Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Khoá luận tốt nghiệp đại học đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã xuân dương, huyện na rì, tỉnh bắc kạn giai đoạn 2016 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 69 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

HỒNG HÙNG VÂN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ



DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN

il

iệ

LIỀN VỚI ĐẤT TẠI XÃ XUÂN DƯƠNG, HUYỆN NA RÌ,

u

TỈNH BẮC KẠN NĂM 2019

AF

TU
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

:

Chính quy tập chung



Chuyên ngành

:

Quản lý đất đai

Khoa

:

Quản lý tài nguyên

Khóa học

:

2017 - 2019

Thái Nguyên - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

HỒNG HÙNG VÂN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ




DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN

il

iệ

LIỀN VỚI ĐẤT TẠI XÃ XUÂN DƯƠNG, HUYỆN NA RÌ,

u

TỈNH BẮC KẠN NĂM 2019

AF

TU
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

:

Chính quy tập chung

Chuyên ngành

:

Quản lý đất đai

Khoa


:

Quản lý tài nguyên

Lớp

:

LT K49 QLĐĐ

Khóa học

:

2017 - 2019

Giảng viên hướng dẫn

:

Th.S Dương Hồng Việt

Thái Nguyên - 2019


i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp được xem là khâu quan trọng giúp sinh viên củng
cố kiến thức tiếp thu được trên giảng đường và hồn thiện chương trình

đào tạo vừa học vừa làm. Đây cũng là cơ hội để sinh viên tiếp cận với
thực tế nghề nghiệp, kết hợp với các kiến thức đã học trong nhà trường để
hoàn thiện kỹ năng trong cơng việc, tích lũy kinh nghiệm làm hành trang
phục vụ cho công việc hiện tại và sau này khi ra trường.
Được sự giới thiệu của Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài
nguyên - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã tiến hành nghiên cứu
đề tài “Đánh giá kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trên địa bàn xã Xn Dương, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn”. Có được kết quả



này em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Ths. Dương Hồng Việt đã tận tình

il

iệ

giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập và hồn thành khố luận tốt nghiệp.

u

Em xin chân thành cảm ơn các bác, các cô, các chú và các anh chị công tác

TU

tại UBND xã Xuân Dươngđã tạo điều kiện để em có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ
cứu đề tài.

AF


được giao và cung cấp đầy đủ các số liệu cần thiết phục vụ cho q trình nghiên
Trong q trình thực hiện khố luận tốt nghiệp em đã cố gắng nghiên cứu
nhưng do kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế nên chắc chắn khơng tránh
khỏi những sai sót và khiếm khuyết. Em rất mong được sự tham gia đóng góp ý
kiến từ phía các thầy giáo, cơ giáo và các bạn sinh viên để khố luận của em
được hồn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn !
Xuân Dương, ngày

tháng

Sinh viên

Hoàng Hùng Vân

năm 2019


ii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 4.1 Diện tích, cơ cấu đất đai năm 2018 của xã Xuân Dương ................ 38
Bảng 4.2: Kết quả cấp mới GCNQSD đất nông nghiệp năm 2016 ................ 39
Bảng 4.3: Kết quả cấp GCNQSD đất phi nông nghiệp giai đoạn 2016 .......... 40
Bảng 4.4: Kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp năm 2017 ....................... 41
Bảng 4.5: Kết quả cấp GCNQSD đất phi nông nghiệp giai đoạn 2017 .......... 42
Bảng 4.6: Kết quả chuyển nhượng, tặng cho QSD đất năm 2017 .................. 42
Bảng 4.7: Kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp năm 2018 ........................ 43
Bảng 4.8: Kết quả cấp GCNQSD đất phi nông nghiệp năm 2018.................. 44




Bảng 4.9: Kết quả cấp cấp đổi, cấp lại GCNQSD đất năm 2018 ................... 44

il

u

iệ

Bảng 4.10: Kết quả chuyển nhượng, tặng cho QSD đất năm 2018 ................ 45
Bảng 4.11: Tổng hợp kết quả cấp GCNQSD đất giai đoạn 2016-2018.......... 46

TU

AF

Bảng 4.12: Kết quả cấp giấy chứng nhận GCNQSD đất cho hộ gia đình, cá
nhân thuộc xã Xuân Dương giai đoạn 2016 – 2018 ...................................... 48
Bảng 4.13: Kết quả đánh giá hiểu biết chung về -GCNQSD đất.................... 50
Bảng 4.14: Kết quả phỏng vấn về điều kiện cấp GCNQSD đất ..................... 52
Bảng 4.15: Kết quả về trình tự, thủ tục cấp GCNQSD đất ............................. 53
Bảng 4.16: Kết quả về nội dung ghi trên GCNQSD đất ................................. 55
Bảng 4.17: Kết quả tổng hợp nhận thức của người dân về công tác cấp
GCNQSD đất................................................................................................... 56


iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


BNV

Bộ nội vụ

BTNMT

Bộ tài nguyên mơi trường

CT – TTG

Chỉ thị của thủ tướng chính phủ

ĐKĐĐ

Đăng ký đất đai

ĐKTK

Đăng kí thống kê

GCNQSD

Giấy chứng nhận quyền sử dụng

NĐ – CP

Nghị định chính phủ




Quyết định

TCĐC

Tổng cục địa chính
Tài nguyên và Môi trường

il

Thông tư

u

iệ

TT



TN và MT

Uỷ ban nhân dân

VPĐKQSDĐ

Văn phịng đăng kí quyền sử dụng đất

ONT

Đất ở nơng thơn


BHK

Đất bằng trơng cây hàng năm khác

LUK

Đất trồng lúa nước cịn lại

CLN

Đất trồng cây lâu năm

LUC

Đất chuyên trồng lúa nước

NTS

Đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt

NHK

Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác

RSX

Đất rừng sản xuất

AF


TU

UBND


iv

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
Phần 1. MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 2



1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3

il

Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................... 4

u


iệ

2.1. Cơ sở khoa học của công tác cấp GCNQSDĐ ........................................... 4
2.1.1. Cơ sở lý luận của nhà nước về đất đai .................................................... 4

TU

2.1.2. Một số nội dung liên quan đến công tác cấp GCNQSDĐ .................... 11

AF

2.1.3. Cơ sở pháp lý của công tác cấp GCNQSDĐ ........................................ 18
2.2. Tình hình cấp GCNQSDĐ trong nước và ngồi nước ............................. 21
2.2.1. Tình hình cấp GCNQSD đất trên thế giới [9] ....................................... 21
2.2.2. Tình hình cấp GCQSDĐ ở Việt Nam. [2] ............................................ 22
2.2.3. Tình hình cấp GCNQSDĐ ở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn [10] .............. 23
Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 25
3.1. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 25
3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 25
3.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 26
3.3.1. Thu thập tài liệu .................................................................................... 26
3.3.2. Tổng hợp, phân tích và đánh giá ........................................................... 26
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 27
4.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Xuân Dương.... 27
4.1.1. Điều kiện tự nhiên [7] ........................................................................... 27


v

4.1.2. Điều kiện kinh tế [7] ............................................................................. 30

4.1.3. Điều kiện xã hội [7]............................................................................... 32
4.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã [7] ....... 34
4.2. Sơ lược về công tác quản lý nhà nước về đất đai, hiện trạng sử dụng đất
của xã Xuân Dương giai đoạn 2016 – 2018 [5, 7, 8] ...................................... 36
4.2.1. Sơ lược công tác quản lý Nhà nước về đất đai của xã Xuân Dương .... 36
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất của xã Xuân Dương , huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn. 37
4.3. Đánh giá cơng tác cấp GCNQSDĐ của xã Xuân Dương giai đoạn 20162018 [6] ........................................................................................................... 39
4.3.1. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất theo loại đất giai đoạn 2016 – 2018. 39
4.3.2. Đánh giá kết quả cấp GCNQSD đất theo đối tượng sử dụng đất của xã
Xuân Dương giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................ 47



4.3.3. Kết quả tổng hợp nhận thức của người dân về công tác Cấp GCNQSD

il

iệ

đất .................................................................................................................... 49

u

4.4. Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục cho cơng tác cấp

TU

GCNQSDĐ của xã Xuân Dương .................................................................... 57

AF


4.4.1. Thuận lợi và khó khăn........................................................................... 57
4.4.2. Giải pháp khắc phục thúc đẩy cơng tác cấp GCNQSDĐ trên địa bàn xã ... 58
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................ 60
5.1. Kết luận .................................................................................................... 60
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 62


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai có vai trị quan trọng trong cuộc sống của con người, đặc biệt là
trong sản xuất. Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thiếu được trong
lao động nói chung và trong sản xuất nơng lâm nghiệp nói riêng. Một trong
những yêu cầu cơ bản của các ngành là phải sử dụng đầy đủ, tiết kiệm và
không ngừng nâng cao cải thiện đất.
Đất đai là nền tảng của mọi hoạt động của con người. Hơn 20 năm đổi
mới toàn diện, đất nước ta đã thu được thành tựu to lớn, có ý nghĩa rất quan
trọng, nhịp độ phát triển kinh tế nhanh, tăng trưởng khá, ổn định, bền vững,



đất nước bước vào thời kỳ phát triển mới thời kỳ cơng nghiệp hóa hiện đại

il

iệ


hóa, thực hiện nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN, phát triển kinh

u

tế nhiều thành phần tạo điểu kiện phát huy các nguồn lực để đầu tư phát triển.

TU

Các dự án đầu tư ngày càng tăng kèm theo đó là tốc độ đơ thị hóa diễn ra

AF

mạnh mẽ trên cả nước, tạo sự chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đất nơng
nghiệp, đất công nghiệp, dịch vụ và đất đô thị ngày càng lớn. Kéo theo đó là
nhu cầu sử dụng quỹ đất ngày càng tăng mà quỹ đất thì có hạn. Việc vận dụng
hợp lý đất đai liên quan chặt chẽ tới mọi hoạt động của từng ngành, từng lĩnh
vực, quyết định đến hiệu quả sản xuất và sự sống còn của từng người. Đặt biệt
trong giai đoạn hiện nay các vấn đề về đất đai là một vấn đề hết sức nóng
bỏng, các vấn đề trong lĩnh vực này ngày càng phức tạp và nhạy cảm. hoạt
động quản lý về đất đai của nhà nước có vai trị rất quan trọng để giải quyết
các trường hợp vi phạm luật đất đai, tranh chấp đất đai, đảm bảo công bằng và
ổn định kinh tế xã hội. Do vậy vấn đề cấp thiết đặt ra hiện nay là làm thế nào
để sử dụng quỹ đất tiết kiệm và đem lại hiểu quả cao.


2
Một trong những nội dung quan trọng trong công tác quản lý Nhà
nước về đất đai là việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến với
người dân. Để giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trở thành cơ sở pháp lý

của việc sử dụng đất, Nhà nước đã ban hành hàng loạt các văn bản như:
Nghị định, thông tư hướng dẫn lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất. Tạo cơ sở pháp lý có người dân yên tâm sử dụng đất.
Xã Xuân Dương là một địa bàn có địa hình phức tạp trình độ nhận
thức của người dân chưa cao nên việc giúp người dân hiểu và nắm được tầm
quan trọng về đất đai gặp rất nhiều khó khăn đối với các cán bộ địa chính
của xã, đặc biệt trong vấn đề cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với
người dân do vậy cần đẩy nhanh tiến độ công tác cấp giấy chứng nhận quyền



sử dụng đất giúp cho việc sử dụng đất hợp lý, có hiệu quả khơng chỉ trước

iệ

il

mắt mà cả về lâu dài.

u

Xuất phát từ thực tế trên được sự phân cơng của khoa Quản lí tài

TU

ngun Trường Đại học nông lâm Thái Nguyên và với sự hướng dẫn của

AF

thầy giáo Dương Hồng Việt, em tiến hành thực hiện đề tài “ Đánh giá công

tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Xuân Dương,
huyện Na rì, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2018”.
1.2. Mục tiêu của đề tài
Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn xã Xuân Dương giai
đoạn 2016 - 2018
Đề xuất một số giải pháp cho công tác cấp GCNQSD đất của địa phương
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
Thời gian thực hiện đề tài giúp cho người học được trưởng thành hơn, hoàn
thiện hơn về kiến thức chuyên môn, cập nhật và bổ sung kiến thức mới. Nẵm
vững hơn các quy định của nhà nước về công tác cấp GCNQSDĐ. Đồng thời tiếp
cận và thấy được những thuận lợi, khó khăn của cơng tác cấp GCNQSDĐ trong


3
thực tế.
Qua quá trình thực hiện đề tài cũng đã giúp cho bản thân bổ sung thêm
về phương pháp luận, phương pháp tiếp cận, phương pháp làm việc, phương
pháp tư duy độc lập và các phương pháp về chuyên môn, nghiệp vụ với nội
dung đăng ký cấp GCNQSDĐ. Ngoài ra, thời gian thực tế sẽ tăng cường, bổ
sung và hoàn thiện hơn cho mỗi người những kỹ năng như: ứng sử; giao tiếp;
làm việc độc lập; làm việc theo nhóm.
Giúp cho sinh viên nắm vững hơn về chuyên môn, nghiệp vụ về đăng
ký đất đai và cấp GCNQSD đất trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai.
Vận dụng và phát huy được các kiến thức đã học tập vào thực tiễn.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn



Kết quả của đề tài là tài liệu tham khảo có ý nghĩa giúp cho địa phương


il

iệ

có các giải pháp phù hợp để cơng tác cấp GCNQSDĐ nói riêng và cơng tác

u

quản lý nhà nước về đất đai nói chung được tốt hơn trong những năm tới.

AF

TU


4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của công tác cấp GCNQSDĐ
2.1.1. Cơ sở lý luận của nhà nước về đất đai
2.1.1.1. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai [4]
Đất đai là nguồn tài nguyên vô vùng quan trọng cho phát triển kinh tế
xã hội. Thấy rõ được tầm quan trọng đó, nhà nước đã quản lý chặt chẽ nguồn
tài nguyên này bằng pháp luật và hệ thống các văn bản. Tại điều 4 Luật đất
đai năm 2013 quy định: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện
chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho
người sử dụng đất theo quy định của Luật này”. Nội dung quản lý nhà nước




về đất đai bao gồm 15 nội dung được quy định tại điều 22 Luật đất đai năm

iệ

il

2013 cụ thể:

u

1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và

TU

tổ chức thực hiện văn bản đó.
chính, lập bản đồ hành chính.

AF

2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra
xây dựng giá đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng

nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8. Thống kê, kiểm kê đất đai.


5
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất.
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy
định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
quản lý và sử dụng đất đai.
15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.
Qua 15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai như vậy ta thấy được sự



chặt chẽ trong quản lý về đất đai có thể nắm bắt đầy đủ chính xác các thơng

il

iệ

tin về đất đai một cách khoa học. Đây cũng chính là cơ sở khoa học và là căn

u

cứ pháp lý để có thể nắm chắc, quản lý chặt toàn bộ quỹ đất cũng như giải


TU

quyết các quan hệ phát sinh trong quá trình quản lý và sử dụng đất đai. Đồng

AF

thời bảo đảm quyền lợi và nghĩa vụ cho mọi cơng dân để có thể yên tâm đầu
tư sản xuất, bồi bổ cho đất tạo nên hiệu quả kinh tế cao nhất. Nhà nước quản
lý đất đai theo quy hoạch và kế hoạch đó phân bổ quỹ đất đai cho hợp lý
nhằm tạo nên hiệu quả sử dụng cao nhất và các biện pháp bảo vệ môi trường.
Trong 15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai thì cơng tác đăng ký
quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp GCNQSD đất là nội
dung chính, nhằm liên quan trực tiếp đến nghĩa vụ và quyền lợi của người sử
dụng đất, giúp cơ quan quản lý đất đai được chặt chẽ hơn. Nó là nội dung liên
quan đến nhiều nội dung chủ yếu của công tác quản lý đất đai như: Ban hành
các văn bản quy phạm pháp Luật về quản lý và sử dụng, điều tra đo đạc, phân
hạng và định giá đất, công tác lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, giao đất,
cho thuê đất, thu hồi đất, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực đất
đai…Đây là nội dung nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử


6
dụng đất. Chỉ khi chúng ta làm tốt công tác đăng ký, thống kê kiểm kê, lập hồ
sơ địa chính, cấp GCNQSD đất thì chúng ta mới có thể làm tốt công tác quản
lý nhà nước về đất đai từ số lượng, chất lượng đến tình hình sử dụng tồn bộ
quỹ đất.
Thơng qua việc lập hồ sơ địa chính và cấp GCNQSD đất đã quy định
trách nhiệm pháp lý giữa cơ quan nhà nước về đất đai và nười sử dụng đất
trong việc chấp hành pháp luật đất đai. Hồ sơ địa chính và GCNQSD đất cung

cấp đầy đủ thơng tin nhất và là cơ sở pháp lý chặt chẽ để xác định các quyền
của người sử dụng đất được bảo vệ khi có tranh chấp xảy ra, xác định nghĩa
vụ mà người sử dụng đất phải tuân thủ theo pháp luật như: nghĩa vụ tài chính
vì sử dụng đất, nghĩa vụ bảo vệ và sử dụng đất có hiệu quả.



Tóm lại việc cấp GCNQSD đất là một trong những nội dung quan trọng

il

iệ

trong công tác quản lý nhà nước đối với đất đai ở nước ta, nhằm đảm bảo

u

quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.

TU

2.1.1.2. Hồ sơ địa chính [1], [3]

AF

Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện
trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn
liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông
tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Hồ sơ địa chính được quy định rất rõ ràng, phổ biến hệ thống các văn

bản của nhà nước. Trích bài giảng Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2017 Tổng hợp
tóm lược như sau:
a.Khái niệm hồ sơ địa chính
Hồ sơ địa chính là hồ sơ phục vụ quản lý nhà nước đối với việc sử dụng
đất, làm cơ sở để bảo hộ quyền hợp pháp của người sử dụng đất. Đây là hệ
thống các tài liệu chứa đựng các thông tin về tự nhiên, kinh tế, xã hội và pháp
lý của các thửa đất trong mỗi đơn vị hành chính cấp xã.
b. Thành phần hồ sơ địa chính


7
Hồ sơ địa chính bao gồm:
- Bản đồ địa chính;
- Sổ địa chính;
- Sổ mục kê đất đai;
- Sổ theo dõi biến động đất đai,
- Bản lưu GCN.
Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm các thơng tin về thửa đất sau đây:
- Số hiệu, kích thước, hình thể, diện tích, vị trí;
- Người sử dụng thửa đất;
- Nguồn gốc, mục đích, thời hạn sử dụng đất;
Giá đất, tài sản gắn liền với đất, nghĩa vụ tài chính về đất đai đã



thựchiện và chưa thực hiện;

il

iệ


- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác

u

gắn liền với đất, quyền và những hạn chế về quyền của người sử dụng đất;
c. Nguyên tắc lập hồ sơ địa chính

AF

TU

- Biến động trong q trình sử dụng đất và các thơng tin khác có liênquan.
- Hồ sơ địa chính được lập theo đơn vị hành chính cấp xã.
- Việc lập và chỉnh lý hồ sơ địa chính thực hiện theo đúng trình tự, thủ
tục hành chính quy định tại Chương XI của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
- Hồ sơ địa chính dạng số, trên giấy phải bảo đảm tính thống nhất nội
dung thơng tin thửa đất với Giấy chứng nhận và hiện trạng sử dụng đất.
d. Trách nhiệm lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm đầu tư và chỉ đạo việc lập,
chỉnh lý hồ sơ địa chính theo hướng dẫn tại Thơng tư 09/2007/TT-BTNMT.
- Sở Tài ngun và Mơi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc
đo vẽ bản đồ địa chính và chỉ đạo việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, lậpvà
chỉnh lý hồ sơ địa chính ở địa phương.


8
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường chịu trách nhiệm thực hiện các công việc sau đây:

1) Tổ chức xây dựng, quản lý và vận hành cơ sở dữ liệu địa chính;
2) Chỉnh lý dữ liệu bản đồ địa chính và cập nhật, chỉnh lý dữ liệu thuộc
tính địa chính đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp, chỉnh lý Giấy
chứng nhận của cấp tỉnh;
3) In Bản đồ địa chính, Sổ địa chính, Sổ mục kê đất đai cấp cho Ủy ban
nhân dân cấp xã sử dụng;
4) Trong thời gian chưa xây dựng được cơ sở dữ liệu địa chính thì thực
hiện việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính trên giấy và sao hai (02) bộ,
một (01) bộ gửi Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Phịng Tài



ngun và Mơi trường, một (01) bộ gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã để phục vụ

il

iệ

yêu cầu quản lý đất đai ở địa phương.

u

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phịng Tài ngun và

TU

Mơi trường chịu trách nhiệm thực hiện các công việc sau đây:

AF


1) Cập nhật, chỉnh lý bản đồ địa chính và dữ liệu thuộc tính địa chính
đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp mới hoặc chỉnh lý Giấy chứng
nhận của cấp huyện;
2) Trong thời gian chưa xây dựng được cơ sở dữ liệu địa chính thì thực
hiện việc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính trên giấy.
- Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý vào hồ sơ
địa chính trên giấy đang quản lý đối với tất cả các trường hợp biến động về sử
dụng đất.
- Các cơ quan có trách nhiệm thực hiện việc đo đạc lập bản đồ địa
chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính được phép thuê dịch vụ tư vấn để
thực hiện các nhiệm vụ được giao.


9
2.1.1.3. Quyền của người sử dụng đất [4]
Theo quy định của Luật đất đai 2013, người sử dụng đất được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất được thực hiện các quyền đối với chủ sử dụng
đất, đó là các quyền được chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho,
thế chấp, góp vốn, quyền sử dụng đất. Cụ thể như sau:
Điều 166. Quyền chung của người sử dụng đất
1. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.
3. Hưởng các lợi ích do cơng trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ,
cải tạo đất nông nghiệp.



4. Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất


iệ

il

nông nghiệp.

u

5. Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp

TU

pháp về đất đai của mình.

AF

6. Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.
7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử
dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
Điều 167. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê
lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử
dụng đất theo quy định của Luật này.
2. Nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất thì có các
quyền và nghĩa vụ như sau:
a) Nhóm người sử dụng đất gồm hộ gia đình, cá nhân thì có quyền và
nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của
Luật này.



10
Trường hợp trong nhóm người sử dụng đất có thành viên là tổ chức
kinh tế thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế
theo quy định của Luật này;
b) Trường hợp nhóm người sử dụng đất mà quyền sử dụng đất phân
chia được theo phần cho từng thành viên trong nhóm, nếu từng thành viên của
nhóm muốn thực hiện quyền đối với phần quyền sử dụng đất của mình thì
phải thực hiện thủ tục tách thửa theo quy định, làm thủ tục cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
và được thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của
Luật này.
Trường hợp quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất khơng



phân chia được theo phần thì ủy quyền cho người đại diện để thực hiện quyền

il

iệ

và nghĩa vụ của nhóm người sử dụng đất.

u

3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền

TU


của người sử dùng đất được thực hiện như sau:

AF

a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền
sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công
chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại
điểm b khoản này;
b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài
sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham
gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng
hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản
gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp
luật về dân sự;


11
d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng,
việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.1.2. Một số nội dung liên quan đến công tác cấp GCNQSDĐ
2.1.2.1. Khái niệm về GCNQSDĐ [4]
Căn cứ Khoản 16 Điều 3 Luật đất đai 2013: “Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư
pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản
khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.”
2.1.2.2. Nguyên tắc cấp GCNQSDĐ [4]

Nguyên tắc cấp GCNQSD đất được quy định tại điều 98 Luật Đất đai



năm 2013 có quy định:

il

iệ

1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản

u

khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng

TU

đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị

AF

trấn mà có u cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó.
2. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở
hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ
tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở,
tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận;
trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có u cầu thì cấp chung một Giấy

chứng nhận và trao cho người đại diện.
3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định
của pháp luật.


12
Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền
với đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được
miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm thì được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.
4. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên
vợ và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa
thuận ghi tên một người.



Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu

il

iệ

nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác


u

gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp

TU

chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận

AF

quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để ghi
cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu.

5. Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với
số liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này hoặc Giấy chứng
nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh
giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, khơng có tranh
chấp với những người sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
diện tích đất được xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng đất
không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn
nếu có.
Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh
giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo


13
đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phần
diện tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) được xem xét cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo

quy định tại Điều 99 của Luật này.
2.1.2.3. Thẩm quyền cấp GCNQSDĐ [4]
Thẩm quyền cấp GCNQSD đất được quy định tại Điều 105 luật Đất
Đai 2013 có quy định:
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn
giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao.



Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và

il

iệ

môi trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu

u

nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

TU

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,

AF

quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân,

cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
3. Đối với những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cơng trình
xây dựng mà thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cơng trình xây dựng thì
do cơ quan tài ngun và mơi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2.1.2.4. Điều kiện cấp GCNQSDĐ [4]
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ) cho hộ gia đình, cá
nhân gồm 02 trường hợp: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất (QSDĐ) và không


14
có giấy tờ về QSDĐ. Hiện nay, Luật đất đai 2013 quy định điều kiện cấp
GCNQSD đất như sau:
Điều 99. Trường hợp sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:
a) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này;
b) Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có
hiệu lực thi hành;



c) Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận


il

iệ

tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người

u

nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất

TU

để thu hồi nợ;

AF

d) Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh
chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi
hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu
nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
đ) Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
e) Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
g) Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
h) Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở;
người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
i) Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc
các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp
nhất quyền sử dụng đất hiện có;



15
k) Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 100. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các
loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:
a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10
năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong q trình thực hiện chính sách
đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hịa, Chính phủ Cách mạng



lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ

iệ

il

nghĩa Việt Nam;

u

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước

AF


ngày 15 tháng 10 năm 1993;

TU

có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản
gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền
với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác
nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế
độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993
theo quy định của Chính phủ.


16
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ
quy định tại khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm
theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên
quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ
tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó khơng có
tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
3. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định
của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản
cơng nhận kết quả hịa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì




được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản

il

iệ

khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải

u

thực hiện theo quy định của pháp luật.

TU

4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho

AF

thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày Luật này có hiệu lực thi
hành mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định
của pháp luật.
5. Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có cơng trình là đình, đền, miếu,
am, từ đường, nhà thờ họ; đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 của
Luật này và đất đó khơng có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng thì được cấp Giấy chứng

nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Điều 101. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử
dụng đất mà khơng có giấy tờ về quyền sử dụng đất


17
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu
lực thi hành mà khơng có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có
hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định,
khơng có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất khơng có các giấy tờ quy định
tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày
01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban



nhân dân cấp xã xác nhận là đất khơng có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch

il

iệ

sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm

u


dân cư nơng thơn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với

TU

nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền

AF

sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 102. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử
dụng đất
1. Tổ chức đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với phần diện tích
đất sử dụng đúng mục đích.
2. Phần diện tích đất mà tổ chức đang sử dụng nhưng khơng được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất được giải quyết như sau:


18
a) Nhà nước thu hồi phần diện tích đất khơng sử dụng, sử dụng khơng
đúng mục đích, cho mượn, cho thuê trái pháp luật, diện tích đất để bị lấn, bị
chiếm;
b) Tổ chức phải bàn giao phần diện tích đã sử dụng làm đất ở cho Ủy
ban nhân dân cấp huyện để quản lý; trường hợp đất ở phù hợp với quy hoạch

sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì người sử
dụng đất ở được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp doanh nghiệp nhà nước sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối đã được Nhà nước
giao đất mà doanh nghiệp đó cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng một phần quỹ
đất làm đất ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì phải lập phương án bố trí



lại diện tích đất ở thành khu dân cư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất

il

iệ

phê duyệt trước khi bàn giao cho địa phương quản lý.

u

3. Đối với tổ chức đang sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước cho

TU

thuê đất quy định tại Điều 56 của Luật này thì cơ quan quản lý đất đai cấp

AF

tỉnh làm thủ tục ký hợp đồng thuê đất trước khi cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
4. Cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền

sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi có đủ các
điều kiện sau đây:
a) Được Nhà nước cho phép hoạt động;
b) Khơng có tranh chấp;
c) Không phải là đất nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho sau ngày 01
tháng 7 năm 2004.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
2.1.3. Cơ sở pháp lý của công tác cấp GCNQSDĐ
* Một số văn bản của nhà nước về công tác cấp GCNQSDĐ:
Luật đất đai 2013


×