Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

Quá trình đô thị hóa thành phố cần thơ từ năm 2004 đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.72 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
---------------------------------------

MAI NGUYỄN THUY THƠ

Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA THÀNH PHỐ CẦN
THƠ TỪ NĂM 2004 ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành Lịch sử Việt Nam

Đà Nẵng – Năm 2022


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
---------------------------------------

MAI NGUYỄN THUY THƠ

Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA THÀNH PHỐ CẦN
THƠ TỪ NĂM 2004 ĐẾN NĂM 2020
Chuyên ngành: Lịch sử Việt Nam
Mã số: 8229013

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS LƢU TRANG

Đà Nẵng – Năm 2022





iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CN – TTCN
CN–XD
GDĐT
HTX
KV1
KV2
KV3
NN
THCS
THPT
TDTT
TNHH
TM–DV
UBND
XĐGN
PGS.TS
GS

: Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp
: Công nghiệp – Xây dựng
: Giáo dục Đào tạo
: Hợp tác xã
: Khu vực 1
: Khu vực 2
: Khu vực 3

: Nông nghiệp
: Trung học cơ sở
: Trung học phổ thông
: Thể dục thể thao
: Trách nhiệm hữu hạn
: Thương mại– Dịch vụ
: Uỷ ban Nhân dân
: Xóa đói giảm nghèo
: Phó Giáo sư, Tiến sĩ
: Giáo sư




vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...............................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................................................viii
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................................................1
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề................................................................................................................2
3. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu.......................................................................3
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiêm cứu.......................................................................4
5. Nguồn tài liệu và phương pháp nghiên cứu..............................................................................4
6. Đóng góp đề tài......................................................................................................................................5
7. Kết cấu của luận văn............................................................................................................................5
NỘI DUNG.......................................................................................................................................................6
CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐƠ THI HĨA VÀ TỔNG QUAN VỀ CẦN THƠ

TRƢỚC NĂM 2004....................................................................................................................................6
1.1 Một số vấn đề đơ thị hóa.................................................................................................................6
1.1.1 Khái niệm đơ thị........................................................................................................................6
1.1.2 Phân loại đô thị..........................................................................................................................7
1.1.3 Các tiêu chuẩn cơ bản để phân loại đơ thị.....................................................................9
1.1.4 Đơ thị hóa..................................................................................................................................10
1.1.5 Vài nét về q trình đơ thị hóa ở Việt Nam...............................................................12
1.2 Tổng quan về Cần Thơ..................................................................................................................14
1.2.1 Vài nét về điều kiện tự nhiên của Cần Thơ................................................................14
1.2.2 Điều kiện kinh tế - xã hội...................................................................................................15
1.2.3 Sơ lược về lịch sử Cần Thơ trước năm 2004.............................................................17
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1........................................................................................................................30
CHƢƠNG 2. DIỄN TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA THÀNH PHỐ CẦN THƠ TỪ NĂM
2004 ĐẾN NĂM 2020...............................................................................................................................31
2.1 Bối cảnh lịch sử và chủ trương phát triển đô thị Cần Thơ............................................31
2.1.1 Bối cảnh lịch sử......................................................................................................................31
2.1.2 Chủ trương phát triển đô thị Cần Thơ..........................................................................36
2.2 Xây dựng cơ sở hạ tầng và chuyển biến về kinh tế..........................................................44
2.2.1 Xây dựng cơ sở hạ tầng.......................................................................................................44
2.2.2 Chuyền biến về kinh tế........................................................................................................47
2.2.3. Hệ thống thông tin liên lạc...............................................................................................57
2.2.4. Sự thay đổi về cơ sở hệ thống cung cấp điện, cung cấp nước..........................58
2.3. Sự thay đổi môi trường và cảnh quan đô thị......................................................................60


vii
2.4. Chuyển biến về dân số, lao động và văn hóa-xã hội......................................................61
2.4.1. Sự chuyển biến về dân số, cơ cấu lao động..............................................................61
2.4.2. Nhà ở..........................................................................................................................................63
2.4.3. Sự chuyển biến trong lĩnh vực giáo dục.....................................................................64

2.4.4. Sự chuyển biến trong lĩnh vực y tế...............................................................................65
2.4.5. Sự chuyển biến trong lĩnh vực văn hóa......................................................................69
2.4.6. Giải quyết các vấn đề xã hội trong q trình đơ thị hóa.....................................70
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2........................................................................................................................72
CHƢƠNG 3. ĐẶC ĐIỂM,VAI TRÕ, TÁC ĐỘNG VÀ BÀI HỌC LỊCH SỬ TỪ
Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA Ở THÀNH PHỐ CẦN THƠ (2004-2020).....................73
3.1. Đặc điểm quá trình đơ thị hóa Cần Thơ...............................................................................73
3.1.1. Đơ thị hóa Cần Thơ diễn ra mạnh mẽ.........................................................................73
3.1.2. Q trình đơ thị hóa và phát triển gắn với bảo tồn các giá trị lịch sử, văn
hóa............................................................................................................................................................75
3.1.3. Q trình đơ thị hóa biết kết hợp lợi thế tự nhiên gắn phát triển “Đô thị
sông nước”...........................................................................................................................................76
3.2. Vai trị của đơ thị Cần Thơ.........................................................................................................78
3.2.1. Vai trị của đô thị Cần Thơ đối với khu vực Đồng bằng sơng Cửu Long .. 78
3.2.2. Vai trị của đơ thị Cần Thơ đối với Đối với khu vực Nam Bộ..................79
3.3. Tác động của q trình đơ thị hóa Cần Thơ.......................................................................79
3.3.1. Đơ thị hóa đã tác động mạnh mẽ đến q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
của thành phố.......................................................................................................................................79
3.3.2. Đơ thị hóa góp phần tạo ra nhiều việc làm và tăng thu nhập cho người lao
động..........................................................................................................................................................81
3.3.3. Đơ thị hóa góp phần phổ quát lối sống kiểu đô thị đến người dân.................82
3.3.4. Đơ thị hóa tác động tiêu cực đến xã hội và môi trường cảnh quan của thành
phố............................................................................................................................................................83
3.4. Bài học lịch sử phát triển của q trình đơ thị hóa Cần Thơ......................................85
3.4.1. Cần thực hiện tốt tầm nhìn chiến lược phát triển đối với Cần Thơ................85
3.4.2. Phát triển đô thị Cần Thơ gắn liền với đảm bảo quốc phòng an ninh...........87
3.4.3. Phát triển đô thị Cần Thơ theo hướng đồng bộ, hiện đại, văn minh, thân
thiện với môi trường.........................................................................................................................89
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3........................................................................................................................91
KẾT LUẬN....................................................................................................................................................92

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................97
PHỤ LỤC HÌNH ẢNH.........................................................................................................................103


viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu
bảng biểu

Tên Bảng

Trang

Bảng 1.1.3

Phân loại và phân cấp đô thị ở Việt Nam theo Nghị quyết
số: 1210/2016/UBTVQH13

10

Bảng 2.2.2.3 a

Danh sách các KCN, Cụm công nghiệp trên địa bàn thành
phố

52

Bảng 2.2.2.5 a

Hệ thống cảng Logistics, Logistics hàng không trên địa

bàn thành phố

57

Bảng 2.2.3.a
Bảng 2.4.3

So sánh ra tăng sử dụng dịch vụ bưu chính viễn thơng
Danh sách các trường Đại học, Học viện, Phân hiệu,
Trường học

58
65

Bảng 2.4.4

Danh sách các bệnh viện trên địa bàn thành phố

67


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong lịch sử nhân loại, đô thị là một hiện tượng tập trung dân cư, phản ánh sự
phát triển của một quốc gia, một vùng, một châu lục... trên thế giới. Đơ thị hóa vừa là
hình thức phát triển cộng đồng, vừa là một quá trình phát triển kinh tế, một quá trình
biến đổi sâu sắc, có nội dung là sự thay đổi về cấu trúc dân cư và sinh hoạt văn hóa
trong đời sống hàng ngày. Đơ thị hóa cịn là sự hội nhập và tiếp cận văn hóa về chiều
rộng, thay đổi tâm lý, chuyển đổi nhu cầu sống về chiều sâu.

Có thể nói, đơ thị hóa và tồn cầu hóa về kinh tế là hai quá trình xã hội xuất hiện
khá sớm trên thế giới trong sự phát triển của xã hội. Đến thập kỉ 80 của thế kỉ XX,
thông qua những tiến bộ khoa học và kỹ thuật hiện đại, đặt biệt là cơng nghệ thơng tin
và sự hình thành thị trường thương mại mang tính quốc gia, đơ thị hóa và tồn cầu hóa
về kinh tế đã trở thành xu hướng phát triển quy mơ rộng lớn trên tồn thế giới trong
nửa cuối thế kỉ XX đầu thế kỷ XXI. Khu vực văn hóa nơng thơn tại các nước phát
triển, đặc biệt là các loại hình văn hóa bảo đảm đời sống mang tính truyền thống hầu
như bị đẩy lùi vào quá khứ và được thay thế bằng diện mạo của công nghệ và kỹ thuật
hiện đại (đường xá, cầu cống, phương tiện sinh hoạt,..)
Đơ thị hóa hiện nay đang thúc đẩy nhanh quá trình thực hiện đời sống đô thị ở
nông thôn các vùng trong cùng một nước và làm thay đổi hẳn bộ mặt xã hội cũ ở
những nơi ấy. Nhìn chung, đơ thị hóa ngày nay mang tính tồn cầu và nó vừa là nhu
cầu của các dân tộc trên thế giới, vừa là nguyện vọng của các quốc gia chậm phát triển.
Trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam, q trình đơ thị hóa diễn ra khá nhanh
chóng. Trong vịng 10 năm (từ năm 1990 – 2000), do tác động của chính sách đổi mới,
Việt Nam bước vào thời kì đơ thị hóa mạnh mẽ, đặc biệt ở các thành phố lớn như Hà
Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ và một số tỉnh lân cận. Đô thị nước
ta phát triển nhanh về cả số lượng và chất lượng so với những năm trước đây, đáp ứng
nhu cầu phát triển của xã hội và văn hóa, mở rộng địa bàn, thị trường, cơ sở hạ tầng
ngày một hiện đại hơn. Đồng thời, các đô thị đã trở thành một động lực cho sự tăng
trưởng kinh tế toàn xã hội, là nơi giao lưu tiếp xúc văn minh trên thế giới.
Cần Thơ nằm ở vị trí trung tâm của vùng đồng bằng sơng Cửu Long. Vốn được
mệnh danh là Tây Đô- Thủ phủ của miền Tây Nam Bộ. Lợi thế của thành phố Cần Thơ
không chỉ ở các lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản mà cịn ở vị trí địa lí cho phép phát
triển các dự án trong các lĩnh vực: hạ tầng đô thị, hạ tầng giao thông, nông nghiệp
công nghệ cao... nhiều cơng trình dự án mang tầm quốc gia, có sự tỏa trong vùng đã và
đang triển khai nhằm đưa Cần Thơ phát triển ngang tầm một thành phố trung tâm của
cả nước. Những khó khăn về giao thơng đang được giải quyết bằng các dự án nâng



2
cấp, mở rộng quốc lộ 1A, mở thêm tuyến đường nối miền Tây với miền Đông Nam bộ
và nhiều con đường nối liền các tỉnh trong khu vực; cầu Cần Thơ đã hồn thành nối bờ
sơng Hậu; sân bay quốc tế Cần Thơ. Sự thiếu hụt về nguồn nhân lực đã được giải
quyết bằng nhiều chủ trương, giải pháp phát triển nguồn nhân lực qua việc nâng cấp và
mở thêm các trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp...có thể nói thành phố Cần Thơ
đã hội tụ đủ những yếu tố để trở thành một trong những trung tâm kinh tế lớn của cả
nước, có khả năng hợp tác, chủ động hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.
Như vậy, việc nghiên cứu “Q trình đơ thị hóa thành phố Cần Thơ từ năm
2004 đến năm 2020” là cần thiết trong việc góp phần nâng cao nhận thức và tăng
cường tri thức về lịch sử Việt Nam, vấn đề trên cịn có ý nghĩa nhằm dựng lại bức
tranh tổng thể về q trình đơ thị hóa của Cần Thơ giai đoạn từ năm 2004 đến năm
2020. Chính vì những lý do đó tơi quyết định chọn “Q trình đơ thị hóa thành phố
Cần Thơ từ năm 2004 đến năm 2020” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Với vấn đề đơ thị hóa, trong những năm gần đây đã được nhiều nhà khoa học
nghiên cứu, trình bày và cho ra đời một số cơng trình nghiên cứu một cách đa dạng,
phong phú các khía cạnh trong đó có q trình hình thành đơ thị, q trình đơ thị hóa,
tốc độ đơ thị hóa, và những mặt tích cực góp phần thay đổi diện mạo kinh tế - xã hội
của đất nước. Bên cạnh đó có những cơng trình đề cập đến nhiều vấn đề phát sinh
trong q trình phát triển đơ thị và những tác động của q trình đơ thị hóa.
Đầu tiên phải kể đến tác phẩm “Đô thị Việt Nam” tập 1,2 của GS. Đàm Trung
Phường (1995), tác giả đã trình bày khá tồn diện về lĩnh vực đơ thị ở Việt Nam như
vấn đề đơ thị hóa, cấu trúc của đơ thị, q trình hình thành và phát triển đơ thị ở Việt
Nam hay đặc trưng của đơ thị hóa ở Việt Nam.
Tác phẩm “Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị” của Nguyễn Thế Bá, Nxb Xây
dựng Hà Nội, 2004. Nội dung sách đã được bổ sung và nhấn mạnh hơn phần tổng quan
và vấn đề quản lý đô thị nhằm mở rộng kiến thức về quy hoạch xây dựng và quản lý
quy hoạch xây dựng đô thị.
Cuốn “Dân tộc-đơ thị và đơ thị hóa” của Mạc Đường, NXB Trẻ, 2002. Tác giả

đề cập đến các vấn đề: Việt Nam và vấn đề đơ thị hóa trong lịch sử, đơ thị hóa và lịch
sử phát triển của xã hội, dân tộc học-đô thị khái luận.
Tác phẩm “Hoạt động giải trí của Đơ thị Việt Nam hiện nay” của Trần Văn
Bính, Nxb văn hóa Thơng tin, 2004. Cuốn sách trình bày hoạt động vui chơi giải trí là
một trong những nhu cầu văn hóa cơ bản của con người. Nó giúp giải tỏa những căng
thẳng do lao động chân tay hay trí óc mang lại, tạo điều kiện để con người phát triển
tồn diện về thể chất, trí tuệ và tình cảm cũng như nhân cách xã hội. Thực trạng các
hoạt động vui chơi giải trí ở khu đơ thị hiện nay.
Cơng trình nghiên cứu luận văn thạc sĩ sử học “Q trình đơ thị hóa ở thành phố
Cần Thơ từ 1975 đến 2000” của tác giả Nguyễn Thị Mỹ Duyên đã trình bày một cách


3
tổng qt về q trình đơ thị hóa Cần Thơ, những chuyển biến về kinh tế, xã hội của
thành phố Cần Thơ.
Tác giả Phạm Đỗ Văn Trung với cơng trình luận án tiến sĩ năm 2014 “Nghiên
cứu q trình đơ thị hóa và ảnh hưởng của nó đến sự phát triển kinh tế- xã hội thành
phố Cần Thơ” Luận án đã trình bày q trình đơ thị hóa ở thành Cần Thơ từ 1990 đến
2011 để từ đó thấy được ảnh hưởng của nó đến q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
xã hội của thành phố. Đề xuất những giải pháp khắc phục phát triển đô thị bền vững.
Luận văn sử học “Q trình đơ thị hóa Bn Ma Thuột (1975-2010) của tác giả
Lê Văn Đồi đã trình bày một cách tổng qt về q trình đơ thị hóa ở thành phố Buôn
Ma Thuột. Tác giả Nguyễn Văn Hợi với luận văn thạc sĩ sử học năm 2020 “Đô thị hóa
thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam (1997-2017)” đã nhấn mạnh q trình đơ thị hóa
ở thành phố trẻ Tam Kỳ, Quảng Nam.
Ngồi ra, cịn có một số tác phẩm viết về Cần Thơ như :
Tác phẩm “Địa chí Cần Thơ” của Nguyễn Lương Bằng, Nxb Tổng hợp Thành
phố Hồ Chí Minh, 2002. Đã trình bày một cách khái quát về quá trình hình thành, địa
lý và dân cư, lịch sử truyền thống đấu tranh cách mạng, kinh tế, văn hóa, xã hội của
Cần Thơ qua các thời kì.

Tác phẩm “Cần Thơ 25 năm xây dựng và phát triển (1975-2000)”, cục thống kê
xuất bản năm 2000 và “30 năm xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ (19752005)” do UBND thành phố Cần Thơ xuất bản năm 2005 đã khái quát những thành
tựu kinh tế -xã hội của Cần Thơ sau 30 năm xây dựng và phát triển.
Tác phẩm “Địa lý tỉnh Cần Thơ” của Trần Đức Sơn và Đỗ Thị Chính (chủ biên)
đã trình bày những đặc điểm địa lý tự nhiên, địa lý nhân văn, chính trị, hành chính,
kinh tế-xã hội và địa lý kinh tế thành phố Cần Thơ. Và tác phẩm “Cần Thơ thế và lực
mới trong thế kỉ 21” của Chu Viết Luân. Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Hà Nội,
2006.
Các văn kiện của Đảng và Nhà nước, các văn kiện đại hội đại biểu Đảng bộ Cần
Thơ, các số liệu thống kê về những chuyển biến kinh tế xã hội của Cục thống kê từ
năm 2004 đến 2020.
Các báo cáo của Uỷ ban nhân dân thành phố Cần Thơ và các cơ quan chức năng
có liên quan đến vấn đề dơ thị hóa, niên giám thống kê thành phố Cần Thơ, các nghiên
cứu của một số tác giả, sách báo, tạp chí...
Tuy nhiên, các cơng trình nghiên cứu, các tác phẩm trên chỉ nghiên cứu một bộ
phận, một khía cạnh của q trình đơ thị hóa ở thành phố Cần Thơ chứ chưa thật sự đi
sâu vào nghiên cứu về quá trình này.
3. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1 Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu Quá trình đơ thị hóa của thành phố Cần Thơ từ
năm
2004 đến năm 2020, luận văn rút ra được những đặc trưng, vai trò, tác động và ý nghĩa


4
của thành phố Cần Thơ đối với sự phát triển của địa phương và Đồng bằng sông Cửu
Long.
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu q trình đơ thị hố thành phố Cần Thơ từ năm 2004 đến năm
2020, trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa - xã hội, dân số, môi trường cảnh quan…

- Rút ra được những đặc điểm, đánh giá được vai trò và ý nghĩa, cũng như bài
học kinh nghiệm để tiếp tục xây dựng và phát triển đô thị Cần Thơ trong tương lai.
4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiêm cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là q trình đơ thị hóa diễn ra trên địa bàn
thành phố Cần Thơ từ năm 2004 đến năm 2020. Cụ thể là quá trình chuyển biến từ một
tỉnh có kinh tế thuần nơng nghiệp với hình thái tổ chức xã hội nơng thơn truyền thống
là chủ yếu sang hình thức phát triển mạnh kinh tế cơng nghiệp - dịch vụ cùng một hình
thái tổ chức xã hội đô thị hiện đại là thành phố trực thuộc Trung ương cũng như những
thay đổi về dân cư và xã hội.
Về không gian nghiên cứu của đề tài là trên địa bàn thành phố Cần Thơ ngày
nay.
Về thời gian, luận văn đi vào nghiên cứu thời gian trước năm 2004 khi tách tỉnh
Cần Thơ thành tỉnh Hậu Giang và thành phố Cần Thơ, trọng tâm nghiên cứu là q
trình đơ thị hóa ở thành phố Cần Thơ từ năm 2004 đến 2020.
5. Nguồn tài liệu và phƣơng pháp nghiên
cứu 5.1 Nguồn tài liệu
Để thực hiện đề tài này, tác giả đã sử các nguồn tư liệu sau:
- Các luật: Luật Xây dựng năm 2003; Luật Quy hoạch đô thị năm 2009.
- Các quyết định, nghị định của Chính phủ, Thủ tướng chính phủ; các thơng tư,
thơng tư liên tịch, thông báo kết luận của Bộ Xây dựng liên quan đến thành phố Cần
Thơ
- Các Nghị quyết của Ban Thường vụ Thành ủy Cần Thơ
- Các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ
- Các Văn kiện đại hội đại biểu Ban chấp hành Đảng bộ thành phố Cần Thơ
(2004-2020) trong đó tác giả đặt biệt chú ý đến các văn kiện liên quan trực tiếp đến
việc đề ra chủ trương lãnh đạo xây dựng, nâng cấp và phát triển đô thị ở thành phố Cần
Thơ.
- Các báo cáo tình hình kinh tế xã hội của Ủy ban Nhân dân thành phố Cần Thơ
(2004-2020).
- Các Niên giám thống kê của Chi cục Thống kê thành phố Cần Thơ từ 20042020.

- Các Đề án: Đề án đề nghị công nhận thành phố Cần Thơ là đô thị loại II (1999)
và thành phố trực thuộc Trung ương (2004).


5
- Các quyết định, nghị định của Chính phủ, Thủ tướng chính phủ; các thơng tư,
thơng tư liên tịch, thơng báo kết luận của Bộ Xây dựng liên quan đến thành phố Cần
Thơ.
- Các sách địa lý, kinh tế, văn hóa, sách giáo trình có liên quan.
- Quan trọng nhất là các số liệu thống kê, báo cáo các năm, giai đoạn, hội nghị
tổng kết, các văn kiện Đại hội Đảng bộ của thành phố Cần Thơ qua các thời kỳ, cùng
những tài liệu của các cơ quan chức năng cấp thành phố.
5.2 Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã sử dụng phương pháp lịch sử và phương
pháp logic. Bên cạnh đó, một số phương pháp quan trọng được vận dụng trong việc
nghiên cứu đề tài như thu thập thông tin về các sự kiện đô thị hóa trong thực tế qua
một số nhà quản lí hoặc một số nhà nghiên cứu. Ngoài ra, tác giả còn sử dụng phương
pháp thống kê tập hợp số liệu để có thể đưa ra những nhận định, so sánh các thời kì nối
tiếp nhau.
6. Đóng góp đề tài
Đề tài thực hiện được mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đặt ra sẽ có những đóng
góp cơ bản sau:
Thứ nhất, luận văn sẽ nêu được cái nhìn tổng quát, khách quan về q trình đơ thị
hóa ở thành phố Cần Thơ dẫn đến những chuyển dịch về cơ cấu kinh tế, cơ sở hạ tầng,
sự gia tăng dân số và đời sống cư dân đô thị.
Thứ hai, đề tài tập trung làm rõ đặc điểm, tác động q trình đơ thị hóa ở thành
phố Cần Thơ và rút ra một số bài học kinh nghiệm cho những giai đoạn phát triển tiếp
theo cũng như những định hướng và giải pháp phù hợp theo hướng phát triển đô thị
bền vững.
Thứ ba, từ đơ thị hóa ở thành phố Cần Thơ, luận văn cũng góp phần khẳng định

vị trí địa-chính trị, địa- lịch sử, địa-văn hóa quan trọng của thành phố tại khu vực Đồng
bằng sông Cửu Long.
Luận văn sử dụng tham khảo cho các cơ quan, ban ngành của thành phố Cần
Thơ, tư liệu để học tập giảng dạy cho sinh viên chuyên ngành Lịch sử.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung của đề tài
được bố cục thành 3 chương.
- Chương 1. Một số vấn đề về đô thị hóa và tổng quan về thành phố Cần Thơ
trước năm 2004
- Chương 2. Q trình đơ thị hóa thành phố Cần Thơ (2004-2020).
- Chương 3. Đặc điểm, vai trò, tác động và bài học lịch sử từ q trình đơ thị hóa
thành phố Cần Thơ (2004-2020).


6
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐƠ THI HĨA VÀ TỔNG QUAN VỀ CẦN
THƠ TRƢỚC NĂM 2004
1.1 Một số vấn đề đơ thị hóa
1.1.1 Khái niệm đơ thị
Đơ thị là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động
trong lĩnh vực kinh tế phi nơng nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn
hố hoặc chun ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia
hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành
phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn [75, tr.9].
Đô thị là sản phẩm của lịch sử, ghi đậm dấu ấn của từng giai đoạn phát triển kinh
tế -văn hóa của xã hội loài người, là kiệt tác hoàn chỉnh của nhân loại. Đô thị là điểm
mạnh trong không gian kinh tế, nơi có điều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất, trao
đổi và tiêu thụ sản phẩm. Đồng thời đô thị cũng là không gian xã hội với những điều
kiện thuận lợi và đa dạng của đời sống sản xuất và sinh hoạt của cộng đồng dân cư.

Trình độ văn minh đô thị, chất lượng đô thị cũng có sự khác nhau theo khơng gian và
thời gian. Đơ thị ngày nay có nhiều điểm khác biệt so với đô thị thời xưa, sự khác biệt
này được thể hiện qua sự phát triển của khoa học kỹ thuật, cơ sở hạ tầng, cơ cấu kinh
tế, quy mô dân số cũng như tỉ lệ dân cư đô thị [44, tr.9].
“Đô thị là một không gian cư trú của cộng đồng người sống tập trung và hoạt
động trong những lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp” [75,tr.9].
“Đô thị là nơi tập trung dân cư, chủ yếu lao động phi nông nghiệp, sống và làm
việc theo kiểu thành thị” [75, tr.9].
“Đô thị là sự tập trung của nhiều người ở gần nhau với mục đích sinh sống, sinh
hoạt văn hóa, sản xuất và các mục đích có tính chất xã hội” [75,tr.9].
Khái niệm về đơ thị khá đa dạng và chỉ có tính tương đối do có sự khác nhau về
trình độ phát triển kinh tế - xã hội, hệ thống dân cư. Mỗi quốc gia đều có quy định
riêng cho phù hợp với yêu cầu và trình độ quản lý của mình. Tuy nhiên, có hai tiêu
chuẩn cơ bản được hầu hết các quốc gia sử dụng gồm:
Tiêu chuẩn về quy mô và mật độ dân số: quy mô trên 2.000 người sống tập trung,
mật độ trên 3.000 người/km2. Đây là chỉ tiêu phản ánh mức độ tập trung dân cư của
một đô thị được xác định trên cơ sở dân số nội thị và diện tích xây dựng trong giới hạn
nội thị của đô thị.
Tiêu chuẩn về cơ cấu lao động: phải có trên 60% lao động phi nơng nghiệp (lao
động phi nông nghiệp bao gồm: lao động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; lao động
xây dựng cơ bản; lao động giao thơng vận tải, bưu điện, tín dụng, ngân hàng; lao động
thương nghiệp, dịch vụ, du lịch; lao động trong các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo


7
dục, y tế, phục vụ nghiên cứu khoa học kỹ thuật; các lao động khác không phải sản
xuất nông nghiệp) [75, tr.9].
1.1.2 Phân loại đô thị
Để phân loại đô thị các cơ quan quản lý nhà nước dựa vào các tiêu chí được xây
dựng ở mỗi giai đoạn. Theo đó việc phân chia các đô thị dựa vào tiêu chuẩn quy định

năm 1990 và năm 2009 của Chính phủ. Theo quy định số 132/HĐBT ngày 5 tháng 5
năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) quy định đơ thị là điểm dân cư
có các yếu tố cơ bản sau đây:
1. Là trung tâm tổng hợp hay trung tâm chun ngành, có vai trị thúc đẩy sự phát
triển kinh tế xã hội của một vùng lãnh thổ nhất định.
2. Quy mô dân số nhỏ nhất là 4.000 người (vùng núi có thể thấp hơn).
3. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp ≥ 60% trong tổng số lao động, là nơi có sản
xuất và dịch vụ thương mại hàng hóa phát triển.
4. Có cơ sở hạ tầng kĩ thuật và các cơng trình cơng cộng phục vụ dân cư đô thị.
5. Mật độ dân cư được xác định tùy theo từng loại đô thị phù hợp với đặc điểm
từng vùng.
Trước đây, việc phân loại đô thị được thực hiện theo Nghị định số 72/2001/NĐCP ngày 05/10/2001 của Chính phủ. Tiếp đó, các đơ thị tại Việt Nam được phân loại
dựa theo Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009. Và gần đây nhất, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại
đô thị.
Theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, đô thị tại Việt Nam là những
đô thị bao gồm thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã, thị
trấn và khu vực dự kiến hình thành đơ thị trong tương lai được phân loại theo tiêu chí
loại đơ thị tương ứng. Do đó, các đơ thị Việt Nam được chia thành 6 loại, dùng số La
Mã để phân ra các đô thị đặc biệt, loại I và loại II phải do Thủ tướng Chính phủ ra
quyết định cơng nhận; các kiểu đô thị loại III và IV do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ra
quyết định công nhận; và loại V do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh cơng nhận.
Thay vì 6 tiêu chuẩn phân loại đơ thị cũ được quy định tại Nghị định số 42/2009/
NĐ-CP của Chính phủ, điểm mới trong Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
lần này chỉ đưa ra 5 tiêu chí cơ bản để đánh giá phân loại đơ thị gồm: Vị trí, chức
năng, vai trị, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội; Cơ cấu và trình độ phát
triển kinh tế - xã hội; Quy mô dân số; Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp; Trình độ phát
triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị.
Cụ thể là:
1. Đô thị đặc biệt: vị trí, chức năng, vai trị là Thủ đơ hoặc trung tâm tổng hợp

cấp quốc gia, quốc tế về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế,
khoa học và công nghệ, đầu mối giao thơng, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò
thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước; Cơ cấu và trình độ phát triển kinh


8
tế - xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết
này. Quy mơ dân số tồn đơ thị đạt từ 5.000.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt
từ 3.000.000 người trở lên. Mật độ dân số tồn đơ thị đạt từ 3.000 người/km2 trở lên;
khu vực nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đơ thị đạt từ 12.000 người/km2 trở
lên. Tỷ lệ lao động phi nơng nghiệp tồn đô thị đạt từ 70% trở lên; khu vực nội thành
đạt từ 90% trở lên.
2. Đô thị loại I: vị trí, chức năng, vai trị là trung tâm tổng hợp cấp quốc gia, cấp
vùng hoặc cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa
học và công nghệ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trị thúc
đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng liên tỉnh hoặc cả nước; Đô thị là thành
phố trực thuộc trung ương: quy mơ dân số tồn đô thị đạt từ 1.000.000 người trở lên;
khu vực nội thành đạt từ 500.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 500.000
người trở lên. Mật độ dân số tồn đơ thị đạt từ 2.000 người/km2 trở lên; khu vực nội
thành tính trên diện tích đất xây dựng đơ thị đạt từ 10.000 người/km2 trở lên. Tỷ lệ lao
động phi nơng nghiệp tồn đơ thị đạt từ 65% trở lên; khu vực nội thành đạt từ 85% trở
lên.
3. Đô thị loại II: vị trí, chức năng, vai trị là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm
chuyên ngành cấp vùng, cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du
lịch, y tế, khoa học và công nghệ, trung tâm hành chính cấp tỉnh, đầu mối giao thơng,
có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một tỉnh hoặc một vùng liên tỉnh;
Quy mơ dân số tồn đơ thị đạt từ 200.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ
100.000 người trở lên. Mật độ dân số tồn đơ thị đạt từ 1.800 người/km2 trở lên; khu
vực nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đơ thị đạt từ 8.000 người/km2 trở lên.
Tỷ lệ lao động phi nơng nghiệp tồn đô thị đạt từ 65% trở lên; khu vực nội thành đạt từ

80% trở lên.
4. Đô thị loại III: vị trí, chức năng, vai trị là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm
chuyên ngành về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học
và cơng nghệ cấp tỉnh, đầu mối giao thơng, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, vùng liên tỉnh; Quy mô dân số tồn đơ thị đạt từ 100.000 người trở lên;
khu vực nội thành, nội thị đạt từ 50.000 người trở lên. Mật độ dân số tồn đơ thị đạt từ
1.400 người/km2 trở lên; khu vực nội thành, nội thị tính trên diện tích đất xây dựng đơ
thị đạt từ 7.000 người/km2 trở lên. Tỷ lệ lao động phi nơng nghiệp tồn đô thị đạt từ
60% trở lên; khu vực nội thành, nội thị đạt từ 75% trở lên.
5. Đô thị loại IV: Vị trí, chức năng, vai trị là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm
chuyên ngành cấp tỉnh, cấp huyện về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du
lịch, y tế, khoa học và công nghệ, trung tâm hành chính cấp huyện, đầu mối giao
thơng, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, huyện hoặc vùng liên
huyện; Quy mô dân số tồn đơ thị đạt từ 50.000 người trở lên; khu vực nội thị (nếu có)
đạt từ 20.000 người trở lên. Mật độ dân số tồn đơ thị đạt từ 1.200 người/km2 trở lên;


9
khu vực nội thị (nếu có) tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 6.000 người/km2
trở lên. Tỷ lệ lao động phi nơng nghiệp tồn đơ thị đạt từ 55% trở lên; khu vực nội thị
(nếu có) đạt từ 70% trở lên.
6. Đô thị loại V: Vị trí, chức năng, vai trị là trung tâm hành chính hoặc trung tâm
tổng hợp cấp huyện hoặc trung tâm chuyên ngành cấp huyện về kinh tế, văn hóa, giáo
dục, đào tạo, đầu mối giao thơng, có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của
huyện hoặc cụm liên xã; Quy mơ dân số tồn đơ thị đạt từ 4.000 người trở lên. Mật độ
dân số toàn đô thị đạt từ 1.000 người/km2 trở lên; mật độ dân số tính trên diện tích đất
xây dựng đơ thị đạt từ 5.000 người/km2 trở lên. Tỷ lệ lao động phi nơng nghiệp tồn
đơ thị đạt từ 55% trở lên.
Tỷ lệ dân cư đô thị ở mỗi loại đô thị là như sau: loại đặc biệt: 9,5%; loại I: 3,8%;
loại II: 3,7%; loại III: 4,5% và loại Ivvà V: 8,1%. Mức độ đơ thị hóa và quy mơ của
các đơ thị được giả định là giảm dần theo các loại đô thị nêu trên, nghĩa là đô thị loại

đặc biệt có mức độ đơ thị hóa cao hơn cả.
1.1.3 Các tiêu chuẩn cơ bản để phân loại đô thị
Các tiêu chuẩn cơ bản để phân loại đô thị được xem xét, đánh giá trên cơ sở hiện
trạng phát triển đô thị tại năm trước liền kề năm lập đề án phân loại đô thị hoặc tại thời
điểm lập đề án phân loại đô thị, bao gồm:
- Chức năng đô thị
Là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành, cấp quốc gia, cấp vùng liên
tỉnh, cấp tỉnh, cấp huyện hoặc là một trung tâm của vùng trong tỉnh; có vai trò thúc đẩy
sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc một vùng lãnh thổ nhất định.
- Quy mơ dân số tồn đơ thị tối thiểu phải đạt 4 nghìn người trở lên.
- Mật độ dân số phù hợp với quy mơ, tính chất và đặc điểm của từng loại đơ thị
và được tính trong phạm vi nội thành, nội thị và khu phố xây dựng tập trung của thị
trấn.
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp được tính trong phạm vi ranh giới nội thành, nội
thị, khu vực xây dựng tập trung phải đạt tối thiểu 65% so với tổng số lao động.
- Hệ thống công trình hạ tầng đơ thị gồm hệ thống cơng trình hạ tầng xã hội và hệ
thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật:
+ Đối với khu vực nội thành, nội thị phải được đầu tư xây dựng đồng bộ và có
mức độ hồn chỉnh theo từng loại đơ thị;
+ Đối với khu vực ngoại thành, ngoại thị phải được đầu tư xây dựng đồng bộ hạ
tầng và bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường và phát triển đô thị bền vững.
- Kiến trúc, cảnh quan đô thị: việc xây dựng phát triển đô thị phải theo quy chế
quản lý kiến trúc đơ thị được duyệt, có các khu đơ thị kiểu mẫu, các tuyến phố văn
minh đơ thị, có các không gian công cộng phục vụ đời sống tinh thần của dân cư đơ
thị; có tổ hợp kiến trúc hoặc cơng trình kiến trúc tiêu biểu và phù hợp với môi trường,
cảnh quan thiên nhiên


10


Loại đô
thị
Đặc biệt
I

Bảng 1.1.3. Phân loại và phân cấp đô thị ở Việt Nam theo
Nghị quyết số: 1210/2016/UBTVQH13
Vai trò
Dân số
Lao động
Mật độ
dân
trung tâm
(ngƣời)
phi nông
Hạ tầng cơ sở
sốngƣời/k
chủ yếu
nghiệp(%)
2
m
Quốc gia > 5.000.000
> 70
> 3.000
Đồng bộ, hoàn
chỉnh
Quốc gia và > 1.000.000

> 65


> 2.000

liên tỉnh
II

Liên tỉnh

Đồng bộ, cơ bản
hoàn chỉnh

> 200.000

> 65

> 1.800

Đồng bộ, tiến tới
cơ bản hoàn chỉnh
Từng mặt được

tỉnh, liên
III

tỉnh

> 100.000

> 60

> 1.400


đầu tư xây dựng
đồng bộ, và tiến
tới cơ bản hoàn
chỉnh
Đã hoặc đang xây

IV

Tỉnh

> 50.000

> 55

> 1.200

dựng, tiến tới đồng
bộ và hoàn chỉnh
Đã hoặc đang xây

V

Huyện

> 4.000

> 55

> 1.000


dựng, tiến tới đồng
bộ và hồn chỉnh

1.1.4 Đơ thị hóa
GS. Đàm Trung Phường cho rằng “Đơ thị hóa là một q trình chuyển dịch lao
động, từ hoạt động sơ khai nhằm khai thác tài ngun có sẵn như nơng, lâm, ngư
nghiệp, khai khống trên một diện tích rộng khắp hầu như tồn quốc, sang những hoạt
động tập trung hơn như công nghệ chế biến, sản xuất, xây dựng cơ bản, vận tải, sửa



×