : chiếu
điện , chụp
điện , chữa
bệnh ung thư .
( chẩn đoán và
chữa trị 1 số
bệnh trong y
học như ung
thư nong…. )
 Cơng nghiệp

cơ khí : tìm
khuyết tật bên
trong sp đúc =


Định Là bức xạ khơng
nghĩa nhìn thấy, có bước
sóng lớn hơn bước
sóng ánh sáng
màu đỏ và nhỏ
hơn vài mm
(0,76µm < λ < vài
mm )

loại
 Bị nước và
thủy tinh hấp
thụ mạnh
nhưng có thể
truyền qua
được thạch
anh

kim loại
 Ktra hành lý
của khách đi
máy bay
 Ở phịng thí
nghiệm dùng
để nghiên cứu

thành phần
cấu trúc của
vật rắn

Là bức xạ khơng
nhìn thấy có bước
sóng lớn hơn vài
nm và nhỏ hơn
bước sóng ánh
sáng màu tím ( vài
nm < λ < 0,38µm )

Là bức xạ khơng
nhìn thấy , có bước
sóng rất ngắn ( λ
=10-8 - 10-11m )

Ánh sáng màu tím ; 0,38µm
Ánh sáng màu đỏ : 0,76µm

 Dãy Laiman : nằm trong vùng tử ngoại ( 5 vạch quang phổ )
 Dãy Banme : 1 phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy ( H
alpha : vạch đỏ ; H beeta : vạch lam ; H gamma : vạch chàm ; H
hexa : vạch tím ) , 1 phần nằm trong vùng tử ngoại ( 4 vạch quang
phổ )
 Dãy Pasen : Nằm trong vùng hồng ngoại ( 3 vạch quang phổ )
Proton ( p ) : mang điện tích nguyên tố dương ( +e )


Notron ( n ) : không mang điện

Năng lượng liên riêng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân
( hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững )
Các hạt nhân bền vững là các hạt nhân ứng với số khối 50 < A < 95
Fe , Cu , Zn rất là bền vững
nâng cao : 501. Đặt hiệu điện thế xoay chiều u vào 2 đầu mạch điện gồm R và C
nối tiếp thì : uC chậm pha hơn uR một góc π/2.
2. Đặt một hiệu điện thế xoay chiều u = Uosinωt vào hai đầu một t vào hai đầu một
đoạn mạch điện RLC khơng phân nhánh. Dịng điện nhanh pha
hơn hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch điện này khi: Lω <
1/(Cω).
3. Tại mỗi điểm của mơi trường có sóng truyền qua, biên độ của
sóng là biên độ dao động của phần tử mơi trường.
4. Sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương
trùng với phương truyền sóng gọi là sóng dọc.
5. Sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương
vuông góc với phương truyền sóng gọi là sóng ngang.
6. Một dao động điều hòa x = Acos(ωt vào hai đầu một t + ϕ), ở thời điểm t = 0 li độ x =), ở thời điểm t = 0 li độ x =

A/2 và đi theo chiều âm. Pha ban đầu có giá trị:
7. Sóng dọc là sóng có phương dao động trùng với phương truyền
sóng.
8. Khảo sát hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi AB = l. Đầu A nối
với nguồn dao động, đầu B cố định thì sóng tới và sóng phản xạ :
ngược pha
9. Đặt hiệu điện thế u = 50√2cosωt vào hai đầu một t (V) (với ωt vào hai đầu một không đổi) vào hai đầu
một đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 50Ω, mắc nối tiếp với
cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Biết cảm kháng của cuộn cảm và



điện trở thuần có giá trị bằng nhau. Cường độ dịng điện chạy
trong mạch có giá trị A.hiệu dụng bằng √2/2A.
10.
Trong hiện tượng giao thoa, những điểm dao động với biên
độ lớn nhất thì: Δd = nλd = nλ
11.
Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn kết
hợp S1 và S2 cùng pha, những điểm nằm trên đường trung trực
sẽ: : dao động với biên độ lớn nhất
12.
Trong dao động điều hoà của con lắc đơn cơ năng của nó
được xác định theo biên độ góc α0, khối lượng m của vật nặng ,
chiều dài l của sợi dây là :A.W= mgl. α02.
13.
Trong dao động điều hoà của con lắc lò xo treo thẳng đứng :
Khi lò xo có chiều dài cực đại thì lực đàn hồi có giá trị cực đại
14.
Đặt hiệu điện thế u = U0sinωt vào hai đầu một t (U0 không đổi) vào hai đầu
đoạn mạch RLC không phân nhánh. Biết điện trở thuần của mạch
khơng đổi. Khi có hiện tượng cộng hưởng điện trong đoạn mạch,
phát biểu nào sau đây sai? : Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu
điện trở R nhỏ hơn hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn
mạch.
Câu đúng
 : Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch bằng nhau..
 Hiệu điện thế tức thời ở hai đầu đoạn mạch cùng pha với hiệu
điện thế tức thời ở hai đầu điện trở R..
 Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch đạt giá trị lớn
nhất.
15.

Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp, độ
lệch pha giữa hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở R và hiệu điện thế
giữa 2 đầu đoạn mạch là ϕ), ở thời điểm t = 0 li độ x = = - π/3. Chọn kết luận đúng. : mạch có
tính dung kháng




×