Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Phát triển năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học cho học sinh thông qua dạy học trải nghiệm phần hóa học và vấn đề phát triển kinh tế xã hội môi trường hóa học lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 141 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC KĨ NĂNG ĐÃ
HỌC CHO HỌC SINH THƠNG QUA DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM
PHẦN HĨA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI MƠI TRƯỜNG - HĨA HỌC LỚP 12

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC

HÀ NỘI – 2023


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC KĨ NĂNG ĐÃ
HỌC CHO HỌC SINH THƠNG QUA DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM
PHẦN HĨA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI MƠI TRƯỜNG - HĨA HỌC LỚP 12

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BỘ MƠN HĨA HỌC
Mã số: 8140212.01

Người hướng dẫn khoa học:

HÀ NỘI – 2023


LỜI CẢM ƠN


i


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Số thứ tự

Chữ viết tắt

Chữ tương ứng

1

CĐHTTN

Chủ đề học tập trải nghiệm

2

ĐA

Đáp án

3

ĐC

Đối chứng

4


GV

Giáo viên

5

HS

Học sinh

6



Mức độ

7

NL

Năng lực

8

NLVDKTKNĐH

Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

9


PP

Phương pháp

10

PPDH

Phương pháp dạy học

11

STĐ

Sau tác động

12

THPT

Trung học phổ thông

13

TN

Thực nghiệm

14


TNSP

Thực nghiệm sư phạm

15

TTĐ

Trước tác động

ii


MỤC LỤC
1.
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ ii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ ..................................................................... viii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ..............................................................................................2
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ........................................................................2
4. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................2
5. Giả thuyết khoa học ................................................................................................2
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................2
7. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu .............................................................................3
8. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu ...........................................................................4
9. Dự kiến những đóng góp mới của đề tài.................................................................4
10. Cấu trúc của luận văn ............................................................................................5

1. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC KĨ NĂNG ĐÃ HỌC CHO HỌC SINH VÀ
DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM .......................................................................................6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ...................................................................................6
1.1.1. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ...................................................6
1.1.2. Dạy học trải nghiệm ..........................................................................................8
1.2. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ....................................................10
1.2.1. Khái niệm năng lực .........................................................................................10
1.2.2. Khái niệm năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ................................11
1.2.3. Cấu trúc và biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ........12
1.2.4. Công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ....................17
1.3. Dạy học trải nghiệm môn Hóa học ở trường THPT ..........................................18

iii


1.3.1. Khái niệm dạy học trải nghiệm mơn Hóa học ................................................18
1.3.2. Đặc điểm của dạy học trải nghiệm mơn Hóa học ...........................................20
1.3.3. Ưu điểm và hạn chế của dạy học trải nghiệm mơn Hóa học ..........................20
1.4. Thực trạng tổ chức dạy học trải nghiệm và phát triển năng lực vận dụng kiến
thức, kĩ năng đã học cho học sinh THPT hiện nay ...................................................21
1.4.1. Mục tiêu và nhiệm vụ điều tra thực trạng .......................................................21
1.4.2. Mô tả điều tra thực trạng .................................................................................22
1.4.3. Kết quả và thảo luận ........................................................................................22
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1............................................................................................30
2. CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ KẾ HOẠCH DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM VÀ BỘ
CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC
KĨ NĂNG ĐÃ HỌC CHO HỌC SINH ....................................................................31
2.1. Mục tiêu nội dung và phương pháp dạy học phần Hóa học và vấn đề phát triển
kinh tế - xã hội - mơi trường - Hóa học lớp 12 .........................................................31

2.1.1. Mục tiêu của phần Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế - xã hội - mơi trường Hóa học lớp 12 ..........................................................................................................31
2.1.2. Một số điểm cần chú ý về nội dung và phương pháp dạy học phần Hóa học và
vấn đề phát triển kinh tế - xã hội - mơi trường - Hóa học lớp 12 .............................34
2.2. Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học của
học sinh thông qua dạy học trải nghiệm ...................................................................35
2.2.1. Đánh giá qua phiếu đánh giá theo tiêu chí ......................................................35
2.2.2. Đánh giá qua bài kiểm tra ...............................................................................43
2.3. Dạy học trải nghiệm phần Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế - xã hội - mơi
trường - Hóa học lớp 12 nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
cho học sinh...............................................................................................................44
2.3.1. Nguyên tắc tổ chức dạy học trải nghiệm .........................................................44
2.3.2. Quy trình tổ chức dạy học trải nghiệm ...........................................................45
2.3.3. Đề xuất một số hoạt động trải nghiệm trong dạy học phần Hóa học và vấn đề
phát triển kinh tế - xã hội - mơi trường - Hóa học lớp 12 nhằm phát triển năng lực vận
dụng kiến thức, kĩ năng đã học cho học sinh ............................................................47
iv


2.4. Một số kế hoạch dạy học trải nghiệm ................................................................51
2.4.1. Kế hoạch dạy học trải nghiệm “Thuốc lá hay sức khỏe” ................................51
2.4.2. Kế hoạch dạy học trải nghiệm “Giảm thiểu và tái chế rác thải polime” .........66
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2............................................................................................87
3. CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .........................................................88
3.1. Mô tả thực nghiệm sư phạm...............................................................................88
3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ......................................................................88
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm .....................................................................88
3.1.3. Nội dung thực nghiệm sư phạm ......................................................................88
3.1.4. Đối tượng và phạm vi thực hiện......................................................................89
3.2. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ...................................................................89
3.2.1. Lập kế hoạch giảng dạy...................................................................................90

3.2.2. Tiến hành các giờ dạy .....................................................................................90
3.2.3. Kiểm tra đánh giá ............................................................................................90
3.3. Phương pháp xử lý thống kê kết quả thực nghiệm ............................................90
3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm và thảo luận .......................................................93
3.4.1. Kết quả bài kiểm tra và thảo luận ...................................................................93
3.4.2. Kết quả phiếu đánh giá theo tiêu chí sự phát triển năng lực vận dụng kiến thức,
kĩ năng đã học của học sinh và thảo luận ................................................................101
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3..........................................................................................107
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................108
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................110
PHỤ LỤC ....................................................................................................................1

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng tiêu chí đánh giá NLVDKTKNĐH của nhóm tác giả Dương Minh Tú
và Trần Trung Ninh ...................................................................................................13
Bảng 1.2. Khung NLVDKTKNĐH của nhóm tác giả Vũ Thị Thu Hồi và Lê Thị
Hiền ...........................................................................................................................15
Bảng 2.1. Bảng mơ tả các mức độ yêu cầu cần đạt phần Hoá học và vấn đề phát triển
kinh tế - xã hội - mơi trường .....................................................................................33
Bảng 2.2. Bảng mơ tả tiêu chí đánh giá và mức độ biểu hiện của NLVDKTKNĐH
...................................................................................................................................36
Bảng 2.3. Bảng đề xuất một số hoạt động trải nghiệm nhằm phát triển
NLVDKTKNĐH cho HS ..........................................................................................47
Bảng 3.1. Đối tượng thực nghiệm sư phạm ..............................................................89
Bảng 3.2. Cơng thức tính và ý nghĩa của các tham số thống kê ...............................91
Bảng 3.3. Bảng phân loại kết quả học tập của HS sau 2 bài kiểm tra ......................93
Bảng 3.4. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 1 của

HS trường Hữu Nghị T78 .........................................................................................96
Bảng 3.5. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 2 của
HS trường Hữu Nghị T78 .........................................................................................96
Bảng 3.6. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 1 của
HS trường THPT Tùng Thiện ...................................................................................97
Bảng 3.7. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 2 của
HS trường THPT Tùng Thiện ...................................................................................97
Bảng 3.8. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra ..........................100
Bảng 3.9. Kết quả đánh giá NLVDKTKNĐH của HS lớp 12A4 trường Hữu Nghị T78
tại 3 thời điểm .........................................................................................................102
Bảng 3.10. Kết quả đánh giá NLVDKTKNĐH của HS lớp 12A2 trường THPT Tùng
Thiện tại 3 thời điểm ...............................................................................................103
Bảng 3.11. Kết quả tự đánh giá NLVDKTKNĐH của HS lớp 12A4 – Trường Hữu
Nghị T78 tại 3 thời điểm .........................................................................................104

vi


Bảng 3.12. Kết quả tự đánh giá NLVDKTKNĐH của HS lớp 12A2 – Trường THPT
Tùng Thiện tại 3 thời điểm ......................................................................................105

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Chu trình học tập trải nghiệm 4 bước của Kolb ........................................19
Hình 1.2. Biểu đồ mức độ vận dụng kiến thức, kĩ năng GV yêu cầu HS thực hiện
được ...........................................................................................................................23
Hình 1.3. Biểu đồ mức độ GV sử dụng các PPDH phát triển NLVDKTKNĐH cho
HS ..............................................................................................................................23

Hình 1.4. Biểu đồ đánh giá PPDH phù hợp để phát triển NLVDKTKNĐH cho học
sinh ............................................................................................................................24
Hình 1.5. Biểu đồ mức độ GV sử dụng DHTN để phát triển NLVDKTKNĐH cho HS
...................................................................................................................................24
Hình 1.6. Biểu đồ những khó khăn của GV khi thực hiện DHTN............................25
Hình 1.7. Biểu đồ mức độ HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ..........................26
Hình 1.8. Biểu đồ HS tự đánh giá những biểu hiện của NLVDKTKNĐH HS đã đạt
được ...........................................................................................................................26
Hình 1.9. Biểu đồ mức độ yêu thích của HS đối với các hoạt động giáo dục trải nghiệm
...................................................................................................................................27
Hình 1.10. Biểu đồ HS tự đánh giá vai trị của giáo dục trải nghiệm với q trình và
kết quả học tập của HS ..............................................................................................28
Hình 1.11. Biểu đồ tần suất HS được tham gia hoạt động học tập trải nghiệm mơn
Hóa học .....................................................................................................................28
Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc phần Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, mơi trường
– Hóa học 12 .............................................................................................................32
Hình 2.2. Poster tun truyền tác hại của thuốc lá của nhóm 1 ................................64
Hình 2.3. Poster tuyên truyền tác hại của thuốc lá của nhóm 2 ................................64
Hình 2.4. Poster tun truyền tác hại của thuốc lá của nhóm 3 ................................65
Hình 2.5. Poster tun truyền tác hại của thuốc lá của nhóm 4 ................................65
Hình 2.6. Mơ hình dụng cụ hút và lọc khói thuốc lá.................................................66
Hình 2.7. Quy trình tái chế rác thải polime ...............................................................79
Hình 2.8. Hoa làm từ giấy, lợn đất và hộp đựng bút từ vỏ chai ................................85
Hình 2.9. Dép cao su, thắt lưng, lưới tái chế từ cao su .............................................85
viii


Hình 2.10. Túi, thảm chùi chân từ vải vụn................................................................85
Hình 3.1. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS trường Hữu Nghị T78 qua bài
kiểm tra số 1. .............................................................................................................94

Hình 3.2. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS trường Hữu Nghị T78 qua bài
kiểm tra số 2 ..............................................................................................................94
Hình 3.3. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS trường THPT Tùng Thiện qua
bài kiểm tra số 1 ........................................................................................................95
Hình 3.4. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS trường THPT Tùng Thiện qua
bài kiểm tra số 2 ........................................................................................................95
Hình 3.5. Đồ thị biểu diễn đường lũy tích bài kiểm tra số 1 của HS trường Hữu Nghị
T78 ............................................................................................................................98
Hình 3.7. Đồ thị biểu diễn đường lũy tích bài kiểm tra số 1 của HS trường THPT
Tùng Thiện ................................................................................................................99
Hình 3.8. Đồ thị biểu diễn đường lũy tích bài kiểm tra số 2 của HS trường THPT
Tùng Thiện ..............................................................................................................100
Hình 3.9. Biểu đồ đánh giá NLVDKTKNĐH của HS lớp 12A4 – Trường Hữu Nghị
T78 tại 3 thời điểm ..................................................................................................103
Hình 3.10. Biểu đồ đánh giá NLVDKTKNĐH của HS lớp 12A2 – Trường THPT
Tùng Thiện tại 3 thời điểm ......................................................................................104
Hình 3.11. Biểu đồ tự đánh giá NLVDKTKNĐH của HS lớp 12A4 – Trường Hữu
Nghị T78 tại 3 thời điểm .........................................................................................105
Hình 3.12. Biểu đồ tự đánh giá NLVDKTKNĐH của HS lớp 12A2 – Trường THPT
Tùng Thiện tại 3 thời điểm ......................................................................................106

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong công cuộc phát triển đất nước, Việt Nam đang trong q trình tồn cầu
hóa và hội nhập quốc tế. Sự tác động của q trình tồn cầu hóa địi hỏi các quốc gia
phải thúc đẩy sự phát triển của nền giáo dục nước mình. Do đó, tồn cầu hóa trong
giáo dục cũng là một thách thức đối với mỗi quốc gia, đòi hỏi cần có sự đổi mới căn

bản và tồn diện.
Định hướng giáo dục trong những năm gần đây tập trung phát triển các năng
lực mà học sinh (HS) cần có trong cuộc sống nhằm phát triển năng lực, phẩm chất,
tư tưởng, ý chí, tình cảm, kỹ năng sống cần có của con người mới ở xã hội hiện đại,
kết hợp hài hòa giữa “dạy chữ” và “dạy người”. Điều này đòi hỏi cần tổ chức hoạt
động giáo dục theo hướng tăng cường sự trải nghiệm, nhằm phát huy tính sáng tạo
cho học sinh, tạo ra các môi trường khác nhau để học sinh được trải nghiệm nhiều
nhất, đồng thời là sự khởi nguồn sáng tạo, biến những ý tưởng sáng tạo của học sinh
thành hiện thực để các em thể hiện hết khả năng sáng tạo của mình.
Ở nước ta hiện nay đã có một số cơng trình nghiên cứu về học tập dựa vào trải
nghiệm trong dạy học các môn học, tuy nhiên hoạt động trải nghiệm phần lớn mới
chỉ được tổ chức dưới dạng các hoạt động tập thể ngồi giờ lên lớp tại một số trường
phổ thơng mà chưa được áp dụng tổ chức thường xuyên cho các mơn học cụ thể.
Hóa học là một ngành khoa học thực nghiệm, các kiến thức Hóa học là một
chuỗi có mối liên hệ chặt chẽ với nhau và được phát hiện trong quá trình trải nghiệm
thực tế. Vì vậy, việc lồng ghép các hoạt động thực nghiệm vào trong dạy học Hóa
học sẽ giúp cho việc tiếp thu kiến thức của HS được hiệu quả hơn.
Bên cạnh đó, Chương trình Giáo dục phổ thơng mơn Hóa học của Bộ Giáo dục
và Đào tạo (2018) đã nêu rõ mơn Hóa học cần hình thành và phát triển ở học sinh 3
năng lực đặc thù: năng lực nhận thức hóa học; năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên
dưới góc độ hóa học; năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. Trong vấn đề phát
triển năng lực thì năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học là một trong những
năng lực quan trọng cần được hình thành, phát triển cho học sinh.

1


Với sự cần thiết cần phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
cho học sinh và hiệu quả có thể mang lại của dạy học trải nghiệm, tôi lựa chọn nghiên
cứu đề tài: “Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học cho học sinh thơng

qua dạy học trải nghiệm phần Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế - xã hội - mơi
trường - Hóa học lớp 12” với mong muốn góp phần giúp cho q trình dạy và học
Hóa học ở trường phổ thông ngày một hiệu quả hơn, đáp ứng các mục tiêu giáo dục
và đào tạo.
2. Mục đích nghiên cứu
- Lựa chọn và thiết kế các hoạt động dạy học trải nghiệm phần Hóa học và vấn
đề phát triển kinh tế - xã hội - mơi trường (Hóa học lớp 12) nhằm phát triển năng lực
vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học cho HS Trung học Phổ thông (THPT).
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
- Q trình dạy - học mơn hóa học ở trường THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
- Dạy học trải nghiệm phần Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế - xã hội - mơi
trường (Hóa học lớp 12) nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
cho HS THPT.
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Dạy học trải nghiệm phần Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế - xã hội - mơi
trường (Hóa học lớp 12) như thế nào để phát triển được năng lực vận dụng kiến thức,
kĩ năng đã học cho HS THPT?
5. Giả thuyết khoa học
Nếu giáo viên (GV) thiết kế được hoạt động trải nghiệm và sử dụng chúng một
cách hiệu quả thì sẽ phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học cho HS,
góp phần nâng cao chất lượng dạy học Hóa học ở trường THPT.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về dạy học trải nghiệm, năng lực và phát triển năng
lực đặc thù đặc biệt là năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học (khái niệm, những
biểu hiện, đánh giá…) trong dạy học hóa học.
2



- Nghiên cứu thực trạng việc dạy học trải nghiệm nhằm phát triển năng lực
vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học cho học sinh THPT.
- Nghiên cứu mục tiêu, cấu trúc nội dung chương trình hóa học phổ thơng phần
Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế - xã hội - mơi trường (Hóa học lớp 12).
- Tìm hiểu nguyên tắc, quy trình dạy học trải nghiệm trong dạy học phần Hóa
học và vấn đề phát triển kinh tế - xã hội - mơi trường (Hóa học lớp 12).
- Lựa chọn, thiết kế các hoạt động trải nghiệm phần Hóa học và vấn đề phát
triển kinh tế - xã hội - mơi trường (Hóa học lớp 12).
- Thiết kế một số kế hoạch dạy học trải nghiệm phần Hóa học và vấn đề phát
triển kinh tế - xã hội - mơi trường (Hóa học lớp 12) cho học sinh THPT.
- Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
của HS trong dạy học sử dụng hoạt động trải nghiệm.
- Đề xuất một số biện pháp phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã
học cho HS.
- Thực nghiệm sư phạm theo kế hoạch đã đề ra. Phân tích kết quả thực nghiệm
thu được để đánh giá tính khả thi của đề tài, sơ bộ đánh giá hiệu quả dạy học mơn
Hóa học ở THPT. Từ đó nhận xét, rút kinh nghiệm, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện
để có thể vận dụng linh hoạt mơ hình này vào thực tiễn dạy học.
7. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu
7.1. Phạm vi nghiên cứu
- Điều tra thực trạng tại 03 trường THPT trên địa bàn Hà Nội: Trường Hữu
Nghị T78, Trường THPT Sơn Tây và Trường THPT Tùng Thiện.
- Thực nghiệm sư phạm tại trường Hữu Nghị T78, Hà Nội và trường THPT
Sơn Tây, Hà Nội.
- Nội dung: Chương “Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế - xã hội - mơi
trường” - Hóa học lớp 12.
- Đối tượng tham gia điều tra và thực nghiệm: GV và HS lớp 12.
7.2. Giới hạn nghiên cứu
- Các hoạt động trải nghiệm phần Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế - xã hội
- mơi trường (Hóa học lớp 12).

3


8. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu
Sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu sau:
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến dạy học trải nghiệm.
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về hoạt động nhận thức của học sinh trong quá trình
dạy học và sự phát triển các năng lực cho học sinh.
8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp khảo sát, điều tra: Điều tra, khảo sát các GV và HS về thực
trạng dạy học sử dụng dạy học trải nghiệm nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến
thức, kĩ năng đã học.
- Phương pháp quan sát: Tiến hành quan sát và trò chuyện với HS và GV
trường THPT. Từ đó có thể đưa ra những đánh giá khách quan, đúng đắn và chính
xác hơn để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng dạy học trải nghiệm trong dạy học hóa
học phổ thơng nhằm giúp các em học tập tích cực, sơi nổi, chủ động hơn để phát triển
năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học cho học sinh THPT.
8.3. Phương pháp xử lý thông tin
- Áp dụng phương pháp thống kê toán học trong nghiên cứu khoa học giáo dục
để xử lý, phân tích các kết quả thực nghiệm sư phạm để rút ra nhận xét, kết luận.
9. Dự kiến những đóng góp mới của đề tài
- Tổng quan một cách hệ thống và làm sáng tỏ một số khái niệm, vấn đề có
liên quan làm cơ sở lí luận và thực tiễn để định hướng phát triển năng lực vận dụng
kiến thức, kĩ năng đã học cho học sinh thông qua dạy học trải nghiệm phần Hóa học
và vấn đề phát triển kinh tế - xã hội - mơi trường (Hóa học lớp 12).
- Khảo sát, đánh giá thực trạng dạy học trải nghiệm nhằm phát triển năng lực
vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học cho HS ở một số trường THPT trên địa bàn thành
phố Hà Nội: đánh giá thực trạng nhận thức, thái độ, quan điểm và quá trìոh dạy học.
- Đề xuất ոguyêո tắc, lựa chọո ոội duոg xây dựոg hoạt độոg trải ոghiệm; xây

dựոg một số hoạt độոg trải ոghiệm cho mơո Hóa học phầո Hóa học và vấո đề phát
triểո kiոh tế - xã hội - môi trườոg (Hóa học lớp 12) và phươոg pháp tổ chức thực
hiệո.
4


- Thiết kế bộ côոg cụ đáոh giá hiệu quả, bảոg tiêu chí đáոh giá sự phát triểո
ոăոg lực vậո dụոg kiếո thức, kĩ ոăոg đã học của HS THPT.
- Xây dựոg hệ thốոg tư liệu dạy học phầո Hóa học và vấո đề phát triểո kiոh
tế - xã hội - mơi trườոg (Hóa học lớp 12) hỗ trợ GV và HS troոg dạy học trải ոghiệm.
- Xây dựոg một số kế hoạch dạy học trải ոghiệm phầո Hóa học và vấո đề phát
triểո kiոh tế - xã hội - mơi trườոg (Hóa học lớp 12) và tiêu chí đáոh giá.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phầո mở đầu, kết luậո và khuyếո ոghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, ոội
duոg chíոh của luậո văո được trìոh bày troոg 3 chươոg:
Chương 1. Cơ sở lí luậո và thực tiễո của vấո đề phát triểո ոăոg lực vậո dụոg
kiếո thức, kĩ ոăոg đã học cho học siոh và dạy học trải ոghiệm.
Chương 2. Thiết kế kế hoạch dạy học trải ոghiệm và bộ côոg cụ đáոh giá sự
phát triểո ոăոg lực vậո dụոg kiếո thức, kĩ ոăոg đã học cho học siոh.
Chương 3. Thực ոghiệm sư phạm.

5


NỘI DUNG
1.

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT

TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC KĨ NĂNG ĐÃ HỌC CHO

HỌC SINH VÀ DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
Hiện nay, trong việc phát triển chương trình giáo dục thì phát triển năng lực
(NL) cho HS được xem là một trong những quan điểm giáo dục chủ đạo và là vấn đề
được quan tâm đặc biệt của hầu hết các nước trên thế giới. Các nhà nghiên cứu đã chỉ
ra được các yếu tố tác động, từ đó đề ra chiến lược và mơ hình phát triển NL cho HS.
NL được đánh giá thông qua mối quan hệ đồng đẳng, hạnh kiểm, học lực, khả
năng tham gia các hoạt động trong nhà trường. Wenger, E. (1999), ‘‘Communities of
practice: Learning, meaning and identity’’, cho rằng yếu tố quyết định sự phát triển
NL của HS chính là khả năng tham gia tích cực vào thực hành [35]. Vygotsky, L. S.
(1993), ‘‘The collected works of L. S Vygotsky’’, đã nhấn mạnh bản chất của việc
học tập vốn là được trải nghiệm vào một môi trường văn hóa cụ thể. Mỗi một mơi
trường, người học sẽ phải thích nghi, hình thành các chuẩn, hành vi, kỹ năng, niềm
tin, ngôn ngữ, thái độ phù hợp với bối cảnh [32]. Ministry of National Education
(2012), ‘‘School Education in France’’, chương trình giáo dục Pháp chỉ rõ mục tiêu
của giáo dục bắt buộc là phải đảm bảo ít nhất cung cấp cho từng HS những công cụ
cần thiết để làm chủ một nền tảng chung, bao gồm tổng thể các kiến thức và NL
không thể thiếu để thành công trong quá trình học trong nhà trường, tiếp tục quá trình
học tập, tạo dựng tương lai nghề nghiệp và đạt được thành công trong cuộc sống [30].
Department for Education (2013), ‘‘The national curriculum in England’’, chương
trình giáo dục Anh hướng tới nhiệm vụ trọng tâm là phát triển đầy đủ (NL trí tuệ, NL
tinh thần, NL đạo đức, NL xã hội, NL văn hóa, NL thể chất) để HS có trải nghiệm,
hình thành kinh nghiệm và tạo ra các cơ hội cho tương lai [27].
Tại Việt Nam, tháng 12 năm 2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương
trình giáo dục phổ thơng tổng thể [3], trong đó đã xác định những phẩm chất và NL
cốt lõi cần hình thành và phát triển cho HS bao gồm ba NL chung (NL tự chủ và tự
6



học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo) và các NL đặc thù
(NL ngơn ngữ, NL tính tốn, NL tìm hiểu tự nhiên và xã hội, NL công nghệ, NL tin
học, NL thẩm mĩ, NL thể chất).
Với mơn Hóa học, NL đặc thù cần hình thành là NL hóa học (gồm NL nhận
thức hóa học, NL tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học, NL vận dụng kiến
thức, kĩ năng đã học). Như vậy, NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
(NLVDKTKNĐH) được đưa ra và xác định là một trong ba mục tiêu cần đạt về NL
của môn Hóa học. Đây là một NL tương đối mới nên đa phần đã và đang được nghiên
cứu trong các khóa luận tốt nghiệp, luận văn thạc sĩ và luận án tiến sĩ ở các trường
đại học.
Bên cạnh đó, cũng đã có một số cơng trình nghiên cứu khoa học về việc phát
triển NLVDKTKNĐH cho HS trong giảng dạy được đăng trên các tạp chí khoa học
như: Nhóm tác giả Lý Huy Hoàng và Trương Thị Hồng Phúc với bài báo ‘‘Thiết kế
chủ đề giáo dục STEM dạy học phần hóa học hữu cơ lớp 12 theo định hướng phát
triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học cho học sinh’’ (đăng trên Tạp chí
Khoa học Đại học Đồng Tháp, Tập 11, Số 3, năm 2022, trang 9-18) đã giới thiệu sơ
lược về phát triển NLVDKTKNĐH cho HS thông qua giáo dục STEM, vận dụng mơ
hình 5E thiết kế chủ đề ‘‘Nhựa từ sữa’’ trong dạy học chương trình hóa học hữu cơ
lớp 12; tác giả Trần Thị Kim Cúc với bài báo ‘‘Phát triển năng lực vận dụng kiến
thức, kĩ năng đã học cho học sinh thông qua dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và
Xã hội’’ (đăng trên Tạp chí Khoa học Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Tập 3, Số
66, năm 2021, trang 55-62) đã đề cập đến việc phát triển NLVDKTKNĐH cho HS
thông qua dạy học trải nghiệm môn Tự nhiên và Xã hội ở tiểu học nhằm đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Bài báo đã nêu ra được định nghĩa NLVDKTKNĐH,
yêu cầu cần đạt về NLVDKTKNĐH của môn Tự nhiên và Xã hội và ý nghĩa của
NLVDKTKNĐH trong môn Tự nhiên và Xã hội đối với HS tiểu học. Cùng nghiên
cứu về phát triển NLVDKTKNĐH cho HS, trên Tạp chí Thiết bị Giáo dục Tập 1, Số
12, năm 2021, trang 11-13 có bài báo ‘‘Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ
năng đã học cho học sinh thông qua hệ thống bài tập tiếp cận PISA trong dạy học
phần phi kim lớp 11’’ của nhóm tác giả Trần Thị Diệu Phương và Trần Trung Ninh.

7


Trong các nghiên cứu kể trên, các tác giả đều đã đề xuất được một số phương pháp
dạy học (PPDH) nhằm phát triển NL nói chung và NLVDKTKNĐH nói riêng, đồng
thời đề xuất một số phương pháp (PP) đánh giá để đánh giá NLVDKTKNĐH cho HS
như: PP đánh giá qua quan sát, PP hỏi - đáp, PP kiểm tra viết, PP đánh giá sản phẩm
học tập, PP đánh giá hồ sơ học tập.
Như vậy, có thể thấy việc nghiên cứu NLVDKTKNĐH là tương đối mới, cần
tiếp tục mở rộng nghiên cứu. Đồng thời để đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục, phát
triển NL cho HS và phổ cập chương trình giáo dục phổ thơng mới 2018, rất cần thiết
đưa ra các biện pháp nhằm phát triển NLVDKTKNĐH và xây dựng các tiêu chí đánh
giá về NLVDKTKNĐH ứng với mỗi nội dung chương trình trong dạy học hóa học.
1.1.2. Dạy học trải nghiệm
Lý luận về dạy học trải nghiệm đã được nhiều nhà tâm lý học, giáo dục học
quan tâm nghiên cứu và hoàn thiện từ khá sớm, cho tới những năm 80 – 90 của thế
kỉ XX, Lý thuyết kiến tạo ra đời và phát triển, các tác giả của Lý thuyết kiến tạo quan
niệm hoạt động học là quá trình người học tự kiến tạo, tự xây dựng tri thức cho chính
mình. Ngồi ra, Lý thuyết kiến tạo cũng thống nhất quan điểm: hoạt động học được
hiểu không phải là hoạt động nhận thức cá nhân thuần túy mà là hoạt động cá nhân
trong sự tương tác, giao lưu với các cá thể khác, chịu ảnh hưởng của hoàn cảnh cụ
thể.
Một trong những lý thuyết nghiên cứu trực tiếp đến dạy học trải nghiệm là Lý
thuyết học từ trải nghiệm (Experiential learning) của David Kolb [29] nêu ra: “Học
từ trải nghiệm là q trình học theo đó kiến thức, năng lực được tạo ra thơng qua việc
chuyển hóa kinh nghiệm. Học từ trải nghiệm gần giống với học thơng qua làm nhưng
khác ở chỗ là nó gắn với kinh nghiệm và cảm xúc cá nhân”.
Cũng theo [29], quan điểm học tập qua hoạt động trải nghiệm còn gắn liền với
rất nhiều tên tuổi của các nhà tâm lý học, giáo dục học nổi tiếng khác qua từng thời
kì, giai đoạn như: Kurt Lewin, William James, Cart Jung, Paulo Freire, Carl Rogers,

… và hầu hết các học thuyết được đưa ra đều khẳng định vai trò, tầm quan trọng của
hoạt động, của sự tương tác, của kinh nghiệm đối với sự hình thành nhân cách con
người. Năng lực chỉ được hình thành khi chủ thể được hoạt động, được trải nghiệm.
8


Nhìn chung, những quan điểm lý thuyết trên được thế giới rất coi trọng, đề cao
trong quá trình xây dựng các hoạt động dạy học trải nghiệm. Vận dụng quan điểm
dạy học trải nghiệm sáng tạo, rất nhiều các quốc gia trên thế giới (Hàn Quốc, Trung
Quốc, Singapore, Australia, Anh, …) đã đưa dạy học trải nghiệm vào chương trình
giáo dục từ rất sớm và đã đạt được hiệu quả cao [31].
Tại Việt Nam, trong Nguyên lý giáo dục có nêu rõ: “Hoạt động giáo dục phải
được thực hiệո theo ոguyêո lý học đi đôi với hàոh, giáo dục kết hợp với lao độոg
sảո xuất, lý luậո gắո liềո với thực tiễո, giáo dục ոhà trườոg kết hợp với giáo dục gia
đìոh và giáo dục xã hội”, Nghị quyết Hội ոghị Truոg ươոg 8 khóa XI về đổi mới căո
bảո, toàո diệո Giáo dục và đào tạo cũոg đã đề cập đếո vấո đề tổ chức dạy học trải
ոghiệm cho HS ոhư là một phươոg pháp dạy học tích cực troոg quá trìոh dạy học.
Đồոg thời, troոg thời giaո qua, cũոg có ոhiều hội thảo, hội ոghị troոg ոước
đã diễո ra và có rất ոhiều bài báo, ոghiêո cứu khoa học đã được cơոg bố liêո quaո
đếո tìոh hìոh tổ chức các hoạt độոg dạy học trải ոghiệm ở đa dạոg các mơո học, có
thể kể đếո ոhư các bài báo “Vận dụng phương pháp dạy học trải nghiệm trong đào
tạo theo hướng phát triển năng lực tại Trường Đại học Trà Vinh” (Tạp chí Giáo dục,
Số tháng 3/2022, trang 59-64) của tác giả Phạm Minh Đương và Phạm Thị Trúc Mai;
“Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm về sử dụng một số hình thức tổ chức hoạt động trải
nghiệm theo phương thức thể nghiệm, tương tác trong dạy học môn Tốn ở trường
trung học phổ thơng cho sinh viên sư phạm ngành Tốn” của tác giả Phan Thị Tình
(Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam, Số tháng 6/2022); “Năng cao năng lực ứng
dụng công nghệ thông tin trong dạy học trải nghiệm cho giảng viên và sinh viên
Trường Đại học Thủ đô Hà Nội” của tác giả Nguyễn Thị Bằng (Tạp chí Khoa học,
Số tháng 2/2023); “Một số đề xuất tổ chức hoạt động dạy học trải nghiệm trong giảng

dạy học phần kĩ năng nói Tiếng Anh cho sinh viên sư phạm Toán – Tiếng Anh khoa
Sư phạm Trường Đại học Thủ đô Hà Nội: Một cách tiếp cận tới nội dung hoạt động
trải nghiệm trong Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018” của tác giả Trịnh
Phan Thị Phong Lan (Tạp chí Khoa học, Số 67/2022); “Phát triển năng lực nhận thức
khoa học địa lí cho học sinh trong phân mơn Địa lí lớp 6 thơng qua dạy học trải
nghiệm” của nhóm tác giả Đồn Thị Thơng và Nguyễn Văn Thái (Tạp chí Thiết bị
9


Giáo dục, Số tháng 2/2022); “Dạy học trải nghiệm trong môn Lịch sử ở trường trung
học phổ thông” của tác giả Nguyễn Thị Thùy Mỵ (Tạp chí Thiết bị Giáo dục, Số
tháng 1/2022) và “Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong dạy học hình
học lớp 6 ở trường trung học cơ sở” của tác giả Trịnh Ngọc Liên (Tạp chí Khoa học
và Cơng nghệ - Đại học Thái Nguyên, Số tháng 12/2021).
Các bài báo đã trình bày một cách có hệ thống những vấn đề cốt lõi, chủ đạo
của việc tổ chức dạy học trải nghiệm ở các khía cạnh: cơ sở khoa học, nội dung, hình
thức, phương pháp tổ chức và định hướng đánh giá, những yêu cầu chung và gợi ý
thiết kế các hoạt động dạy học trải nghiệm, … Đây được xem là những nghiên cứu
có giá trị trong q trình nghiên cứu tổ chức dạy học trải nghiệm trong nhà trường
phổ thông.
Như vậy, thơng qua việc tìm hiểu, thu thập các nguồn tài liệu trong nước và
thế giới, tôi nhận thấy hầu hết các nghiên cứu đều đã đề cập đến vai trò, vị trí quan
trọng của dạy học trải nghiệm trong việc phát triển năng lực và phẩm chất cho HS.
Mọi tư liệu hầu như triển khai theo hướng làm rõ cơ sở khái niệm, nội dung, hình
thức tổ chức của dạy học trải nghiệm. Tuy nhiên chưa có tài liệu, cơng trình nghiên
cứu chuyên sâu nào đề cập đến việc tổ chức dạy học trải nghiệm trong phần “Hóa học
và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, mơi trường” (Hóa học lớp 12) nhằm phát triển
năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học theo đúng đặc trưng riêng của phân mơn
Hóa học, do đó trong luận văn này tơi sẽ tiến hành nghiên cứu vấn đề cịn tồn tại nêu
trên.

1.2. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
1.2.1. Khái niệm năng lực
Theo Từ điển từ và ngữ Hán Việt của tác giả Nguyễn Lân [16], “Năng lực là
khả năng đảm nhận công việc và thực hiện tốt cơng việc đó nhờ có phẩm chất đạo
đức và trình độ chun mơn”.
Ngồi ra, khái niệm năng lực được tiếp cận theo nhiều quan điểm khác nhau.
Theo John Erpenbeck (1999), “Năng lực được tri thức làm cơ sở, được sử dụng như
khả năng, được quy định bởi giá trị, được tăng cường qua kinh nghiệm và được hiện
thực hóa qua ý chí” [28]. Weinert (2001) [34] đưa ra quan điểm “Năng lực là các khả
10


năng và kỹ năng nhận thức vốn có ở cá nhân hay có thể học được… để giải quyết các
vấn đề đặt ra trong cuộc sống. Năng lực cũng hàm chứa trong nó tính sẵn sàng hành
động, động cơ, ý chí và trách nhiệm xã hội để có thể sử dụng một cách thành cơng và
có trách nhiệm các giải pháp… trong những tình huống thay đổi”.
Theo Chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể “Năng lực là thuộc tính cá
nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và q trình học tập, rèn luyện,
cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá
nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực hiện thành cơng một loại hoạt động
nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể”. [3]
Như vậy, có thể nhìn nhận một cách tổng quát, năng lực luôn gắn với khả năng
thực hiện, nghĩa là phải biết làm chứ không dừng lại ở hiểu. Hành động “làm” ở đây
lại gắn với những yêu cầu cụ thể về kiến thức, kĩ năng, thái độ để đạt được kết quả.
1.2.2. Khái niệm năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
Theo Đại từ điển Tiếng Việt, vận dụng nghĩa là dùng tri thức, lí luận vào thực
tiễn. [12]
Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn theo tác giả Nguyễn Thị Thu Hằng,
Phan Thị Thanh Hội là “khả năng chủ thể phát hiện được vấn đề thực tiễn, huy động
được các kiến thức liên quan hoặc tìm tịi, khám phá các kiến thức nhằm thực hiện

giải quyết các vấn đề thực tiễn đạt hiệu quả” [13].
Theo tác giả Lê Thanh Huy, Lê Thị Thao “năng lực vận dụng kiến thức là khả
năng của bản thân người học tự giải quyết những vấn đề đặt ra một cách nhanh chóng
và hiệu quả bằng cách áp dụng kiến thức đã lĩnh hội vào những tình huống, những
hoạt động thực tiễn để tìm hiểu thế giới xung quanh và có khả năng biến đổi nó” [22].
Trong Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Hóa học nhấn mạnh “Vận dụng
kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết một số vấn đề trong học tập, nghiên cứu khoa
học và một số tình huống cụ thể trong thực tiễn”. [4]
Như vậy, năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học (NLVDKTKNĐH) đòi
hỏi người học biết vận dụng những kiến thức đã học hoặc những kinh nghiệm sẵn có
để giải quyết những vấn đề gắn với thực tiễn. Để thực hiện tốt nhiệm vụ học tập của
mình, HS sẽ chủ động suy nghĩ, tham gia vào nội dung học tập một cách tích cực để
11


phát hiện ra những tri thức mới, cách giải quyết vấn đề dựa trên kiến thức và vốn hiểu
biết của các em dưới sự tổ chức, điều khiển của GV.
Từ những nghiên cứu trên, trong luận văn này, chúng tôi quan niệm
NLVDKTKNĐH của HS là khả năng vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã có vào
một số tình huống cụ thể trong học tập và thực tiễn, mô tả, dự đốn, giải thích hiện
tượng, giải quyết các vấn đề một cách khoa học. NLVDKTKNĐH còn phản ánh khả
năng ứng xử thích hợp trong các tình huống có liên quan đến bản thân, gia đình và
cộng đồng; ứng xử với tự nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững xã hội và
bảo vệ môi trường.
1.2.3. Cấu trúc và biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
Theo Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018 mơn Hóa học [4],
NLVDKTKNĐH có những biểu hiện cụ thể như sau:
- Vận dụng được kiến thức hóa học để phát hiện, giải thích được một số hiện tượng
tự nhiên, ứng dụng của hóa học trong cuộc sống.
- Vận dụng được kiến thức hóa học để phản biện, đánh giá ảnh hưởng của một vấn

đề thực tiễn.
- Vận dụng được kiến thức tổng hợp để đánh giá ảnh hưởng của một vấn đề thực tiễn
và đề xuất một số phương pháp, biện pháp, mơ hình, kế hoạch giải quyết vấn đề.
- Định hướng được ngành, nghề sẽ lựa chọn sau khi tốt nghiệp trung học phổ thơng.
- Ứng xử thích hợp trong các tình huống có liên quan đến bản thân, gia đình và cộng
đồng phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững xã hội và bảo vệ môi trường”.
Từ biểu hiện của NLVDKTKNĐH, đặc điểm của DHTN và nội dung của chủ
đề DHTN phần Hóa học và vấn đề kinh tế, xã hội, mơi trường – Hóa học lớp 12, trong
bài báo “Xây dựng bài tập hóa học trong dạy học phần “Hợp chất hữu cơ có nhóm
chức” (Hóa học 11) nhằm đánh giá năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học”
(Tạp chí Giáo dục, số tháng 12/2022, trang 25-30) nhóm tác giả Dương Minh Tú và
Trần Trung Ninh đã xác định cấu trúc của NLVDKTKNĐH gồm 7 thành tố cơ bản
và 3 mức độ tương ứng với các tiêu chí biểu hiện được mơ tả ở bảng sau:
12


Bảng 1.1. Bảng tiêu chí đánh giá NLVDKTKNĐH của nhóm tác giả Dương
Minh Tú và Trần Trung Ninh
Các thành tố của

Tiêu chí đánh giá

NLVDKTKNĐH

Phát hiệո được các tìոh huốոg troոg học tập và hiệո
1. Phát hiện và giải tượոg troոg thực tiễո ոhưոg chưa giải thích được.
thích các tình huốոg
troոg học tập và các
hiệո tượոg troոg thực


Phát hiệո được các tìոh huốոg troոg học tập và hiệո
tượոg troոg thực tiễո, có giải thích ոhưոg chưa đầy đủ.

tiễո có liêո quaո đếո Phát hiệո được các tìոh huốոg troոg học tập và hiệո
tượոg troոg thực tiễո, giải thích rõ ràոg, đầy đủ.

hóa học.

Mức
độ
1

2

3

2. Phát hiệո và giải Phát hiệո vấո đề ոhưոg giải thích chưa chíոh xác các
thích các vấո đề, ứոg ứոg dụոg của hóa học troոg các lĩոh vực khác ոhau
dụոg,

tìոh

1

huốոg của cuộc sốոg.

troոg các lĩոh vực,
ոgàոh ոghề và vấո đề
thực tiễո có liêո quaո
đếո hóa học.


Phát hiệո vấո đề và giải thích chưa đầy đủ các ứոg
dụոg của hóa học troոg các lĩոh vực khác ոhau của

2

cuộc sốոg.
Phát hiệո vấո đề và giải thích đầy đủ các ứոg dụոg của
hóa học troոg các lĩոh vực khác ոhau của cuộc sốոg

3

Phâո tích, tổոg hợp các kiếո thức, kĩ ոăոg hóa học
liêո quaո chưa đầy đủ, chưa giải quyết được vấո

1

3. Phâո tích, tổոg hợp đề/tìոh huốոg thực tiễո.
các kiếո thức, kĩ ոăոg
hóa học để phảո biệո
(đáոh giá) ảոh hưởոg
của một vấո đề thực

Phâո tích, tổոg hợp các kiếո thức, kĩ ոăոg hóa học
liêո quaո và thiết lập mối quaո hệ giữa kiếո thức hóa
học đã học để giải quyết vấո đề/tìոh huốոg thực tiễո
ոhưոg chưa đầy đủ, hiệu quả chưa cao.

13


2


tiễո và đề xuất giải Phâո tích, tổոg hợp các kiếո thức, kĩ ոăոg hóa học
pháp.

liêո quaո và thiết lập mối quaո hệ giữa kiếո thức hóa
học đã học để giải quyết vấո đề/tìոh huốոg thực tiễո

3

một cách triệt để, có hiệu quả cao.
Chưa có khả ոăոg sử dụոg kiếո thức, kĩ ոăոg hóa học
4. Vậո dụոg kiếո và kiếո thức liêո mơո để giải thích các hiệո tượոg tự

1

thức, kĩ ոăոg hóa học ոhiêո, ứոg dụոg của Hóa học troոg cuộc sốոg.
và kiếո thức liêո mơո
để giải thích một số
hiệո tượոg, ứոg dụոg
của hóa học troոg
cuộc sốոg

Nêu được cách vậո dụոg kiếո thức, kĩ ոăոg hóa học
và kiếո thức liêո mơո để giải thích các hiệո tượոg tự
ոhiêո, ứոg dụոg của hóa học troոg cuộc sốոg ոhưոg

2


chưa đầy đủ.
Vậո dụոg kiếո thức, kĩ ոăոg hóa học và kiếո thức liêո
mơո để giải thích các hiệո tượոg tự ոhiêո, ứոg dụոg
của hóa học troոg cuộc sốոg một cách triệt để, có

3

hiệu quả cao.
5. Vậո dụոg kiếո thức Đáոh giá được ảոh hưởոg của vấո đề ոhưոg chưa đầy
tổոg hợp để phảո đủ; chưa đề xuất được biệո pháp hoặc đề xuất biệո

1

biệո (đáոh giá) ảոh pháp khôոg khả thi, xa rời thực tiễո.
hưởոg của một vấո đề Đáոh giá được ảոh hưởոg của vấո đề. Đề xuất được
và đề xuất phươոg biệո pháp giải quyết vấո đề ոhưոg chưa triệt để.

2

pháp thực hiệո, giải
quyết vấո đề thực Đáոh giá được ảոh hưởոg của vấո đề đầy đủ. Đề xuất
được biệո pháp hợp lí, thực hiệո giải quyết vấո đề
tiễո.

3

thực tiễո hiệu quả.
6. Ứոg xử thích hợp Thể hiệո được tíոh chủ độոg ոhưոg ứոg xử chưa phù
troոg các tìոh huốոg hợp troոg việc lựa chọո phươոg pháp, cách thức giải
có liêո quaո đếո bảո quyết vấո đề.


14

1


×