Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

Tổ chức dạy học một số kiến thức chương “quang học” vật lí 9 theo định hướng phát triển năng lực ngoại ngữ cho học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA VẬT LÍ

NGUYỄN KHÁNH LINH

TỔ CHỨC DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC CHƯƠNG “QUANG
HỌC” VẬT LÍ 9 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
NGOẠI NGỮ CHO HỌC SINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đà Nẵng, 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA VẬT LÍ

NGUYỄN KHÁNH LINH

TỔ CHỨC DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC CHƯƠNG “QUANG
HỌC” VẬT LÍ 9 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
NGOẠI NGỮ CHO HỌC SINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành : Sư phạm vật lí
Khóa học

: 2014 - 2018


Người hướng dẫn: Th.S TRẦN THỊ HƯƠNG XUÂN

Đà Nẵng, 2018


LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời gian thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp, dưới sự hướng dẫn tận
tình của GV hướng dẫn và được phía nhà trường tạo điều kiện thuận lợi, tơi đã có một
q trình nghiên cứu, tìm hiểu và học tập nghiêm túc để hoàn thành đề tài. Kết quả thu
được không chỉ do nỗ lực của riêng cá nhân tơi mà cịn có sự giúp đỡ của q thầy cơ,
gia đình và các bạn. Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tơi xin được bày tỏ lời cảm
ơn chân thành tới:
Quý thầy cô trong khoa Vật lý – Trường Đại học Sư phạm – ĐHĐN đã tận tình
dạy dỗ, giúp tơi trang bị những kiến thức cần thiết, quý báu.
Th.S Trần Thị Hương Xuân – người hướng dẫn, đã tận tình chỉ bảo tơi trong
suốt
thời gian qua để tơi hồn thành khóa luận của mình.
Ban giám hiệu và q thầy cơ trường THCS Tây Sơn, thành phố Đà Nẵng đã
giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi tiến hành thực nghiệm sư phạm đồng thời và hồn thiện
đề tài của mình.
Cuối cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, người thân và bạn bè đã động
viên, ủng hộ và giúp đỡ tôi trong những tháng ngày tôi học tập tại trường Sư phạm
cũng như thời gian tơi hồn thành khóa luận này.
Mặc dù tôi đã cố gắng trong khả năng và phạm vi cho phép của mình để hồn
thành khóa luận này nhưng khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tơi mong nhận được
sự thơng cảm và góp ý tận tình của q thầy cô và bạn bè.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Đà nẵng, tháng 04 năm 2018
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Khánh Linh

1


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................................................1
DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT.....................................................................5
DANH MỤC HÌNH ẢNH.........................................................................................................................6
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................................................7
PHẦN I: MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................8
1. Lí do chọn đề tài.....................................................................................................................................8
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................................................9
3. Nhiệm vụ nghiên cứu..........................................................................................................................9
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................................9
5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................................9
PHẦN II: NỘI DUNG..............................................................................................................................10
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.................................10
1.1. Năng lực..................................................................................................................................................10
1.1.1. Khái niệm năng lực.......................................................................................................................10
1.1.2. Cấu trúc năng lực..........................................................................................................................10
1.1.3. Phát triển năng lực cho học sinh trung học cơ sở.......................................................12
1.1.4. Các phương pháp đánh giá năng l ực................................................................................13
1.2. Năng lực ngôn ngữ............................................................................................................................14
1.2.1. Khái niệm năng lực ngôn ngữ.................................................................................................14
1.2.2. Cấu trúc c ủa năng lực ngôn ngữ..........................................................................................14
1.3. Dạy học song ngữ...............................................................................................................................15
1.3.1. Khái niệm quá trình dạy học...................................................................................................15
1.3.2. Khái niệm dạy học song ngữ...................................................................................................15
1.3.3. Đặc điểm của dạy học song ngữ.............................................................................................16

1.3.4. Các loại hình dạy học song ngữ [5]......................................................................................17
1.4. Thực trạng dạy học song ngữ mơn vật lí ở các trường trung học cơ sở hiện nay
17
2


1.4.1. Mục đích điều tra...........................................................................................................................17
1.4.2. Đối tượng điều tra.........................................................................................................................17
1.4.3. Mơ tả câu hỏi phỏ ng vấn..........................................................................................................17
1.4.4. Kết quả điều tra..............................................................................................................................17
1.4.5. Đánh giá thực trạng dạy học song ngữ môn vật lí ở các trường trung học cơ
sở hiện nay......................................................................................................................................................18
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC
TRONG CHƯƠNG “QUANG HỌC” VẬT LÍ 9 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ CHO HỌC SINH.........................................................19
2.1. Phân tích cấu trúc, nội dung chương “Quang học” vật lí 9......................................19
2.1.1. Đặc điểm của chương..................................................................................................................19
2.1.3. Cấu trúc c ủa chương..................................................................................................................19
2.1.4. Chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương [1]......................................................................20
2.1.5. Các năng lực hướng đế n...........................................................................................................22
2.1.6. Cách tác động bằng song ngữ.................................................................................................23
2.2. Tiêu chí đánh giá................................................................................................................................23
2.2.1. Tiêu chí đánh giá về kiến thức [7]........................................................................................24
2.2.2. Tiêu chí đánh giá về năng lực ngoại ngữ [10]................................................................26
2.3. Thiết kế tiến trình dạy học một số kiến thức chương “Quang học” vật lí 9 theo
định hướng phát tri ển năng lực ngoại ngữ cho học sinh....................................................29
2.3.1. Quy trình thi ết kế tiến trình dạy học chung theo định hướng phát tri ển năng

lực ngoại ngữ cho học sinh.....................................................................................................................29
2.3.2. Thiết kế tiến trình dạy học một số kiến thức chương “Quang học” vật lí 9

theo định hướng phát tri ển năng lực ngoại ngữ cho học sinh..........................................30
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM................................................................................97
3.1. Mục tiêu của thực nghiệm sư phạm........................................................................................97
3.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm......................................................................................97

3


3.3. Đối tượng và phạm vi thực nghiệm sư phạm.....................................................................97
3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm...................................................................................................97
3.4.1. Phân tích di ễn biến thực nghiệm sư phạm.....................................................................97
3.4.2. Đánh giá định tính......................................................................................................................103
3.4.3. Đánh giá định lượng..................................................................................................................103
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.................................................................................................107
1. Kết luận.................................................................................................................................................107
2. Khuyế n nghị.......................................................................................................................................107
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................................108
Ý KIÊN CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN........................................................................................109

4


DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT

Dạy học song ngữ

: DHSN

Giáo viên


: GV

Hoạt động

: HĐ

Học sinh

: HS

Năng lực

: NL

Năng lực học sinh

: NLHS

Năng lực ngơn ngữ

: NLNN

Q trình dạy học

: QTDH

Tiêu chí đánh giá

: TCĐG


Tổ chức các nước kinh tế phát triển: OECD

Trung học cơ sở

: THCS

Trung bình

: TB

5


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 - Mơ hình cấu trúc năng lực hành động……….........................................................11
Hình 1.2 - Mơ hình các thành phần năng lực tương ứng với bốn trụ cốt giáo dục theo
UNESCO.......................................................................................................................................................12
Hình 2.1 - Sơ đồ cấu trúc chương “Quang học” vật lí 9.........................................................21
Hình 3.1 – GV làm thí nghiệm về hiện tượng khúc xạ ánh sáng đối với cây bút….99
Hình 3.2 và 3.3 – GV cung cấp từ vựng cho HS........................................................................100
Hình 3.4 – GV làm thí nghiệm với tia sáng để chúng tỏ có sự khúc xạ khi truyền từ
nước vào khơng khí................................................................................................................................100
Hình 3.5 – HS thảo luận nhóm để đưa ra khái niệm về hiện tượng khúc xạ ánh sáng
bằng tiếng Anh….....................................................................................................................................101
Hình 3.6 – HS xem video về sự khúc xạ của tia sáng trong 2 trường hợp.....................101
Hình 3.7 – HS thảo luận nhóm để hồn thành nhiệm vụ học tập......................................102
Hình 3.8 – HS trình bày kết quả của nhóm bằng tiếng Anh................................................102
Hình 3.9 - GV tóm tắt và kết luận...................................................................................................102
Hình 3.10 – GV cho HS coi video về hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong đời sống 103
Hình 3.11 – HS giải thích hiện tượng trong thực tế..................................................................103

Hình 3.12 – Biểu đồ thể hiện mức độ khả năng tiếp thu và vận dụng kết hợp kiến thức
chuyên môn và ngoại ngữ của HS…...............................................................................................105

6


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 – Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương quang học.......................................23
Bảng 2.2 - Bảng các nhóm NL chun biệt mơn vật lí....................................................27
Bảng 2.3 – Bảng đánh giá các tiêu chí về kiến thức mơn vật lí...................................27
Bảng 2.4 - Bảng mơ tả Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu
(CEFR)..................................................................................................................................................29
Bảng 2.5 - Các tiêu chí và mức độ đánh giá NL ngoại ngữ trong môn vật lí........30
Bảng 3.1 – Bảng tính kết quả kiểm tra lần 1.........................................................................104
Bảng 3.2 – Bảng tính kết quả kiểm tra lần 2.........................................................................105
Bảng 3.3 – Bảng tính kết quả trung bình sau 2 đợt kiểm tra.........................................105
Bảng 3.4 – Bảng đánh giá mức độ đạt được về kiến thức chuyên môn và tỷ lệ HS đạt

được.........................................................................................................................................................106

7


PHẦN I: MỞ ĐẦU
࿿࿿࿿16

Lí do chọn đề tài
Trong giai đoạn hội nhập quốc tế, yêu cầu về trình độ ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng

Anh ngày càng cao. Để đáp ứng được u cầu đó, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành

“Quyết định quy định về việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong nhà trường và cơ
sở giáo dục khác”. Trong đó, Thủ tướng Chính phủ đã quy định về chương trình và tài
liệu dạy và học bằng tiếng nước ngồi đối với giáo dục phổ thơng. Đó là: “Chương
trình giáo dục phổ thơng của Việt Nam có thể được dạy và học một phần hoặc hoàn
toàn bằng tiếng nước ngoài, ưu tiên đối với các lĩnh vực tốn, khoa học tự nhiên, cơng
nghệ và tin học. Sách giáo khoa, tài liệu sử dụng dạy và học bằng tiếng nước ngoài
(bằng tiếng nước ngoài, tiếng Việt hoặc song ngữ) phải được Sở Giáo dục và Đào tạo
cho phép sử dụng.” Quy định này nhằm tạo điều kiện cho học sinh tiếp cận với ngoại
ngữ nhiều hơn thông qua các môn học và nâng cao khả năng sử dụng ngoại ngữ của
bản thân.
Hiện nay, ở Việt Nam một số trường phổ thông đã thực hiện dạy học song ngữ,
nhưng hình thức này chưa được triển khai trên diện rộng. Hoạt động dạy và học bằng
song ngữ không chỉ yêu cầu về trình độ chun mơn mà cịn về trình độ ngoại ngữ của
giáo viên. Mặt khác, năng lực ngoại ngữ của học sinh khơng đồng đều. Đây chính là
những khó khăn trong việc áp dụng hình thức tổ chức dạy học này ở các trường phổ
thông.
Việc tổ chức dạy và học các môn khoa học tự nhiên, cụ thể là mơn vật lí bằng
song ngữ sẽ giúp học sinh vừa hiểu được kiến thức vật lí, vừa có khả năng nâng cao
trình độ sử dụng ngoại ngữ trong việc đọc các tài liệu gốc được viết bằng tiếng Anh.
Đây là cơ hội để học sinh Việt Nam tiếp cận với nguồn tư liệu phong phú và không
ngừng cập nhật trên thế giới. Chính vì vậy, tơi quyết định tiến hành nghiên cứu với đề
tài: “Tổ chức dạy học một số kiến thức chương “Quang học” vật lí 9 theo định hướng
phát triển năng lực ngoại ngữ cho học sinh.”
Với đề tài giảng dạy song ngữ Anh – Việt, trong khoa Vật lí của trường Đại học
Sư phạm Đà Nẵng, một số tác giả đã thực hiện vào các năm 2016, 2017 ở một số
chương trong chương trình vật lí lớp 10 và 11. Tuy nhiên nghiên cứu thiên về thiết kế

8



bài giảng điện tử bằng tiếng Anh, chưa kết hợp được giảng dạy song ngữ với các
phương pháp dạy học tích cực, vừa tạo hứng thú và khơng gây nặng về lượng kiến
thức cho học sinh.
23

Mục tiêu nghiên cứu

23 Tổ chức dạy học một số kiến thức chương “Quang học” trong chương trình vật lí
9.
24 Tổ chức dạy học vật lí theo định hướng phát triển năng lực ngoại ngữ cho học
sinh.
24

Nhiệm vụ nghiên cứu

23 Tìm hiểu thực trạng dạy và học vật lí hiện nay tại các trường trung học cơ sở, tình
trạng sử dụng dạy học theo định hướng phát triển năng lực ngoại ngữ cho học
sinh trong các bài giảng.
24 Xây dựng, thiết kế tiến trình dạy học giảng dạy bộ mơn vật lí theo định hướng
phát triển năng lực ngoại ngữ cho học sinh trong chương quang học vật lí lớp 9.
5888

Thực nghiệm sư phạm để xác định hiệu quả và tính khả thi của đề tài, từ đó

rút ra biện pháp, cách thức tổ chức dạy học hợp lí.
5889 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5888

Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động dạy và học vật lí theo định hướng phát


triển năng lực ngoại ngữ của học sinh.
5889

Phạm vi nghiên cứu:

5888 Giới hạn nội dung: Chương “Quang học” của chương trình vật lí 9.
5889 Giới hạn về địa bàn: Trường THCS Tây Sơn, thành phố Đà Nẵng.
5890 Giới hạn về thời gian: 7 tháng (tháng 10/2017 đến tháng 5/2018)
5890 Phương pháp nghiên cứu
Để cơng trình nghiên cứu mang tính thực tế, hiệu quả và khả thi, tôi sử dụng các
phương pháp nghiên cứu:
23 Phương pháp thực nghiệm sư phạm.
24 Phương pháp điều tra giáo dục: phỏng vấn.
25 Phương pháp thống kê, xử lí số liệu.

9


PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Năng lực
1.1.1. Khái niệm năng lực
Hiện nay, năng lực (NL) được hiểu dưới nhiều cách tiếp cận khác nhau. NL
trong tiếng Việt có thể xem tương đương với thuật ngữ “competence” trong tiếng Anh.
Theo thông thường, NL là sự kết hợp tư duy, kĩ năng, thái độ có sẵn hoặc ở
dạng tiềm năng có thể học hỏi được của một cá nhân hay một tổ chức để thực hiện
thành công nhiệm vụ (DeSeCo, 2002).
John Erpenbeck 1998: “NL được xây dựng trên cơ sở tri thức, thiết lập qua giá
trị, cấu trúc như là các khả năng, hình thành qua trải nghiệm/ củng cố qua kinh nghiệm,
hiện thực hóa qua ý chí.”

OECD (Tổ chức các nước kinh tế phát triển) (2002) đã xác định: “NL là khả
năng cá nhân đáp ứng các yêu cầu phức hợp và thực hiện thành công nhiệm vụ trong
một bối cảnh cụ thể.”
F.E.Weinert (2001) cho rằng: “NL là các khả năng và kỹ năng nhận thức vốn có
5888
cá nhân hay có thể học được… để giải quyết các vấn đề đặt ra trong cuộc
sống. NL
cũng hàm chứa trong nó tính sẵn sàng hành động, động cơ, ý chí và trách nhiệm xã hội
để có thể sử dụng một cách thành cơng và có trách nhiệm các giải pháp… trong những
tình huống thay đổi.”
Như vậy có thể hiểu một cách ngắn gọn NL là sự kết hợp một cách linh hoạt và
có tổ chức các kiến thức, kỹ năng và thái độ, tình cảm, giá trị, động cơ cá nhân, … để
giải quyết các vấn đề trong học tập, công tác và cuộc sống.
1.1.2. Cấu trúc năng lực
Để hình thành và phát triển NL, ta cần xác định các thành phần và cấu trúc của
chúng. Có nhiều loại NL khác nhau, việc mô tả cấu trúc và các thành phần NL cũng
khác nhau. NL hành động (Professional action competency) là sự kết hợp của bốn NL
thành phần, đó là: NL chun mơn, NL phương pháp, NL xã hội và NL cá thể.

10


Hình 1.1 - Mơ hình cấu trúc năng lực hành động
Trong đó:
23 NL chun mơn (Professional competency): Là khả năng thực hiện các nhiệm
vụ chuyên môn cũng như khả năng đánh giá kết quả chun mơn một cách độc
lập, có phương pháp và chính xác về mặt chun mơn.
24 NL phương pháp (Methodical competency): Là khả năng đối với những hành
động có kế hoạch, định hướng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và
vấn

đề. Trung tâm của phương pháp nhận thức là những khả năng tiếp nhận, xử lý,
đánh giá, truyền thụ và trình bày tri thức.
25 NL xã hội (Social competency): Là khả năng đạt được mục đích trong những
tình huống xã hội cũng như trong những nhiệm vụ khác nhau với sự phối hợp
chặt chẽ với những thành viên khác. Nó được tiếp nhận qua việc học giao tiếp.
26 NL cá thể (Induvidual competency): Là khả năng xác định, suy nghĩ và đánh giá
được những cơ hội phát triển cũng như những giới hạn của cá nhân, phát triển
năng
khiếu, xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển cá nhân. Nó được tiếp nhận
qua
việc học cảm xúc – đạo đức và liên quan đến hành động tự chịu trách nhiệm.
Mơ hình cấu trúc chung của NL phù hợp với bốn trụ cột giáo dục của
UNESCO:
11


Các
thành
phần
của
năng lực

Năng lực
chuyên môn

Học để biết

Năng lực

Học để làm


phương pháp

Năng lực xã
hội

Học để cùng

Năng lực cá
thể

Học để tự
khẳng định

Các trụ
cột giáo
dục của
UNESCO

chung sống

Hình 1.2 - Mơ hình các thành phần năng lực tương ứng với bốn trụ cốt giáo dục theo
UNESCO
Từ cấu trúc của khái niệm NL cho thấy giáo dục định hướng phát triển NL
không chỉ nhằm mục tiêu phát triển NL chuyên môn bao gồm tri thức, kỹ năng chun
mơn mà cịn phát triển NL phương pháp, NL xã hội và NL cá thể. Những NL này
không tách rời nhau mà có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
1.1.3. Phát triển năng lực cho học sinh trung học cơ sở
Năng lực học sinh (NLHS) là sự kết hợp hài hòa giữa kiến thức – kĩ năng – thái
độ, thể hiện ở khả năng hành động hiệu quả, muốn hành động và sẵn sàng hành động

để đạt mục tiêu đã đề ra. NLHS còn là khả năng hành động, ứng dụng, vận dụng tri
thức vào bối cảnh thực. Nó được hình thành và phát triển trong quá trình thực hiện các
nhiệm vụ học tập ở trong và ngoài lớp học.
5888

Những NL cốt lõi

Những NL HS cần có được chia làm hai nhóm (theo OECD): NL chung và NL
chun mơn.
23 NL chung: là NL cơ bản, thiết yếu giúp cá nhân có thể sống, làm việc và tham
gia hiệu quả trong nhiều hoạt động vào các bối cảnh khác nhau của đời sống xã
hội. NL chung có được từ các môn học và hoạt động giáo dục.

12


23 NL chun mơn: là những NL được hình thành và phát triển trên cơ sở các NL
chung theo hướng chuyên sâu, riêng biệt trong các loại hình hoạt động, cơng
việc hoặc tình huống, mơi trường đặc thù, đáp ứng yêu cầu hạn hẹp hơn của các
lĩnh vực học tập như ngơn ngữ, tốn học, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và
nhân văn, công nghệ, nghệ thuật, đạo đức - giáo dục công dân, giáo dục thể
chất.
Với đặc thù của mơn vật lí, đây là một mơn khoa học vừa có lí thuyết và thực
nghiệm nên nó có các NL chuyên môn sau: NL sử dụng ngôn ngữ vật lí, NL
thực
hành thí nghiệm vật lí, NL tính tốn vật lí, NL tư duy vật lí, NL giải quyết vấn
đề và sáng tạo thơng qua mơn vật lí, NL vận dụng kiến thức vật lí vào cuộc
sống.
1.1.4. Các phương pháp đánh giá năng l ực
NL là một thể thống nhất bao gồm kiến thức, kĩ năng và thái độ khơng tách biệt

lẫn nhau. Do đó đánh giá theo năng lực (ĐGNL) là việc đánh giá dựa trên khả năng
thực hiện một nhiệm vụ ở một mức độ phức tạp thích hợp để tìm ra cách giải quyết một
hoặc nhiều vấn đề để đạt tới mục tiêu có được kiến thức có thể áp dụng trong nhiều
tình huống phức tạp khác nhau trong thực tế cuộc sống. ĐGNL HS chính là đánh giá
khả năng vận dụng, thực hiện các nhiệm vụ cụ thể, thực tế… và phát triển tư duy bậc
cao (phân tích, tổng hợp, đánh giá) của học sinh chứ khơng dừng lại ở mức độ đánh giá
phân hóa riêng rẽ các phương diện kiến thức, kĩ năng, thái độ.
Theo Nguyễn Công Khanh: “Đánh giá HS theo cách tiếp cận NL là đánh giá
theo chuẩn về sản phẩm đầu ra… nhưng sản phẩm đó khơng chỉ là kiến thức, kĩ năng
mà chủ yếu là khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng và thái độ cần có để thực hiện
nhiệm vụ học tập đạt tới một chuẩn nào đó”.
Như vậy, ĐGNL HS theo cách hiểu này đòi hỏi phải đáp ứng hai điều kiện
chính là: phải có sản phẩm đầu ra và sản phẩm đó phải đạt được một chuẩn nào đó theo
yêu cầu.
ĐGNL của HS theo một trong 2 cách sau [2]:
Cách 1: GV yêu cầu HS thực hiện một hoạt động trọn vẹn rồi đánh giá NL qua
mức độ thực hiện hoạt động đó.
13


Cách 2: Phân tích NL của chủ đề ra thành các kiến thức, kĩ năng rồi lựa chọn
những kiến thức kĩ năng chủ yếu, trọng tâm để đánh giá.
Theo quan điểm phát triển NL, việc đánh giá kết quả học tập không lấy việc
kiểm tra khả năng tái hiện kiến thức đã học làm trung tâm của việc đánh giá. ĐGNL
cần chú trọng khả năng vận dụng sáng tạo tri thức trong những tình huống ứng dụng
khác nhau.
Đặc trưng của ĐGNL là sử dụng nhiều phương pháp khác nhau, tập trung đánh
giá NL hành động, vận dụng thực tiễn, giải quyết vấn đề, NL tự học, NL giao tiếp, NL
ngôn ngữ, NL phát triển bản thân... Vì vậy, trong ĐGNL ngoài phương pháp đánh giá
truyền thống như đánh giá chuyên gia (GV đánh giá HS), đánh giá định kì bằng bài

kiểm tra thì GV cần kết hợp với các hình thức đánh giá không truyền thống như:
23 Đánh giá bằng quan sát.
24 Đánh giá bằng phỏng vấn sâu (vấn đáp).
25 Đánh giá bằng hồ sơ học tập.
26 Đánh giá bằng sản phẩm học tập (powerpoint, tập san, …)
27 Đánh giá bằng phiếu hỏi HS.
1.2. Năng lực ngôn ngữ
1.2.1. Khái niệm năng lực ngôn ngữ
Ngôn ngữ là công cụ của tư duy, là phương tiện giao tiếp. Ngôn ngữ bao gồm
tiếng mẹ đẻ và ngơn ngữ thứ hai hay cịn gọi là ngoại ngữ.
Ngồi ra, NLNN cịn được thể hiện ở các kĩ năng (nghe, nói, đọc, viết), là khả
năng của một cá nhân hiểu và giải quyết có hiệu quả các tình huống, nhiệm vụ trong
học tập thơng qua việc sử dụng ngoại ngữ.
1.2.2. Cấu trúc của năng lực ngôn ngữ
NLNN bao gồm NL tổ chức và NL ứng dụng thực tế.
5888

NL tổ chức (Organizational competence) nghĩa là người học có khả

năng sắp xếp được những yếu tố nhỏ nhất có ý nghĩa của từ, sắp xếp các từ và câu để
tạo nên
câu có nghĩa. NL tổ chức bao gồm NL ngữ pháp và NL tạo văn bản.
23 NL ngữ pháp (Grammatical competence) là người học có khả năng sắp
xếp ngôn ngữ ở mức độ câu.

14


5888


NL tạo văn bản (Textual competence) là khả năng tổ chức ngôn ngữ

ở ở độ kết cấu. Các câu trong một đoạn văn phải liên kết với nhau theo
một trật tự hợp lý và có khả năng thuyết phục.
5889

NL ứng dụng (Pragmatic competence) là khả năng sử dụng ngôn

ngữ theo cách thích hợp với xã hội. NL ứng dụng gồm NL ngụ ý và NL ngôn ngữ xã
hội.
5888

NL ngụ ý (Illocutionary competence) là khả năng diễn đạt ý tưởng

của mình, yêu cầu người khác làm điều mình muốn, sử dụng ngôn ngữ để
diễn đạt những ý trừu tượng.
5889

NL ngôn ngữ xã hội (Sociolinguistic competence) là khả năng ngôn

ngữ được chấp nhận về mặt văn hóa, xã hội, địa phương.
1.3. Dạy học song ngữ
1.3.1. Khái niệm quá trình dạy học
Dạy học là hoạt động đặc trưng nhất, chủ yếu nhất của nhà trường, diễn ra theo
một quá trình nhất định gọi là q trình dạy học (QTDH). Đó là một q trình xã hội
bao gồm và gắn liền vowus hoạt động dạy và hoạt động học, trong đó HS tự giác, tích
cực, chủ động, tự tổ chức, tự điều khiển và điều chỉnh hoạt động nhận thức của mình
dưới sự điều khiển chỉ đạo, tổ chức, hướng dẫn của GV nhằm thực hiện mục tiêu,
nhiệm vụ dạy học.
QTDH là chuỗi liên tiếp các hành động dạy, hành động của người dạy và người

học đan xen và tương tác với nhau trong khoảng không gian và thời gian nhất định,
nhằm thực hiện các nhiệm vụ dạy học.
1.3.2. Khái niệm dạy học song ngữ
Song ngữ theo tiếng Anh là “Bilinguisme”. Định nghĩa về song ngữ hiện nay
còn đang là một khái niệm khá trừu tượng với nhiều người. Mỗi học giả và mỗi tổ chức
lại định nghĩa song ngữ theo một cách khác nhau.
Theo từ điển Petit Larousse, 1990 : “Song ngữ là sự thực hành hai ngôn ngữ bởi
một cá nhân hay một tập thể nào đó.”
Theo Hội Đồng Châu Âu (2007): “Song ngữ là khả năng sử dụng nhiều ngôn
ngữ để giao tiếp, tham gia vào các hoạt động liên văn hóa, thành thạo 2 ngơn ngữ trở
lên ở nhiều mức độ khác nhau và trải nghiệm nhiều nên văn hóa.”

15


Giáo sư Nguyễn Quốc Hùng cũng đã nêu rõ quan điểm: “Song ngữ nghĩa là
tiếng Anh và tiếng Việt phải bổ trợ cho nhau phát triển về mặt ngôn ngữ. Một số môn
dạy bằng tiếng Anh, một số dạy bằng tiếng Việt, và một số bằng cả hai thứ tiếng.”
Theo đó, dạy học song ngữ (DHSN) được hiểu là sự kết hợp giữa tiếng Anh và
tiếng Việt trong QTDH, vừa đảm bảo được kiến thức của môn học vừa củng cố và phát
triển NL ngoại ngữ cho HS.
1.3.3. Đặc điểm của dạy học song ngữ
23 Đặc điểm:
23 DHSN đòi hỏi HS phải chủ động nhiều hơn trong việc đọc tài liệu song ngữ
của bài học tiếp theo, học các từ vựng có trong bài mới để có thể theo kịp tốc
độ dạy và học trên lớp.
24 DHSN mang tính phức hợp, đó là sự kết hợp giữa kiến thức, kĩ năng chuyên
môn với các kĩ năng trong NL ngoại ngữ.
25 DHSN giúp thiết lập mối quan hệ tương tự giữa các khái niệm vật lí tiếng
Việt và tiếng Anh, giúp HS làm quen với các từ vựng chuyên ngành thông

dụng, các cấu trúc câu đơn giản, giúp HS không gặp khó khăn khi tìm tài
liệu tiếng Anh về các kiến thức khoa học.
26 DHSN là một cách để đào sâu kiến thức trong một ngôn ngữ khác.
27 DHSN vừa đảm bảo được kiến thức của môn học vừa phát triển nhận thức,
NL viết, đọc-hiểu, NL giao tiếp và tư duy bằng ngơn ngữ đó; đồng thời tiếp
cận một nền văn hóa khác.
28 DHSN giúp tăng cường khả năng tư duy linh hoạt, khả năng tập trung, khả
năng xử lý nhiều nhiệm vụ cùng lúc, giúp thúc đẩy sự phát triển của não bộ.
24 Ưu điểm
23 Hình thành NL tự học cho HS.
24 Mang lại hứng thú khi học tiếng Anh, kích thích sự tị mị, tìm tịi của HS
với nguồn kiến thức khoa học gắn liền với đời sống thực tế mà không bị rào
cản bởi thiếu NL ngoại ngữ.
25 Hạn chế
23 Trình độ về ngoại ngữ của HS trong 1 lớp không đồng đều.

16


5888

GV vừa đảm bảo được trình độ chun mơn, vừa có trình độ ngoại

ngữ tốt thì rất ít.
1.3.4. Các loại hình dạy học song ngữ [5]
Hiện nay, DHSN được thực hiện qua ba hình thức với 3 cấp độ gồm:
Cấp độ 1: GV dạy trên lớp sử dụng tiếng Việt là chủ yếu, giao bài tập về nhà,
bài tập nhóm để học sinh thực hành bằng tiếng Anh, giáo viên sửa bài tập bằng tiếng
Anh; (đối với giáo viên không thông thạo tiếng Anh, học sinh dùng sách để nghiên
cứu, tham khảo, bổ sung thêm khiến thức về toán, khoa học).

+Cấp độ 2: GV giảng dạy trên lớp sử dụng tiếng Anh là chủ yếu, sửa bài tập
bằng tiếng Anh, học sinh trao đổi bằng tiếng Anh. (Đối với GV có thể sử dụng được
tiếng Anh thì dùng sách như tài liệu bổ trợ để giảng dạy một số khái niệm cho học
sinh, giải thích bằng tiếng Anh để giúp học sinh tiếp cận, hiểu và vận dụng được các
thuật ngữ liên quan đến tốn và các mơn khoa học bằng tiếng Anh).
+Cấp độ 3: Bước cao nhất là tổ chức dạy học hồn tồn bằng tiếng Anh. (Nếu
GV có trình độ đạt chuẩn thì dùng SGK để dạy các mơn Tốn, Khoa học một phần
hoặc tồn bộ bằng tiếng Anh giúp học sinh tiếp cận với chương trình phổ thơng quốc
tế, đọc được sách, tài liệu của nước ngồi bằng tiếng Anh).
1.4. Thực trạng dạy học song ngữ môn vật lí ở các trường trung học cơ sở hiện
nay
1.4.1. Mục đích điều tra
Tìm hiểu thực trạng áp dụng DHSN đối với GV trường THCS.
Đánh giá nhận thức của GV về đặc điểm và tầm quan trọng của DHSN trong
môn vật lí ở trường THCS.
1.4.2. Đối tượng điều tra
Để tìm hiểu thực trạng việc áp dụng DHSN trong QTDH, tôi tiến hành điều tra,
thăm dò ý kiến của GV trường THCS Tây Sơn, thành phố Đà Nẵng.
1.4.3. Mô tả câu hỏi phỏng vấn
Điều tra thực trạng sử dụng DHSN trong mơn vật lí.
Điều tra khó khăn trong q trình DHSN.
Các phương pháp dạy học thường dùng.
1.4.4. Kết quả điều tra
17


Theo câu trả lời phỏng vấn của cô Trần Thị Nhị Qn, GV bộ mơn Vật lí trường
THCS Tây Sơn, thành phố Đà Nẵng, trường THCS Tây Sơn chưa áp dụng DHSN cho
các mơn học nói chung và mơn vật lí nói riêng. Sự áp dụng DHSN vào các mơn học
gặp những khó khăn:

Trình độ ngoại ngữ của GV chun mơn chưa đáp ứng được cho hình thức
DHSN.
Trình độ ngoại ngữ của HS không đồng đều.
GV chưa được tập huấn về DHSN trong các môn học, đặc biệt là môn vật lí.
Chưa có phương thức đánh giá về kiến thức và NL ngoại ngữ cụ thể khi áp dụng
DHSN.
Các phương pháp GV thường sử dụng trong QTDH: phương pháp dạy học
truyền thống có kết hợp với kĩ thuật tổ chức hoạt động nhóm, phương pháp dạy học
thực nghiệm, thí nghiệm biểu diễn, sử dụng phương tiện công nghệ để hỗ trợ QTDH.
Nhưng phương pháp áp dụng chủ yếu vẫn là dạy học truyền thống.
1.4.5. Đánh giá thực trạng dạy học song ngữ mơn vật lí ở các trường trung học cơ
sở hiện nay
Hiện nay, khơng có một chương trình nào thống nhất trên tồn quốc về việc
DHSN trong mơn vật lí ở các trường THCS. Trong thành phố Đà Nẵng, một số ít
trường THCS đã áp dụng hình thức dạy học này ở một số mơn Tốn, Lí, Hóa… Nhưng
đa số các trường trên địa bàn Đà Nẵng vẫn chưa áp dụng, chủ yếu vì NL ngoại ngữ của
các GV chun mơn khơng đáp ứng được, trình độ ngoại ngữ của HS cịn hạn chế,
khơng đồng đều giữa các lớp và giữa các HS trong một lớp. Đa số HS và GV trong
trường còn quen với phương pháp dạy học truyền thống nên để tiếp cận với hình thức
DHSN gặp nhiều khó khăn.

18



×