Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Nghiên cứu tình hình công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện điện biên đông tỉnh điện biên giai đoạn 2016 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (979.45 KB, 71 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trải qua bốn năm học tập và rèn luyện đạo đức tại Trường Đại học Lâm
nghiệp, trên thực tế khơng có thành cơng nào khơng gắn với sự dạy bảo, hỗ
trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp. Trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu và hồn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp: “ Nghiên cứu
tình hình cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
huyện Điện Biên Đông tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2018”, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình sâu sắc của các thầy cô, sự giúp đỡ, động
viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Em xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến cô TS. Xuân Thị
Thu Thảo đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều thời gian, công sức và tạo điều
kiện cho em trong suốt q trình thực hiện đề tài và hồn thành khóa luận.
Em xin kính gửi đến thầy cơ trong Ban Giám Hiệu, Viện Quản lý đất
đai và Phát triển nông thôn, Bộ môn Quy hoạch và quản lý đất đai, trường Đại
học Lâm nghiệp Việt Nam lời chúc sức khỏe, lời chào trân trọng và lời cảm
ơn sâu sắc nhất.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất huyện Điện Biên Đông và tập thể cán bộ Phịng Tài ngun và Mơi
trường huyện Điện Biên Đông đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong q
trình thực hiện đề tài khóa luận.
Với lịng biết ơn sâu sắc, em xin kính gửi đến thầy cô bộ môn Quy
hoạch và quản lý đất đai, trường Đại học Lâm nghiệp lời chúc sức khỏe, lời
chào trân trọng và lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên, khuyến
khích tơi hồn thành đề tài nghiên cứu./.

i


MỤC LỤC



LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................... v
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................... vii
PHẦN I MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................ 4
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT. ............................................................................................................... 4
2.1.1. hái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .............................. 4
2.1.2. Sự cần thiết và vai trò của việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
.................................................................................................................... 4
2.1.3. Vai trò của việc cấp GCNQSDĐ ..................................................... 4
2.1.3. Đối tượng và điều kiện được cấp GCN ........................................... 6
2.1.4. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .................... 9
2.1.5. Mẫu Giấy chứng nhận ..................................................................... 9
2.2. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC CẤP
GCNQSDĐ. ................................................................................................. 11
2.2.1. Văn bản pháp luật từ khi Luật Đất đai 2003 có hiệu lực đến trước
Luật Đất đai 2013 .................................................................................... 11
2.2.1. Văn bản pháp luật từ khi Luật Đất đai 2013 có hiệu lực đến nay . 12
2.3. TÌNH HÌNH CẤP GCNQSDĐ TẠI MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI
VÀ VIỆT NAM ............................................................................................. 13
2.3.1. Tình hình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của một số
nước trên Thế giới.................................................................................... 13
2.3.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Việt Nam ... 15
2.3.3. Tình hình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh Điện Biên.
.................................................................................................................. 16
PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 17
ii



3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ................................................................... 17
3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ................................................................. 17
3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................. 17
3.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 17
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ........................................... 17
3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ............................................. 17
3.4.3. Phương pháp phân t ch và ử l số liệu ......................................... 18
3.4.4. Phương pháp chuyên gia................................................................ 18
3.5. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GCNQSDĐ TẠI
HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG. ...................................................................... 18
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 19
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN- KINH TẾ- XÃ HỘI TẠI HUYỆN ĐIỆN BIÊN
ĐÔNG TỈNH ĐIỆN BIÊN ........................................................................... 19
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 19
4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ................................................................. 21
4.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐIỆN BIÊN
ĐÔNG .......................................................................................................... 22
4.2.1. Cơ cấu các loại đất tại huyện Điện Biên Đông tỉnh Điện Biên. .... 22
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất tại huyện Điện Biên Đông tỉnh Điện Biên
.................................................................................................................. 23
4.3. CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG TỈNH ĐIỆN BIÊN. ............ 25
4.3.1. Trình tự thủ tục cơng tác cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất............................................................................................................. 26
4.3.2. Trình tự thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại
huyện Điện Biên Đông tỉnh Điện Biên.................................................... 31
4.4. KẾT QUẢ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG TỈNH ĐIỆN BIÊN......................... 31

4.4.1. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Điện
Biên Đông tỉnh Điện Biên năm 2016 ...................................................... 31

iii


4.4.2. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Điện
Biên Đông năm 2017. .............................................................................. 35
4.4.3. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Điện
Biên Đông năm 2018 ............................................................................... 40
4.4.4. Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại ..... 43
Huyện Điện Biên Đông giai đoạn 2016-2018 ......................................... 43
4.4.5. Đánh giá của người dân địa phương về tình hình cấp giáy chứng
nhận quyền sử dụng đất tại huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên ...... 47
4.5. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI HUYỆN ĐIỆN BIÊN TỈNH
ĐIỆN BIÊN .................................................................................................. 51
4.6. THUẬN LỢI VÀ KHĨ KHĂN TRONG Q TRÌNH CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG. .. 55
4.6.1. Thuận lợi ........................................................................................ 55
Trong những năm vừa qua, công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện
Điện Biên Đơng đã có sự thay đổi và đạt đƣợc kết quả tích cực, góp phần
khai thác và phát huy có hiệu quả nguồn lực đất đai. ................................ 55
4.6.2. hó khăn ........................................................................................ 55
4. . ĐỀ UẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NH M N NG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI
HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN. ....................................... 57
4.7.1. Về giải pháp quản lý đất đai .......................................................... 57
4.7.2. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ..................................... 58

4.7.3. Về công tác xây dựng đội ngũ cán bộ ........................................... 59
4.7.4. Về công tác tuyên truyền ............................................................... 59
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 63

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GCN

Giấy chứng nhận

VPĐ QSDĐ

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

UBND

Ủy ban nhân dân

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường


TT

Thị trấn

NĐ-CP

Nghị định- Chính phủ

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

STNMT

Sở Tài ngun và Mơi trường

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất tại huyện Điện Biên Đông năm 2018 ....... 23
Bảng 4.2. ết quả cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Điện
Biên Đông tỉnh Điện Biên năm 2016 .............................................................. 33
Bảng 4.3. Kết quả cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Điện
Biên Đông, tỉnh Điện Biên năm 2016. ............................................................ 34
Bảng 4.4. Kết quả cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Điện
Biên Đông năm 2017. ..................................................................................... 36
Bảng 4.5. Kết quả cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Điện
Biên Đông năm 2017. ..................................................................................... 39
Bảng 4.6. Kết quả cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Điện

Biên Đông năm 2018 ...................................................................................... 41
Bảng 4.7. Kết quả cấp đổi, cấp chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại huyện
Điện Biên Đông năm 2018.............................................................................. 43
Bảng 4.8. ết quả cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại............... 44
Huyện Điện Biên Đông giai đoạn 2016-2018................................................. 44
Bảng 4.9. ết quả cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại ................ 46
Huyện Điện Biên Đông giai đoạn 2016-2018................................................. 46
Bảng 4.10: Thông tin chung về các hộ điều tra tại huyện Điện Biên Đông. .. 47
Bảng 4.11. Nguyên nhân các hộ chưa được cấp GCN và thủ tục tham gia
trong thời gian (ba năm) vừa qua. ................................................................... 48
Bảng 4.12. Kết quả đánh giá của hộ dân về tình hình cấp GCNQSDĐ tại
huyện Điện Biên Đông tỉnh Điện Biên. .......................................................... 49
Bảng 4.13. Kết quả đánh giá của người sử dụng đất về đội ngũ cán bộ thực
hiện công tác cấp GCNQSDĐ tại huyện Điện Biên Đông. ............................ 50
Bảng 4.14. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất tại huyện Điện Biên Đông. ............................................................... 52

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.2. Trang 1 và trang 4 ........................................................................... 11
Hình 2.2. Trang 2 và trang 3 ........................................................................... 11
Hình 4.1: Vị tr địa lý của huyện Điện Biên Đông ......................................... 19
Hình 4.2.Biểu đồ thể hiện cơ cấu các loại đất tại huyện Điện Biên Đông ..... 23

vii


PHẦN I: MỞ ĐẦU

1.1. T NH CẤP THIẾT CỦ ĐỀ TÀI
Đất đai là món q vơ giá mà thiên nhiên đã ưu đãi ban tặng cho con
người, đất đai mang trong mình vơ vàn những cơng năng hữu ch, là tư liệu
sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là nơi phân
bố các khu dân cư và là địa bàn hoạt động của tất cả các ngành, các lĩnh vực.
Vì vậy đất đai trở thành nguồn nội lực, nguồn vốn to lớn, tài sản vô cùng quý
giá của quốc gia, dân tộc. Nó bao gồm đại dương, hồ và sơng, mỏ khống sản,
lượng mưa, năng lượng nước, thủy sản, rừng và nhiều thứ khác mà thiên
nhiên cung cấp và con người sử dụng. Do đó, thuật ngữ đất đai bao trùm tất
cả những gì thiên nhiên đã tạo ra trên trái đất, trên trái đất và bên dưới bề mặt
trái đất. Cũng ch nh vì thế mà, Tiến sĩ Marshall đã định nghĩa đất đai: “Từ đất
không chỉ đơn thuần là hạ cánh theo nghĩa chặt chẽ của từ này, mà là toàn bộ
vật liệu và lực lượng mà thiên nhiên ban tặng cho sự trợ giúp của con người
trong đất, nước, khơng khí và ánh sáng và nhiệt”.
Vì vậy đất đai cần được quản lý một cách hợp lý, sử dụng một cách có
hiệu quả và bền vững là vấn đề cấp thiết với mỗi quốc gia nhằm duy trì sản
xuất của đất đai cho hiện tại và cho tương lai.
Đánh giá được tầm quan trọng của đất đai trong sự phát triển của quốc
gia, Nhà nước ta đã có những sự quan tâm sâu sắc đến vấn đề đất đai, ban
hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật trong quản lý và sử dụng đất đai
nhằm mục đ ch bảo vệ và sử dụng đất hợp lý, có hiệu quả. Ngay từ hiến pháp
năm 1980 đã quy định: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước thống
nhất quản lý” đã ác định rõ vai trò quản lý của nhà nước, đồng thời bảo vệ
chế độ sở hữu toàn dân về đất đai. Nhà nước cũng ban hành Luật đất đai năm
1988, Luật đất đai 1993, Luật đất đai 2003 và đến nay là Luật đất đai năm
2013 quy định “cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất” là một nội dung quan trọng trong 15 nội dung quản lý nhà
nước về đất đai.
Việc đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là hết
sức cần thiết trong giai đoạn hiện nay khi mà Nhà nước ta đang thực hiện

công tác giao đất ổn định lâu dài, hiệu quả và bền vững cho các đối tượng sử
dụng đất. Đặc biệt ở những địa phương đang có sự thay đổi về đơn vị hành
1


chính thì vấn đề đăng ký và cấp giấy chứng nhận càng cần phải được quan
tâm. Đây sẽ là cơ sở pháp lý để Nhà nước quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên
đất đai và phân bổ hiệu quả cho sự phát triển kinh tế.
Huyện Điện Biên Đơng có diện tích tự nhiên là 120.897,85 ha. Nằm ở
phía Đơng Nam tỉnh Điện Biên. Phía bắc giáp huyện Mường Ảng. Phía nam
giáp huyện Điện Biên và huyện Sốp Cộp tỉnh Sơn La. Ph a Đông giáp huyện
Sông Mã, huyện Thuận Châu tỉnh Sơn La. Phía Tây giáp huyện Điện Biên và
Thành Phố Điện Biên Phủ. Huyện Điện Biên Đơng có vị trí quan trọng trong
chiến lược quốc phịng, an ninh, là đầu mối giao thông quan trọng nối tỉnh
Điện Biên với tỉnh Sơn La.
Điện Biên Đông là một trong những huyện nghèo của cả nước, sự phân
bố dân cư không đồng đều, phần lớn là đồng bào dân tộc thiểu số; điều kiện
kinh tế cịn nhiều khó khăn, trình độ dân tr chưa cao, tỷ lệ lao động qua đào
tạo ngành nghề cịn thấp. Là huyện miền núi có địa hình phức tạp, chia cắt
mạnh, canh tác nương rẫy trồng cây hàng năm là hoạt động sản xuất nông
nghiệp chủ yếu. Hiện nay, dân số ngày càng gia tăng, đòi hỏi nhu cầu lớn về
quỹ đất sản xuất nông nghiệp cho sự an sinh của người dân nên tình trạng
khai thác rừng bừa bãi, tranh chấp đất đai, bỏ hoang hóa đất bạc màu, gây
lãng ph tài nguyên đất đai ngày càng nhiều. Trong những năm vừa qua, Đảng
ủy chính quyền huyện Điện Biên Đông đã tăng cường công tác quản lý đất đai
điển hình là việc đăng ký đất đai, cấp GCNQSDĐ. Do là 1 huyện có tiềm
năng phát triển nên những năm vừa qua huyện Điện Biên Đơng có khá nhiều
các trường hợp cấp mới và cấp đổi GCNQSDĐ.
Xuất phát từ tình hình thực tế trên tơi đã tiến hành thực hiện nghiên cứu
đề tài “Nghiên cứu tình hình công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử đất

trên địa bàn huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ tại huyện Điện Biên
Đông tỉnh Điện Biên từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần khắc
phục những khó khăn và nâng cao kết quả công tác cấp GCNQSDĐ phục vụ
công tác quản lý nhà nước về đất đai tại địa phương.
2


1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng công tác cấp GCNQSDĐ tại huyện Điện Biên
Đông, tỉnh Điện Biên;
- Phân tích một số thuận lợi và khó khăn trong công tác cấp
GCNQSDĐ huyện Điện Biên Đông tỉnh Điện Biên;
- Đề xuất một số giải pháp góp phần khắc phục khó khăn và nâng cao
kết quả cơng tác cấp GCNQSDĐ huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Về không gian: Tại huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên.
- Về thời gian: Nghiên cứu công tác cấp GCNQSDĐ tại huyện Điện
Biên Đông, tỉnh Điện Biên từ năm 2016 đến năm 2018.
- Về nội dung: Đề tài chỉ nghiên cứu kết quả cấp GCNQSDĐ cho hộ
gia đình, cá nhân tại huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT.

211

h i niệ

giấ chứng nhận qu ền sử dụng đất

-Theo điều 4, khoản 20 luật đất đai 2003 nêu rõ: “Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền lợi và lợi ích hợp pháp của người
sử dụng đất”.
-Theo điều 3, khoản 16 Luật Đất đai 2013 quy định “Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất là chứng
thư pháp lý để Nhà nước ác định quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài
sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất” (Quốc hội, 2013).
2.1.2. Sự cần thiết và vai trò của việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đối với đất nước ta, đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống
nhất quản lý. Nhà nước giao cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng
ổn định lâu dài và mọi người sử dụng đất đều phải tiến hành đăng k quyền sử
dụng đất. Đây là một yêu cầu bắt buộc thực hiện đối với mọi đối tượng sử
dụng đất trong các trường hợp như: đang sử dụng đất chưa đăng k , mới được
nhà nước giao đất, cho thuê đất, thay đổi mục đ ch sử dụng đất, chuyển quyền
sử dụng đất hoặc thay đổi nội dung quyền sử dụng đất đã đăng k .
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để đảm bảo quyền và lợi ích
hợp pháp của người có quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhân dân cũng là chủ trương
lớn của Đảng và nhà nước nhằm tạo động lực thúc đấy phát triển kinh tế xã hội,
đồng nghĩa với việc tăng cường thiết chế nhà nước trong quản lý đất đai.
2.1.3. Vai trò của việc cấp GCNQSDĐ

2.1.3.1. Đối với nhà nước và xã hội

4


- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là căn cứ pháp lý đầy đủ để
giải quyết mối quan hệ về đất đai, cũng là cở sở pháp lý để nhà nước công
nhận và bảo hộ quyền sử dụng đất của họ.
- Thông qua việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giúp nhà nước
nắm chắc được tình hình đất đai, biết rõ các thơng tin chính xác về số lượng,
đặc điểm hiện trạng và tình hình biến động trong quá trình sử dụng đất của
người dân.
- Từ việc nắm chắc tình hình đất đai nhà nước sẽ thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất được hợp lý và phù hợp nhằm sử dụng đất bền vững.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có vai trị quan trọng, là căn cứ để
xây dựn các quyết định cụ thể, như các quyết định về đăng kí, theo dõi biến
động kiếm soát các giao dịch dân sự về đất đai.
- Thông qua việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà nước có
thể quản lý đất đai trên tồn lãnh thổ, kiểm sốt được việc mua bán, giao dịch
trên thị trường và thu được nguồn tài chính lớn hơn nữa.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn giúp ử lý vi phạm về đất đai.
2.1.3.2. Đối với người sử dụng đất
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không những buộc người dử dụng
đất phải nộp nghĩa vụ tài chính mà cịn giúp cho họ được đền bù thiệt hại về
đất khi bị thu hồi
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là căn cứ xác lập quan hệ về đất
đai, là tiền đề để phát triển kinh tế xã hội. giúp cho các cá nhân, hộ gia đình
sử dụng đất, yên tâm đầu tư trên mảnh đất của mình
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ thể hiện mối quan hệ
hợp pháp giữa nhà nước và người sử dụng đất và là điều kiện để người sử

dụng đất được bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp của mình trong q trình sử
dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là điều kiện để đất đai có thể tham
gia vào thị trường bất động sản.
- Khuyến kh ch người sử dụng đất đầu tư nâng cao hiệu quả sử dụng đất,
giúp người sử dụng đất yên tâm khi sản xuất kinh doanh trên mảnh đất có
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
5


- Hạn chế tình trạng cạnh tranh đất đai tại các địa phương và việc vi
phạm pháp luật về đất đai của người dân (Luật Dương Gia, 2018).
2 1 3 Đối tƣợng và điều kiện đƣợc cấp GCN
2.1.3.1. Đi u i n đ đư c cấp giấ ch ng nh n
 Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ đang sử dụng đất có
giấy tờ về quyền sử dụng đất
Điều 100, Luật Đất đai 2013 quy định cụ thể điều kiện cấp GCNQSDĐ,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư đang sử đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất như sau:
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại
giấy tờ sau đây thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải
nộp tiền sử dụng đất:
a) Những giấy tờ về quyền sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm
1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện ch nh sách đất
đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hịa, Chính phủ Cách mạng lâm
thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sở địa ch nh trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993;

c) Giấy tờ về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền
với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền
với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác
nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở
thuộc sở hữu Nhà nước theo quy định pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế
độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993
theo quy định của Chính phủ.
6


2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy
định tại khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy
tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng
đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển
quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó khơng có trang chấp thỳ
được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng
đất.
3. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định
của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản
cơng nhận kết quả hịa giải thành cơng, quyết định giải quyết tranh chấp,
khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi
hành thỳ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; trường hợp chưa thực
hiện nghĩa vụ tài chính thỳ phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho
thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành
mà chưa được cấp GCN thỳ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính phải thực hiện theo quy định của
pháp luật.
5. Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có cơng trình là đình, đền, miếu,
am, từ đường, nhà thờ họ, đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 của
Luật này và đất đó khơng có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp ã nơi có
đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng thỳ được cấp GCNQSDĐ
(Quốc hội, 2013).
 Đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà khơng có giấy tờ về
quyền sử dụng đất
Điều 101, Luật Đất đai 2013 quy định cụ thể điều kiện cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà khơng
có giấy tờ về quyền sử dụng đất như sau:
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu
lực thi hành mà khơng có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có
hộ khẩu thường trú tại địa phương mà trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, ni trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy
7


ban nhân dân cấp ã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất, quyền ở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất khơng có các giấy tờ quy định
tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày
01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban
nhân dân cấp xã xác nhận là đất khơng có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch
sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm
dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với
nơi đã có quy hoạch thỳ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2.1.3.2. Đối tư ng đư c cấp giấ ch ng nh n

Điều 99, Luật Đất đai 2013 quy định rõ những trường hợp sử dụng đất
được cấp GCNQSDĐ như sau:
1. Người đang sử dụng đất có đầy đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ theo
quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này;
2. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau này Luật này có
hiệu lực thi hành;
3. Người chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng
cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận
quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu
hồi nợ;
4. Người sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất
đai; theo bản án được quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án
của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố
cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
5. Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
6. Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
7. Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
8. Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở;
người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

8


9. Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất
hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách,
hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;
10. Người sử dụng đất có đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại GCNQSDĐ bị
mất (Quốc hội, 2013).
2.1.4. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Điều 105, Luật Đất đai 2013 quy định thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như
sau:
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp GCNQSDĐ cho tổ chức, cơ sở tôn
giáo; người việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vố đầu tư nước
ngoài thực hiện tự án đầu tư; tổ chức nước ngồi có khả năng ngoại giao.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên môi
trường cùng cấp cấp GCNQSDĐ.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
3. Đối với trường hợp đã được cấp GCN, GCN quyền sở hữu nhà ở,
GCN quyền sở hữu cơng trình xây dựng mà thực hiện các quyền của người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cấp đổi, cấp lại GCN, GCN
quyền sở hữu nhà ở, GCN quyền sở hữu cơng trình xây dựng thỳ do cơ quan
TNMT thực hiện theo quy định của Chính phủ (Quốc hội, 2013).
2.1.5. Mẫu Giấy chứng nhận
Theo Điều 3, Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về mẫu Giấy chứng nhận như sau:
1. Giấy chứng nhận do Bộ TNMT phát hành theo một mẫu thống nhất
và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm 1 tờ có 4 trang, in nên hoa văn
trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và trang
bổ sung nền trắng; mỗi trang có k ch thước 190mm x 265mm; bao gồm các
nội dung theo quy định như sau:

9


a. Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận

quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in
màu đỏ; mục “ I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất” và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 2 chữ cái tiếng
Việt và 6 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
b. Trang 2 in chữ màu đen bao gồm mục “III. Thửa đất, nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất”, trong đó có các thơng tin về thửa đất, nhà ở, cơng trình
xây dựng khác, rừng sản xuất và rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày
tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký Giấy chứng nhận; số vào sổ
cấp Giấy chứng nhận;
c. Trang 3 in màu đen bao gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận”
d. Trang 4 in chữ màu đen gồm mục “IV. Những thay đỏi sau khi cấp
giấy chứng nhận”; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận;
mã vạch;
e. Trang bổ xung Giấy chứng nhận in chữ mày đen gồm dòng chữ
“Trang bổ sung Giấy chứng nhận”; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng
nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp
Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận;
f. Nội dung của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a,b,c,d và e
Khoản này do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (đối với nơi chưa thành
lập VPĐ ĐĐ) tự in, viết khi chuẩn bị hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.
2. Nôi dung và hình thức cụ thể của Giấy chứng nhận quy định tại các
Điểm a,b,c,d và e Khoản 1 Điều này được thể hiện theo mẫu ban hành kèm
theo Cơ sở pháp lý về việc cấp Giấy chứng nhận.

10



Hình 2.2. Trang 1 và trang 4

Hình 2.2. Trang 2 và trang 3

2 2 CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QU N ĐẾN VIỆC CẤP
GCNQSDĐ.
2.2.1 Văn bản pháp luật từ khi Luật Đất đai 2003 có hiệu lực đến trƣớc
Luật Đất đai 2013
- Luật Đất đai 2003.
- Chỉ thị số 05/2004/CT-TTg ngày 29/02/2004 của Thủ Tướng chính phủ
về triển khai thi hành luật đất đai năm 2003.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi
hành Luật đất đai 2003.
- Nghị định số198/2004/NĐ-CP của Chính phủ thu tiền sử dụng đất.
- Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/07/2006 của Bộ tài
nguyên và môi trường về việc ban hành quy định cấp GCNQSDĐ.
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của chính phủ quy định
bổi sung về việc cấp GCNQSDĐ, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất,
trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi và giải
quyết khiếu nại về đất đai, ao, vườn trong cùng thửa đất với đất ở.
- Quy trình 402/2008/TNMT-Đ T ngày 04/03/2008 của Sở Tài
Ngun và Mơi Trường về tổ chức kê khai lập hồ sơ địa chính, cấp đổi, cấp
mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau chuyển đổi ruộng đất.
- Nghị định số 88/2009/NĐ- CP ngày 19/09/2009 của Chính phủ về cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.
11



- Thông tư số17/2009/TT- BTNMT ngày 21/10/2010 của Bộ Tài Nguyên
và Môi Trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 20/2010/TT- BTNMT ngày 20/10 /2010 của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trường quy định bổ sung về giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Quyết định 703/QĐ-TCQLĐĐ về Sổ tay hướng dẫn thực hiện dịch vụ
đăng ký và cùng cấp thông tin đất đai, tài sản gắn liền với đất
2.2.1 Văn bản pháp luật từ khi Luật Đất đai 2013 có hiệu lực đến nay
- Thông tư số 30/2013/TT- BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2013 quy
định thực hiện lồng ghép việc đo đạc lập hoặc chỉnh lý bản đồ địa ch nh, đăng
ký, cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xây
dựng hồ sơ địa ch nh, cơ sở dữ liệu địa chính.
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP, ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi
tiết một số điều của Luật đất đại 2013;
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền sử dụng đất
- Thông tư số 76/2014/TT- BTC ngày 16 tháng 06 năm 2014 hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014
của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.
- Thông tư số 23 /2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 quy
định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữ nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
- Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT- BTNMT-BTP ngày 04 tháng 04
năm 2015 quy định về việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để
giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ- CP và Nghị định số
44/2014/NĐ- CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ
- Thơng tư liên tịch 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC hướng dẫn

chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn
phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
12


- Thông tư liên tịch 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT quy định loại
cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu khi cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT Quy định về hồ sơ và
trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ ác định nghĩa vụ tài chính về
đất đai của người sử dụng đất.
- Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐCP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi Thơng tư
02/2015/TT-BTNMT
2.3. TÌNH HÌNH CẤP GCNQSDĐ TẠI MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ
GIỚI VÀ VIỆT NAM
2.3.1. Tình hình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của một số
nƣớc trên Thế giới
2.3.1.1. Trung Quốc
Theo Điều 10 Hiến pháp năm 1982 của Trung Quốc và Luật quản lý đất
quy định: đất đai ở Trung Quốc thuộc sở hữu nhà nước, gồm sở hữu nhà nước
và sở hữu tập thể, trong đó tồn bộ đất đai thành thị thuộc về sở hữu Nhà
nước. Đất nông thôn và ngoại ô thành phố, ngoài đất do pháp luật quy định
thuộc về sở hữu Nhà nước, còn lại là sở hữu tập thể.
Hiến pháp năm 1988 (Điều 2) quy định việc Nhà nước giao đất cho tổ
chức, cá nhân sử dụng dưới dạng giao quyền sử dụng đất. Quyền sử dụng đất
đã được phép chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, thế chấp… tức là đã cho
phép người sử dụng đất được quyền định đoạt về đất đai, Nhà nước chỉ khống
chế bằng quy định mục đ ch sử dụng đất và thời gian sử dụng đất (quy định là
từ 40 – 70 năm). "Đạo luật tạm thời về bán và chuyển nhượng quyền sử dụng
đất nhà nước tại các thành phố và thị trấn”, ban hành năm 1990 quy định cụ

thể điều kiện để chủ sử dụng đất được phép chuyển nhượng sau khi được giao
đất là: nộp đủ tiền sử dụng đất cho Nhà nước; đã được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất; đã đầu tư vào sử dụng đất theo đúng mục đ ch được giao
(thông thường là từ 25% trở lên theo dự tốn xây dựng cơng trình khi lập hồ
sơ in giáo đất). Chủ sử dụng đất nếu không thực hiện đúng các quy định sẽ
bị thu hồi đất (Nguyễn Trọng Tuấn, 2016).
13


2.3.1.2. Mỹ
Mỹ có hệ thống pháp luật về đất đai rất phát triển có khả năng điều chỉnh
được các quan hệ xã hội đa dạng và phức tạp nhất. Luật đất đai của Mỹ quy định
cơng nhận và khuyến khích quyền sở hữu tư nhân về đất đai; các quyền này
được pháp luật bảo hộ rất chặt chẽ như là một quyền cơ bản của cơng dân. Cho
đến nay có thể thấy, các quy định này đang phát huy rất có hiệu quả trong việc
phát triển kinh tế đất nước, vì nó phát huy được hiệu quả đầu tư để nâng cao giá
trị của đất đai và làm tăng đáng kể hiệu quả sử dụng đất trong phạm vi toàn xã
hội. Mặc dù công nhận quyền sở hữu tư nhân, nhưng luật đất đai của Mỹ vẫn
khẳng định vai trò ngày càng lớn và có vị trí quyết định của Nhà nước trong
quản lý đất đai. Các quyền định đoạt của Nhà nước bao gồm: Quyền quyết định
về quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, quyền quy định về quy hoạch kiến trúc
đơ thị và cơng trình xây dựng; quyền quy định về mục đ ch sử dụng đất; quyền
xử lý các tranh chấp về quyền sử dụng đất và quyền ban hành các quy định về tài
ch nh đất; quyền thu hồi đất thuộc sở hữu tư nhân để phục vụ các lợi ích cơng
cộng trên cơ sở đền bù công bằng cho người bị thu hồi (Đặng Tiến Đạt, 2019).
2.3.1.3. Pháp
Pháp là quốc gia phát triển, tuy thể chế chính trị khác nhau, nhưng ảnh
hưởng của phương pháp tổ chức quản lý trong lĩnh vực đất đai của Pháp còn
khá rõ đối với nước ta. Vấn đề này có thể lý giải vì Nhà nước Việt Nam hiện
đang khai thác khá hiệu quả những tài liệu quản lý đất đai do chế độ thực dân

để lại, đồng thời ảnh hưởng của hệ thống quản lý đất đai thực dân còn khá rõ
nét trong ý thức của một bộ phận công dân Việt Nam hiện nay.
Luật pháp quy định quyền sở hữu tài sản là bất khả xâm phạm và thiêng
liêng, khơng ai có quyền buộc người khác phải nhường quyền sở hữu của
mình. Ở Pháp hiện cịn tồn tại song hành hai hình thức sở hữu cơ bản: sở hữu
tư nhân về đất đai và sở hữu nhà nước đối với đất đai và cơng trình ây dựng
công cộng. Tài sản công cộng bao gồm cả đất đai cơng cộng có đặc điểm là
khơng được mua và bán. Trong trường hợp cần sử dụng đất cho các mục đ ch
cơng cộng, Nhà nước có quyền u cầu chủ sở hữu đất đai tư nhân nhường
quyền sở hữu thông qua ch nh sách thường thiệt hại một cách cơng bằng.
Mặc dù là quốc gia duy trì chế độ sở hữu tư nhân về đất đai, nhưng công
tác quản lý về đất đai của Pháp được thực hiện rất chặt chẽ. Điều đó được thể
14


hiện qua việc xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính rất phát triển, quy củ và khoa
học, mang tính thời sự để quản lý tài nguyên đất đai và thơng tin lãnh thổ,
trong đó thơng tin về từng thửa đất được mô tả đầy đủ về k ch thước, vị tr địa
lý, thông tin về tài nguyên và lợi ch liên quan đến thửa đất, thực trạng pháp
lý của thửa đất. Hệ thống này cung cấp đẩy đủ thông tin về hiện trạng sử dụng
đất, phục vụ nhiệm vụ quy hoạch, quản lý và sử dụng đất có hiệu quả, đáp
ứng nhu cầu của cộng đồng, đảm bảo cung cấp thông tin cho hoạt động của
ngân hàng và tạo cơ sở xây dựng hệ thống thuế đất và bất động sản cơng bằng
(Nguyễn Trọng Tuấn, 2016).
2.3.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Việt Na
Năm 2018, theo báo cáo của Tổng cục quản lý đất đai: Cả nước đã cơ
bản hoàn thành vi c cấp giấy ch ng nh n lần đầu gần 97 % giấy ch ng
nh n với đất sản xuất nông nghi p đạt 92,9%; đất lâm nghi p đạt 98,2%,
đất nuôi trồng thủy sản đạt 86,1%; đất ở nông thôn đạt 96,1%; đất ở đô thị
đạt 98,3%; đất chu ên dùng đạt 86,9%; cơ sở tơn giáo đạt 83,6%.

Ngồi ra, Tổng cục Quản lý đất đai cũng đã tổng hợp các trường hợp còn
tồn đọng chưa được cấp giấy chứng nhận lần đầu và phân t ch nguyên nhân
vướng mắc, đề uất giải pháp thực hiện, hoàn thành cấp giấy chứng nhận trên
phạm vi cả nước. Theo đó, việc tồn đọng chưa được cấp GCN lần đầu, chủ
yếu là do người dân chưa kê khai đăng ký (chiếm 34,1%), nhận chuyển
nhượng, nhận tặng cho từ 01/01/2008 trở về sau, đất không có giấy tờ về
quyền sử dụng đất (chiếm 10,7%); phải thực hiện nghĩa vụ tài ch nh nhưng
không nộp và khơng có nhu cầu ghi nợ (chiếm 5,4%); hồ sơ chưa hoàn thành
thủ tục chia thừa kế (chiếm 5,2%);...Về đo đạc, cấp giấy chứng nhận đất
nông, lâm trường, Tổng cục Quản lý đất đai đã chuẩn bị báo cáo về tình hình
quản lý và sử dụng đất có nguồn gốc từ các nông trường, lâm trường tại các
tỉnh vùng Tây Nguyên phục vụ hội nghị của Thủ tướng Ch nh phủ.
ết quả thực hiện tại các địa phương đến nay cho thấy: Có 34/45 tỉnh,
thành phố đã cơ bản hồn thành cơng tác rà sốt ranh giới, cắm mốc; 38/45
tỉnh, thành phố đã cơ bản hoàn thành đo đạc lập bản đồ địa ch nh; 11/45 tỉnh
đã cơ bản hoàn thành cơng tác cấp giấy chứng nhận; Các tỉnh cịn lại đều

15


đang triển khai thực hiện các hạng mục công việc, dự kiến sẽ cơ bản hoàn
thành trong năm 2018 (Tổng cục Quản lý đất đai, 2018).
2.3.3. Tình hình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh Điện Biên.
Từ khi Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành, công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên đã có nhiều chuyển biến tích cực. Số giấy
CNQSDĐ cấp được là 34 nghìn giấy.
Cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai được tăng cường đã tạo hành lang
pháp lý quan trọng cho việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đ ch sử dụng đất, cấp Giấy CNQSDĐ bảo đảm quyền và nghĩa vụ của tổ

chức, cá nhân, hộ gia đình đối với đất đai.
Theo kết quả giám sát “ Việc thực hiện chính sách, pháp luật về cấp
Giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh từ khi Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành đến nay”
của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên, trên địa bàn toàn tỉnh đã thực hiện cấp
34.126 Giấy CNQSDĐ với diện tích 23754046,4 m² cho các hộ gia đình, cá
nhân. Thẩm định, cấp 450 GCNQSDĐ cho 184 tổ chức với diện tích
15142687,21 m² , (Báo Tài nguyên Môi trường tỉnh Điện Biên,2018).

16


PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3 1 ĐỊ ĐIỂM NGHIÊN CỨU
Đề tài chọn điểm nghiên cứu là huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên.
3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
- Thời gian tiến hành đề tài: Từ ngày 20/01/2019 đến ngày 05/5/2019.
- Phạm vi thời gian của số liệu được thu thập: Giai đoạn 2016-2018
3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- hái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tại huyện Điện Biên Đông,
tỉnh Điện Biên;
- Hiện trạng sử dụng đất tại huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên;
- Trình tự và kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện
Điện Biên Đông tỉnh Điện Biên
- Yếu tố ảnh hưởng đến công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên;
- Một số giải pháp nhằm khắc phục khó khăn, nâng cao kết quả công tác
cấp GCNQSDĐ huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên;
3 4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3 4 1 Phƣơng ph p thu thập số liệu thứ cấp

Đề tài tiến hành thu thập các tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội,
kết quả thống kê kiểm kê đất đai, kết quả cấp GCNQSDĐ của huyện Điện
Biên Đơng tại Văn phịng đăng k quyền sử dụng đất và Phịng Tài Ngun và
Mơi Trường huyện Điện Biên Đơng, tỉnh Điện Biên và một số phịng ban
khác của huyện.
Ngồi ra, đề tài tham khảo các thơng tin, số liệu trên báo, tạp chí,
internet đã được cơng bố về vấn đề nghiên cứu.
3 4 2 Phƣơng ph p thu thập số liệu sơ cấp
Để có cái nhìn tổng quan về thực trạng công tác cấp GCNQSDĐ tại
huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên đề tài đã tiến hành khảo sát lấy ý kiến
của cán bộ cơng chức địa chính, cán bộ thuộc các phịng ban liên quan đến
cơng tác cấp GCNQSDĐ cũng như công tác quản lý đất đai tại huyện Điện
Biên Đông.
17


Dựa vào ý kiến đánh giá của các cán bộ quản lý về tình hình cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất tôi tiến hành chọn 4 xã với các điều kiện giao
thơng, điều kiện địa hình khác nhau là xã Chiềng Sơ, Xã Mường Luân (khu
vực vùng núi, vùng sâu), Xã Ln Giói (khu vực địa hình khá bằng phẳng),
TT Điện Biên Đông ( khu vực trung tâm, bằng phẳng). Do điều kiện địa hình
tại Điện Biên Đơng chủ yếu là gò đồi, núi cao và TT Điện Biên Đơng là nơi
duy nhất có điều kiện địa hình khá bằng phẳng và trình độ dân tr đồng đều
hơn ở các xã khác. Các xã còn lại hầu hết địa hình là gị đồi, núi cao, điều
kiện giao thơng, dân trí thấp. Cụ thể đề tài điều tra 80 hộ theo phương pháp
điều tra trực tiếp theo hình thức phỏng vấn trực tiếp các hộ đã được cấp GCN
và chưa được cấp GCNQSDĐ, mỗi xã điều tra 20 hộ điển hình là các hộ đã
được cấp GCNQSDĐ, hộ chưa được cấp GCNQSDĐ và điều tra 20 cán bộ
quản lý phòng TNMT, cán bộ Văn phòng Đ QSDĐ và cán bộ địa chính xã
(đây là các cán bộ đã từng tham gia làm công tác đo đạc, hướng dẫn người

dân thực hiện thủ tục đăng ký cấp GCN) về các yếu tố ảnh hưởng đến công
tác cấp GCN bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp.
3 4 3 Phƣơng ph p ph n t ch và ử

số iệu

Từ các số liệu, tài liệu thu thập được đề tài tiến hành tổng hợp xử lý các
số liệu đã thu thập thể hiện bằng các biểu đồ, bảng biểu sau đó tiến hành phân
tích các kết quả cấp giấy chứng nhận và ý kiến của các hộ dân thông qua phần
mềm Word và Excel.
3 4 4 Phƣơng ph p chu ên gia
Đề tài tham khảo ý kiến của các chuyên gia, các nhà khoa học… để có
được những nhận định rõ hơn về cơng tác cấp GCNQSDĐ tại huyện Điện
Biên Đông tỉnh Điện Biên. Trên cơ sở đó đề xuất giải pháp phù hợp nâng cao
hiệu quả công tác cấp GCNQSDĐ tại địa phương nghiên cứu.
3.5. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GCNQSDĐ TẠI
HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
- Kết quả cấp mới, cấp đổi GCNQSDĐ theo diện tích và theo số giấy
chứng nhận
- Kết quả cấp mới, cấp đổi GCNQSDĐ theo thời gian
- Kết quả cấp GCNQSDĐ tại địa phương còn được đánh giá thông qua
ý kiến cán bộ và người dân.
18


×