Tải bản đầy đủ (.docx) (134 trang)

Bài giảng phân tích hoạt động kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 134 trang )

CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH CHI PHÍ KINH DOANH
I. Mục đích, ý nghĩa và các chỉ tiêu phân tích chi phí kinh doanh
1. Mục đích
1.1. Khái niệm chi phí kinh doanh
Chi phí kinh doanh là những khoản chi phí biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về
lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện kinh doanh trong
một thời kỳ nhất định.
1.2. Phân loại chi phí kinh doanh
Tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm, ngành nghề kinh doanh và các mục tiêu quản lý
chi phí khác nhau, có thể phân loại chi phí hoạt động kinh doanh theo các tiêu thức khác
nhau. Theo u cầu quản lý tài chính và hạch tốn, chi phí kinh doanh của doanh nghiệp
bao gồm: Chi phí hoạt động kinh doanh và chi phí khác
- Chi phí hoạt động kinh doanh: Gồm các chi phí có liên quan đến quá trình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp như: Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính
+ Giá vốn
hàng bán: Là giá mua hàng hoá thực tế cộng với chi phí mua hàng
+ Chi phí bán hàng: Là các khoản chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ hàng hóa bao
gồm: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí cơng cụ đồ dùng, chi phí
khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí
bằng tiền khác.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quán lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quáp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quá các khoản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quán chi phí phát sinh trong quá
trình quản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quán lý kinh doanh, quản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quán lý hà các khoản chi phí phát sinh trong quánh chính và các khoản chi phí phát sinh trong q các chi phí chung khác liên quan đếnn
tồ các khoản chi phí phát sinh trong quán doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quáp bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý; chi phí vật liệu dùng trongm: Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quán lý; chi phí v ật liệu dùng trongt li ệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quáu dùng trong
quản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong qn lý; chi phí cơng cụ, đồ dùng văn phịng; chi phí khấu hao khấu hao tài sản cố, đồm: Chi phí nhân viên quản lý; chi phí vật liệu dùng trong dùng văn phịng; chi phí khấu hao khấu hao tài sản cốn phịng; chi phí khấu hao khấu hao tài sản cốu hao kh ấu hao khấu hao tài sản cốu hao t à các khoản chi phí phát sinh trong quái s ản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quán c ố
đ nh; các khoản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quán thuến, phí và các khoản chi phí phát sinh trong quá lệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quá phí phản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong qi nộp; chi phí dự phịng; chi phí dịch vụ muap; chi phí dự phịng; chi phí dịch vụ mua phịng; chi phí d ch v ụ, đồ dùng văn phịng; chi phí khấu hao khấu hao tài sản cố mua
ngồ các khoản chi phí phát sinh trong qi; chi phí bằng tiền khác ng tiền khác n khác
+ Chi phí hoạt động tài chính: Là các khoảnt độp; chi phí dự phịng; chi phí dịch vụ muang tà các khoản chi phí phát sinh trong quái chính: Là các khoản chi phí phát sinh trong quá các khoản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quán
đ u t tà các khoản chi phí phát sinh trong qi chính ra ngồ các khoản chi phí phát sinh trong quái của doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồna doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quáp nhằng tiền khác m mụ, đồ dùng văn phịng; chi phí khấu hao khấu hao tài sản cốc đích sử dụng hợp lý các nguồn dụ, đồ dùng văn phòng; chi phí khấu hao khấu hao tài sản cống hợp lý các nguồnp lý các nguồm: Chi phí nhân viên quản lý; chi phí vật liệu dùng trongn
vốn tăn phịng; chi phí khấu hao khấu hao tài sản cống thêm thu nhật liệu dùng trongp của doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồna doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quáp bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý; chi phí vật liệu dùng trongm: Chi phí liên doanh, liên k ếnt; chi
phí cho thuê tà các khoản chi phí phát sinh trong quái sản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quán; chi phí mua bán trái phi ếnu, tín phi ếnu, c ổ phiếu; dự phịng giảm phi ếnu; d ự phịng; chi phí dịch vụ mua phịng gi ản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong qm


giá ch ng khốn; chi phí liên quan đếnn hoạt động tài chính: Là các khoảnt độp; chi phí dự phịng; chi phí dịch vụ muang đ u t ra ngồ các khoản chi phí phát sinh trong quái; chi phí nghi ệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quáp v ụ, đồ dùng văn phịng; chi phí khấu hao khấu hao tài sản cố
tà các khoản chi phí phát sinh trong quái chính
- Chi phí khác: Là các khoản chi phí phát sinh trong quá các khoản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quán chi phí xản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quáy ra khơng
th ng xun nh chi phí nh ợp lý các nguồnng bán thanh lý tà các khoản chi phí phát sinh trong quái sản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quán cố đ nh; chi phí tổ phiếu; dự phịng giảmn thấu hao khấu hao tài sản cốt thự phịng; chi phí dịch vụ muac tến
sau khi đã tr ph n bồm: Chi phí nhân viên quản lý; chi phí vật liệu dùng trongi th ng của doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồna bản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quáo hiểm và bù đắp từ quỹ dự phịng tài chínhm và các khoản chi phí phát sinh trong quá bù đắp từ quỹ dự phịng tài chínhp t quỹ dự phịng tài chính d ự phịng; chi phí dịch vụ mua phịng t à các khoản chi phí phát sinh trong quái chính
v n cịn thiếnu; chi phí thu hồm: Chi phí nhân viên quản lý; chi phí vật liệu dùng trongi các khoản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quán nợp lý các nguồn đã xoá sổ phiếu; dự phịng giảm; chi phí bấu hao khấu hao tài sản cốt th ng khác
1. 3. Mục đích phân tích chi phí kinh doanh
Phân tích chi phí nhằm nhận thức và đánh giá chính xác, tồn diện, khách quan tình
hình quản lý và sử dụng chi phí qua đó thấy được tác động ảnh hưởng của nó đến quá trình
và kết quả kinh doanh.

1


2. Ý nghĩa
Qua phân tích chi phí giúp người quản lý thấy được tình hình quản lý
và sử dụng chi phí có phù hợp, đúng chế độ, đúng ngun tắc hay khơng,
từ đó có biện pháp quản lý tốt chi phí, tăng lợi nhuận
Nguồn số liệu
dùng để phân tích tình hình chi phí là: Các chỉ tiêu kế hoạch định mức chi
phí, các số liệu kế tốn thống kê, các chế độ chính sách và tài liệu có liên
quan như : Chế độ tiền lương, chính sách tín dụng, hợp đồng vay vốn, các
qui định về giá cước vận tải..
3. Các chỉ tiêu phân tích
3.1. Tổng chi phí kinh doanh (F): Phản ánh tổng số chi phí bằng tiền mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để thực hiện kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
Tổng chi phí kinh doanh là chỉ tiêu tuyệt đối, phản ánh quy mô chi sử dụng phí kinh doanh
của doanh nghiệp trong kỳ
3.2. Tỷ suất chi phí kinh doanh (f): Phản ánh
quan hệ so sánh giữa tổng chi phí kinh doanh và tổng doanh thu (M) của doanh nghiệp

trong kỳ
Công thức
f f =

F
M

x 100 (%)

Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng doanh thu mà doanh nghiệp đạt được trong kỳ thì
mất bao nhiêu đồng chi phí kinh doanh
Tỷ suất chi phí kinh doanh
là chỉ tiêu tương đối, dùng để đánh giá chất lượng, hiệu quả sử dụng chi phí kinh doanh
của doanh nghiệp qua hai kỳ của cùng doanh nghiệp hoặc giữa các doanh nghiệp cùng
ngành trong cùng kỳ
3.3. Mức độ giảm (tăng) tỷ suất chi phí kinh doanh
(f): Phản ánh chênh lệch giữa tỷ suất chi phí kinh doanh kỳ báo cáo với tỷ suất chi phí
kinh doanh kỳ gốc Cơng thức
f = f1 - f0 (%)
Chỉ tiêu này phản ánh biến động tuyệt đối tỷ suất chi phí kinh doanh của doanh
nghiệp trong kỳ.
3.4. Tốc độ giảm (tăng) tỷ suất chi phí kinh doanh (Tf): Phản ánh quan hệ so sánh
giữa mức độ giảm (tăng) tỷ suất chi phí kinh doanh với tỷ suất chi phí kinh doanh kỳ gốc.
Cơng thức:

Tf Tf =

f
f0


x 100 (%)

Chỉ tiêu này
ngồi việc dùng để phân tích biến động
tỷ suất chi phí về tương đối cịn dùng để đánh giá cường độ sử dụng chi phí của các doanh
nghiệp cùng ngành
3.5. Mức tiết kiệm (vượt chi) chi phí kinh doanh (F): Phản
ánh tích số giữa mức độ giảm (tăng) tỷ suất phí kinh doanh với doanh thu kỳ báo cáo
Công thức
F = f x M1 = (f1 - f0) M1
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả sử dụng chi phí kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ từ
hiệu quả sử dụng chi phí kinh doanh mang lại Ví dụ 1: Có tài liệu về doanh nghiệp Việt
Phương như sau:
Tổng doanh thu bán hàng:
2


+ Năm N: 10.000 tr.đ
+ Năm N+1: 12.000 tr.đ
Tổng chi phí hoạt động bán hàng:
+ Năm N: 9.000 tr.đ
+ Năm N+1: 11.040 tr.đ
Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu phản ánh tình hình thực hiện chi phí hoạt động bán hàng
qua hai năm
Giải: Theo số liệu trên ta có:
- Tỷ suất chi phí hoạt động bán hàng:
+ Năm N:
f0 =

F0

M0

9.000

x 100 =

10.000

x 100 = 90(%)

+ Năm N+1:
f1 =

F1
M1

11.040

x 100 =

12.000

x 100 = 92(%)

- Mức độ tăng tỷ suất phí hoạt động bán hàng
f = f1 – f0 = 92 - 90 = 2%
- Tốc độ tăng tỷ suất chi phí hoạt động bán hàng
Tf =

f

f0

x 100 =

2
90

x 100 = 2,22(%)

- Mức vượt chi chi phí hoạt động bán hàng
F = f x M1 = 2% x 12.000 = 240 tr.đ
II. Nội dung phân tích
1. Phân tích biến động của chi phí trong mối quan hệ với doanh thu
- Mục đích: Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí qua đó đánh giá tình hình quản lý và
sử dụng chi phí của doanh nghiệp, qua đó xác định mức tiết kiệm hay vượt chi chi phí của
doanh nghiệp trong kỳ.
- Phương pháp phân tích: Dùng phương pháp so sánh
Tính các chỉ tiêu phân tích về chi phí và tiến hành so sánh thực hiện chi phí qua hai
kỳ, cụ thể:
+ Đánh giá qui mơ sử dụng chi phí :
Nếu F1 > F0 : Tổng chi phí kỳ báo cáo tăng so với kỳ gốc
Nếu F1 < F0 : Tổng chi phí kỳ báo cáo giảm so với kỳ gốc
+ Đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí:
3


Tf =

f


x 100%

f0

và f = f1 – f0
Nếu Tf và f <0: Chi phí kỳ báo cáo sử dụng hiệu quả so với kỳ gốc, tiết kiệm chi
phí
Nếu Tf và f >0: Chi phí kỳ báo cáo sử dụng khơng hiệu quả so với kỳ gốc, vượt
chi chi phí
+ Mức tiết kiệm (vượt chi) chi phí: F = f x M1
* Chú ý : Tỷ suất chi phí hoạt động bán hàng chịu tác động trực tiếp bởi doanh thu
bán hàng và chi phí hoạt động bán hàng, khi có sự biến động về giá cả hay giá phí sẽ tác
động đến tỷ suất chi phí, tuy nhiên tác động này là khách quan khơng phản ánh đúng thực
chất trình độ sử dụng chi phí của doanh nghiệp trong kỳ; vì vậy cần phải loại trừ sự biến
động đó, bằng cách khi tính tỷ suất chi phí hoạt động bán hàng trong kỳ báo cáo cần đưa
về giá so sánh như sau :
Chi phí hoạt động bán hàng kỳ báo cáo
tính theo giá so sánh

Tỷ suất chi phí hoạt động
bán hàng kỳ báo cáo =
tính theo giá so sánh

Doanh thu thuần hoạt động bán hàng kỳ
báo cáo tính theo giá so sánh
F1

f01 =

F01

M01

x 100% =

IZF
M1

x 100% = f1 x

Ip
IZF

x 100%

Ip

Trong đó:
f01: Tỷ suất chi phí thực tế tính theo giá phí, giá cả kỳ gốc so sánh
Chỉ số giá cả

I p:

IZF: Chỉ số giá phí
Ví dụ 2: Căn cứ vào số liệu ví dụ 1
Biết trong kỳ báo cáo giá cả hàng hóa giảm 5%, giá chi phí tăng 1% so với kỳ gốc
u cầu: Phân tích tình hình sử dụng chi phí hoạt động bán hàng trong mối quan hệ với
doanh thu hoạt động bán hàng của doanh nghiệp qua hai năm bằng phương pháp so sánh
Giải: Theo số liệu trên ta có bảng kết quả phân tích như sau:
Chỉ tiêu
1.Tổng doanh thu bán hang


ĐVT Năm N Năm N+1
tr đ

10.000

12.000
4


2.Tổng chi phí hoạt động bán hang

tr đ

3.Tỷ suất chi phí hoạt động bán hàng khi chưa loại trừ
giá cả, giá phí

%

4.Mức độ tăng tỷ suất phí hoạt động bán hàng khi chưa
loại trừ giá cả, giá phí

%

5.Tốc độ tăng tỷ suất phí hoạt động bán hàng khi chưa
loại trừ giá cả, giá phí

%

9.000


11.040

90

92
2
2.22

6.Mức vượt chi chi phí hoạt động bán hàng khi chưa loại
trừ giá cả, giá phí
tr đ

240

7.Tổng doanh thu bán hàng tính theo giá so sánh

tr đ

10.000 12.631,58

8.Tổng chi phí hoạt động bán hàng tính theo giá so sánh

tr đ

9.000 1.0930,69

9.Tỷ suất chi phí hoạt động bán hàng khi đã loại trừ giá
cả, giá phí


%

10.Mức độ giảm tỷ suất phí hoạt động bán hàng khi đã
loại trừ giá cả, giá phí

%

11.Tốc độ giảm tỷ suất phí hoạt động bán hàng khi đã
loại trừ giá cả, giá phí

%

12.Mức tiết kiệm chi phí hoạt động bán hàng khi đã loại
trừ giá cả, giá phí

tr đ

90

86,53
-3,47
-3,86
-438,32

5


Nhận xét: Khi chưa loại trừ ảnh hưởng của giá cả và giá phí tổng chi phí
hoạt động bán hàng qua hai năm tăng 2040 tr.đ với tốc độ tăng 23% cao hơn
tốc độ tăng của doanh thu (23%>20%); vì vậy tỷ suất chi phí qua hai năm

tăng với mức độ tăng là 2%, tốc độ tăng là 2,22%; do vậy đã vượt chi về chi
phí hoạt động bán hàng trong năm N+1 là 240 tr.đ
Tuy nhiên do
trong năm N+1 giá cả giảm 5% và giá phí tăng 1%, loại trừ ảnh hưởng khách
quan của hai nhân tố này xét về hiệu quả sử dụng chi phí của doanh nghiệp
cho thấy, doanh thu đã loại trừ giá cả qua hai năm tăng 26% cao hơn tốc độ
tăng của chi phí hoạt động bán hàng đã loại trừ ảnh hưởng của giá phí
(26%>21%) ; vì vậy tỷ suất chi phí tính theo giá so sánh trong năm N+1 giảm
xuống còn 86,53 với mức giảm 3,47% và tốc độ giảm 3,86%; vì vậy chất
lượng sử dụng chi phí hoạt động bán hàng của doanh nghiệp được cải
thiện, doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí hoạt động bán hàng là 438,32
tr.đ so với năm N
2. Phân tích thực hiện chi phí kinh doanh theo các yếu tố
chi phí
- Mục đích: Chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại chủ yếu là chi phí hoạt
động bán hàng chiếm tỷ trọng cao trong chi phí kinh doanh, chi phí hoạt động bán hàng
bao gồm chi phí giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Do
vậy cần phải phân tích để thấy được sự tiết kiệm hay lãng phí trong từng yếu tố giúp cho
việc xây dựng các biện pháp thích hợp nhằm tiết kiệm chi phí
Phương
pháp phân tích: Dùng phương pháp so sánh
Tính các chỉ tiêu phân tích về chi phí và tỷ trọng các yếu tố chi phí trong tổng chi
phí, tiến hành so sánh thực hiện chi phí qua hai kỳ. Trong doanh nghiệp thương mại chi
phí giá vốn và chi phí bán hàng là những chi phí trực tiếp, do vậy các khoản mục này cần
chiếm tỷ trọng lớn về khách quan tăng lên cùng qui mơ doanh thu; chi phí quản lý doanh
nghiệp là chi phí gián tiếp, chiếp tỷ trọng thấp và giảm xuống là hợp lý
Ví dụ
3: Có tài liệu về doanh nghiệp Việt Phương như sau:
ĐVT:
tr.đ

Chỉ tiêu
I.Tổng chi phí hoạt động bán hàng

Năm N

Năm N+1

7.200

7.900

1. Giá vốn hàng bán

5.000

6.000

2. Chi phí bán hang

1.200

1.000

3. Chi phí quản lý doanh nghiệp

1.000

900

II. Doanh thu hoạt động bán hàng


7.500

8.000

Trong đó:

u cầu: Phân tích tình hình thực hiện chi phí hoạt động bán hàng theo các yếu tố chi
phí của doanh nghiệp Việt Phương qua hai năm
6


Giải: Căn cứ vào số liệu trên ta có bảng kết quả tính tốn như sau:
Năm N

Chỉ tiêu

Tỷ suất

Năm N+1

chi phí (%) Mức độ
tăng,
Số Tỷ
Số Tỷ Kỳ Kỳ giảm tỷ
tiền trọng tiền trọng gốc báo suất phí
(%)
cáo
(tr.đ) (%) (tr.đ) (%)


I. Chi phí hoạt động
bán hàng
7.200
Trong đó:

100 7.900 100

96 98,75

2,75

2,86

220,0

8,33

12,49

666,4

1.Giá vốn hàng bán

5.000

69 6.000

76 66,67

2.Chi phí bán hàng


1.200

17 1.000

13

16 12,5

-3,5 -21,88

-280,0

14

11 13,33 11,25

-2,08 -15,60

-166,4

3.Chi phí quản lý DN 1.000
II. Doanh thu bán
hàng

7.500

900

- 8.000


-

-

75

Mức
Tốc độ
tiết
tăng,
kiệm,
giảm tỷ
vượt chi
suất phí
chi phí
(%)
(tr.đ)

-

-

-

-

Nhận xét: Qua bảng phân tích trên cho thấy: Tổng chi phí hoạt động bán hàng qua
hai năm tăng 700 tr.đ. Xét hiệu qủa sử dụng chi phí cho thấy: tỷ suất chi phí năm N+1 so
với năm N tăng với mức độ tăng là 2,75% ứng với tốc độ tăng 2,86%; cho thấy năm N+1

doanh nghiệp đã sử dụng vượt chi chi phí hoạt động bán hàng so với năm N là 220 tr.đ.
Xét cụ thể từng khoản mục chi phí cho thấy:
- Khoản mục giá vốn hàng bán: qua hai năm tăng 1.000 tr.đ với tỷ trọng chi phí tăng
7% (76%-69%) tốc độ tăng của chi phí giá vốn cao hơn tốc độ tăng của doanh thu hoạt
động bán hàng (120%>107%) cho thấy tác động khách quan của việc tăng giá vốn cịn có
sự vượt chi về chi phí giá vốn, xét hiệu quả sử dụng chi phí này cho thấy mức độ tăng tỷ
suất chi phí giá vốn là 8,33%, tốc độ tăng tỷ suất chi phí là 12,49% vì vậy đã vượt chi chi
phí hoạt động bán hàng so với năm N là 666,4 tr.đ.
- Khoản mục chi phí bán hàng: qua hai năm giảm 200 tr.đ với tỷ trọng chi phí giảm
4% (13%-17%), xét hiệu quả sử dụng chi phí này cho thấy mức độ giảm tỷ suất chi phí
3,5%, tốc độ giảm tỷ suất chi phí là 21,88% vì vậy đã tiết kiệm chi phí hoạt động bán hàng
so với năm N là 280 tr.đ.
- Khoản mục chi phí quản lý: qua hai năm giảm 100 tr.đ với tỷ trọng chi phí giảm 3%
(11%-14%), xét hiệu quả sử dụng chi phí này cho thấy mức độ giảm tỷ suất chi phí 2,08%,
tốc độ giảm tỷ suất chi phí là 15,6% vì vậy đã tiết kiệm chi phí hoạt động bán hàng so với
năm N là -166,4 tr.đ.

7


Như vậy, nhìn chung qua hai năm tổng chi phí hoạt động bán hàng
tăng, xét về hiệu quả quản lý từng yếu tố chi phí cho thấy doanh nghiệp đã
chủ động sử dụng hiệu quả yếu tố chi phí bán hàng và chi phí quản lý vì
vậy đã tiết kiệm được một khoản chi phí là 446,4 tr.đ (280+166,4); tuy nhiên
do nguyên nhân khách quan giá vốn hàng bán tăng 666,4 tr.đ đã làm chi phí
hoạt động bán hàng nhìn chung vượt chi 220 tr.đ (666,4- 446,4) 3. Phân tích
một số khoản mục chi phí chủ yếu
3.1. Phân tích chi phí tiền lương
- Mục đích: Nhằm phân tích tình hình sử dụng chi phí tiền lương qua đó nhận thức và đánh
giá một cách đúng đắn, tồn diện tình hình sử dụng quỹ lương của của doanh nghiệp trong

kỳ và xác định nhân tố ảnh hưởng
Các chỉ tiêu phân tích tiền lương
+ Tổng quỹ lương (X): Là tổng số tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động trong một
thời kỳ nhất định + Tiền lương bình quân ( x ): Phản ánh mức tiền lương điển hình của
một lao động trong một thời kỳ nhất định
Công thức
Tổng quỹ lương

Tiền lương bình quân =

Lao động bình quân

x =

X

T

+ Tỷ suất tiền lương (x’): Phản ánh quan hệ so sánh giữa tổng quỹ lương với
doanh thu bán hàng
Công thức
Tỷ suất tiền lương =
x’ =

Tổng quỹ lương
Doanh thu bán hàng
X
M

x 100


x 100

- Phương pháp phân tích: Dùng phương pháp nhân tố + Phương trình phân tích
Tổng quỹ lương = Lao động bình quân x Tiền lương bình quân
X

=

T

x

x

+ Tổng quỹ lương qua hai kỳ biến động
∆X =X1 -X0
+ Xác định các nhân tố ảnh hưởng
. Do ảnh hưởng khách quan của qui mô lao động

ΔXX T =T 1 x 0−T 0 x 0

hay

ΔXX T =(T 1 −T 0 )x 0

. Do ảnh hưởng chủ quan của tiền lương bình quân một lao động

ΔXX x =T 1 x 1−T 1 x 0


hay

ΔXX x =( x 1 −x 0 )T 1
8


ΔXX=ΔXX T +ΔXX x

+ Tổng hợp ảnh hưởng:

hay Tổng quỹ lương = Doanh thu bán hàng x Tỷ suất tiền lương
X

=

M

x

x’

+ Tổng quỹ lương qua hai kỳ biến động
∆X =X1 -X0
+ Xác định các nhân tố ảnh hưởng
. Do ảnh hưởng khách quan của doanh thu bán hàng
'

'

'


ΔXX M =M 1 x 0 −M 0 x 0 hay ΔXX M =( M 1−M 1 )x 0
. Do ảnh hưởng chủ quan của tỷ suất tiền lương
'

'

'

'

ΔXX X'=M 1 x1 −M 1 x 0 hay ΔXX X'=( x 1 −x 0 )M 1
+ Tổng hợp ảnh hưởng: ΔXX =ΔXX M + ΔXX X'
Ví dụ 4: Có tài liệu về lao động- tiền lương doanh nghiệp Việt Phương như sau:
Năm N:

Tổng số lao động bình quân: 40 người
Tổng quỹ lương: 2.400 tr.đ

Năm N+1:

Tổng số lao động bình quân: 38 người
Tổng quỹ lương: 2.508 tr.đ

Yêu cầu: Phân tích biến động chi phí tiền lương qua hai năm và xác định các nhân tố
ảnh hưởng bằng phương pháp liên hồn Giải: Ta có bảng kết quả tính tốn sau:
Chỉ tiêu
Lao động
Tổng quỹ lương
Tiền lương bình quân


ĐVT
người
tr.đ
tr.đ/
người

Năm N

Năm N+1

40

38

2.400

2.508

60

66

- Thay số liệu vào phương trình phân tích
Tổng quỹ lương = Lao động bình qn x Tiền lương bình quân
- Theo bảng số liệu trên ta có:
X0

= 2.400tr.đ


X1

= 2.508 tr.đ

T 1 x 0 = 38 x 60 = 2.280 tr.đ

- Tổng quỹ lương qua hai kỳ biến động:
9


∆X =X1 - X0 = 2.508 – 2.400 = 108 tr.đ
- Tính mức ảnh hưởng của các nhân tố:
Nhân tố lao động bình quân:

ΔXX T =T 1 x 0−T 0 x 0

= 2.280 – 2.400 = -120 tr.đ

Nhân tố tiền lương bình quân:

ΔX x=T 1 x 1−T 1 x 0 = 2.508 - 2.280 = 228 tr.đ
Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:

ΔXX=ΔXX T +ΔXX x = -120 + 228 = 108 tr.đ

Nhận xét:
Qua số
liệu tính tốn trên cho thấy chi phí tiền lương qua hai năm tăng 108 tr.đ là do:
Lao độp; chi phí dự phịng; chi phí dịch vụ muang bình qn năn phịng; chi phí khấu hao khấu hao tài sản cốm N+1 so với năm N giảm, do vậy ảnh hưởng kháchi năn phịng; chi phí khấu hao khấu hao tài sản cốm N giản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quám, do vật liệu dùng trongy ản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quánh h ởng kháchng khách
quan là các khoản chi phí phát sinh trong qm cho tổ phiếu; dự phịng giảmng quỹ dự phịng tài chính l ơng giảm 120 tr.đ ng giản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quám 120 tr.đ

Tiền khác n l ơng giảm 120 tr.đ ng bình
quân năn phịng; chi phí khấu hao khấu hao tài sản cốm N+1 so với năm N giảm, do vậy ảnh hưởng kháchi năn phịng; chi phí khấu hao khấu hao tài sản cốm N tăn phịng; chi phí khấu hao khấu hao tài sản cống do vật liệu dùng trongy vật liệu dùng trongy ản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quánh h ởng kháchng chủa doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn quan là các khoản chi phí phát sinh trong quám là các khoản chi phí phát sinh trong quám cho t ổ phiếu; dự phòng giảmng
quỹ dự phòng tài chính l ơng giảm 120 tr.đ ng tăn phịng; chi phí khấu hao khấu hao tài sản cống 228 tr.đ
Nh vật liệu dùng trongy, trong năn phịng; chi phí khấu hao khấu hao tài sản cốm N+1 doang nhiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quáp đã giản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quám bới năm N giảm, do vậy ảnh hưởng khácht lao
độp; chi phí dự phịng; chi phí dịch vụ muang nên đã góp ph n khách quan là các khoản chi phí phát sinh trong quám giản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quám đ ợp lý các nguồnc chi phí tiền khác n l ơng giảm 120 tr.đ ng, tuy nhiên trong
năn phịng; chi phí khấu hao khấu hao tài sản cốm doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quáp đã chú ý nâng cao m c sống cho ng i lao độp; chi phí dự phịng; chi phí dịch vụ muang thơng qua việp: Là các khoản chi phí phát sinh trong qc tăn phịng; chi phí khấu hao khấu hao tài sản cống
tiền khác n l ơng giảm 120 tr.đ ng bình quân nên đã là các khoản chi phí phát sinh trong quám cho chi phí tiền khác n l ơng giảm 120 tr.đ ng t ăn phịng; chi phí khấu hao khấu hao tài sản cống, chi phí ti ền khác n l ơng giảm 120 tr.đ ng t ăn phịng; chi phí khấu hao khấu hao tài sản cống
là các khoản chi phí phát sinh trong quá do chủa doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn quan của doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồna việp: Là các khoản chi phí phát sinh trong qc tăn phịng; chi phí khấu hao khấu hao tài sản cống tiền khác n l ơng giảm 120 tr.đ ng bình qn mộp; chi phí dự phịng; chi phí dịch vụ muat lao độp; chi phí dự phịng; chi phí dịch vụ muang doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quáp
3.2. Phân tích chi phí trả lãi tiền vay
- Mục đích: Trong các khoản mục chi phí kinh doanh của doanh nghiệp thương mại chi phí
trả lãi tiền vay ngân hàng chiếm tỷ trọng khá lớn. Do vậy cần phân tích chi phí trả lãi vay
để đề ra những chính sách, biện pháp quản lý phù hợp Chi phí trả lãi tiền vay bao gồm:
Chi phí lãi vay ngắn hạn và chi phí trả lãi vay dài hạn l. Chi phí lãi vay ngắn hạn là những
khoản chi phí trả lãi tiền vay vốn lưu động dùng để mua hàng hố đó là những khoản lãi
vay, nợ có thể trả trong vòng một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh bình thường. Chi
phí trả lãi vay dài hạn là những khoản chi phí trả lãi vay cho những hợp đồng vay vốn dài
hạn (trên một năm) dùng để đầu tư xây dựng cơ bản
- Phương pháp phân tích:
Dùng phương pháp so sánh, phương pháp so sánh nhân tố
Chi phí trả lãi tiền vay phụ thuộc vào các nhân tố: Tổng số tiền vay, thời hạn vay, tỷ
lệ lãi suất vay theo mối quan hệ được thể hiện bằng phương trình sau:
Chi phí trả
lãi tiền vay
C

=

Tổng số
tiền vay


=

T

x
x

Thời hạn
vay
H

x
x

Lãi suất
vay
l

Trong đó nhân tố chủ quan từ phía doanh nghiệp vay thêm tiền hay chậm trả sẽ tác
động đến chi phí trã lãi tiền vay, nhân tố khách quan từ việc điều chỉnh lãi suất vay từ phía
ngân hàng cũng sẽ ảnh hưởng đến chi phí trã lãi tiền vay, cụ thể :
Ảnh hưởng của tổng số tiền vay: ∆CT = (T1 - T0) H0 l0
Ảnh hưởng của thời hạn vay:

∆CH = (H1 - H0) T1 l0
10


Ảnh hưởng của lãi suất vay:


∆Cl = (l1 - l0) T1 H1

Ví dụ 5: Cho tài liệu về tình hình trả lãi vay của doanh nghiệp Việt Phương như sau:
Chỉ tiêu
- Vốn vay ngắn hạn (tr.đ)

Năm N

Năm N +1

350.000

400.000

15

17,5

750.000

700.000

9

12,5

- Lãi suất vay ngắn hạn (%)
- Vốn vay dài hạn (tr.đ
- Lãi suất vay dài hạn (%)


Yêu cầu: Phân tích về tình hình thực hiện chi phí trả lãi vay của doanh nghiệp
qua hai năm bằng phương pháp so sánh Giải: Căn cứ vào số liệu trên ta có bảng phân tích
về tình hình thực hiện chi phí trả lãi vay của doanh nghiệp qua hai năm như sau:
ĐVT: tr.đ
Chỉ tiêu

Năm N

Năm N +1

X

1

2

- Vốn vay ngắn hạn (tr.đ)
Chi phí vay ngắn hạn (tr.đ)
Lãi suất vay ngắn hạn (%)
- Vốn vay dài hạn (tr.đ)
Chi phí vay dài hạn (tr.đ)
Lãi suất vay dài hạn (%)
-Tổng số vốn vay (tr.đ)
- Chi phí lãi vay (tr.đ)
- Lãi suất vay chung (%)

Chênh lệch qua hai năm
Mức độ

Tốc độ (%)


3=2-1

4=3/1

350.000

400.000

50.000

14,29

52.500

70.000

17.500

33,33

15

17,5

2,5

16,67

750.000


700.000

-50.000

-6,67

67.500

87.500

20.000

29,63

9

12,5

3,5

38,89

1.100.000

1.100.000

0

0


120.000

157.500

37.500

31,25

10,91

14,32

3,41

31,25

Nhận xét: Qua bảng số liệu phân tích trên cho thấy: Tổng số vốn vay qua hai năm
không đổi tuy nhiên do lãi suất vay chung tăng 3,41% nên đã làm cho chi phí lãi vay tăng
37.500 tr.đ với tốc độ tăng 31,25%. Cụ thể :
- Vốn vay ngắn hạn qua hai năm tăng 50.000 tr.đ làm chi phí trả lãi tiền vay ngắn hạn
tăng 7.500 tr.đ và do lãi suất vay ngắn hạn tăng 2,5% với tốc độ tăng 16,67% nên đã làm
cho chi phí lãi vay ngắn hạn tăng 10.000 tr.đ. Như vậy do chủ quan của tăng vốn vay ngắn
11


hạn cùng với khách quan của tăng lãi suất vay ngắn hạn đã làm cho chi phí trả lãi tiền vay
ngắn hạn qua hai năm tăng 17.500 tr.đ (7.500 tr.đ + 10.000 tr.đ)
- Vốn vay dài
hạn qua hai năm giảm 50.000 tr.đ, làm chi phí trả lãi tiền vay dài hạn giảm được 4.500 tr.đ,

tuy nhiên do lãi suất vay dài hạn tăng 3,5% với tốc độ tăng 38,89% nên đã làm cho chi phí
lãi vay dài hạn tăng 24.500 tr.đ. Như vậy mặc dù do chủ quan của việc giảm vốn vay dài
hạn làm chi phí trả lãi tiền vay dài hạn giảm nhưng do khách quan của tăng lãi suất vay dài
hạn nên đã chi phí trả lãi tiền vay dài hạn qua hai năm tăng 20.000 tr.đ (-4.500 tr.đ +
24.500 tr.đ)
Nhìn chung chi phí trã lãi tiền vay qua hai năm tăng là do chủ quan từ việc
thay đổi cơ cấu nợ vay cụ thể là tăng vốn vay ngắn hạn và do khách quan từ việc điều
chỉnh tăng lãi suất đã làm chi phí trả lãi tiền vay tăng 37.500 tr.đ.

CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN KINH DOANH
I. Mục đích, ý nghĩa và các chỉ tiêu phân tích lợi nhuận kinh doanh
1. Mục đích
1.1. Khái niệm lợi nhuận kinh doanh
L i nhu n l biểu hiện bằng tiền của sản phẩm thặng dư do kết quả lao động củau hiện bằng tiền của sản phẩm thặng dư do kết quả lao động củan bằng tiền của sản phẩm thặng dư do kết quả lao động củang tiền của sản phẩm thặng dư do kết quả lao động củan của sản phẩm thặng dư do kết quả lao động củaa sản phẩm thặng dư do kết quả lao động củan phẩm thặng dư do kết quả lao động củam thặng dư do kết quả lao động củang dư do kết quả lao động của do k ết quả lao động củat quản phẩm thặng dư do kết quả lao động của lao động củang c ủa sản phẩm thặng dư do kết quả lao động củaa
công nhân mang lạii1 Bấu hao khấu hao tài sản cốt kỳ một tổ chức nào cũng có mục tiêu để hướng tới; mục tiêu mộp; chi phí dự phịng; chi phí dịch vụ muat tổ phiếu; dự phòng giảm ch c nà các khoản chi phí phát sinh trong quáo cũng có mục tiêu để hướng tới; mục tiêung có mụ, đồ dùng văn phịng; chi phí khấu hao khấu hao tài sản cốc tiêu đểm và bù đắp từ quỹ dự phịng tài chính h ới năm N giảm, do vậy ảnh hưởng kháchng tới năm N giảm, do vậy ảnh hưởng kháchi; mụ, đồ dùng văn phịng; chi phí khấu hao khấu hao tài sản cốc tiêu
s$ khác nhau gi%a các tổ phiếu; dự phòng giảm ch c mang tính chấu hao khấu hao tài sản cốt khác nhau. M ụ, đồ dùng văn phịng; chi phí khấu hao khấu hao tài sản cốc tiêu c ủa doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồna nh %ng t ổ phiếu; dự phòng giảm ch c
phi lợp lý các nguồni nhuật liệu dùng trongn là các khoản chi phí phát sinh trong q nh%ng cơng tác hà các khoản chi phí phát sinh trong quánh chính, xã hộp; chi phí dự phịng; chi phí dịch vụ muai, là các khoản chi phí phát sinh trong quá mụ, đồ dùng văn phịng; chi phí khấu hao khấu hao tài sản cốc đích nhân đạt động tài chính: Là các khoảno … khơng khơng
mang tính chấu hao khấu hao tài sản cốt kinh doanh. Mụ, đồ dùng văn phòng; chi phí khấu hao khấu hao tài sản cốc tiêu của doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồna doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quáp trong nền khác n kinh tến th tr ng nói
đếnn cùng là các khoản chi phí phát sinh trong quá lợp lý các nguồni nhuật liệu dùng trongn. Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều xoay quanh mục tiêu lợii hoạt động tài chính: Là các khoảnt độp; chi phí dự phịng; chi phí dịch vụ muang của doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồna doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quáp đền khác u xoay quanh m ụ, đồ dùng văn phịng; chi phí khấu hao khấu hao tài sản cốc tiêu l ợp lý các nguồni
nhuật liệu dùng trongn, h ới năm N giảm, do vậy ảnh hưởng kháchng đếnn lợp lý các nguồni nhuật liệu dùng trongn
Lợp lý các nguồni nhuật liệu dùng trongn đ ợp lý các nguồnc xác đ nh là các khoản chi phí phát sinh trong quá ph n
chênh lệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quách gi%a tổ phiếu; dự phòng giảmng doanh thu với năm N giảm, do vậy ảnh hưởng kháchi tổ phiếu; dự phòng giảmng chi phí của doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồna doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quáp trong kỳ một tổ chức nào cũng có mục tiêu để hướng tới; mục tiêu
1.2. Phân loại lợi nhuận kinh doanh
Tùy thuộp; chi phí dự phịng; chi phí dịch vụ muac và các khoản chi phí phát sinh trong quáo tính chấu hao khấu hao tài sản cốt, đặc điểm, ngành nghề kinh doanh, mục tiêu hoạt độngc điểm và bù đắp từ quỹ dự phịng tài chínhm, ngà các khoản chi phí phát sinh trong quánh nghền khác kinh doanh, mụ, đồ dùng văn phịng; chi phí khấu hao khấu hao tài sản cốc tiêu hoạt động tài chính: Là các khoảnt độp; chi phí dự phịng; chi phí dịch vụ muang
của doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồna doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quáp và các khoản chi phí phát sinh trong quá nguồm: Chi phí nhân viên quản lý; chi phí vật liệu dùng trongn hình thà các khoản chi phí phát sinh trong qnh, có thểm và bù đắp từ quỹ dự phịng tài chính phân loạt động tài chính: Là các khoảni lợp lý các nguồni nhuật liệu dùng trongn kinh doanh theo các
tiêu th c khác nhau. Theo theo nguồm: Chi phí nhân viên quản lý; chi phí vật liệu dùng trongn hình thà các khoản chi phí phát sinh trong quánh, lợp lý các nguồni nhuật liệu dùng trongn kinh doanh trong doanh
nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quáp bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý; chi phí vật liệu dùng trongm: Lợp lý các nguồni nhuật liệu dùng trongn hoạt động tài chính: Là các khoảnt độp; chi phí dự phịng; chi phí dịch vụ muang kinh doanh và các khoản chi phí phát sinh trong quá lợp lý các nguồni nhuật liệu dùng trongn khác
- L i nhu n
hoạit động củang kinh doanh: Gồm: Chi phí nhân viên quản lý; chi phí vật liệu dùng trongm lợp lý các nguồni nhuật liệu dùng trongn hoạt động tài chính: Là các khoảnt độp; chi phí dự phịng; chi phí dịch vụ muang bán hà các khoản chi phí phát sinh trong quáng và các khoản chi phí phát sinh trong quá cung cấu hao khấu hao tài sản cốp d ch vụ, đồ dùng văn phịng; chi phí khấu hao khấu hao tài sản cố, lợp lý các nguồni
nhuật liệu dùng trongn hoạt động tài chính: Là các khoảnt độp; chi phí dự phịng; chi phí dịch vụ muang tà các khoản chi phí phát sinh trong quái chính

+ Lợp lý các nguồni nhuật liệu dùng trongn hoạt động tài chính: Là các khoảnt độp; chi phí dự phịng; chi phí dịch vụ muang bán hà các khoản chi phí phát sinh trong quáng và các khoản chi phí phát sinh trong quá cung cấu hao khấu hao tài sản cốp
d ch vụ, đồ dùng văn phịng; chi phí khấu hao khấu hao tài sản cố: Là các khoản chi phí phát sinh trong quá chênh lệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quách gi%a doanh thu thu n bán hà các khoản chi phí phát sinh trong quáng và các khoản chi phí phát sinh trong quá cung cấu hao khấu hao tài sản cốp d ch v ụ, đồ dùng văn phịng; chi phí khấu hao khấu hao tài sản cố tr đi giá
vốn hà các khoản chi phí phát sinh trong quáng bán, chi phí bán hà các khoản chi phí phát sinh trong quáng và các khoản chi phí phát sinh trong quá chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quán lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quáp
+ Lợp lý các nguồni nhuật liệu dùng trongn
hoạt động tài chính: Là các khoảnt độp; chi phí dự phịng; chi phí dịch vụ muang tà các khoản chi phí phát sinh trong quái chính: Là các khoản chi phí phát sinh trong quá chênh lệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quách gi%a doanh thu và các khoản chi phí phát sinh trong quá chi phí c ủa doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồna các ho ạt động tài chính: Là các khoảnt độp; chi phí dự phịng; chi phí dịch vụ muang t à các khoản chi phí phát sinh trong quái
chính; bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý; chi phí vật liệu dùng trongm các hoạt động tài chính: Là các khoảnt độp; chi phí dự phịng; chi phí dịch vụ muang: Cho th tà các khoản chi phí phát sinh trong quái sản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quán, mua bán trái phiếnu, ch ng khoán, mua
bán ngoạt động tài chính: Là các khoảni tệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quá, lãi tiền khác n gởng kháchi ngân hà các khoản chi phí phát sinh trong qng thuộp; chi phí dự phịng; chi phí dịch vụ muac vốn kinh doanh, lãi cho vay thuộp; chi phí dự phịng; chi phí dịch vụ muac các ngu ồm: Chi phí nhân viên quản lý; chi phí vật liệu dùng trongn
vốn và các khoản chi phí phát sinh trong q quỹ dự phịng tài chính, lãi cổ phiếu; dự phòng giảm ph n và các khoản chi phí phát sinh trong q lãi do góp vốn liên doanh, hồ các khoản chi phí phát sinh trong qn nhật liệu dùng trongp số d khoản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quán dự phịng; chi phí dịch vụ mua phịng
giản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quám giá đ u t ch ng khoán ngắp từ quỹ dự phịng tài chínhn hạt động tài chính: Là các khoảnn, dà các khoản chi phí phát sinh trong quái hạt động tài chính: Là các khoảnn
- L i nhu n khác: Là các khoản chi phí phát sinh trong quá chênh lệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quách
gi%a thu nhật liệu dùng trongp khác và các khoản chi phí phát sinh trong quá chi phí khác; bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý; chi phí vật liệu dùng trongm các khoản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quán: khoản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quán phản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quái trản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong q khơng có ch ủa doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn
nợp lý các nguồn, thu hồm: Chi phí nhân viên quản lý; chi phí vật liệu dùng trongi lạt động tài chính: Là các khoảni các khoản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quán nợp lý các nguồn khó địi đã đ ợp lý các nguồnc duyệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quát bỏ, các khoản vật tư, tài sản thừa, các khoản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quán vật liệu dùng trongt t , tà các khoản chi phí phát sinh trong quái sản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quán th a
sau khi đã bù tr hao hụ, đồ dùng văn phịng; chi phí khấu hao khấu hao tài sản cốt mấu hao khấu hao tài sản cốt mát các vật liệu dùng trongt t cùng loạt động tài chính: Là các khoảni, chênh lệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quách thanh lý, nh ợp lý các nguồnng bán
tà các khoản chi phí phát sinh trong quái sản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quán, các khoản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quán lợp lý các nguồni t c các năn phịng; chi phí khấu hao khấu hao tài sản cốm tr ới năm N giảm, do vậy ảnh hưởng kháchc phát hiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong qn trong năn phịng; chi phí khấu hao khấu hao tài sản cốm nay; số d hồ các khoản chi phí phát sinh trong quán nhật liệu dùng trongp các
khoản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong qn dự phịng; chi phí dịch vụ mua phịng giản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quám giá hà các khoản chi phí phát sinh trong quáng tồm: Chi phí nhân viên quản lý; chi phí vật liệu dùng trongn kho, phản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong qi thu khó địi, khoản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quán ti ền khác n trích b ản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quáo h à các khoản chi phí phát sinh trong quánh
sản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quán phẩm còn thừa sau khi hết hạn bảo hành m còn th a sau khi hếnt hạt động tài chính: Là các khoảnn bản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quáo hà các khoản chi phí phát sinh trong quánh
1. 3. Mục đích phân tích lợi
nhuận kinh doanh
Mục đích của phân tích lợi nhuận nhằm nhận thức, đánh giá đúng đắn, tồn diện và
khách quan tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận trong doanh nghiệp; qua đó biết được
1

12


nguyên nhân khách quan, chủ quan cũng như sự tác động của các nhân tố đến tình hình
thực hiện lợi nhuận để từ đó có biện pháp nhằm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
2. Ý nghĩa
Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận có ý nghĩa trong việc nhận thức
và đánh giá kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó thấy được tình

hình chấp hành các chế độ chính sách về thuế của nhà nước và phân phối
lợi nhuận của doanh nghiệp
Nguồn số liệu dùng để phân tích lợi
nhuận là: Các chỉ tiêu kế hoạch, các số liệu kế toán phản ánh kết quả và
phân phối lợi nhuận, các chế độ chính sách tài chính của nhà nước, các
hợp đồng liên doanh, đầu tư chứng khoán.
3. Các chỉ tiêu phân tích
3.1. Tổng lợi nhuận kinh doanh
- Khái niệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quám: Tổ phiếu; dự phòng giảmng lợp lý các nguồni nhuật liệu dùng trongn kinh doanh (L) là các khoản chi phí phát sinh trong quá chênh lệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quách gi%a tổ phiếu; dự phòng giảmng doanh thu với năm N giảm, do vậy ảnh hưởng kháchi
tổ phiếu; dự phịng giảmng chi phí kinh doanh trong kỳ một tổ chức nào cũng có mục tiêu để hướng tới; mục tiêu
- Ý nghĩa: Tổng lợi nhuận kinh doanh làa: Tổ phiếu; dự phòng giảmng lợp lý các nguồni nhuật liệu dùng trongn kinh doanh là các khoản chi phí phát sinh trong quá
ch- tiêu tuyệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quát đối, phản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quán ánh kếnt quản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quá kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồna doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh trong quáp trong kỳ một tổ chức nào cũng có mục tiêu để hướng tới; mục tiêu
3.2. Tỷ suất lợi nhuận kinh doanh
- Khái niệm: Tỷ suất lợi nhuận kinh doanh (l’) phản ánh quan hệ so sánh giữa tổng lợi
nhuận kinh doanh và tổng doanh thu
Tùy theo yêu cầu phân tích mà tỷ suất lợi nhuận
được tính theo: Tỷ suất lợi nhuận hoạt động bán hàng, tỷ suất lợi nhuận hoạt động kinh
doanh, tỷ suất lợi nhuận hoạt động tài chính; khi tính tỷ suất lợi nhuận của hoạt động nào
thì xác định lợi nhuận của hoạt động đó trong mối quan hệ với doanh thu của hoạt động
tương ứng
- Công thức
Tỷ suất lợi nhuận kinh doanh =

Tổng lợi nhuận kinh doanh
Tổng doanh thu
l’ =

L
M


x 100

x 100

- Ý nghĩa: Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận phản ánh cứ 100 đồng doanh thu thì đạt
được bao nhiêu đồng lợi nhuận kinh doanh II. Nội dung phân tích
1. Phân tích chung tình hình thực hiện lợi nhuận kinh doanh theo các hoạt động
- Mục đích: Lợi nhuận trong doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận hoạt động bán hàng,
lợi nhuận hoạt động tài chính và lợi nhuận khác. Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận
kinh doanh theo các hoạt động nhằm giúp cho việc đánh giá một cách toàn diện và khách
quan về kết quả kinh doanh
- Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh
+ Đánh giá biến động về lợi nhuận kinh doanh và lợi nhuận theo từng hoạt động để
xác định chênh lệch về mức độ và tốc độ tăng, giảm
• Nếu

kỳ báo cáo > kỳ gốc: Kết luận lợi nhuận kỳ báo cáo tăng so với kỳ gốc;

• Nếu

kỳ báo cáo < kỳ gốc: Kết luận lợi nhuận kỳ báo cáo giảm so với kỳ gốc;

+ Đánh giá xu hướng biến động kết cấu lợi nhuận theo từng hoạt động kỳ báo cáo so
với kỳ gốc.
13


• Nếu lợi nhuận theo hoạt động nào có tốc độ tăng > tốc độ tăng của lợi nhuận kinh
doanh: Kết luận kết cấu lợi nhuận theo hoạt động đó tăng so với kỳ gốc;
• Nếu lợi nhuận theo hoạt động nào có tốc độ tăng < tốc độ tăng của lợi nhuận kinh

doanh: Kết luận kết cấu lợi nhuận theo hoạt động đó giảm so với kỳ gốc;
• Nếu lợi nhuận theo hoạt động nào có tốc độ giảm > tốc độ giảm của lợi nhuận
kinh doanh: Kết luận kết cấu lợi nhuận theo hoạt động đó giảm so với kỳ gốc;

Nếu lợi nhuận theo hoạt động nào có tốc độ giảm < tốc độ giảm của lợi nhuận
kinh doanh: Kết luận kết cấu lợi nhuận theo hoạt động đó tăng so với kỳ gốc;


Ví dụ 4.1. Có tài liệu về doanh nghiệp Việt Phương qua hai năm như sau:
ĐVT: tr.đ
Chỉ tiêu

Năm N

Năm N+1

Lợi nhuận hoạt động bán hàng

1.000

1.200

Lợi nhuận hoạt động tài chính

200

100

50


70

Lợi nhuận hoạt động khác

Yêu cầu: Phân tích biến động về lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp qua hai năm
theo các hoạt động
Giải: Căn cứ vào số liệu trên ta có bảng phân tích biến động về
lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp qua hai năm theo các hoạt động như sau:
ĐVT: tr.đ
Năm N

Năm N+1

Chỉ tiêu

Số tiền Tỷ
trọng
(%)

Số tiền

X

1

Chênh lệch qua hai năm
Tỷ
trọng
(%)


Mức
độ

Tốc
độ
(%)

Tỷ
trọng
(%)

2=1/∑1 3

4=1/
∑3

5=3-1

6=5/1

7=4-2

Lợi nhuận hoạt
1.000
động bán hàng

80

1.200


88

200

20

8

Lợi nhuận hoạt
200
động tài chính

16

100

7

-100

-50

-9

Lợi nhuận hoạt
50
động khác

4


70

5

20

40

1

Tổng

100

1.370

100

120

9,6

0

1.250

Nhận xét:
14



Qua bảng số liệu phân tích trên cho thấy: Lợi nhuận kinh doanh qua hai năm tăng 120
tr.đ, với mức độ tăng 9,6%, Xét cụ thể lợi nhuận của từng hoạt động:
- Lợi nhuận hoạt động bán hàng: Năm N là 1.000 tr.đ chiếm tỷ trọng 80% trong tổng
lợi nhuận kinh doanh, qua hai năm lợi nhuận hoạt động bán hàng tăng 100 tr.đ, với tốc độ
tăng 20% cao hơn tốc độ tăng của lợi nhuận kinh doanh nên tỷ trọng lợi nhuận từ hoạt
động bán hàng tăng 8%;
- Lợi nhuận hoạt động tài chính: Năm N là 200 tr.đ chiếm tỷ trọng 16% trong tổng lợi
nhuận kinh doanh, đến năm N+1 chỉ đạt 100 tr.đ chiếm tỷ trọng 7%; qua hai năm lợi
nhuận hoạt động tài chính giảm 100 tr.đ, với tốc độ giảm 50% và tỷ trọng giảm 8%;
- Lợi nhuận hoạt động khác: Năm N là 50 tr.đ chiếm tỷ trọng 4% trong tổng lợi nhuận
kinh doanh, qua hai năm lợi nhuận hoạt động khác tăng 20 tr.đ, với tốc độ tăng 40% và tỷ
trọng tăng 1%;
Như vậy, tổng lợi nhuận kinh doanh qua hai năm tăng cho thấy kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp tăng mà nguyên nhân là do lợi nhuận từ hoạt động
bán hàng và lợi nhuận từ hoạt động khác tăng, trong đó chủ yếu là do lợi
nhuận hoạt động bán hàng tăng 2. Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận
kinh doanh
- Mục đích: Phân tích biến động lợi nhuận kinh doanh và qua đó xác định ảnh
hưởng của các chỉ tiêu liên quan đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
- Phương pháp phân tích: Phương pháp cân đối

Phương trình cân đối về lợi nhuận kinh doanh
Doanh
Chi
Doanh
Lợi
thu thuần
Giá
Chi
phí

thu
Chi
Thu
Chi
nhuận
về bán
vốn
phí
quản
hoạt
phí
=
nhập - phí
kinh
hàng và
hàng
bán
lý + động
tài +
khác
khác
doanh
cung cấp
bán
hàng doanh
tài
chính
dịch vụ
nghiệp
chính

Ví dụ 4.2. Cho tài liệu về doanh nghiệp Hà Anh như sau:
ĐVT: tr.đ
Chỉ tiêu

Năm N

Năm N+1

1. Doanh thu bán hàng và CCDV

60.500

72.400

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

201

270

40.535

50.680

540

370

3. Giá vốn hàng bán
4. Doanh thu hoạt động tài chính


15


5. Chi phí tài chính

324

210

6. Chi phí bán hàng

6.655

8.688

7. Chi phí quản lý doanh nghiệp

7.260

7.240

125

310

75

60


8. Thu nhập khác
9. Chi phí khác

Yêu cầu: Phân tích biến động lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp qua hai năm và
xác định ảnh hưởng của các chỉ tiêu trên bằng phương pháp cân đối
Giải: Căn cứ
vào số liệu trên ta có bảng kết quả phân tích biến động lợi nhuận kinh doanh của doanh
nghiệp qua hai năm bằng phương pháp cân đối như sau:

16


ĐVT: tr.đ

Chỉ tiêu

1. Doanh thu bán hàng và CCDV
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Giá vốn hàng bán

Năm
N

Năm
N+1

60.500 72.400
201

Ảnh hưởng đến lợi

Chênh nhuân kinh doanh
lệch
trước thuế
qua hai
Làm
Làm
năm
tăng
giảm
11.900

11.900

270

69

69

41.140 50.680

9.540

9.540
170

4. Doanh thu hoạt động tài chính

540


370

-170

5. Chi phí tài chính

324

210

-114

6. Chi phí bán hàng

6.655

8.688

2.033

7. Chi phí quản lý doanh nghiệp

7.260

7.240

-20

20


125

310

185

185

75

60

-15

15

5.510

5.932

422

12.234

8. Thu nhập khác
9. Chi phí khác
10. Lợi nhuận kinh doanh trước thuế

114
2.033


11.812

Nhận xét:
Qua bảng số liệu phân tích trên cho thấy lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp qua
hai năm tăng 422 tr.đ do ảnh hưởng của các chỉ tiêu sau:
- Doanh thu bán hàng và CCDV qua hai năm tăng làm cho lợi nhuận kinh doanh qua
hai năm tăng 11.900 tr.đ;
- Các khoản giảm trừ doanh thu qua hai năm tăng làm cho lợi nhuận kinh doanh qua
hai năm giảm 69 tr.đ;
- Giá vốn hàng bán qua hai năm tăng làm cho lợi nhuận kinh doanh qua hai năm
giảm 9.540 tr.đ;
- Doanh thu hoạt động tài chính qua hai năm giảm làm cho lợi nhuận kinh doanh qua
hai năm giảm 170 tr.đ;
- Chi phí tài chính qua hai năm giảm làm cho lợi nhuận kinh doanh qua hai năm tăng
114 tr.đ;
- Chi phí bán hàng qua hai năm tăng làm cho lợi nhuận kinh doanh qua hai năm giảm
2.033tr.đ;
17


- Chi phí quản lý doanh nghiệp qua hai năm giảm làm cho lợi nhuận kinh doanh qua
hai năm tăng 20 tr.đ;
- Thu nhập khác qua hai năm tăng làm cho lợi nhuận kinh doanh qua hai năm tăng
185tr.đ;
- Chi phí khác qua hai năm giảm làm cho lợi nhuận kinh doanh qua hai
năm tăng 15 tr.đ Như vậy, qua phân tích từng chỉ tiêu cho thấy doanh thu
bán hàng và CCDV cùng với thu nhập khác qua hai năm tăng; chi phí tài
chính, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác qua hai năm giảm vì vậy
tổng hợp các chỉ tiêu trên đã làm cho lợi nhuận kinh doanh qua hai năm

tăng 12234 tr.đ. Các khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng qua hai năm tăng; doanh thu hoạt động tài chính qua hai năm
giảm vì vậy tổng hợp các chỉ tiêu trên đã làm cho lợi nhuận kinh doanh qua
hai năm giảm 11812 tr.đ
Tổng hợp lại ảnh hưởng của các chỉ tiêu trên
đã làm cho lợi nhuận kinh doanh qua hai năm tăng 422 tr.đ (12234 tr.đ 11812 tr.đ)
3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện lợi nhuận
tiêu thụ hàng hóa
- Mục đích: Lợi nhuận hoạt động bán hàng là bộ phận lợi nhuận gắn liền với việc
thực hiện chức năng cơ bản của doanh nghiệp thương mại, vì vậy thường có tỷ trọng lớn
trong tổng lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp. Biến động của lợi nhuận hoạt động bán
hàng ảnh hưởng phần lớn là do tác động chủ quan từ phía doanh nghiệp. Vì vậy khi phân
tích lợi nhuận cần phân tích lợi nhuận hoạt động bán hàng và xác định nhân tố ảnh hưởng
nhằm đánh giá đúng hiệu quả hoạt động bán hàng của doanh nghiệp
- Phương pháp phân tích: Phương pháp nhân tố
+ Phương trình phân tích:
Lợi nhuận hoạt
động bán hàng
L

=

Doanh thu thuần
hoạt động bán hàng

=

M

x

x

Tỷ suất lợi nhuận
hoạt động bán hàng
l’

+ Lợi nhuận hoạt động bán hàng qua hai kỳ biến động
∆L =L1 - L0
+ Xác định các nhân tố ảnh hưởng


Do ảnh hưởng khách quan của doanh thu thuần hoạt động bán hàng
∆LM = (M1 - M0) x l’0



Do ảnh hưởng chủ quan của tỷ suất lợi nhuận hoạt động bán hàng
∆Ll’ = (l’1 - l’0) x M1

+ Tổng hợp ảnh hưởng :
∆L = ∆LM + ∆Ll’
Ví dụ 4.3. Căn cứ vào ví dụ 4.2 phân tích biến động lợi nhuận hoạt động bán hàng của
doanh nghiệp qua hai năm và xác định các nhân tố ảnh hưởng bằng hoạt động phương
18


pháp chênh lệch
Giải: Căn cứ vào số liệu trên ta có bảng kết quả phân tích biến
động lợi nhuận hoạt động bán hàng của doanh nghiệp qua hai năm bằng phương pháp
chênh lệch như sau:

Chỉ tiêu

Chênh
ĐVT Năm N Năm N+1
lệch

Lợi nhuận hoạt động bán
hàng

tr.đ

5.244

Doanh thu thuần hoạt
động bán hàng

tr.đ

60.299

Tỷ suất lợi nhuận hoạt
động bán hàng

%

8.697

5.522

Ảnh hưởng đến lợi

nhuận hoạt động
bán hàng (tr.đ)

278

278

72.130 11.831

1.029

7.656

-1.041

-751

Nhận xét:
Qua bảng số liệu tính tốn cho thấy lợi nhuận hoạt động bán hàng qua hai năm tăng
278 tr.đ là do:
- Doanh thu thuần hoạt động bán hàng qua hai năm tăng 11.831 tr.đ làm cho lợi
nhuận hoạt động bán hàng tăng 1029 tr.đ;
- Tỷ suất lợi nhuận hoạt động bán hàng qua hai năm giảm làm lợi nhuận hoạt động
bán hàng giảm 751 tr.đ;
Như vậy, việc tăng qui mô bán ra qua hai năm làm cho lợi nhuận khách quan tăng,
tuy nhiên do chủ quan từ doanh nghiệp sử dụng chi phí khơng hiệu quả làm cho tỷ suất lợi
nhuận hoạt động bán hàng giảm vì vậy lợi nhuận hoạt động bán hàng giảm hiệu quả hoạt
động bán hàng giảm; doanh nghiệp cần kiểm soát tốt chi phí hoạt động bán hàng nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng
CHƯƠNG V.

PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH TIÊU THỤ VÀ LỢI NHUẬN
5.1. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp
5.1.1. Khái niệm và ý nghĩa
Ðối các doanh nghiệp sản xuất, tiêu thụ hàng hoá là khâu cuối cùng của một
vịng chu chuyển vốn; là q trình chuyển đổi tài sản từ hình thái hiện vật sang hình thái
tiền tệ và vòng chu chuyển vốn của doanh nghiệp mới được hồn thành Tiêu thụ hàng hóa
là q trình đưa sản phẩm, hàng hóa tới tay người tiêu dùng và thu tiền về cho doanh
nghiệp tức là doanh nghiệp thì nhận được giá trị của sản phẩm, hàng hóa cịn người tiêu
dùng thì nhận được giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hóa: “Tiêu thụ sản phẩm là quá
trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hóa” Thơng qua kết quả tiêu thụ
sản phẩm sản xuất ra, sản phẩm của doanh nghiệp mới được xã hội và thị trường thừa
nhận, khi đó doanh nghiệp mới thu hồi vốn và toàn bộ chi phí có liên quan đã bỏ ra và thực
hiện được giá trị thặng dư là lợi nhuận Lợi nhuận là chỉ tiêu quan trọng nhất của toàn bộ
19


kết quả hoạt động kinh doanh, nguồn hình thành các quỹ và là nguồn bổ sung vốn và quyết
định mọi sự thành công hay thất bại của kinh doanh Do đó doanh nghiệp cần phải thường
xun phân tích tình hình tiêu thụ, phân tích và chỉ rõ những ưu và nhược điểm, những
khó khăn và thuận lợi để có những giải pháp khắc phục những tồn tại và góp phần hồn
thiện cơng tác quản lý sản xuất và tiêu thụ, khai thác tốt các nguồn tiềm năng trong doanh
nghiệp

20



×