Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn chợ rã huyện ba bể tỉnh bắc kạn giai đoạn 2013 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (677.13 KB, 79 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
--------------------

HỒNG THỊ HUYỀN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI THỊ TRẤN CHỢ RÃ,
HUYỆN BA BỂ, TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2013 - 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2011 – 2015

Thái Nguyên - năm 2015



ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
--------------------

HỒNG THỊ HUYỀN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI THỊ TRẤN CHỢ RÃ,
HUYỆN BA BỂ, TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2013 - 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Lớp

: K43-QLĐĐ – N02

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học


: 2011 - 2015

Giảng viên hướng dẫn

:PGS. TS. Đặng Văn Minh

Thái Nguyên - năm 2015


i
LỜI CẢM ƠN

Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn cần thiết và rất quan trọng của mỗi
sinh viên trong quá trình thực tập. Đây là thời gian giúp cho sinh viên củng cố
kiến thức đã học ở trong nhà trường, ứng dụng kiến thức vào trong thực tế.
Đồng thời nâng cao trình độ chun mơn, tích lũy thêm kinh nghiệm thực tế,
tạo hành lang vững chắc cho sinh viên khi ra trường có thể làm tốt cơng việc
được giao.
Được sự nhất trí của ban giám hiệu nhà trường, ban chủ nhiệm khoa Quản
lí tài ngun trường đại học Nơng Lâm Thái Nguyên em tiến hành nghiên cứu đề
tài: "Đánh giá công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn
Chợ Rã, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2013 - 2014”
Nhân dịp này em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới ban giám hiệu nhà
trường, ban chủ nhiệm khoa Quản lí tài nguyên cùng các thầy cô giáo đã
giảng dạy cho em trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt là thầy giáo: PGS.TS
Đặng Văn Minh đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập và
hồn thiện khóa luận tốt nghiệp.
Cũng nhân dịp này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cán bộ phịng
Tài Ngun và Mơi Trường huyện Ba Bể đã nhiệt tình chỉ bảo, tạo điều kiện
giúp cho em làm quen với thực tế và cung cấp các số liệu, tài liệu giúp em

hoàn thành tốt đợt thực tập.
Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức và kinh nghiệm của bản thân
còn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận
được sự góp ý của các thầy giáo, cơ giáo và tất cả các bạn sinh viên để khóa
luận tốt nghiệp được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015
Sinh viên

Hoàng Thị Huyền


ii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.2: Kết quả cấp GCNQSD đất các loại đất trên cả nước đến năm 2010 ...26
Bảng 2.3: Kết quả cấp GCNQSD đất các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc kạn năm
2014 ...........................................................................................................27
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất thị trấn Chợ Rã năm 2014 ...............................41
Bảng 4.2: Kết quả kê khai đăng ký cấp đổi GCNQSD đất của hộ gia đình, cá
nhân tại thị trấn Chợ Rã giai doạn 2013 -2014. ......................................53
Bảng 4.3: Kết quả kê khai đăng ký cấp mới GCNQSD đất của hộ gia đình, cá
nhân tại thị trấn Chợ Rã giai đoạn 2013-2014 ........................................54
Bảng 4.4 : Kết quả cấp GCNQSD đất của hộ gia đình, cá nhân tại thị trấn chợ rã
giai đoạn 2013-2014 .................................................................................55
Bảng 4.5: Tổng hợp diện tích đất ở được cấp GCNQSD cho hộ gia đình, cá nhân
tại thị trấn Chợ Rã năm 2014. ..................................................................57
Bảng 4.6: Kết quả cấp GCNQSD đất sản xuất nơng nghiệp của hộ gia đình, cá
nhân tại thị trấn Chợ Rã năm 2013 - 2014 ..............................................58
Bảng 4.7:Kết quả điều tra trình độ hiểu biết của người dân Thị Trấn theo các chỉ

tiêu của công tác cấp GCNQSD đất. .......................................................59


iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt
BTNMT

Chú giải
: Bộ Tài nguyên và Mơi trường

BNV

: Bộ nội vụ

BTC

: Bộ Tài chính

CP - NN

: Cơng văn Chính Phủ

CT - TTg

: Chỉ thị Thủ tướng

ĐKĐĐ


: Đăng ký đất đai

GCN

: Giấy chứng nhận

GCNQSD

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng

NĐ - CP

: Nghị Định Chính phủ

QĐ - BTNMT

: Quyết định Bộ Tài nguyên Môi trường

QĐ - TCĐC

: Quyết định Tổng cục Địa chính

TT - BTNMT

: Thơng tư Bộ Tài nguyên Môi trường

TTg - CP

: Thủ tướng Chính phủ


TTLT

: Thơng tư liên tịch

TT - TCĐC

: Thơng tư Tổng cục Địa chính

UBND

: Uỷ ban nhân dân

VPĐKQSD

: Văn phịng Đăng ký quyền sử dụng

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa


iv
MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU....................................................................................................1

1.1. Đặt vấn đề............................................................................................................1
2.1.Mục tiêu, yêu cầu của đề tài ................................................................................3
2.1.1. Mục tiêu............................................................................................................3
2.1.2. Yêu cầu của đề tài ............................................................................................3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................4


2.1. Khái niệm về đất đai, vai trò của đất đai đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
.....................................................................................................................................4

2.2. Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai .............................................................5
2.2.1. Khái niệm .........................................................................................................5
2.2.2. Vai trò quản lý của Nhà nước về đất đai . ......................................................5
2.3. Khái niệm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất. .....................................................................................6
2.4. Vai trò của công tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. ...................................... 7
2.4.1. Đối với người sử dụng đất............................................................................ 7
2.4.2. Đối với Nhà nước ......................................................................................... 7
2.5. Các văn bản pháp luật liên quan đến công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ...............................8
2.6. Những quy định về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .........13
2.6.1. Đối tượng của ĐKĐĐ, cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất ............................................................................................13
2.6.2. Nội dung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ...........................................14
2.6.3. Những trường hợp được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ......................................................15
2.6.4. Những trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất............................................19


v
2.6.5. Quy định về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ......................................................21
2.6.6. Nguyên tắc cấp GCNQSDĐ, quyền sử hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất (Nghị định số 88,2009 ) ...........................................................................21

2.6.7 Trình tự, thủ tục hành chính cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ
gia đình, cá nhân sử dụng đất tại xã, thị trấn Chợ Rã ..........................................22
2.7. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong cả nước và trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn ......................................................................................................24
2.7.1. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong cả nước ............24
2.7.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn .......................................................................................................................26
2.7.3. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Ba Bể .........28
PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........29

3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................29
3.1.1.Đối tượng nghiên cứu..................................................................................29
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................29
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .......................................................................29
3.3. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................29
3.3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại thị trấn Chợ Rã huyện Ba Bể - tỉnh Bắc Kạn .................................................................................29
3.3.2. Sơ lược về công tác quản lý và sử dụng đất đai tại thị trấn Chợ Rã...........29
3.3.3. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình,
cá nhân sử dụng đất tại thị trấn Chợ Rã ..................................................................29
3.3.4. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất giai đoạn năm 2013 2014 tại thị trấn Chợ Rã .......................................................................................29
3.3.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và biện pháp khắc phục ...................30
3.4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................30
3.4.1.. Phương pháp kế thừa và chuyên gia chuyên khảo ....................................30
3.4.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu, tài liệu ...........................................30


vi
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................................31

4.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại thị trấn Chợ Rã - huyện Ba

Bể - tỉnh Bắc Kạn .....................................................................................................31
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................31
4.1.1.1. Vị trí địa lí ...............................................................................................31
4.1.1.2. Đặc điểm địa hình ...................................................................................31
4.1.1.3. Khí hậu, thủy văn ....................................................................................32
4.1.1.4. Địa chất cơng trình ..................................................................................32
4.1.1.5. Các nguồn tài ngun khác .....................................................................33
4.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..............................................................................34
4.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.........................................................34
4.2.2. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng xã hội .................................................36
4.2.3. Dân số, lao động và việc làm .....................................................................38
4.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .............................38
4.1.3.1. Thuận lợi .................................................................................................38
4.1.3.2. Khó khăn .................................................................................................39
4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn thị trấn Chợ Rã .....................39
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2014 ..............................................................39
4.2.2. Tình hình quản lý đất đai ...........................................................................42
4.2.3. Hiện trạng cơ sở vật chất và nhân lực. .......................................................45
4.3. Tình hình thực hiện cơng tác kê khai đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn thị trấn Chợ Rã .....................................................46
4.3.1 Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn thị trấn Chợ Rã .................................................................................46
4.3.2. Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất giai đoạn năm 2013 2014 tại thị trấn Chợ Rã ......................................................................................51
4.3.3. Tình hình kê khai đăng ký đất đai giai đoạn 2013 - 2014 tại thị trấn Chợ
Rã..........................................................................................................................52


vii
4.3.4. Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất giai đoạn 2013 2014 tại thị trấn Chợ Rã .......................................................................................55
4.3.4.1. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa

bàn thị trấn Chợ Rã ..................................................................................................57
4.4.Đánh giá trình độ hiểu biết của người dân Thị Trấn Chợ Rã về việc cấp
GCNQSDĐ ...............................................................................................................59

4.5.Những thuận lợi và khó khăn trong cơng tác kê khai đăng ký và trao
quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất…………………………………….3
4.5.1. Thuận lợi ....................................................................................................60
4.5.2. Khó khăn ....................................................................................................61
4.6. Giải pháp giúp đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trên địa bàn thị trấn Chợ Rã. ...................................................................................62
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................64

5.1. Kết luận .............................................................................................................64
5.2. Kiến nghị ...........................................................................................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................66

PHỤ LỤC


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Luật Đất đai năm 2003 đã khẳng định: "Đất đai là tài nguyên vô cùng
quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của
môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế,
văn hóa, an ninh, quốc phịng".
Điều đó đã được thể hiện rõ vai trò và tầm quan trọng của đất đai trong
đời sống kinh tế, xã hội. Đặc biệt trong những năm gần đây, do chính sách mở

cửa của nền kinh tế. Việc đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
dẫn đến việc xây dựng cơ sở hạ tầng diễn ra ồ ạt, cùng với đó là nhu cầu sử
dụng đất đai cho các hoạt động nhà ở, kinh doanh, dịch vụ ngày càng phát
triển dẫn đến việc giảm đất nông nghiệp ngày càng mạnh. trong khi đó nhu
cầu về lương thực ngày càng tăng cao. Dân số ngày càng tăng mà diện tích có
hạn. Điều này làm cho việc phân bổ quỹ đất vào các mục đích khác nhau ngày
càng trở nên khó khăn, đất đai đang được sử dụng lãng phí, kém hiệu quả và
nảy sinh nhiều tiêu cực, các quan hệ đất đai càng thay đổi với tốc độ nhanh
chóng và ngày càng phức tạp. Trong những năm gần đây, do ảnh hưởng của
nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, đặc biệt là có sự góp mặt của thị
trường bất động sản do vậy, việc đổi mới về chính sách về đất đai cùng với
đổi mới về công cụ quản lý để phù hợp với tình hình hiện tại là rất cần thiết.
Đất đai có vai trị quan trọng như vậy nhưng lại là tài nguyên không tái
tạo, hạn chế về số lượng và giới hạn về diện tích. Vì vậy chúng ta phải quản
lý và sử dụng đất đai sao cho hợp lý và có hiệu quả cao nhất.
Với sự phát triển của khoa học hiện nay. Nhà nước đã tiến hành đo đạc
lại đất đai để xây dựng bản đồ địa chính cho các xã, phường, thị trấn và để


2
cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo số liệu đo đạc mới. Để phục
vụ công tác quản lý đất đai được hiệu quả hơn, chính xác hơn.
"Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lí hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất" là một nội dung quan trọng trong 13 nội dung
quản lí nhà nước về đất đai được quy định tại điểm e khoản 2 điều 6 Luật Đất
Đai năm 2003. Nhà nước giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtcho
các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng ổn định lâu dài. Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất là nhằm xác lập, đảm bảo quyền sử dụng đất, đầu tư,
sử dụng đất hợp pháp, tiết kiệm, có hiệu quả đồng thời cịn là cơ sở để các chủ
sử dụng đất thực hiện các quyền: chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho

thuê lại, thừa kế, thế chấp, bảo lãnh... Thông qua việc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất nhà nước nắm chắc được tài nguyên đất đai làm cơ sở pháp
lí để giải quyết các quan hệ về đất đai. Công tác cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất là quan trọng vì nó là chứng cứ pháp lí cao nhất, xác lập mỗi quan
hệ hợp pháp giữa nhà nước và người sử dụng đất. Để chủ sử dụng đất yên tâm
sản xuất, chủ động đầu tư vào khai thác tiềm năng một cách có hiệu quả và
chấp hành tốt Luật Đất đai. Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
góp phần hồn thiện hồ sơ địa chính, giúp cho nhà nước nắm chắc tồn bộ
quỹ đất.
Xuất phát từ tình hình thực tế trên và nhu cầu cần thiết của công tác cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, được sự nhất trí của ban chủ nhiệm khoa
Quản lí tài nguyên - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và sự hướng
dẫn của giảng viên PGS.TS Đặng Văn Minh, em tiến hành nghiên cứu đề tài:
"Đánh giá công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn
Chợ Rã, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2013 - 2014”


3
1.2.Mục tiêu, yêu cầu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu
Tìm hiểu q trình cơng tác cấp GCNQSDĐ theo quy trình của nhà
nước trên địa bàn Thị Trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
2013 - 2014.
- Xác định những mặt thuận lợi và những tồn tại, hạn chế của công tác
cấp GCNQSD đất.
- Đề suất một số giải pháp góp phần làm tăng tiến độ cơng tác cấp
GCNQSD đất đảm bảo các quyền của người sử dụng đất, khắc phục những
khó khăn, tồn tại để đẩy nhanh cơng tác cấp GCNQSDĐ tại địa phương.
1.2.2. Yêu cầu của đề tài
- Nắm được những quy định trong các văn bản pháp luật về công tác

cấ p giấ y chứng nhâ ̣n quyề n sử du ̣ng đấ t.
- Các số liệu thu thập được phải chính xác, đánh giá trung thực,
khách quan.
- Qúa trình thực hiện phải tuân theo quy định, trình tự và thủ tục của
pháp luật.
- Những kiến nghị đưa ra phải có tính khả thi, phù hợp với luật đất đai
hiện hành.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
- Trong học tập và nghiên cứu khoa học: Hoàn thiện các kiến thức đã
học trong nhà trường cho bản thân, đồng thời học hỏi các kiến thức thực tế và
tiếp xúc trực tiếp với công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.Nắm vững những quy định của Luật Đất đai năm 2003 và văn bản dưới
luật về đất đai.
- Trong thực tiễn cơng việc: Tìm ra những thuận lợi và khó khăn trong
cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn thị trấn Chợ Rã. Đưa ra những giải pháp phù hợp với thực tế
của địa phương góp phần đẩy nhanh công tác cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất.


4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Khái niệm về đất đai, vai trò của đất đai đối với sự phát triển kinh
tế - xã hội
- Khái niệm:
Theo Đơcutraiep người Nga thì: “Đất là vật thể tự nhiên được hình
thành do tác động tổng hợp của 5 yếu tố: sinh vật, khí hậu, đá mẹ, địa hình và
thời gian, đối với trồng trọt thì có thêm yếu tố con người ”

Ngồi ra cịn có nhiều định nghĩa khác nữa nhưng tùy theo lĩnh vực mà
người ta có thể định nghĩa đất đai theo nhiều cách khác nhau.
-Vai trò của đất đai:
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia là tư liệu sản
xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống và là
địa bàn phân bố dân cư, xây dựng cơ sở văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng.
Đất đai tham gia vào tất cả các ngành, các lĩnh vực của xã hội. Trong
giai đoạn hiện nay khi đất nước đang tiến hành cơng nghiệp hóa hiện đại hố
và mở cửa hội nhập thì đất đai vẫn giữ một vị trí then chốt trong các ngành.
Đồng thời đất đai là nguồn lực cơ bản quan trọng nhất góp phần cho sự phát
triển đất nước.
- Phân loại đất đai:
Theo sự thống nhất về quản lý và sử dụng đất của Luật đất đai 2003,
đất đai nước ta được phân loại theo các nhóm sau:
+ Nhóm đất nơng nghiệp bao gồm: Đất trồng cây hằng năm, đất trồng
cây lâu năm, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông
nghiệp khác.


5
+ Nhóm đất phi nơng nghiệp bao gồm: Đất ở (gồm đất ở nông thôn và
đất ở đô thị), đất chuyên dùng (gồm đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng
cơng trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh, đất sản
xuất kinh doanh phi nơng nghiệp, đất sử dụng vào mục đích cơng cộng), đất
tơn giáo tín ngưỡng, đất nghĩa trang nghĩa địa, đất sơng ngịi kênh rạch,
suối và mặt nước, đất phi nơng nghiệp khác.
+ Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm: Đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi
chưa sử dụng, núi đá khơng có rừng cây (Luật đất đai, 2003) [9].
2.1.2. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về đất đai
2.1.2.1. Khái niệm

- Quản lý là sự tác động định hướng bất kỳ lên một hệ thống nào đó,
trật tự hố nó và hướng nó phát triển phù hợp với những quy luật nhất định.
- Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện bảo vệ quyền sở hữu nhà nước về
đất đai, cũng như bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất
thông qua 13 nội dung quản lý quy định tại điều 6 luật đất đai 2003. Nhà nước
đã nghiên cứu toàn bộ quỹ đất của toàn vùng, từng địa phương trên cơ sở các
đơn vị hành chính để nắm chắc hơn về số lượng và cả chất lượng, để từ đó có
thể đưa ra các giải pháp và các phương án quy hoạch - kế hoạch sử dụng đất
để phân bố hợp lý các nguồn tài nguyên đất đai đảm bảo đất được giao đúng
đối tượng, sử dụng đất đúng mục đích phù hợp với quy hoạch, sử dụng đất
hiệu quả và bền vững trong tương lai tránh hiện tượng phân tán và đất bị bỏ
hoang hoá (Luật đất đai, 2003) [9].
2.1.2.2. Vai trò quản lý của Nhà nƣớc về đất đai .
- Thông qua hoạch định chiến lược, quy hoạch, lập kế hoạch phân bổ đất
đai có cơ sở khoa học nhằm phục vụ cho mục đích kinh tế, xã hội và đất
nước; bảo đảm sử dung đúng mục đích, tiết kiệm, đạt hiệu quả cao. Giúp cho


6
Nhà nước quản lý chặt chẽ đất đai, giúp cho người sử dụng đất có các biện
pháp để bảo vệ và sử dụng đất đai hiệu quả hơn.
- Thông qua công tác đánh giá phân hạng đất, Nhà nước quản lý toàn bộ
đất đai về số lượng và chất lượng để làm căn cứ cho các biện pháp kinh tế - xã
hội có hệ thống, có căn cứ khoa học nhằm sử dụng đất có hiệu quả.
- Thơng qua việc ban hành và thực hiện hệ thống chính sách về đất đai
như chính sách giá, chính sách thuế, chinh sách đầu tư... Nhà nước kích
thích các tổ chức, các chủ thể kinh tế, các cá nhân sử dụng đầy đủ, hợp
lý, tiết kiệm đất đai nhằm nâng cao khả năng sinh lợi của đất, góp phần thực
hiện mục tiêu kinh tế - xã hội của cả nước và bảo vệ môi trường sinh thái

(Luật đất đai, 2003) [9].
2.1.3. Khái niệm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Khái niệm về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lý xác nhận mối quan hệ hợp pháp giữa
Nhà nước và người sử dụng. Tại khoản 20 điều 4 luật Đất đai 2003 quy định:
“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất là giấy chứng nhận do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho
người sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền
với đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất” (Nguyễn Thị
Lợi, 2007) [7].


7
2.1.4. Vai trị của cơng tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Hiện nay nước ta đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, đẩy
mạnh cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, mở ra cho đất nước nhiều triển
vọng về phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên song song với những thuận lợi
đó là hàng loạt những khó khăn và thách thức mà Nhà nước ta phải đối mặt.
Để đáp ứng được quá trình trên, Đảng và Nhà nước ta đang từng bước tiến
hành chủ trương, đường lối đổi mới tồn diện nền kinh tế, chính trị, văn hóa,
xã hội của đất nước; phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định
hướng xã hội chủ nghĩa, có sự quản lý của Nhà nước. Và việc đảm bảo chế độ
sở hữu của Nhà nước về đất đai là hết sức cần thiết cần được thực hiện và
hoàn thiện. Nhà nước giao đất cho các tổ chức kinh tế các đơn vị lực lượng vũ
trang nhân dân, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội, hộ gia đình và cá
nhân (gọi chung là người sử dụng đất) sử dụng một cách ổn định và lâu dài.
Khi giao đất, Nhà nước không chỉ giao cho người dân những quyền và nghĩa

vụ nhất định đối với đất được giao mà Nhà nước còn bảo hộ cho họ quyền và
lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất (Nguyễn Thị Lợi, 2007) [7].
2.1.4.1. Đối với người sử dụng đất
- GCNQSD đất là giấy tờ thể hiện mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà
nước và người sử dụng đất.
- GCNQSD đất là điều kiện để tham gia vào thị trường bất động sản.
- GCNQSD đất là điều kiện để người sử dụng đất được bảo hộ các
quyền lợi và lợi ích hợp pháp của mình trong quá trình sử dụng đất (Nguyễn
Khắc Thái Sơn, 2007) [8].
2.1.4.2. Đối với Nhà nước
Công tác cấp GCNQSD đất giúp Nhà nước nắm chắc tình hình đất đai.
Từ việc nắm chắc tình hình đất đai, Nhà nước sẽ thực hiện phân phối lại đất


8
theo quy hoạch, kế hoạch chung thống nhất. Nhà nước thực hiện việc giao
đất, cho thuê, chuyển quyền sử dụng đất và thu hồi đất. Vì vậy, cấp GCNQSD
đất là một trong những nội dung quan trọng trong công tác quản lý nhà nước
về đất đai (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007) [8].
2.1.5. Các văn bản pháp luật liên quan đến công tác cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Nhận thấy đất đai ngày càng giữ vai trò quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế xã hội vì vậy mà Nhà nước ta đã xây dựng một hệ thống chính sách
đất đai chặt chẽ nhằm tăng cường công tác quản lý và sử dụng đất trên phạm
vi cả nước.
Chính sách đầu tiên mà Đảng và Nhà nước thực hiện đó là: "Chính
sách cải cách ruộng đất" ra đời ngày 04/12/1953. Thực hiện chế độ sở hữu
ruộng đất của nhân dân lao động. Sau khi thực hiện chế độ cải cách ruộng đất,
đời sống của nhân dân dần đi vào ổn định.
Sau năm 1975 Việt Nam hoàn toàn giải phóng, nước ta bước vào giai

đoạn mới: giai đoạn xây dựng đất nước tiến lên XHCN. Ngày 8/01/1988, Luật
Đất đai đầu tiên của nước ta ra đời đánh dấu một bước phát triển mới trong
công tác quản lý đất đai, đưa việc quản lý và sử dụng đất đi vào nề nếp. Đến
ngày 11/4/1993, Luật Đất đai được Quốc hội thông qua thay thế Luật Đất đai
năm 1988.
Bước sang nền kinh tế thị trường, Luật Đất đai 1993 vẫn cịn bộc lộ
nhiều điểm bất cập, khơng phù hợp với thực tế sử dụng đất, vì vậy Nhà nước
đã ban hành Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất đai 1993 vào các
năm 1998.
Để công tác quản lý đất đai phù hợp với tình hình mới, Luật Đất đai
2003 đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, khố XI,
kỳ họp 4 thơng qua, có hiệu lực từ ngày 01/7/2004 thay thế cho Luật Đất đai


9
năm 1988, 2001. Luật Đất đai 2003 khẳng định rõ: "Đất đai thuộc sở hữu toàn
dân, do Nhà nước đại diện chủ sở hữu".
Nhằm thực hiện Luật Đất đai có hiệu quả, Nhà nước ta đã ban hành các
văn bản dưới luật hướng dẫn thực hiện một cách chi tiết Luật Đất đai:
- Chỉ thị số 299/1980/TTg-CP ngày 10/11/1980 của Chính phủ về cơng
tác đo đạc, phân hạng và đăng ký ruộng đất.
-Căn cứ Nghị định 64/CP ngày 27/9/1993 của Chính phủ quy định về
việc giao đất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích
sản xuất nơng nghiệp.
-Căn cứ Nghị định 02/CP ngày 15/01/1994 của Chính phủ quy định về
việc giao đất lâm nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào
mục đích lâm nghiệp.
- Căn cứ Nghị định số 60/CP ngày 5/7/1994 của Chính phủ về quyền sở
hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đơ thị.
- Nghị định 88/CP ngày 7/8/1994 của Chính phủ về quản lý và sử dụng

đất đô thị.
- Quyết định số 499/QĐ-TCĐC ngày 27/7/1995 của Tổng cục Địa
chính quy định mẫu sổ địa chính; mục kê đất: cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất; theo dõi biến động đất đai do Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính
ban hành.
- Chỉ thị số 10/1998/CT-TTg ngày 20/02/1998 của Chính phủ về đẩy
mạnh và hoàn thành việc giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
nông nghiệp.
- Thông tư 364/1998/TT-TCĐC ngày 16/03/1998 của Tố hồ sơ kê khai từ kì trước chuyển sang, đồng thời trong giai


53
đoạn này thị trấn tiếp tục thực hiện cấp đổi GCNQSD đất theo bản đồ địa
chính mới. Trên địa bàn thị trấn trong 5 tháng đầu năm 2014 kê khai đăng ký
với 2 loại đất là đất ở và đất sản xuất nông nghiệp. Trên địa bàn 100% đất ở
đều là đất ở đô thị, đất sản xuất nông nghiệp xin cấp với 3 loại đất: đất chuyên
trồng lúa nước (LUC); đất trồng cây hàng năm khác (HNK); đất trồng cây lâu
năm (CLN).
Bảng 4.2: Kết quả kê khai đăng ký cấp đổi GCNQSD đất của hộ gia đình,
cá nhân tại thị trấn Chợ Rã giai doạn 2013 -2014.
Đất sản xuất
Đất ở
Tổng
nơng nghiệp
STT

Đơn vị

Số
đơn

(đơn)

Diện
tích (m2)

Số
đơn
(đơn)

Diện tích
(m2)

Số
đơn
(đơn)

Diện tích
(m2)

1

Tiểu khu 1

2

371,40

15

9.314,60


17

9.686,00

2

Tiểu khu 2

6

728,20

3

1204,50

9

1.932,7

3

Tiểu khu 3

9

1.651,70

1


326,09

10

1.977,79

4

Tiểu khu 4

12

1.974,30

0

0

12

1974,30

5

Tiểu khu 5

3

456,80


5

2.462,30

8

2.919,1

6

Tiểu khu 6

1

131,10

8

5.204,10

9

5.335,2

7

Tiểu khu 7

4


780,50

15

7.339,20

19

8.119,7

8

Tiểu khu 8

3

437,50

2

644,20

5

1.081,7

9

Tiểu khu 9


3

367,10

15

12.422,50

18

13.059,6

10

Tiểu khu 10

8

1311,60

2

1.338,30

10

2.649,9

11


Tiểu khu 11

2

427,43

2

1.692,10

4

2.119,53

Tổng

53

8.637,63

68

41.997,89

121

50.635,52

(Nguồn: UBND thị trấn Chợ Rã)



54
Dựa vào bảng số liệu trên ta thấy công tác kê khai, đăng ký cấp đổi
GCNQSD đất trong năm 2013 - 2014 có 121 hồ sơ. Như vậy cơng tác kê khai,
cấp đổi GCNQSD đất diễn ra còn chậm và gặp nhiều trở ngại do công tác
quản lý cấp giấy cịn nhiều hạn chế, thủ tục rườm rà q trình đo đạc để cấp
giấy cịn nhiều khó khăn.Tuy nhiên có 11/11 tiểu khu tham ra đăng ký cấp đổi
GCNQSD đất đạt 100%. Đây là điều đáng mừng thể hiện sự quan tâm, trách
nhiệm của người dân trong việc kê khai đăng ký cấp GCNQSD đất. Tiểu khu
4 có số hồ sơ đăng ký cấp đổi GCNQSD đất cao nhất: 12 hồ sơ đạt 22,64%
trong tổng số hồ sơ cấp đổi của thị trấn. Trong tổng số 121 hồ sơ có: 53 đơn
xin cấp đổi GCNQSD đất ở với diện tích là 8.637,63m2, 68 hồ sơ xin cấp đổi
GCNQSD đất sản xuất nơng nghiệp với diện tích 41.997,89 m2.
Bảng 4.3: Kết quả kê khai đăng ký cấp mới GCNQSD đất của hộ gia
đình, cá nhân tại thị trấn Chợ Rã giai đoạn 2013-2014
Đất ở
STT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11


Đơn vị

Tiểu khu 1
Tiểu khu 2
Tiểu khu 3
Tiểu khu 4
Tiểu khu 5
Tiểu khu 6
Tiểu khu 7
Tiểu khu 8
Tiểu khu 9
Tiểu khu 10
Tiểu khu 11
Tổng

Số
đơn
(đơn)
4
3
10
2
0
5
2
6
2
3
12

49

Diện tích
(m2)
405,32
300,10
1.746,30
320,40
0
1.432,00
324,50
1.537,38
242,50
504,00
1.872,50
8.680,00

Đất sản xuất nơng
nghiệp
Số
đơn
(đơn)
20
15
1
14
2
7
4
10

11
4
1
89

Diện tích
(m2)
12.066,6
7.101,70
843,60
6.378,40
1.942,10
3.950,20
1.644,70
6.692,30
8.145,80
1.680,00
837,50
51.282,9

(Nguồn:UBND thị trấn Chợ Rã)

Tổng
Số
Diện tích
đơn
(m2)
(đơn)
24
12.471,92

18
7.401,8
11
2.589,9
16
6.698,8
2
1.942,10
12
5.382,2
6
1.969,2
16
8.229,68
13
8.388,3
7
2.184,00
13
2.710,00
138
59.962,9


55

Qua bảng 4.3 ta thấy: tổng số hồ sơ xin cấp mới GCNQSD đất là 138
hồ sơ. Trong đó 49 hồ sơ xin cấp mới GCNQSD đất ở với diện tích 8.680,00
m2; 89 hồ sơ đăng ký cấp mới đất sản xuất nơng nghiệp với diện tích 51.282,8
m2. Ngun nhân chủ yếu người sử dụng đất xin cấp mới GCNQSD đất phần

lớn là do: nhận thừa kế, chuyển nhượng. Trong năm 2014: người sử dụng đất
trong 11 tiểu khu đều tham gia đăng ký cấp GCNQSD đất, tuy nhiên số hồ sơ
xin cấp không đồng đều: một số tiểu khu có số đơn khá cao là: tiểu khu 11,
tiểu khu 3, tiểu khu 7, tiểu khu 8, tiểu khu 1 và tiểu khu 10. Tiểu khu 5 khơng
có hồ sơ nào.
4.3.4. Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất giai đoạn
2013 - 2014 tại thị trấn Chợ Rã
4.3.4.1. Kết quả cấp GCNQSD đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại thị trấn Chợ
Rã năm 2013 - 2014
Kết quả cấp GCNQSD đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại thị trấn Chợ
Rã đến năm 2013 - 2014 được thể hiện qua bảng 4.4:
Bảng 4.4 : Kết quả cấp GCNQSD đất của hộ gia đình, cá nhân tại thị
trấn chợ rã giai đoạn 2013-2014
Tổng số hộ Tổng số hộ
Tổng số
Trong đó
gia đình
gia đình Tỷ lệ GCNQSD
Hộ gia Cá
Đơn vị
cá nhân
cá nhân
(%) đất đƣợc
đình nhân
cần cấp
đƣợc cấp
cấp
Tiểu khu 1
6
6

100
6
3
3
Tiểu khu 2
9
8
88,88
8
6
2
Tiểu khu 3
19
15
78,94
15
11
4
Tiểu khu 4
14
12
85,71
12
5
7
Tiểu khu 5
3
3
100
3

1
2
Tiểu khu 6
6
3
50,00
3
1
2
Tiểu khu 7
6
6
100
6
3
3
Tiểu khu 8
9
4
44,44
4
2
2
Tiểu khu 9
5
5
100
5
3
2

Tiểu khu 10
11
10
90,9
10
10
0
Tiểu khu 11
14
12
85,71
12
6
6
Tổng
102
85
83,33
85
70
15
(Nguồn: UBND thị trấn Chợ Rã)


56

Qua bảng 4.4 cho thấy trong giai đoạn này trên địa bàn huyện có 102 hộ
gia đình, cá nhân cần cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất. Việc tiến hành đẩy mạnh công tác
cấp giấy trên địa bàn là để ổn định công tác quản lý đất đai, tạo tiền đề cho

phát triển kinh tế. Trong tổng số hộ gia đình cá nhân kê khai phân bố trong
11 tiểu khu của thị trấn, tuy nhiên thì số lượng kê khai giữa các tiểu khu
không đồng đều nhau, số hồ sơ đủ điều kiện cấp là 102 hồ sơ đạt 100% . Tất
cả các hộ gia đình, cá nhân đều đã được cấp GCN quyền sử dụng đất 100%..
Được sự hướng dẫn nhiệt tình của cán bộ cho người sử dụng đất đăng ký kê
khai cấp GCNQSD đất, người sử dụng đất nắm rõ cách thức kê khai, giấy tờ
hợp lệ, cần thiết để đủ điều kiện cấp GCNQSD đất do vậy người sử dụng đất
khơng cịn bỡ ngỡ trong việc kê khai đăng ký cũng như thực hiện nghĩa vụ tài
chính. Do vậy trong năm 2014 này tỉ lệ hồ sơ không đủ điều kiện cấp
GCNQSD đất khơng có.
Năm 2014 số diện tích kê khai đăng ký cấp GCNQSD đất là: 17.362,23
m2. Diện tích được cấp GCNQSD đất là: 13.376,3 m2 đạt 77,04% trong đó
diện tích cấp đổi là 7.604,65 m2 diện tích cấp mới là 6.465,55 m2. Diện tích
đất ở chưa được cấp là 3.985,93 m2.


57
Bảng 4.5: Tổng hợp diện tích đất ở đƣợc cấp GCNQSD cho hộ gia đình,
cá nhân tại thị trấn Chợ Rã năm 2014.
Tỉ lệ
diện
S
TT

Đơn vị

Diện tích Diện tích

tích


đăng ký

đƣợc cấp

đƣợc

(m2)

GCN

cấp

(m2)

GCN

Trong đó
Diện tích

Diện tích

Diện tích

chƣa

cấp đổi (m2) cấp mới đƣợc cấp
(m2)

GCN (m2)


(%)
1

Tiểu khu 1

776,72

776,72

100

371,40

405,32

0

2

Tiểu khu 2

1.028,3

728,3

70,82

428,2

300,10


300

3

Tiểu khu 3

3.398,0

2.583,0

76,01

1.610,95

1.705,55

815

4

Tiểu khu 4

2.334,3

1.847,25

79,13

1.487,25


320,40

487,05

5

Tiểu khu 5

456,80

456,80

100

456,80

0

0

6

Tiểu khu 6

1.563,1

53,92

131,10


711,85

720,15

7

Tiểu khu 7

1.105,0

1.105,0

100

780,50

324,50

0

8

Tiểu khu 8

1.974,88

996,58

50,46


437,50

559,08

978,30

9

Tiểu khu 9

609,6

609,6

100

367,10

242,50

0

10

Tiểu khu 10

1.815,6

1.610,42


88,69

1.106,42

504,00

205,18

11

Tiểu khu 11

2.299,93

1.819,68

79,11

427,43

1.392,25

480,25

Tổng

17.362,23

13.376,3


77,04

7.604,65

842,95

6.465,55 3.985,93

(Nguồn: UBND thị trấn Chợ Rã)
4.3.4.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nơng nghiệp
trên địa bàn thị trấn Chợ Rã
Trong giai đoạn năm 2013 - 2014 số đơn xin cấp GCNQSD. Số liệu
thống kê kết quả cấp GCNQSD đất sản xuất nông nghiệp như sau:


58
Bảng 4.6: Kết quả cấp GCNQSD đất sản xuất nông nghiệp của hộ gia
đình, cá nhân tại thị trấn Chợ Rã năm 2013 - 2014

Số đơn
STT

Đơn vị

đăng ký
(đơn)

Số đơn


Tỷ lệ

Trong đó

Số đơn

đƣợc

đơn

Đơn xin

Đơn xin

chƣa

cấp

đƣợc

cấp đổi

cấp mới

đƣợc

GCN

cấp


(đơn)

(đơn)

cấp

(đơn)

GCN

GCN

(%)

(đơn)

1

Tiểu khu 1

35

32

100

9.314,60

12.066,6


0

2

Tiểu khu 2

18

18

100

1204,50

7.101,70

0

3

Tiểu khu 3

2

2

100

326,09


843,60

0

4

Tiểu khu 4

14

14

100

0

6.378,40

0

5

Tiểu khu 5

7

7

100


2.462,30

1.942,10

0

6

Tiểu khu 6

15

15

100

5.204,10

3.950,20

0

7

Tiểu khu 7

19

19


100

7.339,20

1.644,70

0

8

Tiểu khu 8

12

12

100

644,20

6.692,30

0

9

Tiểu khu 9

26


26

100 12.422,50 8.145,80

0

10

Tiểu khu 10

6

6

100

1.338,30

1.680,00

0

11

Tiểu khu 11

3

3


100

1.692,10

837,50

0

Tổng

157

157

100 41.997,89 51.282,9

0

(Nguồn: UBND thị trấn Chợ Rã)
Từ kết quả bảng 3.6 ta thấy: tỉ lệ hộ gia đình, cá nhân được cấp
GCNQSD đất đạt rất cao và số hộ gia đình , cá nhân được cấp GCN đạt
157/157 đạt 100%. Tỉ lệ GCNQSD đất đã cấp trên 11 tiểu khu tương đối đều,
các tiểu khu đều đạt trên 100% GCNQSD đất được cấp. So sánh với kết quả


59
kê khai, cấp GCNQSD đất ở ta thấy số đơn cấp GCNQSD đất sản xuất nông
nghiệp nhiều hơn, tỉ lệ đơn đủ điều kiện cấp GCN cao hơn.
4.4.Đánh giá trình độ hiểu biết của ngƣời dân Thị Trấn Chợ Rã về việc
cấp GCNQSDĐ

Quyền được cấp GCNQSDĐ là một trong 6 quyền chung của người sử
dụng đất để đảm bảo quyền lợi cho người sử dụng đất thì việc cấp
GCNQSDĐ phải đảm bảo theo quy định của pháp luật.
Trình độ hiểu biết của người dân có ảnh hưởng rất lớn tới công tác cấp
GCNQSDĐ. Tiến độ cấp GCNQSDĐ diễn ra nhanh hay chậm là chủ yếu tùy
thuộc vào nhận thức của người dân.
Để điều tra trình độ hiểu biết của người dân Thị Trấn Chợ Rã mỗi tiểu
khu lấy 4 hộ, vậy tổng cộng sẽ có 44 hộ tương đương với 44 phiếu phát ra.
Để đi sâu vào nghiên cứu, điều tra trình độ hiểu biết của người dân Thị
TRấn Chợ Rã, ta đưa ra một số chỉ tiêu đánh giá như: Điều kiện, thủ tục, trình
tự cấp giấy, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất…
Trình độ hiểu biết của người dân được tổng hợp ở toàn tiểu khu. Mỗi
chỉ tiêu là một phần trong 44 phiếu điều tra. Kết quả điều tra ở bảng 4.7.
Bảng 4. 7:Kết quả điều tra trình độ hiểu biết của ngƣời dân Thị Trấn
theo các chỉ tiêu của công tác cấp GCNQSD đất.
Hiểu biết
Khơng hiểu biết
STT
Chỉ tiêu
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Hộ
Hộ
(%)
(%)
1
Điều kiện cấp
30
68,18
14

31,81
2

Trình tự, thủ tục cấp

24

54,54

20

45,45

4

Cán bộ địa chính

35

79,54

9

20,45

5

Thẩm quyền cấp

34


77,27

10

22,72

(Nguồn: Số liệu tổng hợp từ phiếu điều tra)
Nhìn vào kết quả đặt được ở trên ta nhận thấy ở mỗi chỉ tiêu khác nhau


×