Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

(Luận Văn) Đánh Giá Tình Hình Mắc Bệnh Lợn Con Phân Trắng Trên Đàn Lợn Con Theo Mẹ Tại Trại Giống Lợn Tân Thái Huyện Đồng Hỷ Tỉnh Thái Nguyên.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 72 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

PHẠM HỮU HẢI

a
lu
n

Tên đề tài:

n

va

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH MẮC BỆNH LỢN CON PHÂN TRẮNG TRÊN ĐÀN

tn
to

LỢN CON THEO MẸ TẠI TRẠI GIỐNG LỢN TÂN THÁI,

p
ie
gh

HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN

oa
nl


w

do

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
d
f
an

nv

a
lu
ul

oi
lm

Hệ đào tạo: Chính quy

nh

Chuyên ngành: Thú y

at

Khoa: Chăn ni Thú y

z
z


Khóa học: 2011 - 2016

om
l.c

ai

gm

@
an
Lu

Thái Ngun - 2015

n
va
ac

th
si


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

PHẠM HỮU HẢI


a
lu

Tên đề tài:

n

LỢN CON THEO MẸ TẠI TRẠI GIỐNG LỢN TÂN THÁI,

n

va

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH MẮC BỆNH LỢN CON PHÂN TRẮNG TRÊN ĐÀN

tn
to

HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN

p
ie
gh
do

d

oa
nl
w


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

nv

a
lu
f
an

Hệ đào tạo: Chính quy

oi
lm

ul

Chuyên ngành: Thú y
Khoa: Chăn ni Thú y

at

nh

Lớp: K43 - Thú y

z

Khóa học: 2011 - 2016


z

om
l.c

ai

gm

@

Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Hà Thị Hảo

an
Lu

Thái Nguyên - 2015

n
va
ac

th
si


i

LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập tại trường và thực tập tốt nghiệp tại cơ sở, đến

nay em đã hồn thành bản khóa luận tốt nghiệp này.
Qua đây em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới Ban giám
hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, ban chủ nhiệm khoa CNTY,
cùng các thầy cô giáo trong khoa, đã tận tình dìu dắt, giúp đỡ em trong suốt
thời gian học tập tại trường. Đặc biệt là sự quan tâm, giúp đỡ của cô giáo
ThS. Hà Thị Hảo đã chỉ bảo và trực tiếp hướng dẫn em hồn thành bản khóa

a
lu

luận tốt nghiệp này.

n
n

va

Em xin gửi lời cảm ơn tới tập thể cán bộ nhân viên, ban lãnh đạo, cán

tn
to

bộ kỹ thuật và các anh, chị công nhân viên tại trang trại chăn nuôi lợn giống
Tân Thái, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ em

p
ie
gh

trong suốt quá trình thực tập tại cơ sở.


oa
nl
w

do

Xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè và người thân đã động viên, cổ

vũ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu khoa học.

d

Em xin chúc các thầy giáo, cô giáo luôn luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và

a
lu

thành đạt trong cuộc sống, có nhiều thành cơng trong giảng dạy và nghiên cứu

f
an

nv

khoa học.

oi
lm


ul

Trong q trình viết khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em
kính mong sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của các thầy cơ để khóa luận của em

z

Em xin chân thành cảm ơn!

at

nh

được hoàn thiện hơn.

z

Sinh viên

om
l.c

ai

gm

@

Thái Nguyên, ngày tháng 11 năm 2015


an
Lu

Phạm Hữu Hải

n
va
ac

th
si


ii

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm điều trị bệnh phân trắng lợn con ............... 30
Bảng 4.1. Lịch sát trùng trại lợn nái................................................................ 38
Bảng 4.2. Lịch tiêm phòng vắc xin của trại .................................................... 39
Bảng 4.3. Kết quả công tác phục vụ sản xuất ................................................. 45
Bảng 4.4. Tỷ lệ lợn con mắc bệnh theo đàn và theo cá thể (%) ..................... 46
Bảng 4.5. Tỷ lệ mắc bệnh phân trắng lợn con qua các tháng theo dõi ........... 48

a
lu
n

Bảng 4.6. Tỷ lệ lợn con mắc bệnh phân trắng theo lứa tuổi (%) .................... 49


n

va

Bảng 4.7. Tỷ lệ lợn mắc bệnh phân trắng của lợn con theo tính biệt ............. 52

tn
to

Bảng 4.8. Tỷ lệ lợn con chết do bệnh phân trắng (%) .................................... 53

p
ie
gh

Bảng 4.9. Bảng kết quả triệu chứng mắc bệnh phân trắng ............................. 54
Bảng 4.10. Kết quả điều trị phân trắng lợn con .............................................. 55

do

d

oa
nl
w

Bảng 4.11. Sơ bộ hạch tốn chi phí thú y ....................................................... 57

f
an


nv

a
lu
oi
lm

ul
at

nh
z
z
om
l.c

ai

gm

@
an
Lu
n
va
ac

th
si



iii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

a
lu
n

Cs:

Cộng sự

E:

Escherichia

g:

Gam

kg:

Kilôgam

ml:

Mililit


mg:

Miligam

Nxb:

Nhà xuất bản

TT:

Thể trọng

n

va
p
ie
gh

tn
to
d

oa
nl
w

do
f
an


nv

a
lu
oi
lm

ul
at

nh
z
z
om
l.c

ai

gm

@
an
Lu
n
va
ac

th
si



(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

iv

MC LC
Trang
LI CM N .................................................................................................... i
DANH MC BNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1

a
lu
n

1.2. Mục đích đề tài ........................................................................................... 2

n

va

1.3. Ý nghĩa thực tiễn và khoa học của đề tài ................................................... 2

tn
to


PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀ I LIỆU............................................................... 3

p
ie
gh

2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 3
2.1.1. Đặc điểm sinh lý lợn con ........................................................................ 3

do

oa
nl
w

2.1.2. Một vài hiểu biết về bệnh phân trắng lợn con......................................... 4
2.1.3. Nguyên nhân gây ra bệnh phân trắng lợn con ........................................ 5

d

2.1.3.1. Do vi sinh vật ....................................................................................... 5

a
lu

f
an

nv


2.1.3.2. Nguyên nhân khác .............................................................................. 10
2.1.4. Cơ chế sinh bệnh ................................................................................... 15

ul

oi
lm

2.1.5. Triệu chứng ........................................................................................... 17

nh

2.1.6. Bệnh tích ............................................................................................... 17

at

2.1.7. Một số đặc điểm dịch tễ của bệnh phân trắng. ...................................... 18

z

z

2.1.8. Biện pháp phòng và trị bệnh phân trắng ở lợn con ............................... 19

@

gm

2.1.8.1. Phòng bệnh ......................................................................................... 19


om
l.c

ai

2.1.8.2. Trị bệnh .............................................................................................. 21
2.1.8.3. Một số loại thuốc để điều trị bệnh phân trắng lợn con tại trang tri ln

an
Lu

Tõn Thỏi .......................................................................................................... 23

n
va
th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac
si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

v

2.2. Vi nột v tỡnh hỡnh nghiờn cu bnh phõn trắng trong và ngoài nước ... 26
2.2.1. Nghiên cứu về bệnh phân trắng trong nước .......................................... 26
2.2.2. Nghiên cứu về bệnh phân trắng trên thế giới ........................................ 28

PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....29
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 29
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 29
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 29
3.3.1. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 29

a
lu

3.3.2. Các chỉ tiêu theo dõi .............................................................................. 29

n

3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 30

n

va

3.4.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm điều trị của thuốc................................. 30

tn
to

3.4.2. Phương pháp xác định lợn con mắc bệnh phân trắng dựa trên đặc điểm

p
ie
gh


dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng và bệnh tích ............................................... 30

do

3.4.3. Phương pháp xác định các chỉ tiêu theo dõi và xử lý số liệu ................ 31

oa
nl
w

PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 32
4.1. Kết quả công tác phục vụ sản xuất ........................................................... 32

d

nv

a
lu

4.1.1. Công tác chăn nuôi tại cơ sở ................................................................. 32

f
an

4.1.1.1. Cơng tác chăm sóc ni dưỡng .......................................................... 32

oi
lm


ul

4.1.1.2. Phát hiện lợn nái động dục ................................................................. 34
4.1.1.3. Khai thác tinh dịch lợn đực giống ...................................................... 35

at

nh

4.1.1.4. Thụ tinh nhân tạo cho lợn nái ............................................................ 36

z

4.1.2. Cơng tác phịng và trị bệnh ................................................................... 38

z

4.2. Kết quả nghiên cứu tình hình bệnh phân trắng ở tại trại.......................... 46

@

ai

gm

4.2.1. Kết quả điều tra lợn mắc bệnh theo đàn và theo cá thể ........................ 46

om
l.c


4.2.2. Kết quả theo mắc dõi tình hình bệnh phân trắng trên lợn con qua
các tháng ......................................................................................................... 47

an
Lu

4.2.3. Tình hình mắc bệnh phân trắng trên lợn con theo lứa tui. .................. 48

n
va
th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac
si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

vi

4.2.4. Kt qu iu tra tỡnh hỡnh mc bnh phõn trắng ở lợn theo tính biệt ... 52
4.2.5. Tỷ lệ lợn con chết do bệnh phân trắng .................................................. 52
4.2.6. Kết quả theo dõi triê ̣u chứng lâm sàng ở lợn mắc bệnh phân trắng ..... 53
4.2.7. Kết quả điều trị bệnh phân trắng lợn con .............................................. 55
4.2.8. Sơ bộ hạch tốn chi phí thuốc thú y ...................................................... 56
PHẦN 5: KẾT LUẬN ĐỂ NGHỊ ................................................................. 58
5.1. Kết luận .................................................................................................... 58
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 58


a
lu

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 59

n

I. Tài liệu trong nc ....................................................................................... 59

n

va

II. Ti liu nc ngoi ..................................................................................... 62

p
ie
gh

tn
to
d

oa
nl
w

do
f

an

nv

a
lu
oi
lm

ul
at

nh
z
z
om
l.c

ai

gm

@
an
Lu
n
va
th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên


ac
si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

1

PHN 1
M U
1.1. t vn
Vit Nam, trụ ng tro ̣t và chăn nuôi là hai thành phầ n quan tro ̣ng trong cơ
cấ u sản xuấ t nông nghiê ̣p, trong đó chăn nuôi nói chung và chăn nuôi lơ ̣n nói
riêng luôn đóng góp mô ̣t phầ n lớn vào thu nhâ ̣p của người dân
. Chăn nuôi không
những cung cấ p mô ̣t lươ ̣ng lớn sản phẩ m cho nhu cầ u tiêu thu ̣ trong nước mà
cịn cung cấp cho xuất khẩu. Vì thế chăn ni ngày càng có vị trí hết sức quan

a
lu

trọng trong cơ cấu của ngành nông nghiệp. Sản phẩm của ngành chăn nuôi là

n

nguồn thực phẩm không thể thiếu được đối với nhu cầu đời sống con người. Chủ

n


va

trương hiện nay của nhà nước là phát triển ngành chăn nuôi thành ngành sản

tn
to

xuất hàng hóa thực sự nhằm tạo ra sản phẩm chăn ni có chất lượng cao phục

p
ie
gh

vụ cho nhu cầu tiêu thụ trong nước và một phần cho xuất khẩu.

do

Nói đến ngành chăn ni phải kể đến chăn nuôi lợn bởi tầm quan trọng

oa
nl
w

và ý nghĩa thiết thực của nó đối với đời sống kinh tế xã hội của nhân dân.
Chăn ni lợn đã góp phần giải quyết cơng ăn việc làm, xóa đói giảm nghèo,

d

nv


a
lu

tăng thu nhập và là cơ hội làm giàu cho nông dân.

f
an

Cùng với việc chăn ni được mở rộng thì dịch bệnh là yếu tố đã ảnh

oi
lm

ul

hưởng không nhở đến hiệu quả chăn nuôi. Một trong những bệnh gây thiệt hại
kinh tế cho các cơ sở chăn nuôi lợn sinh sản là bệnh phân trắng lợn con ở giai

at

nh

đoạn sơ sinh đến 21 ngày. Bệnh phân trắng lợn con có thể xảy ra ở trên tất cả

z

các giống lợn con đang theo mẹ trong thời kỳ chưa cai sữa gây hiệu quả

z


nghiêm trọng và tổn thất rất lớn . Bệnh phân trắng lợn con có thể do nhiều

@

ai

gm

nguyên nhân gây ra như vi kh̉n , yếu tố chăm sóc ni dưỡng , thức ăn kém

om
l.c

phẩ m chấ t , chăn nuôi không đúng quy triǹ h, thời tiế t thay đổ i đô ṭ ngô ̣t hay do
mô ̣t số bê ̣nh truyề n nhiễm , bê ̣nh nô ̣i khoa và bê ̣nh ký sinh trùng ... Ở nước ta

an
Lu

do nhiề u yế u tố tác đô ̣ng như thời tiế t

, tâ ̣p quán chăn nuôi , điề u kiê ̣n dinh

n
va
th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

2

dng, mụi trng sụ ng, trỡnh khoa hc k thuật kém nên bệnh phân trắng
xảy ra ở lợn con có tỷ lệ mắc bệnh cao. Trong bệnh phân trắng ở lợn con
theo mẹ, E. coli và Salmonella là hai nguyên nhân gây bệnh quan trọng và
rất phổ biến.
Để giảm thiểu thiệt hại do bệnh phân trắng gây ra nên em đã tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tình hình mắ c bệnh lợn con phân trắng trên
đàn lợn con theo mẹ tại trại giống lợn Tân Thái - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh
Thái Nguyên”.

a
lu

1.2. Mục đích đề tài

n

- Đánh giá được tiǹ h hiǹ h mắ c bệnh lợn con phân trắng trên đàn lợn con

n

va

theo mẹ tại trại giống lợn Tân Thái - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên.


p
ie
gh

tn
to

- Thử nghiệm một số phác đồ điều trị.

1.3. Ý nghĩa thực tiễn và khoa học của đề tài

do

* Ý nghĩa khoa học

oa
nl
w

- Số liệu nghiên cứu là cơ sở bổ sung vào tài liệu tham khảo và nghiên

cứu khoa học của sinh viên ngành Thú y.

d

nv

a
lu


- Kết quả của đề tài cung cấp thêm thông tin khoa học về bệnh phân

oi
lm

* Ý nghĩa thực tiễn

ul

phân trắng lợn con.

f
an

trắng lợn con. Từ đó làm cơ sở cho việc xây dựng quy trình phịng - trị bệnh

at

nh

- Kết quả của đề tài là cơ sở để áp dụng quy trình phịng, trị bệnh phân

z

trắng lợn con, góp phần nâng cao hiu qu chn nuụi.

z
om
l.c


ai

gm

@
an
Lu
n
va
th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac
si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

3

PHN 2
TễNG QUAN TA I LIấU
2.1. C s khoa hc
2.1.1. Đặc điểm sinh lý lợn con
Sinh lý của lợn con theo mẹ là khả năng thích ứng của cơ thể từ mơi
trường trong bụng mẹ có nhiệt độ từ 38 - 40 0C ra mơi trường bên ngồi có
nhiệt độ thấp hơn, làm ảnh hưởng đến sự thành thục và hoàn thiện về chức


a
lu

năng của các cơ quan bên trong cơ thể lợn sơ sinh.

n

Đặc điểm tiêu hóa của lợn con

va
n

Sau khi sinh ra, chức năng của các cơ quan trong cơ thể lợn con nhất là

tn
to

cơ quan tiêu hoá chưa thành thục. Hàm lượng HCl và các men tiêu hố chưa

p
ie
gh

hồn thiện. Thời gian đầu, dịch tiêu hố ở lợn con thiếu cả về chất và lượng.

do

Lợn con trước một tháng tuổi hồn tồn khơng có HCl tự do vì lúc này lượng

oa

nl
w

HCl tiết ra rất ít và nhanh chúng liên kết với niêm dịch.
Cơ năng điều tiết thân nhiệt

d

nv

a
lu

Cơ năng điều tiết thân nhiệt của lợn con còn kém do:

f
an

Hệ thần kinh của lợn con chưa phát triển hoàn chỉnh. Trung khu điều

oi
lm

ul

tiết thân nhiệt ở vỏ não mà não của gia súc là cơ quan phát triển muộn nhất ở
cả hai giai đoạn trong và ngoài thai.

at


nh

Diện tích bề mặt của cơ thể lợn con so với khối lượng cơ thể cao

z

hơn lợn trưởng thành nên lợn con dễ bị nhiễm lạnh (Đào Trọng Đạt và

z
@

cs, 1996) [8].

ai

gm

Tốc độ sinh trưởng của gia súc non rất cao, nếu sữa mẹ không đảm bảo

om
l.c

chất lượng, khẩu phần thức ăn thiếu đạm sẽ làm cho sự sinh trưởng chậm lại
và tăng trọng theo tuổi giảm xuống, làm cho khả năng chống đỡ bệnh tật của

an
Lu

lợn con kém (Phạm Sỹ Lng v cs, 2003) [17].


n
va
th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac
si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

4

H min dch ca ln con
c th ln con, hệ thống miễn dịch chưa hồn thiện, chúng chưa có
khả năng tạo kháng thể chủ động mà chỉ có được kháng thể từ mẹ truyền sang
qua nhau thai hay sữa đầu. Bộ máy tiêu hóa và các dịch tiêu hóa ở gia súc non
hoạt động rất yếu. Lượng enzyme tiêu hóa và HCl tiết ra chưa đủ nên dễ gây
rối loạn tiêu hóa, vì vậy mầm bệnh (Salmonella, E. coli, Cl.perfringens…) dễ
dàng xâm nhập vào cơ thể qua đường tiêu hóa.
Theo Trần Thị Dân (2008) [2]: Lợn con mới đẻ trong máu khơng có

a
lu

globulin nhưng sau khi bú sữa đầu lại tăng lên nhanh chóng do truyền từ mẹ

n


sang qua sữa đầu. Lượng globulin sẽ giảm sau 3 - 4 tuần, rồi đến tuần thứ 5 - 6

n

va

lại tăng lên và đạt giá trị bình thường 65 mg/100ml máu. Các yếu tố miễn dịch

tn
to

như bổ thể, lyzozyme, bạch cầu… được tổng hợp cịn ít, khả năng miễn dịch đặc

p
ie
gh

hiệu của lợn con kém. Vì vậy cho lợn con bú sữa đầu rất cần thiết để tăng khả

do

năng bảo vệ cơ thể chống lại mầm bệnh nhất là bệnh phân trắng lợn con.

oa
nl
w

2.1.2. Một vài hiểu biết về bệnh phân trắng lợn con
Bệnh phân trắng lợn con ở nước ta đã được nghiên cứu từ năm 1959 tại


d

nv

a
lu

các cơ sở chăn nuôi tập trung (Theo Phạm Sỹ Lăng, 2009) [18]. Bệnh thường

f
an

xảy ra ở lơn con, đặc biệt là lợn con mới sinh từ 1 - 21 ngày tuổi, tập trung

oi
lm

ul

chủ yếu trong 10 ngày dầu, có con mắc sớm ngay sau khi sinh từ 2 - 3 giờ (Lê
Văn Tạo, 2007) [27]. Lợn con mắc bệnh có tỷ lệ chết từ 7 - 10%, nếu

at

nh

khơng can thiệp kịp thời thì con vật chết rất nhanh và tỷ lệ chết rất cao 80

z


- 90% (Phạm Sỹ Lăng và cộng sự, 2003) [17]. Trường hợp lợn con bị

z

nhiễm ghép với các vi khuẩn gây bệnh khác như: Vi khuẩn phó thương hàn

@

ai

gm

(Salmonella) lợn con có thể chết 100% (Nguyễn Văn Thiện, 2003) [31].
ít bị thiệt hại kinh tế hơn.

om
l.c

Như vậy lợn con mắc bệnh mà có ngày tuổi cao thì bệnh càng nh v cng

an
Lu
n
va
th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac
si



(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

5

Nm 1993, Lờ Vn To v cng s (1993) [26] đã nghiên cứu các yếu
tố gây bệnh của các chủng E. coli gây bệnh, chọn chủng E. coli để chế tạo vắc
xin chết dưới dạng cho uống. Vắc xin dùng cho lợn con sau đẻ 2 giờ, uống
với liều lml/con, liên tục trong 3 - 5 ngày. Kết quả làm giảm tỷ lệ mắc bệnh
phân trắng lợn con từ 30 - 35% so với đối chứng.
2.1.3. Nguyên nhân gây ra bệnh phân trắng lợn con
Trong lịch sử nghiên cứu về bệnh phân trắng lợn con, nhiều tác giả đã
dày công nghiên cứu, tìm hiểu nguyên nhân gây ra bệnh phân trắng lợn con

a
lu

kết quả cho thấy nguyên nhân gây ra bệnh phân trắng lợn con. Tuy nhiên bệnh

n

phân trắng lợn con là một bệnh lý ở đường tiêu hóa, có liên quan nhiều tới các

n

va

yếu tố, có yếu tố là nguyên nhân nguyên phát , có yếu tố là nguyên nhân thứ


tn
to

phát. Vì vậy việc phân biệt giữa các nguyên nhân gây ra bệnh ph ân trắng lợn

p
ie
gh

con còn là một điều khó khăn. Song cho dù bất cứ nguyên nhân nào dẫn đến

do

tiêu chảy thì hậu quả của nó cũng gây ra viêm nhiễm, tổn thương thực thể

oa
nl
w

đường tiêu hóa và cuối cùng là nhiễm trùng. Qua nhiều nghiên cứu cho thấy, bệnh
phân trắng lợn con ở gia súc xảy ra do các nguyên nhân sau đây:

d

nv

a
lu

2.1.3.1. Do vi sinh vật


, vi khuẩ n , ký sinh trùng , và nấm

f
an

Vi sinh vâ ̣t bao gồ m các loa ̣i virus

oi
lm

ul

mố c. Chúng vừa là nguyên nhân nguyên phát , cũng vừa là nguyên nhân thứ
phát gây ra bệnh phân trắng lợn con.

at

nh

* Do vi khuẩn

z

Khi nghiên cứu về nguyên nhân gây bệnh phân trắng nhiều tác giả đã

z

kết luận rằng trong bất cứ trường hợp nào của bệnh cũng có vai trị tác động


ai

gm

@

của vi kh̉n.

om
l.c

Trong đường ruột của gia súc nói chung và của lợn nói riêng

, có rất

nhiều lồi vi sinh vật sinh sống. Vi sinh vật trong đường ruột tồn tại dưới

an
Lu

dạng hệ sinh thái. Hệ sinh thái vi sinh vật đường ruột ở trạng thỏi cõn bng

n
va
th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac
si



(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

6

ng theo hng cú li cho c th vt ch. Hoạt động sinh lý của gia súc chỉ
diễn ra bình thường khi mà hệ sinh thái đường ruột luôn ở trạng thái cân bằng.
Sự cân bằng này biểu hiện ở sự ổn định của mơi trường đường tiêu hóa của
con vật và quan hệ cân bằng giữa các nhóm vi sinh vật với nhau trong hệ vi
sinh vật đường ruột. Dưới tác động của các yếu tố gây bệnh, trạng thái cân
bằng này bị phá vỡ dẫn đến loạn khuẩn và hậu quả là lợn con bị bệnh. Nhiều
tác giả nghiên cứu về bệnh phân trắng này đã chứng minh rằng khi gặp những
điều kiện thuận lợi, những vi khuẩn thường gặp ở đường tiêu hóa sẽ tăng độc

a
lu

tính, phát triển với số lượng lớn trở thành có hại và gây bệnh.

n

Cù Hữu Phú (2004) [23] kết luận: Vi khuẩn E. coli là nguyên nhân

n

va

chính gây bệnh phân trắng ở lợn con theo mẹ.


p
ie
gh

tn
to

Các vi khuẩn gây bệnh phân trắng chủ yếu là:
Escherichia coli (thường được viết tắt là E. coli) hay còn được gọi là vi

do

khuẩn đại tràng là một trong những lồi vi kh̉n chính ký sinh trong đường

oa
nl
w

ruột của động vật máu nóng (bao gồm chim và động vật có vú). Vi khuẩn này
cần thiết trong quá trình tiêu hóa thức ăn và là thành phần của khuẩn lạc ruột.

d

nv

a
lu

Sự có mặt của E. coli trong nước ngầm là một chỉ thị thường gặp cho ô nhiễm


f
an

phân. E. coli thuộc họ vi khuẩn Enterobacteriaceae và thường được sử dụng

oi
lm

ul

làm sinh vật mơ hình cho các nghiên cứu về vi khuẩn.
Hình thái: E. coli là một trực khuẩn Gram âm, hình gậy ngắn, kích

at

nh

thước 2 - 3 x 0,6 µ. Trong cơ thể có hình cầu trực kh̉n, đứng riêng lẻ đơi khi

z

xếp thành chuỗi ngắn, có lơng xung quanh thân nên có thể di động được,

z
@

khơng hình thành nha bào, có thể có giáp mơ.

ai


gm

Độc tố: Vi khuẩn E. coli tạo ra 2 loại độc tố: Nội độc tố và ngoại độc tố

om
l.c

Ngoại độc tố: Là một chất không chịu được nhiệt, dễ bị phá hủy ở 560C
trong vòng 10 - 30 phút. Dưới tác dụng của formon và nhiệt ngoại độc tố

an
Lu

chuyển thành giải độc tố. Ngoại độc tố có tính thần kinh và gây hoại t.

n
va
th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac
si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

7

Ni c t: L yu t gõy c nm trong tế bào vi khuẩn và gắn với tế

bào vi khuẩn rất chặt. Nội độc tố có tính kháng ngun hồn tồn, chịu nhiệt
và có khả năng sinh chống mạch máu.
Salmonella
Salmonella thuộc họ Enterobacteriaceae. Các loại gây bệnh có thể kể
đến như: Salmonella typhimurium,salmonella cholera và Salmonella
ententidis. Đây là những trực khuẩn Gram âm, hiếu khí tùy ý, hầu hết các
Salmonella đều có lơng xung quanh thân (trừ Salmonella gallinarum và

a
lu

Salmonella pullorum) vì vậy có khả năng di động, khơng sinh nha bào kích

n

thước khoảng 0,4 - 0,6 x 2 - 3 μm.

va
n

Salmonella lên men glucose có sinh hơi (trừ Salmonella typhi lên men

tn
to

glucose không sinh hơi) không lên men lactose, indol âm tính, đỏ methyl

p
ie
gh


dương tính, VP âm tính, citrat thay đổi, urease âm tính. H2S dương tính (trừ

do

Salmonella paratyphi A: H2S âm tính)…

oa
nl
w

Dễ mọc trên các mơi trường ni cấy thông thường.
Nhiệt độ phát triển từ 5 - 45oC, thích hợp ở 37oC, pH thích hợp = 7,6

d

nv

a
lu

nhưng nó có thể phát triển được ở pH từ 6 - 9. Với pH >9 hoặc < 4,5 vi khuẩn

f
an

có thể bị tiêu diệt, khả năng chịu nhiệt của vi khuẩn kém: ở 50oC trong 1 giờ,

oi
lm


ul

ở 70o C trong 15 phút và 100o C trong 5 phút.
Ở nồng độ muối 6 - 8% vi khuẩn phát triển chậm và ở nồng độ muối là

at

nh

8 - 19% sự phát triển của vi khuẩn bị ngừng lại. (Nguyễn Như Thanh và cs,

z

2004) [30].

z

Theo Phạm Sỹ Lăng và cs (2003) [17] cho biết, bệnh tiêu chảy ở lợn

om
l.c

ai

gm

Nguyên nhân do vi khuẩn E. coli

@


do vi khuẩn chủ yếu sau:

E. coli thuộc họ trực khuẩn Enterobacteriaceae, giống Escherichia. E. coli

an
Lu

là một trực khuẩn hình gậy ngắn, bắt màu Gram âm, sống trong điều kiện hiu

n
va
th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac
si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

8

khớ, ym khớ tu tin, phn ln di ng. Chỳng phát triển dễ dàng trên các
môi trường nuôi cấy thông thường.
Các yếu tố gây bệnh của E. coli: Yếu tố bám dính, khả năng dung
huyết, độc tố đường ruột (enterotoxin).
Yếu tố bám dính: Kháng nguyên (yếu tố) bám dính K88 (F4) là một
trong những yếu tố gây bệnh đầu tiên, quan trọng của các chủng E. coli độc.

Khả năng dung huyết: Dung huyết là một yếu tố độc lực quan trọng của
các chủng E. coli gây tiêu chảy ở lợn.

a
lu

Độc tố đường ruột: Enterotoxin của E. coli quyết định mức độ tiêu chảy

n

của lợn theo Trương Quang và cs (2007) [25].

va
n

Nguyên nhân do Salmonella

p
ie
gh

tn
to

Salmonella thuộc họ trực khuẩn đường ruột Enterobacteriaceae, là một

loại vi kh̉n có hình gậy ngắn, hai đầu trịn, khơng hình thành nha bào, giáp

do


mơ. Đa số Salmonella có khả năng di động, bắt màu Gram âm, vừa hiếu khí

oa
nl
w

vừa kỵ khí bắt buộc.
* Do virus

d

nv

a
lu

Đã có nhiều nghiên cứu chứng tỏ rằng virus cũng là nguyên nhân gây

f
an

tiêu chảy ở lợn. Nhiều tác giả đã nghiên cứu và kết luận một số virus như

oi
lm

ul

Porcine circovirus type 2 (PCV2), Rotavirus, TGE, PED, Enterovirus,
Parvovirus, Adenovirus có vai trị nhất định gây hội chứng tiêu chảy ở lợn. Sự


at

nh

xuất hiện của virus đã làm tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa, suy giảm sức

z

đề kháng của cơ thể và gây ỉa chảy ở thể cấp tính.

z

Virus TGE (Transmissible gastro enteritis) xuất hiện năm 1935 tại Mỹ

@

ai

gm

và được mô tả lần đầu tiên vào năm 1946. Tại Châu Á bệnh xuất hiện ở Triều

om
l.c

Tiên, 1981; Thái Lan, 1987... (Niconxki V. V, 1986 [20], Đào Trọng Đạt và
cs, 1995 [8]). Virus TGE gây bệnh viêm dạ dày ruột truyền nhiễm ở lợn, là

an

Lu

một bệnh có tính chất truyền nhiễm cao, biểu hin c trng l nụn ma v

n
va
th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac
si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

9

tiờu chy nghiờm trng. Bnh thng xy ra cỏc cơ sở chăn nuôi tập trung
khi thời tiết rét, lạnh. Ở lợn, virus nhân lên mạnh nhất trong niêm mạc của
không tràng và tá tràng rồi đến hồi tràng....
Theo Phạm Sỹ Lăng và cs (2003) [17], virus TGE có sự liên hệ đặc biệt
với các tế bào màng ruột non. Khi virus xâm nhập vào tế bào nó nhân lên và phá
hủy tế bào trong vòng 4 - 5 tiếng. Sữa và các thức ăn khác ăn vào không tiêu hóa
được ở lợn nhiễm virus TGE. Các chất dinh dưỡng khơng được tiêu hóa, nước
khơng được hấp thu, con vật tiêu chảy, mất dịch, mất chất điện giải và chết.
Bệnh do virus PED do một loại Coronavirus có tên CV777 gây ra.

a
lu

n

Bệnh xảy ra với lợn mọi lứa tuổi. Đặc tính kháng ngun của loại virus này

n

va

hồn tồn khác kháng nguyên của virus gây bệnh TGE. Thể bệnh PED giống

tn
to

như thể bệnh TGE, nhưng nhẹ hơn vì bệnh PED chỉ gây chết khoảng 60% lợn

p
ie
gh

con dưới 21 ngày tuổi, 15% lợn vỗ béo (Đào Trọng Đạt và cs, 1995) [7].
Lợn mắc PED thường có triệu chứng nơn mửa, con vật có biểu hiện

do

oa
nl
w

đau bụng. Virus phá huỷ lơng nhung của ruột (đặc biệt là không tràng và hồi
tràng). Lợn bỏ ăn uống nhiều nước, thích nằm chúi đầu vào nhau.


d

Mổ khám thấy ruột non mỏng, ruột bị căng phồng chứa nhiều nước

nv

a
lu

màu vàng.

f
an

Bệnh do virus Rotavirus thường xảy ra ở lợn đang bú từ 1 tới 6 tuần

oi
lm

ul

tuổi và cao nhất ở lợn khoảng 3 tuần tuổi.
Nguyên nhân có thể do lúc 3 tuần tuổi lượng kháng thể ở sữa mẹ giảm,

nh

at

cùng với lợn vừa tập ăn đã tạo điều kiện cho bệnh xảy ra.


z

Biểu hiện đặc trưng của bệnh là lợn đi ỉa phân màu trắng hoặc vàng, lúc

z

gm

@

bị bệnh phân lợn lỏng như nước, sau đó vài giờ hoặc 1 ngày phân sẽ đặc hơn
và có dạng như kem rồi keo quánh trước khi trở lại bình thường.

ai

om
l.c

Lợn tiêu chảy gầy sút rõ rệt, lông xù. Sau khi khỏi bệnh lợn còi cọc,
chậm lớn, biếng ăn, còn ở lợn lớn khơng có biểu hiện lâm sàng (Đào Trọng

an
Lu

Đạt v cs, 1995) [7].

n
va
th


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac
si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

10

Bnh tớch: Thnh rut non mng, d dy cha cc sữa hơi vàng lổn
nhổn, không tiêu mùi chua (Niconxki V. V, 1986) [20]...
* Do ký sinh trùng
Trong đường ruột của lợn bị phân trắng đã tìm thấy giun đũa ký sinh với
số lượng khơng nhỏ. Trong q trình ký sinh, trao đổi chất của giun sán còn thải
ra các chất cặn bã gây hại cho cơ thể lợn, làm lợn gầy cịm, chậm lớn, ảnh hưởng
đến năng xuất chăn ni.
2.1.3.2. Nguyên nhân khác

a
lu

Do thời tiết khí hậu , do kỹ thuật chăm sóc ni dưỡng , do stress, do

n

ảnh hưởng của điều kiện chuồng trại , do ảnh hưởng của độ ẩm chuồng nuôi

n


va

đến bệnh phân trắng ở lợn.

tn
to

* Do thời tiết khí hậu

p
ie
gh

Ngoại cảnh là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sức đề kháng của cơ

do

thể gia súc. Khi điều kiện thời tiết khí hậu thay đổi đột ngột, quá nóng, quá

oa
nl
w

lạnh, mưa gió, ẩm độ, vệ sinh chuồng trại, đều là các yếu tố stress có hại tác
động đến tình trạng sức khỏe của lợn.

d

nv


a
lu

Ở lợn con, do cấu tạo và chức năng sinh lý của các hệ cơ quan chưa ổn

f
an

định, hệ thống tiêu hóa, miễn dịch, khả năng phòng vệ và hệ thống thần kinh

oi
lm

ul

đều chưa hồn thiện. Vì vậy lợn con là đối tượng chịu tác động của điều kiện
ngoại cảnh mạnh nhất, bởi các phản ứng thích nghi và bảo vệ của cơ thể cịn

at

nh

rất yếu.

z

Theo Đồn Thị Kim Dung (2004) [3], các yếu tố nóng, lạnh, mưa,

z


nắng, hanh, ẩm thay đổi thất thường và điều kiện chăm sóc ni dưỡng ảnh

@

ai

gm

hưởng trực tiếp đến cơ thể lợn, nhất là cơ thể lợn con chưa phát triển hồn

om
l.c

chỉnh, các phản ứng thích nghi của cơ thể cịn rất yếu.

Nhiều cơng trình nghiên cứu cho thấy điều kiện môi trường sống

an
Lu

lạnh, ẩm đã làm thay đổi các chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa máu ca ln, bin

n
va
th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

11

i v chc nng v hỡnh thỏi ca h tun hồn, hệ nội tiết, liên quan đến
phản ứng điều hịa nội mô. Trong những trường hợp như thế sức đề kháng
của cơ thể giảm đi là điều kiện để cho các vi khuẩn đường ruột tăng số
lượng độc tính và gây bệnh.
* Do thức ăn và kỹ thuật chăm sóc ni dưỡng
Vấn đề chăm sóc ni dưỡng có vai trị hết sức quan trọng trong chăn
nuôi. Việc thực hiện đúng quy trình kỹ thuật chăm sóc ni dưỡng trong chăn
ni sẽ đem lại sức khỏe và tăng trưởng cho lợn. Khi thức ăn chăn nuôi không

a
lu

đảm bảo, chuồng trại không hợp lý, kỹ thuật chăm sóc khơng phù hợp, là

n

ngun nhân làm cho sức đề kháng của lợn giảm, tăng nguy cơ mắc bệnh.

va
n

Thức ăn bị nhiễm độc tố nấm mốc cũng là nguyên nhân gây ra tiêu chảy. Trong


tn
to

các loại độc tố nấm mốc thì Aflatoxin là loại độc tố được quan tâm nhất hiện nay.

p
ie
gh

Nấ m mố c dễ xâm nhâ ̣p vào thức ăn từ khi còn là nguyên liê ̣u đế n khi ra

do

sản phẩm nếu như các khâu bảo quản hay các khâu chế biến không đảm bảo

oa
nl
w

đúng yêu cầ u kỹ thuâ ̣t . Mơ ̣t sớ loa ̣i như: Aspergilus, Penicillium, Fusarium,...
có khả năng sinh nhiều độc tố Aflattoxin (Aflattoxin B1, B2, G1, G2, M1).

d

nv

a
lu

Độc tố Aflattoxin gây đô ̣c cho người và gia súc , gây bê ̣nh nguy hiể m


f
an

nhấ t cho người là ung thư gan, huỷ hại gan, đô ̣c cho thâ ̣n, sinh du ̣c, thầ n kinh.

oi
lm

ul

Aflattoxin gây đô ̣c cho nhiề u loài gia súc , gia cầ m . Mẫn cảm nhấ t là gà , vịt,
lơ ̣n. Lơ ̣n thường bỏ ăn, thiế u máu, vàng da, ỉa chảy ra máu.

at

nh

Độc tố nấm mốc với hàm lượng cao có thể gây chế t hàng loa ̣t gia súc ,

z

với biề u hiê ̣n nhiễm đô ̣c đường tiêu hoá , gây tiêu chảy dữ dô ̣i , mà thường

z

chúng ta không nghĩ tới nguyên nhân này nên mọi phác đồ điều trị đều khơng

@


ai

gm

có hiệu quả . Ngoài việc gây tiêu chảy cho gia súc đ ộc tố nấm mốc cịn gây
những đơ ̣c tố còn tồ n dư trong thực phẩ m.

om
l.c

đô ̣c trực tiế p cho người từ thực phẩ m bi ̣nhiễm nấ m mố c hoă ̣c gián tiế p t

an
Lu
n
va
th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac
si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

12

Thc n thiu m, t l protid v axitamin khụng cân đối dối dẫn đến
quá trình hấp thu chất dinh dưỡng không tốt. Cơ thể lợn thiếu dinh dưỡng,

hàm lượng albumin huyết thanh giảm và kéo theo hàm lượng γglobulin huyết
thanh cũng giảm. Hệ quả là khả năng miễn dịch của cơ thể giảm đi rõ rệt, tạo
điều kiện cho các vi khuẩn phát triển và gây bệnh.
Nếu khẩu phần thức ăn của lợn thiếu khoáng và vitamin cũng là nguyên
nhân làm cho lợn con dễ mắc bệnh. Chất khoáng góp phần tạo tế bào, điều
hịa thức ăn đạm và chất béo. Lợn con thiếu khoáng dễ dẫn đến bị còi xương,

a
lu

cơ thể suy nhược, sức đề kháng giảm tạo điều kiện cho vi khuẩn đường ruột

n

tăng độc lực và gây bệnh.

va
n

Vitamin là yếu tố không thể thiếu được với mọi cơ thể động vật, nó

tn
to

đảm bảo cho q trình chuyển hóa trong cơ thể diễn ra bình thường. Thiếu

p
ie
gh


một vitamin sẽ làm cho lợn còi cọc, sinh trưởng kém, dễ mắc bệnh đường

do

tiêu hóa.

oa
nl
w

Laval. A, (1997) [15] cho biết, thức ăn thiếu các chất khoáng, vitamin

cần thiết cho cơ thể gia súc, đồng thời phương thức cho ăn không phù hợp sẽ

d

nv

a
lu

làm giảm sức đề kháng của gia súc và tạo cơ hội cho các vi khuẩn gây ra bệnh

f
an

phân trắng. Thức ăn kém chất lượng, ơi thiu, khó tiêu, cho lợn ăn quá nhiều

* Do stress


oi
lm

ul

đều là nguyên nhân gây phân trắng ở lợn.

at

nh

Sự thay đổi các yếu tố khí hậu thời tiết, mật độ chng ni, vận

z

chuyển đi xa đều là các tác nhân stress quan trọng trong chăn nuôi dẫn đến

z

hậu quả giảm sút sức khỏe vật ni và gây ra có thể làm con vật bị ỉa chảy.

@

ai

gm

Theo Phạm Khắc Hiếu và cs (1998) [13], hệ thống tiên hóa (dạ dày,

om

l.c

ruột) của lợn mẫn cảm đặc biệt với stress. Hiện tượng stress thường gây nên
biểu hiện chán ăn, nơn mửa, tăng nhu động ruột, có khi tiờu chy, au bng.

an
Lu
n
va
th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac
si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

13

* nh hng ca iu kin chung tri
Phn ln thi gian sống của lợn là ở trong chuồng do vậy chuồng trại
có ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe của chúng. Chuồng trại xây dựng đúng
kiểu, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật, cao ráo, thống, độ thơng khí tốt, kết hợp
với chăm sóc quản lý và vệ sinh chuồng trại tốt sẽ ảnh hưởng rất tốt đến khả
năng sinh trưởng và sức kháng bệnh tật của gia súc và ngược lại.
Trong điều kiện khí hậu nhiệt đới của nước ta, về mùa hè khí hậu
nóng, ẩm, về mùa đơng khí hậu lạnh, khơ nên u cầu chuồng ni gia súc
ln phải khơ ráo, thống mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông. Do vậy


a
lu
n

trong xây dựng chuồng trại ngoài việc đảm bảo các yếu tố kỹ thuật cần chú

n

va

ý đến địa điểm xây dựng chuồng, hướng chuồng, vật liệu xây dựng để dễ

tn
to

dàng khống chế các chỉ tiêu tiểu khí hậu chuồng ni phù hợp với từng giai

p
ie
gh

đoạn phát triển của lợn.
Theo Chu Thị Thơm và cs (2006) [32], nếu chuồng ni kém thống khí,

do

oa
nl
w


ẩm, tồn đọng nhiều phân, rác, nước tiểu khi nhiệt độ trong chuồng nuôi lên cao
sẽ sản sinh nhiều khí có hại NH3, H2S làm con vật bị trúng độc thần kinh nặng,

d

con vật bị stress - một nguyên nhân dẫn đến tiêu chảy. Nếu chuồng ni khơ ráo

a
lu

nv

thống khí, sạch sẽ sẽ làm giảm lượng khí độc trong chuồng ni đồng thời hơi

f
an

nước thừa được thốt ra ngồi làm cho độ ẩm trong chuồng nuôi vừa phải. Cũng

oi
lm

ul

theo các tác giả trên, trong cùng điều kiện chăn nuôi, thời gian nào độ ẩm cao ở
chuồng mà nền khơng thốt nước, xây dựng ở chỗ đất trũng thì bệnh lợn con

at


nh

phân trắng phát triền mạnh.

z

Theo Đào Trọng Đạt và cs (1986) [6], chuồng khô, thống, đủ ánh sáng

z

gm

@

thì tỷ lệ lợn con mắc bệnh phân trắng thấp hơn so với chuồng ẩm, tối.
* Ảnh hưởng của độ ẩm chuồng nuôi đến bệnh phân trắng ở lợn con

ai

om
l.c

Độ ẩm trong chuồng nuôi 75% là do sản sinh ra từ cơ thể động vật, 20 25% từ mặt đất (ổ lót, tường ẩm) bốc ra và 10 - 15% từ khơng khí bên ngồi

an
Lu

chuồng ni đưa vo.

n

va
th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac
si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

14

Trong chung nuụi nu õm quỏ cao nh hng rất xấu đến cơ thể gia
súc cho dù nhiệt độ khơng khí cao hay thấp. Độ ẩm trong chuồng ni từ 55 85% ảnh hưởng đến cơ thể gia súc chưa rõ rệt nhưng nếu độ ẩm chuồng nuôi
>90% sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến cơ thể gia súc. Nhiều thí nghiệm cho thấy lợn
ni trong chuồng có độ ẩm cao trong thời gian dài không muốn ăn, giảm sức tiêu
hóa thức ăn, giảm sức đề kháng với bệnh tật trong đó có bệnh phân trắng.
Bất kỳ mùa nào độ ẩm chuồng ni cao cũng có hại. Về mùa nóng,
nếu độ ẩm chuồng ni cao thì hơi nước trong cơ thể khó thốt ra ngồi làm

a
lu

cho con vật nóng thêm. Về mùa lạnh, nếu độ ẩm chuồng nuôi cao thì nhiệt

n

độ cơ thể lợn lạnh thêm do khơng khí ẩm dẫn nhiệt nhanh hơn khơng khí


n

va

khơ, cơ thể lợn sẽ mất nhiệt nhiều hơn. Đặc biệt, với lợn sơ sinh khi chức

tn
to

năng điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh, lợn con sống trong chuồng có

p
ie
gh

nhiệt độ thấp, ẩm độ cao sẽ làm cho thân nhiệt lợn con hạ xuống nhanh, sau

do

khi đẻ 30 phút thân nhiệt lợn con có thể giảm thấp đến 5 - 60C sau đó mới

oa
nl
w

dần ổn định. Nếu nhiệt độ chuồng ni thích hợp thì thân nhiệt lợn con phục
hồi nhanh và ngược lại, nếu nhiệt độ chuồng ni q lạnh hoặc q nóng sẽ

d


nv

a
lu

kéo dài thời gian phục hồi thân nhiệt sẽ làm cho con vật suy yếu rõ rệt. Con

oi
lm

ul

nuôi là từ 80 - 85%.

f
an

vật bị stress nhiệt - nguyên nhân gây ỉa chảy. Độ ẩm thích hợp trong chuồng
Đào Trọng Đạt và cs (1986) [6] cũng cho rằng các yếu tố lạnh, ẩm ảnh

at

nh

hưởng rất lớn đến lợn sơ sinh, lợn con vài ngày tuổi. Trong các yếu tố về tiểu

z

khí hậu thì quan trọng nhất là nhiệt độ và độ ẩm. Độ ẩm thích hợp cho lợn từ


z

75 đến 85%. Vì thế việc làm khô và giữ ấm chuồng là vô cùng quan trọng.

@

ai

gm

Theo Phạm Sỹ Lăng và cs (1997) [16], chuồng trại ẩm, lạnh tác động

om
l.c

vào cơ thể lợn gây rối loạn thần kinh từ đó gây rối loạn tiêu hóa.
Theo dõi tiểu khí hậu trong các kiểu chuồng khác nhau cho thấy sau những

an
Lu

trận mưa hay khi có gió mùa đơng bắc thì tỷ lệ lợn con mắc bệnh phõn trng tng

n
va
th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

15

lờn (trớch theo Phm S Lng v cs (2003) [ 17]). Cũng theo các tác giả trên ,
chuồ ng tra ̣i sạch sẽ, kín, ấm vào mùa đơng và vào mùa xuân giữ cho chuồng khô
ráo, chống ẩm ướt sẽ giúp lợn con phòng được bệnh lợn con phân trắng.
2.1.4. Cơ chế sinh bệnh
Theo Phạm khắc Hiếu và cs (1998) [13], của lý thuyết stress đã công bố
những nghiên cứu của miǹ h , ông khẳ ng đinh:
̣ Hê ̣ thố ng da ̣ dày - ruô ̣t đă ̣c biê ̣t
mẫn cảm với stress. Ngay ở giai đoa ̣n báo đô ̣ng của quá trình stress, nhu đô ̣ng
ruô ̣t tăng t hâ ̣m chí có thể gây ỉa chảy cấ p tính . Nế u các tác nhân stress tác

a
lu

đô ̣ng với cường đô ̣ ma ̣nh kéo dài thì viêm da ̣ dày

- ruô ̣t, loét dạ dày là điều

n

chắ c chắ n xảy ra. Tác giả cũng chứng minh rằ ng các hormon stress chia làm 2

n


va

nhóm: nhóm kích thích viêm (STS, cortisol,...) và nhóm chống viêm (ACTH,

tn
to

cortisol...). Chính các hormon này đã tiềm ẩn một khả năng gây viêm cho

p
ie
gh

niêm ma ̣c và phầ n dưới của niêm ma ̣c da ̣ dày - ruô ̣t. Tiế p theo quá triǹ h viêm

do

của dạ dày - r ̣t bởi stress, các vi kh̉n có trong đường tiêu hoá đã làm cho

oa
nl
w

bê ̣nh trầ m tro ̣ng hơn, tổ n thương nă ̣ng nề hơn.
E. coli, cơ chế gây bê ̣nh đươ ̣c

d

Khi nói đế n nguyên nhân gây bê ̣nh do


nv

a
lu

diễn ra như sau:

f
an

Khi có điề u kiê ̣n thuâ ̣n lơ ̣i từ mô i trường và vâ ̣t chủ , vi khuẩ n E. coli

oi
lm

ul

tăng sinh trong ruô ̣t và gây tiêu chảy bằ ng các yế u tố gây bê ̣nh đă ̣c hiê ̣u . Cấ u
trúc kháng nguyên của E. coli rấ t phức ta ̣p gồ m các loa ̣i : Kháng nguyên O

at

nh

(kháng nguyên thân), kháng nguyên H (kháng nguyên lông), kháng nguyên K

z

(kháng nguyên bề mặt , vỏ bọc) và F (kháng nguyên bám dính ), (theo Tạ Thị


z

Vịnh (1996) [36]). E. coli xâm nhâ ̣p vào cơ thể đô ̣ng vâ ̣t từ rấ t sớm , sau vài

@

ở tế bào thành ruột , vi

ai

gm

giờ đươ ̣c sinh ra . Sau khi phát triể n và tăng nhanh

om
l.c

khuẩ n xâm nhâ ̣p vào hê ̣ lâm ba , hê ̣ tuầ n hoàn gây nhiễm trùng . Vi khuẩ n theo
máu tới các cơ quan tổ chức phá huỷ các tổ chức tế bào , gây viêm ruô ̣t , tiêu

an
Lu

chảy và ngộ độc cấp làm cho gia súc chết nhanh

. Các chủng E. coli thuô c

n
va
th


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac
si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

16

nhúm ETEC v VTEC thng gõy tiờu chay l ̣n sơ sinh và lơ ̣n con sau cai
sữa. Dựa vào các yế u tố gây bê ̣nh, người ta đã phân vi khuẩ n E. coli thành các
loại sau : Enterotoxigenic E. coli (ETEC), Enteropathgenic E. coli (EPEC),
Sdherence Enteropathogenic E. coli (AEEC) và Verotoxingenic E. coli
(VTEC). Hầ u hế t vi khuẩ n E. coli gây bê ̣nh sản sinh mô ̣t hay nhiề u kháng
nguyên bám din
́ h (Fimbriae), 4 loại kháng nguyên bám dính quan trọng của
ETEC gây bệnh ở lợn sơ sinh là F 4(K88), F5(K99), F6(987P) và F 41. Nhờ
các kháng nguyên bám dính này mà vi khuẩn

E. coli bám vào các cơ quan

a
lu

cảm nhận (receptor) chuyên biê ̣t trên màng tế bào của các tế bào biể u mô

n


ruô ̣t. Sau đó , vi khuẩ n xâm nhâ ̣p vào lớp tế bào biể u mô ruô ̣t non và cư trú ở

n

va

đó, ở đây chúng phát triển và sản sinh độc tố đường ruột Enterotoxin. Hai loa ̣i

tn
to

đô ̣c tố đường ruô ̣t đó là đô ̣c tố chiụ nhiê ̣t

(ST) và độc tố không chịu nhiệt

p
ie
gh

(LT). Độc tố đường ruô ̣t phá huỷ tổ chức thành ruô ̣t và làm thay đổ i cân bằ ng

do

trao đổ i nước và chấ t điê ̣n giải , nước đươ ̣c rút vào cơ thể gây ỉa chảy . Khi lợn

oa
nl
w

con mắc bệnh thì thường dẫn đến mấ t nước , mấ t chấ t điê ̣n giải dẫn đế n truy ̣


d

tim ma ̣ch và chế t.

a
lu

Cơ chế sinh bệnh: Đầu tiên dạ dày giảm tiết dịch vị, nồng độ HCl giảm,

f
an

nv

làm giảm khả năng diệt trùng và khả năng tiêu hóa protein. Khi độ kiềm trong

oi
lm

ul

đường tiêu hóa tăng cao tạo điều kiện cho các vi khuẩn trong đường ruột phát
triển mạnh, làm thối rữa các chất chứa trong đường ruột và sản sinh nhiều

nh

chất độc. Những sản phẩm trên kích thích vào niêm mạc ruột làm tăng nhu

at


động ruột, con vật sinh ra ỉa chảy. Khi bệnh kéo dài, con vật bị mất nước (do

z

z

ỉa chảy) gây nên rối loạn trao đổi chất trong cơ thể như nhiễm độc toan hoặc

@

om
l.c

ai

thể chết.

gm

mất cân bằng các chất điện giải, làm cho bệnh trở nên trầm trọng, gia súc có
Theo Đào Trọng Đạt và cs (1986) [6], khi lợn con tiêu chảy nhiều sẽ bị

an
Lu

mất nước, rối loạn cơ năng giải độc của gan v quỏ trỡnh lc thi ca thn.

n
va

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac
si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

17

Túm li quỏ trỡnh bnh lý trờn ln con ó đưa lợn con
3 trạng
vào thái rối loạn
:
Rố i loa ̣n chức năng tiêu hoá và hấ p thu.
Rố i loa ̣n cân bằ ng của khu hê ̣ vi sinh vâ ̣t đường ruô ̣t.
Rố i loa ̣n cân bằ ng nước và điê ̣n giải do lơ ̣n con ỉa chảy quá nhiề u.
Lơ ̣n con trong tin
̀ h tra ̣ng nhiễm đô ̣c, truỵ tim mạch mà chết . Những con
chữa khỏi bê ̣nh thường tăng tro ̣ng giảm, châ ̣m lớn, còi cọc.
2.1.5. Triệu chứng
Bệnh thường xảy ra ở lợn con, đặc biệt lợn con mới sinh đến 21 ngày

a
lu

tuổi, có con mắc sớm hơn, ngay sau khi sinh ra 1 đến 3 giờ và mắc muộn khi


n

4 tuần tuổi.

va
n

Lơ ̣n con mắ c bê ̣nh đa số thân nhiê ̣t không tăng , nế u tăng thì chỉ sau 2 -

tn
to

3 ngày rồi hạ xuống trở về lúc bình thường , có con thân nhiệt hạ xu ống do ỉa

p
ie
gh

chảy mất nước nhiều . Lợn gầ y tóp nhanh , lông xù , đuôi rũ , da nhăn nheo ,
nhơ ̣t nha ̣t, hai chân sau dúm la ̣i và run rẩ y, đuôi và khoeo dính đầ y phân.

do

oa
nl
w

Bệnh thường gặp 3 thể:
- Thể quá cấp tính: Lợn ỉa chảy rất mạnh và có thể chết sau 6- 20 giờ kể


d

từ khi bỏ bú. Lợn bỏ bú hoàn toàn, đi đứng siêu vẹo, loạng choạng, hay nằm

a
lu

nv

bẹp một chỗ, co giật rồi chết. Thể này rất ít gặp.

f
an

- Thể cấp tính: Lợn ỉa chảy nặng, mất nước, mất điện giải rồi chết sau

ul

oi
lm

vài ngày mắc bệnh. Thể cấp tính hay gặp trong thực tế.
- Thể mãn tính: Thường gặp ở lợn từ tập ăn đến lúc cai sữa. Con vật ỉa

nh

at

chảy liên miên, phân lúc lỏng, lúc sền sệt, có mùi rất khó chịu, lợn gầy cịm,


z

lơng xù. Nếu bệnh kéo dài khơng được cứu chữa hiệu quả thường dẫn tới bị

z
ai

gm

2.1.6. Bệnh tích

@

viêm dạ dày, ruột rồi chết.

om
l.c

Những bê ̣nh tích điể n hình quan sát thấ y như : Xác lợn gầy , vùng đuôi

an
Lu

bê bế t phân . Niêm ma ̣c mắ t , miê ̣ng nhơ ̣t nha ̣t . Trong da ̣ dày chứa đầ y hơi
hoă ̣c thức ăn chưa tiêu , mùi khó ngửi. Thành dạ dày phù v xut huyt , niờm

n
va
th


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.tơnh.hơnh.mỏc.bỏằnh.lỏằÊn.con.phÂn.trỏng.trên.n.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.giỏằng.lỏằÊn.tÂn.thĂi.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac
si


×