Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Bài giảng Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội: Chương III

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.09 KB, 20 trang )

CHƯƠNG III
LẬP KẾ HOẠCH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
Các nội dung nghiên cứu:
I. KHÁI LUẬN CHUNG VỀ KẾ HOẠCH TĂNG
TRƯỞNG KINH TẾ
II. PHƯƠNG PHÁP LẬP KẾ HOẠCH TĂNG
TRƯỞNG KINH TẾ


1. Tăng trưởng kinh tế
a.

Khái niệm: Là sự gia tăng về qui mô, khối lượng của sản xuất và
dịch vụ thực hiện trong nền kinh tế của một quốc gia hoặc một địa
phương.
- Mức tăng: Δ Yt = Yt - Yt-1

Yt - 1
- Tốc độ tăng: gt = Ytx- 100%
Yt - 1

- Tốc độ tăng TB trong n năm:

gn= ( n Yt / Yt  n - 1) x 100%

Gọi:
Yt: Giá trị thu nhập năm t
Yt-1: Giá trị thu nhập năm trước đó
ΔYt: Mức tăng trưởng năm t
gt: Tốc độ tăng trưởng năm t
gn: Tốc độ tăng trưởng bình quân


năm thời kỳ n năm

Ví dụ: GDP Hà Nội (tính theo giá 1994) năm 2007 là: 37.391 tỷ đồng;
năm 2002 là 24.654 tỷ đồng và năm 1995 là 12.021 tỷ đồng. Tính các
chỉ tiêu ở trên?

2


b. Các chỉ tiêu đo lường tăng
trưởng kinh tế


Qui mô đầu ra: Tổng sản lượng GO, Tổng sản phẩm quốc nội GDP, Tổng
SP quốc dân GNP để đánh giá qui mô, tiềm lực nền kinh tế của một nước.
+ Giá hiện hành
: Để lập KH cho đầu tư: I, Thu - chi NS, ...
+ Giá cố định
: Để so sánh các năm.



Thu nhập bình quân đầu người:
GDP/người: Qui đổi trực tiếp: Chia trực tiếp cho tỷ giá hối đoái.
PPP: Ngang giá sức mua (Purchasing power parity)
=> Đánh giá chính xác hơn.



Ví dụ: Việt Nam GDP/người năm 2007 = US$ 825

- Nếu tính theo phương pháp PPP, khi đó GDP/người = US$ 2.888 (gấp
3,5 lần)
- Cả 2 chỉ tiêu trên đều đánh giá trình độ tăng trưởng kinh tế và là các chỉ
tiêu chính trong xây dựng kế hoạch tăng trưởng kinh tế.
3


2. Lập KH tăng trưởng kinh tế
a. Khái niệm: Là 1 bộ phận trong hệ thống KHH phát triển kinh tế - xã hội, nó xác
định các mục tiêu gia tăng về thu nhập của nền kinh tế cần đạt được trong thời kỳ
KH và đưa ra các chính sách cần thiết để đạt được mục tiêu đó trong mối quan hệ
với các mục tiêu vĩ mô khác.
b. Nhiệm vụ:
 Xác định các mục tiêu tăng trưởng kinh tế cần đạt được trong kỳ KH:
+ Mục tiêu tăng trưởng toàn nền kinh tế cần đạt được XD cụ thể qua
+ Mục tiêu tăng trưởng từng ngành cần đạt
chỉ tiêu KH
 Tốc độ tăng trưởng: GDP, GDP/người toàn bộ nền kinh tế, ngành kinh tế, bình quân
năm: Giá cố định
 Mức tăng bình qn: Qui mơ GDPKH, GDP/người: Giá hh, CĐ.
Theo giá cố định: Là chỉ tiêu so sánh cho các năm, và
Giá hiện hành: Để đánh giá qui mô kinh tế hiện tại
 Xây dựng các giải pháp, chính sách thực hiện mục tiêu tăng trưởng
+ Đầu tư
+ Chuyển dịch cơ cấu ngành
+ g với lạm phát, thất nghiệp
+ g với XĐGN và công bằng XH

4



c. Ý nghĩa, vị trí của lập Kế
hoạch tăng trưởng









Là bộ phận KH mục tiêu quan trọng nhất trong hệ thống KH phát triển:
+ Lập KH bảo đảm nguồn vật chất cho việc thực hiện các mục tiêu KTXH khác
+ Là cơ sở để xác định các KH bảo đảm nguồn lực: KHĐT, KHLĐ, KH ngân sách cho tăng
trưởng.
+ Các chỉ tiêu KH tăng trưởng là cơ sở cho việc lập các chỉ tiêu KTXH khác
Từ g, ΔY, Y KH cdcc ngành
Nguồn lực: I; L?
Cân đối vĩ mô khác: NS%GDP; NX; X, M %GDP?.
KH tăng trưởng có mối quan hệ chặt chẽ với lạm phát, thất nghiệp, theo mơ hình
đường cong Phillip.
+ g, lạm phát, Un có mqh đánh đổi: g tăng => Un giảm; lạm phát tăng và ngược lại
=> Lập KH tăng trưởng phải lưu ý các biện pháp đi kèm để khống chế T.N, Un.
Lập KH tăng trưởng trong mối quan hệ với XĐGN và CBXH:
G tăng
Tăng TN bình qn; Giải được bài tốn XĐGN
Tăng phân hố giàu nghèo
Gini Việt Nam:
1995: 0,36; 2000: 0,378 2007: 0,42

Tiêu chuẩn 40 của WB:
< 15%; Từ 15 - 17% và 17%:
 Đặt mục tiêu XĐGN với CBXH trong lập các dự án phát triển KTXH
 Có các giải pháp chính sách về bất bình đẳng.

5


II. PHƯƠNG PHÁP LẬP KẾ HOẠCH
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
1. KH tăng trưởng phù hợp và KH tăng trưởng tối ưu
a. KH tăng trưởng phù hợp: Là KH tăng trưởng trong đó các chỉ tiêu KH đặt
ra dựa trên cơ sở giới hạn tối đa về khả năng nguồn lực cho phép.
- Các điểm A, B là kế hoạch phù hợp
- Điểm C: Là KH không thể đạt được

-

-

Y

Theo Harrod - Domar:
KH tăng trưởng bảo đảm: Là KH trong đó
các chỉ tiêu tăng trưởng được xây dựng
dựa trên cơ sở khả năng S và I của nền
kinh tế.
KH bảo đảm chặt chẽ: Các điểm
nằm trên PPF (sử dụng hết khả năng S, I)
KH phù hợp không chặt chẽ:

Các chỉ tiêu xd không sd hết nguồn lực (tại B).

C

A

D

PPF

X
6


1. KH tăng trưởng phù hợp và KH tăng
trưởng tối ưu (tiếp)
b. KH tăng trưởng tối ưu
Y
 Đường TD II là quĩ tích của các điểm
Y
C
có cùng độ thoả dụng n/cầu của người TD
PPF
như nhau = Xa, Ya.
 Tất cả các điểm TD nào nằm phía trên
đường II (Ví dụ đường III) đều bao gồm
A
các điểm kết hợp khả năng mua 2 loại hh Y
B
Y

t/m nhu cầu ở mức cao hơn so với điểm
trên đường II.
Ngược lại với các điểm nằm dưới đường II,
D
Y
thì có mức t/m thấp hơn.
A
 Giới hạn ngân sách cho thấy các điểm
X
X X
X
kết hợp sức mua của 2 loại hàng hóa X và Y
của người tiêu dùng phụ thuộc vào giới hạn thu nhập từng người.
C

A

B

D

B

A

C

III

II

I
X

D

7


b. KH tăng trưởng tối ưu (tiếp)
 Người

tiêu dùng có thể tối ưu hố t/m n/c của mình bằng cách mua ở điểm A (đường giới
hạn ngân sách tiếp xúc với đường cầu TB II), vì khơng thể chuyển sang 1 điểm khác trên
đường II như điểm B mà vẫn t/m giới hạn về Ngân sách.

 Chuyển

sang mơ hình đường g.hạn k/n sx
- Tại C: TUc = Max: Vượt quá k/n SX
- Tại B: KH phù hợp nhưng ko chặt chẽ
- Tại A và D:
+ Đều Sd hết nguồn lực: KH chặt chẽ
+ Nhưng TUA = TUII > TUD = TUI
 KH tại A là KH tối ưu, vì tại A đảm bảo 2 đk:
+ SD hết các nguồn lực
+ Thoả mãn ở mức cao nhất nhu cầu
tiêu dùng của xã hội.
 Khái

Y

YC

C
PPF

A
B

U3
D
A

U2
U

niệm: KH tăng trưởng tối ưu là KH trong đó các chỉ tiêu, mục tiêu đặt ra thoả mãn 1
đồng thời 2 điều kiện là: bảo đảm mức cao nhất nhu cầu xã hội trong khuôn khổ sử dụng tối
X
đa nguồn lực cho phép.
X
X
X
X
B
A
 Theo Harrod - Domar: KH tối ưu là KH trong đó các chỉ tiêu xây dựng
dựaC trên
cơD sở sử
dụng tối đa khả năng tiết kiệm và đầu tư nhưng phải đặt trong sự ràng buộc của các yếu tố
cấu thành tổng cầu nền kinh tế: S, I, XNK, C


8


2. Phương pháp lập KH tăng
trưởng phù hợp


Chương trình KTPT đã giới thiệu cơng thức đơn giản
của mơ hình Harrod - Domar như sau:

s
g=
Trong đó: g - tốc độ tăng trưởng GDP
k kiệm trong GDP
s - Tỷ lệ tiết


k - Hệ số gia tăng vốn ICOR
Cho:
YK là Mục tiêu GDP kỳ KH đặt ra
Yo: GDP kỳ gốc
 gK =

Yk  Yo Yk
(1)
Vậy

x100ΔY
% K=?

Yo
Yo
9


2. Phương pháp lập KH tăng
trưởng phù hợp (tiếp)


Theo Harrod Domar:
K đó: ΔK - mức vốn SX
k
=
Trong
Y
gia tăng.

1
(ΔKK: Vốn sản xuất gia tăng
Kk
kỳ KH
k so với kỳ gốc)

 ΔYK =


Thay vào công thức (1)


gK =


Yk Kk

Yo
k .Yo
10


2. Phương pháp lập KH tăng
trưởng phù hợp (tiếp)
Xác định ΔKKK:
1. Nguồn gốc đầu tư: S bỏ đi phần không đưa vào đầu tư:
Io = So x µS µS: Hệ số huy động S vào I
2. Vốn đầu tư kỳ gốc:
Io
Dở dang =>Hệ số trễ VĐT


(Chỉ tính phần tạo nên VSX gia tăng)

Trở thành ΔK
=> Io = Io (1 - µI)
3. Ko: Vốn sản xuất kỳ gốc trong quá trình SX bị hao mòn theo tỷ lệ 
(từ 0,1 đến 0,4))
Ko => Ko. o
Mức vốn sản xuất kỳ gốc bị hao mòn
  ΔKK = Io - Ko. o


 gK =


=
Kk Io  Ko.o
(2)
(1)
k .Yo
k .Yo

Io
Ko.o

k .Yo k .Yo
11


2. Phương pháp lập KH tăng
trưởng phù hợp (tiếp)


(1) = io/k
(io: Tỷ lệ I’/GDP, đã điều chỉnh với hệ số trễ VĐT).
VD: Y2006 = 60 tỷ USD
Tỷ lệ tiết kiệm/ GDP = 50%
Tỷ lệ huy động tiết kiệm vào đầu tư là 90%
Hệ số trễ là 0,2.
=> io = 50% x 90% x 80% = 36%.



(2)



=>
k =Ko.o
k .Yo

Ko.o

Ko.o

Yo


x
o
K ( Ko  0) ko


k .Yohệ số trễ
YoVĐT Ko
 gK =
I’o:
kỳ gốc đã điều chỉnh
Yvới:(Yo
 0I’/Y
) 0 Yo
o: Tỷ lệ khấu hao bình quân của vốn sản xuất
i' o
k: hệ số ICOR


k

 o

12


Trình tự lập kế hoạch:






Bước 1: Dự báo hệ số ICOR kỳ KH:
- Công nghệ kỹ thuật sản xuất,
- Biến động ICOR các năm kỳ gốc
- Mức độ dư thừa nguồn lực dự trữ, TFP
 Đưa ra một số phương án về ICOR
Bước 2: Thống kê các số liệu của kỳ gốc:
- Tỷ lệ TK chiếm trong GDP
- Hệ số huy động S vào I; hệ số trễ VĐT, khấu hao
 Xác định i0: theo các thơng tin có được ở trên
Bước 3: Xác định mục tiêu tăng trưởng kỳ KH:
gK =



- o


Xác định mức tăng trưởng dựa trên công thức
YK = Yo x GK
ΔYK
= Yk - Y0 = Yo i
gK0

kK

13


Xác định nhu cầu tiết kiệm kỳ gốc để
đạt mục tiêu tăng trưởng cho trước:


Áp dụng khi các nhà KH đứng trước mục tiêu tăng trưởng (gK) cho trước theo yêu cầu của các nhà lãnh đạo:

Dự báo ICOR
- I’0 = (gK + )kK  µs  Tỷ lệ đtư kỳ gốc  µI  Nhu cầu tiết kiệm cần có.
Kiểm tra khả năng tiết kiệm thực tế của nền kinh tế
-



Nếu nhu cầu > Khả năng
 - Thu hút thêm FDI (% so với GDP)
- Thay đổi công nghệ SX => giảm k => giảm nhu cầu vốn
=> tăng SX các ngành có ICOR giảm => cdcc kinh tế
- Huy động thêm các nguồn trong nước (vay trong nước)


14


Bài tập 1:
Năm 2008 tiết kiệm nước A đạt 4)0% GDP; Hệ số
ICOR = 5; tỷ lệ khấu hao = 2%.
Xác định tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2009, biết:


Hệ số huy động tiết kiệm vào đầu tư: µs = 0,8



Hệ số trễ vốn đầu tư:

µI = 0,15
15


Bài tập 2:
Xác định nhu cầu tích lũy cần có của năm
2008 để đạt được mục tiêu tăng trưởng năm
KH2009 = 8,5% biết. Tỷ lệ khấu hao = 3%


Hệ số trễ vốn đầu tư: µI = 0,15

 Hệ



số ICOR = 5

Hệ số huy động tiết kiệm vào đầu tư: µs = 0,8

 GDP2008

= 60 tỷ USD
16


3. Lập kế hoạch tăng trưởng
tối ưu
Khả năng tối đa về huy động tiết kiệm, đầu tư
 Chịu sự ràng buộc bởi các yếu tố cấu thành tổng cầu (S, I, X, C…).
Xây dựng hàm mục tiêu:
YK
= Y0 + ΔYK
1
ΔYK =
( Io  oKo)
k
1
=> Phương trình mục tiêu:
YK
= Y0 +
( Io  oKo)
 Các ràng buộc về tổng cầu:
k
Từ đầu tư kỳ KH:
IK => Tiết kiệm kỳ KH: SK

SK = sK x YK (Sk: Mức tiết kiệm kỳ KH)
IK=SK+FK
- FK (ĐTNN, không phụ thuộc vào Yo)
 Ràng buộc X, M:
MK = mK . YK
(Nhập khẩu theo khả năng TN trong nước).
Mk = XK + FK (Nhập khẩu theo khả năng thanh toán = ngoại tệ)
 Ràng buộc chi tiêu:
CK = YK - (SK + FK).


17


3. Lập kế hoạch tăng trưởng
tối ưu (Tiếp)
1
( Io  oKo)
k

YK = Y0 +
(1)
SK
= s K x YK
(2)
=> Hpt
IK
= SK + FK
(3)
MK = mK . YK

(4)
MK = XK + FK
(5)
CK = YK - (SK + FK)
(6)
Hệ 6 phương trình
 Các ẩn: Y , Y , I , K , S , F , X , M , C , I
K
0 0
0
K
K
K
K
K K


(= 10 ẩn),

Trong đó: - Y0, I0, K0 : Thống kê kỳ gốc,
- XK: Không phụ thuộc và Yk: Có thể xác định
từ chương trình QG.
- FK: Có thể xác định từ chương trình ĐTNN
18


3. Lập kế hoạch tăng trưởng
tối ưu (Tiếp)









PTr (4): Ràng buộc nhập khẩu theo thu nhập
PTr (5): Ràng buộc nhập khẩu theo khả năng thanh toán.
Nếu:
Mk(5) > Mk(4)  Loại phương trình (4).
IK (3): Đầu tư theo khả năng tiết kiệm
IK:
Nhu cầu đầu tư kỳ KH: Theo mục tiêu tăng trưởng
kinh tế kỳ (k+1)
1
(1)  YK+1 = YK + k ( Ik  kKk)

=> IK = k(Yk+1-YK) + K.KK (7)
So sánh (3) và (7) (I theo khả năng và nhu cầu):
- Nếu IK (3) > IK (7) => Phương trình (3) là thừa => khơng cần
đưa phương trình (3) vào hệ ràng buộc.
- Nếu IK (3) < IK (7) => phải giữ ràng buộc phương trình (3).
19


4. Những hạn chế của việc lập KH
tăng trưởng theo mơ hình
Harrod - Domar



Ưu điểm: Đơn giản, bảo đảm mối quan hệ giữa các yếu tố
tạo nên tăng trưởng.

Nhược điểm:
- Dự báo hệ số ICOR: Do ICOR thường xuyên thay đổi
=> Địi hỏi phải dự báo chính xác
- Trên thực tế có thể giải quyết vấn đề tăng trưởng kinh tế mà
không cần phải đầu tư như:
+ Tận dụng các yếu tố hiện có
+ Tổ chức lại sản xuất
+ Chuyển dịch cơ cấu.
- Cố định công nghệ.
20




×