Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của dự án: “Trại giống Hưng Việt”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.33 MB, 62 trang )

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của dự án: “Trại giống Hưng Việt”

MỤC LỤC
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.........................................................3
1.1. Tên chủ cơ sở:...........................................................................................................3
1.2. Chủ của cơ sở:...........................................................................................................3
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:................................................5
1.3.1. Công suất hoạt động của cơ sở:..............................................................................5
1.3.2. Quy trình chăn ni:..............................................................................................5
1.4. Ngun, nhiên, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước
của cơ sở.......................................................................................................................... 7
1.4.1. Nguyên, nhiên, vật liệu của cơ sở..........................................................................7
1.4.2. Điện năng, nguồn cung cấp điện năng của cơ sở..................................................10
1.4.3. Nhu cầu sử dụng nước và nguồn cung cấp nước của cơ sở..................................10
1.5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở...................................................................12
1.5.1. Quy mơ, hạng mục cơng trình của cơ sở..............................................................12
1.5.2. Tổng vốn đầu tư của cơ sở...................................................................................12
1.5.3. Nhu cầu lao động của cơ sở.................................................................................12
Chương II: SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU
TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG...........................................................................................13
2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh,
phân vùng môi trường....................................................................................................13
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của mơi trường.............................13
Chương III: KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO
VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...............................................................................15
3.1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải........................15
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa:...................................................................................15
3.1.2. Thu gom, thoát nước thải:....................................................................................15
3.1.3. Xử lý nước thải:...................................................................................................15
3.2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải.................................................................31
3.3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thơng thường:............................41


3.4. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại..........................................44
3.4.1. Nguồn phát sinh CTNH.......................................................................................44
3.4.2. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý CTNH.........................................................44
3.5. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung................................................45
3.5.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung.......................................................................45
3.5.2. Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung................................................................45
3.6. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường.................................................46
Các biện pháp phịng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đang áp dụng tại.......................46
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Mavin Austfeed
Địa chỉ: xã Thuần Hưng, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên

Page i


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của dự án: “Trại giống Hưng Việt”
3.7. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường.................................................................................................48
Chương IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG................50
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải:.........................................................50
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải.............................................................51
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung:.............................................51
4.4. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại...51
4.4. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm
nguyên liệu sản xuất.......................................................................................................51
4.5. Yêu cầu về quản lý chất thải...................................................................................51
4.7. Các yêu cầu khác về bảo vệ môi trường:.................................................................53
Chương V: KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ......................54
5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải.........................................54
5.2. Kết quả quan trắc mơi trường định kỳ đối với khí thải............................................54
Chương VI: CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.......55

6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải:.....................................55
6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm:..............................................................55
6.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các cơng trình, thiết bị
xử lý chất thải:...............................................................................................................55
6.2. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ theo quy định của pháp luật....................56
6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm................................................56
Chương VII: KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI CƠ SỞ..........................................................................................................57
Chương VIII: CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ............................................................58

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Mavin Austfeed
Địa chỉ: xã Thuần Hưng, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên

Page ii


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của dự án: “Trại giống Hưng Việt”
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BTNMT
UBND
QH
NĐ-CP
WHO
BTCT
GPMT
QCVN
TCVN
BYT
PCCC
CTTT

CTNH
HTXLNT

Bộ Tài nguyên Môi trường
Ủy ban nhân dân
Quốc hội
Nghị định – Chính phủ
Tổ chức y tế thế giới
Bê tơng cốt thép
Giấy phép môi trương
Quy chuẩn Việt Nam
Tiêu chuẩn Việt Nam
Bộ Y tế
Phịng cháy chữa cháy
Chất thải thơng thường
Chất thải nguy hại
Hệ thống xử lý nước thải

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Mavin Austfeed
Địa chỉ: xã Thuần Hưng, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên

Page iii


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của dự án: “Trại giống Hưng Việt”
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.2. Công suất của cơ sở.......................................................................................3
Bảng 1.2. Nhu cầu thức ăn cho chăn nuôi......................................................................7
Bảng 1.3. Một số loại thuốc và vắc xin sử dụng............................................................9
Bảng 1.4. Một số loại thuốc sát trùng và hóa chất sử dụng............................................9

Bảng 1.5. Nhu cầu nước uống......................................................................................11
Bảng 1.6. Nhu cầu nước sử dụng để rửa chuồng trại...................................................11
Bảng 1.7. Các hạng mục cơng trình của cơ sở.............................................................13
Bảng 1.8. Danh mục máy móc, thiết bị của dự án........................................................13
Bảng 3.1: nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi chưa qua xử lý..........19
Bảng 3.3. Bảng danh mục các bể xử lý nước thải của cơ sở........................................26
Bảng 3.4. Danh mục máy móc thiết bị của hệ thống xử lý nước thải tập trung cơng suất
150 m3/ngày đêm.........................................................................................................27
Bảng 3.5. Hóa chất cấp cho htxlnt tập trung công suất 150 m3/ngày đêm....................31
Bảng 3.6. Tải lượng các khí thải do phương tiện giao thơng vận tải hàng hóa.............32
Bảng 3.7. Tải lượng khí thải do vận hành máy phát điện.............................................33
Bảng 3.8. Nồng độ các chất ơ nhiễm từ máy phát điện dự phịng................................34
Bảng 3.9. Thành phần và khối lượng chất thải rắn.......................................................36
Bảng 3.10. Danh mục các chất thải nguy hại phát sinh của dự án................................40
Bảng 4.1: các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ơ nhiễm theo dịng nước
thải............................................................................................................................... 51
Bảng 4.3: giá trị giới hạn đối với tiếng ồn...................................................................52
Bảng 4.4: giá trị giới hạn đối với độ rung....................................................................52
Bảng 4.5. Thành phần và khối lượng chất thải rắn.......................................................53
Bảng 4.6. Danh mục các chất thải nguy hại phát sinh của dự án..................................53
Bảng 6.1: kế hoạch vận hành thử nghiệm các cơng trình xử lý chất thải của cơ sở.....57
Bảng 6.2. Kế hoạch quan trắc chất thải........................................................................57

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Mavin Austfeed
Địa chỉ: xã Thuần Hưng, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên

Page iv


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của dự án: “Trại giống Hưng Việt”

DANH MỤC HÌNH
Hinh 1.1. Sơ dồ vị tri trại giống hưng việt.....................................................................2
Hình 1.2. Quy trình chăn ni lợn nái, lợn con..............................................................4
Hình 3.1. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải tập trung của cơ sở.....................................22
Hình 3.2. Bể lắng sơ bộ...............................................................................................22
Hình 3.3. Bể biogas.....................................................................................................23
Hình 3.7. Hình ảnh máy ép phân.................................................................................38

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Mavin Austfeed
Địa chỉ: xã Thuần Hưng, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên

Page v


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của dự án: “Trại giống Hưng Việt”
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1.1. Tên chủ cơ sở:
Công ty Cổ phần Mavin Austfeed
- Địa chỉ văn phịng: thị tứ Bơ Thời, xã Hồng Tiến, huyện Khoái Châu, tỉnh
Hưng Yên
- Người đại diện theo pháp luật: Ông Trần Việt Thắng
Chức vụ: Giám đốc
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0900235251 do Phòng đăng ký kinh
doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư cấp, đăng ký lần đầu ngày 03/12/2004, đăng ký thay
đổi lần thứ 18 ngày 27/07/2021.
- Giấy chứng nhận đầu tư số 051 01 000 554 do UBND tỉnh Hưng Yên cấp lần
đầu ngày 21/11/2012 với mục tiêu chăn nuôi lợn nái và lợn giống, thịt lợn chất lượng
cao. Quy mô dự án như sau : lợn nái :1.500 con/năm ; lợn giống và lợn thịt : 33.000
con/năm.
1.2. Chủ của cơ sở:

“Trại giống Hưng Việt”
- Địa điểm cơ sở : xã Thuần Hưng, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
Trại giống được thực hiện trên khu đất có diện tích 53.658 m 2 nằm trên địa bàn
xã Thuần Hưng, huyện Khối Châu, tỉnh Hưng n. Vị trí giáp ranh của cơ sở :
- Phía Tây Bắc giáp đất canh tác
- Phía Nam giáp đất canh tác
- Phía Tây giáp đường giao thơng liên xã và sơng Cửu An
- Phía Đơng giáp đất canh tác
Khoảng cách gần nhất đến khu dân cư xóm 10, xã Thuần Hưng, huyện Khối
Châu khoảng 1,1 km về phía Tây Bắc của cơ sở.

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Mavin Austfeed
Địa chỉ: xã Thuần Hưng, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên

Page 1


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của dự án: “Trại giống Hưng Việt”

Vị trí
dự án

Hình 1.1. Sơ đồ vị trí trại giống Hưng Việt
- Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi
trường, phê duyệt dự án:
+ Mặt bằng quy hoạch tổng thể đã được Sở Xây dựng thẩm định tại Thông báo
số 210/TB-SXD ngày 05/11/2012.
+ Giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất số 2787/GP-UBND ngày
02/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên.
+ Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

(trước đây là Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường): Quyết
định số 300/QĐ – STNMT ngày 24/10/2013 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Hưng Yên.
+ Sổ đăng ký chủ nguồn thải mã số 33.000163.T ngày 06/01/2014 do Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên cấp lần thứ 3.
- Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư
công): Tổng vốn đầu tư của cơ sở là 150.000 triệu đồng → nhóm B
- Trại giống Hưng Việt của Công ty Cổ phần Mavin Austfeed khi đi vào hoạt
động có phát sinh nước thải phải xử lý và phát sinh chất thải nguy hại phải quản lý, do
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Mavin Austfeed
Địa chỉ: xã Thuần Hưng, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên

Page 2


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của dự án: “Trại giống Hưng Việt”
đó cơ sở thuộc đối tượng phải là Giấy phép mơi trường. Ngồi ra, cơ sở thuộc danh
mục loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô công suất lớn
theo phụ lục II, Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 và đã được Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường. Do đó, cơ sở phải làm giấy phép mơi trường trình Sở Tài nguyên và môi
trường thẩm định và UBND tỉnh Hưng Yên phê duyệt.
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:
1.3.1. Công suất hoạt động của cơ sở:
Mục tiêu: Chăn nuôi lợn nái và lợn giống, thịt lợn chất lượng cao
Quy mô: Theo Giấy chứng nhận đầu tư số 051 01 000 554 do UBND tỉnh Hưng
n cấp lần đầu ngày 21/11/2012 thì quy mơ cơng suất hoạt động của cơ sở được
tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 1.2. Công suất của Cơ sở
STT

1
2
3

Tên sản phẩm
Đơn vị
Số lượng
Lợn nái
Con/năm
1.500
Lợn thịt
Con/năm
20.000
Lợn giống
Con/năm
13.000
Tổng
Con/năm
34.500
Trại giống Hưng việt đá đi vào hoạt động từ năm 2015, hiện tại số lượng gia súc
chăn nuôi tại trang trại đạt 100% công suất.
1.3.2. Quy trình chăn ni lợn:
*) Quy trình chăn ni lợn nái, lợn con

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Mavin Austfeed
Địa chỉ: xã Thuần Hưng, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên

Page 3



Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của dự án: “Trại giống Hưng Việt”

Chăm sóc
Ni dưỡng
Tiêm vắc xin

Nhập giống
(từ 3-4 tháng tuổi)
Động dục – Phối giống

Chăm sóc nái chửa
Sau 144 ngày
Lợn đẻ

Chăm sóc
Ni dưỡng
Tiêm vắc xin

Nước thải
CTR
(phân,
lợn chết, chai
lọ đựng tinh
trùng,
CTNH
Tiếng ồn
Mùi hơi

Lợn con


Cai sữa

Xuất bán
Hình 1.2. Quy trình chăn ni lợn nái, lợn con
Thuyết minh quy trình:
- Lợn giống được nhập về sẽ được kiểm tra chất lượng và được nuôi tại chuồng
cách ly. Sau thời gian cách ly từ 15 đến 20 ngày sẽ chuyển về chuồng ni hậu bị và
được chăm sóc theo chu kì phát triển cho đến khi đạt tiêu chuẩn, trọng lượng đạt 90100kg/con sẽ được phối giống.
- Phối giống là bước u cầu kỹ thuật cao trong quy trình ni lợn nái sinh sản.
Quá trình phối giống phải đáp ứng điều kiện đúng thời điểm, đúng nơi và đúng kỹ
thuật.
- Sau khi phối giống thành công lợn nái mang thai tầm 4 tháng. Q trình ni
nái chưa quyết định khả năng thụ thai và mức độ khỏe mạnh của lợn con sau khi sinh.
Giai đoạn này cần chú ý nhiều tới khâu cho ăn và chăm sóc phịng bệnh.
- Trong q trình lợn nái sinh con, cần tiến hành các thao tác tiêu chuẩn hóa lợn
con mới sinh để tiện cho việc chăm sóc, chăn ni về sau. Lợn con cần được cắt dây
rốn, bấm răng nanh, cắt đuôi, vệ sinh, sát trùng...theo đúng kỹ thuật.
Sau khi lợn con tách sữa một phần trang trại sẽ xuất ra ngoài, một phần giữ lại
để ni lợn thịt. Cịn lợn nái cho phối giống lần tiếp theo, chăm sóc theo quy trình bắt
đầu từ bước kỹ thuật phối giống.
Q trình ni lợn nái sinh sản có phát sinh chất thải rắn hàng ngày (phân lợn)
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Mavin Austfeed
Địa chỉ: xã Thuần Hưng, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên

Page 4


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của dự án: “Trại giống Hưng Việt”
và nước thải từ hoạt động vệ sinh chuồng ni. Tồn bộ nước tiểu của lợn và một phần
ít phân lợn lẫn nước được thu hồi vào hầm biogas. Số lớn phân lợn còn lại được thu

gom và cho vào ủ làm phân vi sinh.
Lợn con sau khi tách mẹ được chuyển đến chuồng nuôi mới. Những con đạt
chất lượng tốt sẽ được lọc để xuất bán lợn giống hoặc chuyển về nuôi gây nái quay
vịng, những con khơng đạt chất lượng giống sẽ được chuyển đến chuồng nuôi đến
100-110 kg xuất bán thịt. Những con lợn nái hết thời kì sinh sản sẽ chuyển về chuồng
nuôi lợn thịt, nuôi đến 100-110kg xuất bán thịt.
* Quy trình sản xuất lợn thịt:
Lợn con sau khi tách mẹ

Cám,
nước
uống, vacxin,

Lợn thịt (6 tháng)

CTR, mùi hơi,
Nước thải

Xuất chuồng

Hình 1.3: Quy trình sản xuất lợn thịt
Thuyết minh quy trình:
Lợn con sau khi tách mẹ được chuyển đến chuồng nuôi mới. Những con đạt chất
lượng tốt sẽ được lọc để chuyển về ni gây nái quay vịng, những con khơng đạt chất
lượng giống sẽ được chuyển đến chuồng nuôi đến 100-110 kg xuất bán thịt. Những
con lợn nái hết thời kì sinh sản sẽ chuyển về chuồng nuôi lợn thịt, nuôi đến 100-110kg
xuất bán thịt.
Lợn được nuôi trong chuồng nền với thiết kế theo từng ơ, có quạt hút gió, sử
dụng hệ thống máng ăn, máng uống tự động, tắm rửa hàng ngày. Lợn được ni với
hình thức cơng nghiệp: thao tác cho ăn và uống nước được tự động hóa, thức ăn khô

được chuyển từ các silo tự động. Việc cho ăn như vậy giúp tiết kiệm thức ăn và làm
giảm lượng thức ăn rơi vãi ra chuồng. Việc nuôi, chăm sóc được cơ giới hóa và tự
động đảm bảo môi trường được tiêu trừ độc thường xuyên nên hạn chế tối đa dịch
bệnh. Lợn được uống nước bằng vòi nước “thơng minh” (khi lợn ngậm vào núm uống
thì nước sẽ tự động chảy ra), núm uống được bố trí cao hay thấp phụ thuộc vào độ tuổi
của lợn, bên dưới có hệ thống máng thu khi bị rơi vãi. Áp dụng phương thức quản lý
“cùng vào – cùng ra” theo thứ tự ưu tiên là : cả khu – từng chuồng – từng dãy – từng ơ.
Trong q trình ni, lợn được tiêm phịng đầy đủ theo Pháp lệnh thú y, với các
loại vacxin: tụ huyết trùng, đóng dấu, lở mồm long móng, dịch tả, leptospilogis, Tai
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Mavin Austfeed
Địa chỉ: xã Thuần Hưng, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên

Page 5


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của dự án: “Trại giống Hưng Việt”
xanh,...
Q trình ni có phát sinh chất thải rắn hàng ngày (phân lợn) và nước thải từ
hoạt động vệ sinh chuồng ni. Tồn bộ nước tiểu của lợn và một phần ít phân lợn lẫn
nước được thu hồi vào hầm biogas. Số lớn phân lợn còn lại được thu gom và cho vào ủ
làm phân vi sinh phục vụ cho hoạt động trồng trọt tại trang trại và bán cho người dân
trong vùng.
Việc tắm rửa cho lợn trung bình 1 lần/ngày. Lịch phun thuốc khử trùng trong
chuồng định kỳ 1 tháng/lần, ngoài chuồng định kỳ 2 tháng/lần.
Lợn được nuôi khoảng 6 tháng được xuất chuồng. Sau mỗi đợt nuôi hoặc sau khi
chuyển đàn chuồng nuôi, thiết bị trong chuồng được rửa sạch và khử trùng, để trống 1
– 2 tuần.
Nước thải từ hoạt động vệ sinh chuồng trại sau khi được xử lý, được thải xuống ao.
Cụ thể dự án sử dụng 4 ao có diện tích mặt nước là 17.781 m2 để thả cá tự nhiên làm tăng
hiệu quả kinh tế cho Trang trại. Cá giống được mua của một số cơ sở kinh doanh, cung

cấp cá giống trong và ngoài tỉnh. Dự án sẽ luân phiên đánh bắt cá và vệ sinh các ao ni
để có nơi chứa nước.
- Tất cả mọi người khi vào trại phải mặc quần áo, giày dép bảo hộ phù hợp; thực
hiện đầy đủ các biện pháp khử trùng trong trại; khi di chuyển trong trại theo thứ tự:
Khu lợn cai sữa, nái, vỗ béo.
- Các phương tiện ra, vào trại đều phải thực hiện các biện pháp khử trùng.
- Cơ sở đã bố trí xây dựng 1 khu chuồng cách ly có diện tích là 168,49m2 nằm về
phía Tây của dự án để cách ly những con lợn nghi bị bệnh, tránh làm lây lan sang các
con khác.
1.3.3. Sản phẩm của cơ sở:
- Lợn nái: 1.500 con/năm
- Lợn thịt: 20.000 con
- Lợn giống: 13.000 con

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Mavin Austfeed
Địa chỉ: xã Thuần Hưng, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên

Page 6


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của dự án: “Trại giống Hưng Việt”

Lợn nái

Lợn giống
1.4. Nguyên, nhiên, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện,
nước của cơ sở
1.4.1. Nguyên, nhiên, vật liệu của cơ sở
1.4.1.1. Nhu cầu thức ăn cho lợn
Thức ăn gia súc: Thức ăn chủ yếu dùng cám công nghiệp đảm bảo chất lượng

được cung cấp bởi Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi của Công ty Cổ phần Mavin
Austfeed tại xã Hồng Tiến, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
Bảng 1.2. Nhu cầu thức ăn cho chăn nuôi
ST
T
1
2
3

Loại lợn
Lợn nái
Lợn thịt
Lợn giống

Số lượng
(con)
1.500
20.000
13.000

Số con/lứa
750
10.000
6.500

Định mức
(kg/con/ngày)
4
2,2
2,2


Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Mavin Austfeed
Địa chỉ: xã Thuần Hưng, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên

Khối lượng
(kg/ngày)
3.000
22.000
14.300
Page 7


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của dự án: “Trại giống Hưng Việt”
Tổng

34.500

17.250

8,4
39.300
( Ghi chú: 1 năm 2 lứa)

Hình ảnh thức ăn cho lợn tại trại giống Hưng Việt:

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Mavin Austfeed
Địa chỉ: xã Thuần Hưng, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên

Page 8



Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của dự án: “Trại giống Hưng Việt”

1.4.1.2. Nhu cầu về thuốc và vắc xin
Bảng 1.3. Một số loại thuốc và vắc xin sử dụng
STT
I
1.1
1.2
1.3
II
2.1
2.2
2.3
2.4

Chủng loại
Thuốc
CP.Electrolyte
Vitamin C
Sắt
Vắc xin
PRRS
Circo
CSF
Văc xin tụ
huyết trùng

Phương pháp


Liều/con

Công dụng

Uống
Uống
Tiêm

1 g/4l
1 g/1l
2 ml

Bổ sung chất điện giải
Tăng cường sức đề kháng
Chống thiếu máu

Tiêm bắp
Tiêm bắp
Tiêm bắp

2 ml
2 ml
2 ml

Phòng bệnh tai xanh
Phòng bệnh hội chứng còi cọc
Phòng bệnh dịch tả

Tiêm bắp


2 ml

Phòng bệnh tụ huyết trùng

2.5

FMD

Tiêm bắp

2 ml

2.6
2.7

Vắc xin suyễn
Vắc xin E.Coli
Vắc xin phó
thương hàn
Parvovac

Tiêm bắp
Tiêm bắp

2 ml
2 ml

Phịng bệnh lở mồm long
móng
Phịng bệnh suyễn lợn

Phịng bệnh tiêu chảy

Tiêm bắp

2 ml

Phịng bệnh phó thương hàn

Tiêm bắp

2 ml

Phịng bệnh sảy thai

2.8
2.9

1.4.1.3. Nhu cầu thuốc sát trùng và hóa chất
Bảng 1.4. Một số loại thuốc sát trùng và hóa chất sử dụng
STT
1
2
3

Loại thuốc/hóa chất
Đơn vị
Cồn Methyl Salicilat
lọ
10%
50ml/ngày

Virkon
kg/ngày
Bestaquam
lít/năm

Số lượng

Mục đích sử dụng

12

Sát trùng

12
135

Sát trùng, khử trùng

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Mavin Austfeed
Địa chỉ: xã Thuần Hưng, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên

Page 9


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của dự án: “Trại giống Hưng Việt”
4
5

Vơi bột
Hantox-200


tấn/năm
lít/năm

2,5
50

chuồng ni
Diệt cơn trùng
Sát trùng, vệ sinh
6
NaOH
kg/năm
1.000
chuồng trại
7
NaCNO
kg/năm
1.000
Sát trùng
8
NaOCl
tấn/năm
1
Khử trùng nước thải
Khử mùi hôi và khí NH3
9
Chế phẩm EM
lít/năm
240

từ chất thải, phân giải
các hợp chất hữu cơ
Các loại thuốc thú y, hóa chất sử dụng cho hoạt động của trang trại đều nằm
trong danh mục thuốc thú y, văc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng
trong thú y được phép lưu hành tại Việt Nam.
1.4.2. Điện năng, nguồn cung cấp điện năng của cơ sở
Trong quá trình hoạt động của trang trại, điện được sử dụng cho các mục đích
khác nhau như chiếu sáng, sưởi ấm, sinh hoạt, vận hành hệ thống xử lý nước thải.
Tổng lượng điện sử dụng cho toàn bộ hoạt động của trang trại trong 1 tháng trung
bình là 97.703 kWh/tháng. Nguồn cung cấp điện cho trang trại được mua từ Điện lực
huyện Khối Châu.
Ngồi ra, trang trại còn đầu tư 02 máy phát điện dự phòng chạy bằng dầu diesel
250 KVA để phòng trường hợp mất điện lưới.
1.4.3. Nhu cầu sử dụng nước và nguồn cung cấp nước của cơ sở
*) Nhu cầu sử dụng nước:
- Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt:
Hiện tại số nhân viên của khu chăn nuôi khi đi vào hoạt động là 40 người. Nhu
cầu sử dụng nước sinh hoạt là: 40 người × 100 lít/người/ngày = 4,0m3/ngày.
- Nhu cầu cấp nước cho hoạt động chăn nuôi:
+ Nước uống cho lợn: Trại chăn nuôi lợn của dự án xây dựng mơ hình trại chăn
ni lợn kín, lạnh, hiện đại (sàn tấm đan, hệ thống cào phân, máy phun cao áp), nên
nhu cầu nước uống và nước rửa trại lợn sẽ thấp hơn nhiều so với phương pháp nuôi xả
máng. Trung bình mỗi năm, trang trại ni 2 lứa lợn (06 tháng/lứa), mỗi lứa có khoảng
750 con lợn nái, 10.000 con lợn thịt và 6.500 con lợn giống. Nhu cầu nước uống cho
lợn tại trại như sau:
Bảng 1.5. Nhu cầu nước uống
Loại lợn
Lợn con
Lợn nái và nái hậu bị (cho
con bú)

Lợn thịt

Định mức
(lít/con/ngày)

Số lượng
(con)

Lượng nước cấp
(m3/ngày)

5,0

6.500

32,5

3

750

2,25

3

10.000

30

Chủ đầu tư: Cơng ty Cổ phần Mavin Austfeed

Địa chỉ: xã Thuần Hưng, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên

Page 10


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của dự án: “Trại giống Hưng Việt”
Tổng cộng

17.000

64,5

+ Nhu cầu nước rửa chuồng trại:
Bảng 1.6. Nhu cầu nước sử dụng để rửa chuồng trại
Nhu cầu
Nước rửa chuồng lợn

Định mức
(lít/m2/ngày)
5,0

Số lượng
(m2)
22.000

Nhu cầu nước
(m3/ngày)
110

+ Nhu cầu nước dùng cho làm mát chuồng trại: Trung bình 01 chuồng sẽ sử dụng

3m3 nước/ngày/chuồng. Vậy tổng lượng nước sử dụng cho làm mát là: 3m 3 x 5 = 15
m3. Tuy nhiên, lượng nước này sẽ sử dụng tuần hoàn và định kỳ bổ sung do bốc hơi
một lượng khoảng 2 m3/ngày.
+ Nước dùng cho sát trùng:
Nước sát trùng người: Bình quân 01 người là 05 lít/lần, mỗi ngày 02 lần và tổng
số cơng nhân hoạt động của trại là 40 người. Lượng nước sát trùng sử dụng là 0,5
m3/ngày.
Nước sát trùng xe: bình qn có khoảng 20 xe ra vào trại và lượng nước
sát trùng cho mỗi xe khoảng 50 lít. Lượng nước sát trùng sử dụng là 1m3/ngày.
Nước sát trùng được phun dạng sương lên đối tượng cần sát trùng, do vậy lượng
nước này sẽ thấm và bốc hơi hết.
+ Nước dùng cho PCCC:
Lượng nước dự trữ cấp nước cho hoạt động chữa cháy được tính cho 01 đám
cháy trong 2 giờ liên tục với lưu lượng 15 lít/giây/đám cháy. Tuy nhiên, lượng nước
này không sử dụng thường xuyên, chỉ sử dụng trong khi có sự cố xảy ra.
Nước dùng cho PCCC khơng được tính vào nhu cầu nước thường xuyên sử dụng của
dự án mà Chủ dự án sẽ xây dựng bể chứa để dự trữ cấp nước cho hoạt động chữa cháy.
Ngoài ra Chủ dự án sẽ tận dụng nước thải sau xử lý tại hồ sinh học để tái sử dụng
làm nước vệ sinh chuồng trại và nước làm mát. Lượng nước tái sử dụng khoảng 60 m 3/
ngày đêm.
*) Nguồn cung cấp nước của cơ sở:
Nguồn cung cấp nước của trang trại được lấy từ giếng khoan khai thác nước
dưới đất nằm trong khuôn viên trại giống Hưng Việt tại xã Thuần Hưng, huyện Khối
Châu, tỉnh Hưng n. Cơng ty đã được UBND tỉnh Hưng Yên cấp Giấy phép khai
thác nước dưới đất số 2782/GP-UBND ngày 02/12/2021 với mục đích khai thác nước
để phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất. Tổng lượng nước khai thác là 40 m 3/ngày đêm.
Sơ đồ quy trình xử lý nước cấp của cở như sau:

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Mavin Austfeed
Địa chỉ: xã Thuần Hưng, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên


Page 11


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của dự án: “Trại giống Hưng Việt”

Nguyên lý hoạt động:
Cấu tạo của bể lọc nước giếng khoan làm kết tủa kim loại hóa trị III, các kết tủa
kim loại hóa trị III này có đặc điểm có mầu vàng, trắng hoặc đen nhưng lại khơng có
mùi. Tiếp đến các vật liệu lọc nước ở các quy trình lọc sẽ có tác dụng lọc các kết tủa
này lại. Cuối cùng chất kết tủa bị giữ lại và nước sạch đi qua vào thiết bị chứa (bồn
hoặc bể…).
Nước dưới đất được khai thác bằng máy bơm đi qua vòi sen để tạo mưa ( lỗ nhỏ
để khơng làm sói mịn lớp cát trên cùng). Qua lớp cát đầu tiên thì nước đã được lọc sơ
các loại bụi bẩn, sinh vật, phèn rồi thấm qua lớp than hoạt tính. Lớp than hoạt tính này
có tác dụng hấp phụ các chất độc hai, các loại vi sinh vật nguy hiểm và trung hịa các
khống chất khó hịa tan trong nước. Sau đó nước tiếp tục thấm qua lớp cát lớn, lớp sỏi
nhỏ và lớp sỏi lơn nhất để đi ra bể chứa nước sạch.
Ống nước được sử dụng bằng nhựa, có khoan lỗ đường kính khoảng 5 li (0,5
cm) dọc thân ống, còn đầu ống phía trong được bịt lại. Như vậy, nước sẽ thấm qua các
lỗ nhỏ rải đều trên ống chứ không chảy trực tiếp vào đầu ống. Điều này sẽ tránh ống bị
nghẹt và lượng nước vào ống đều hơn.
Tất cả vật liệu cho vào bể nước (ngoại trừ than hoạt tính) như cát, sỏi,… đều
được rửa sạch trước. Cứ 3-6 tháng, lớp vật liệu lọc được loại bỏ lớp phèn đóng trên bề
mặt lớp cát trên cùng bằng cách khuấy đều lớp nước mặt (để nước khoảng 2-3 cm), rồi
mở van xả phèn phía trên. Tất cả lớp phèn đọng sẽ bị trơi ra ngồi và làm lại một hai
lần để nước sạch hồn tồn.
1.5. Các thơng tin khác liên quan đến cơ sở
1.5.1. Quy mơ, hạng mục cơng trình của cơ sở
Bảng 1.7. Các hạng mục cơng trình của cơ sở

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Mavin Austfeed
Địa chỉ: xã Thuần Hưng, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên

Page 12


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của dự án: “Trại giống Hưng Việt”
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Hạng mục cơng trình
Chuồng ni lợn nái chửa
Chuồng nuôi lợn nái nuôi con
Chuồng nuôi lợn đực
Chuồng nuôi lợn cai sữa
Chuồng nuôi lợn choai
Nhà điều hành
Nhà kho
Nhà kỹ thuật
Nhà ăn
Nhà ở cơng nhân


Khối lượng
Đơn vị
Tình trạng
2
5.000
m
Đã xây dựng
2
3.000
m
Đã xây dựng
2
800
m
Đã xây dựng
1.200
m2
Đã xây dựng
2
12.000
m
Đã xây dựng
2
500
m
Đã xây dựng
2
600
m

Đã xây dựng
2
200
m
Đã xây dựng
2
300
m
Đã xây dựng
2
300
m
Đã xây dựng
( Nguồn: Mặt bằng quy hoạch tổng thể)

1.5.2. Danh mục máy móc thiết bị
Máy móc, thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất của Cơ sở đã được đầu tư gồm
tất cả các máy móc thiết bị phục vụ cho làm việc tại văn phòng và tại các chuồng trại
chăn nuôi đảm bảo cho giai đoạn chăn nuôi lợn đạt 100% cơng suất, được trình bày cụ
thể trong bảng dưới đây:
Bảng 1.8. Danh mục máy móc, thiết bị của dự án
TT

Tên thiết bị

Đơn vị

Số
lượng


Nguồn gốc

Năm sản
xuất

Tình trạng

1

Máng ăn tự động

Chiếc

200

Hàn Quốc

2015

2

Máng tập ăn cho lợn con

Chiếc

200

Hàn Quốc

2015


Chiếc

2

Trung
Quốc

2015

Hoạt động
tốt
Hoạt động
tốt
Hoạt động
tốt

3
4
5
6

Silo đựng thức ăn cho
lợn
Vách ngăn máng ăn và
ngăn ô heo thịt, núm
uống+ống nước
Hệ thống sàn nhựa cho
lợn
Vách lồng nái mang thai


Chiếc

8000

Việt Nam

2015

Hoạt động
tốt

Chiếc

9

Việt Nam

2015

Hoạt động
tốt

Chiếc

300

Việt Nam

2015


1

Hàn Quốc

2015

Hoạt động
tốt
Hoạt động
tốt

1

Việt Nam

2015

Hoạt động
tốt

1

Việt Nam

2015

Hoạt động
tốt


Thiết bị thú y, thụ tinh
nhân tạo
Thiết bị đo lường, kiểm
nghiệm

Toàn
bộ
Toàn
bộ
Toàn
bộ

10

Lồng nái đẻ và cai sữa

Chiếc

600

Trung
Quốc

2015

Hoạt động
tốt

11


Máy phun thuốc sát trùng

Chiếc

2

Mỹ

2015

Hoạt động
tốt

7
8
9

Hệ thống sưởi, làm mát

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Mavin Austfeed
Địa chỉ: xã Thuần Hưng, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên

Page 13


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của dự án: “Trại giống Hưng Việt”

12
13
14


Máy phát điện dự phòng
( công suất 100 kVA)
Phương tiện vận chuyển
thức ăn
Phương tiện vận chuyển
gia súc

Chiếc

1

Trung
Quốc

2015

Hoạt động
tốt

Chiếc

1

Việt Nam

2015

Hoạt động
tốt


Chiếc

2

Việt Nam

2015

Hoạt động
tốt

15

Hầm biogas

Chiếc

3

Việt Nam

2015

16

máy ép phân

Chiếc


2

Việt Nam

2020

Hoạt động
tốt
Hoạt động
tốt

1.5.3. Tổng vốn đầu tư của cơ sở
Tổng vốn đầu tư của cơ sở là 150.000 triệu đồng trong đó :
- Vốn vay tín dụng : 100.000 triệu đồng
- Vốn tự có và vốn góp bổ sung : 50.000 triệu đồng
1.5.4. Nhu cầu lao động của cơ sở
Số lao động của trại giống khoảng 37 người
- Chế độ làm việc:
+ Số ca làm việc trong ngày: 3 ca/ngày.
+ Số giờ làm việc trong ca: 8 giờ/ca.
+ Số ngày làm việc trong năm: 1 tháng trung bình làm việc 26 ngày, 1 năm
trung bình làm việc 312 ngày.
+ Tăng ca nếu có sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp và công nhân. Chế độ tăng
ca theo quy định của pháp luật.

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Mavin Austfeed
Địa chỉ: xã Thuần Hưng, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên

Page 14



Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của dự án: “Trại giống Hưng Việt”
Chương II: SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU
TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch
tỉnh, phân vùng môi trường
- Theo Quyết định số 450/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ ban hành ngày
13/4/2022 về việc Phê duyệt chiến lược bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2050 thì tầm nhìn và mục tiêu cụ thể như sau:
+ Về tầm nhìn đến năm 2050: Mơi trường Việt Nam có chất lượng tốt, bảo đảm
quyền được sống trong môi trường trong lành và an tồn của nhân dân; đa dạng sinh
học được gìn giữ, bảo tồn, bảo đảm cân bằng sinh thái; chủ động ứng phó với biến đổi
khí hậu; xã hội hài hịa với thiên nhiên, kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh, các-bon thấp
được hình thành và phát triển, hướng tới mục tiêu trung hòa các-bon vào năm 2050.
+ Về mục tiêu đến năm 2030: Ngăn chặn xu hướng gia tăng ô nhiễm, suy thối
mơi trường; giải quyết các vấn đề mơi trường cấp bách; từng bước cải thiện, phục hồi
chất lượng môi trường; ngăn chặn sự suy giảm đa dạng sinh học; góp phần nâng cao
năng lực chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; bảo đảm an ninh mơi trường, xây
dựng và phát triển các mơ hình kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh, các-bon thấp, phấn đấu
đạt được các mục tiêu phát triển bền vững 2030 của đất nước. Do đó, dự án đầu tư là
phù hợp với chiến lược BVMT quốc gia.
Theo Quyết định số 410/QĐ-UBND ngày 31/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hưng Yên về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Khối Châu
trong đó có nơi dung tăng quỹ đất sản xuất nông nghiệp khác từ 83,53 ha (chiếm
0,64% năm 2020) lên 302,33 ha (chiếm 2,31% năm 2030). Công ty Cổ phần Mavin
Austfeed được Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên cấp Giấy chứng nhận đầu tư số
05101000554 chứng nhận lần đầu ngày 21/11/2012, để thực hiện dự án “Trại giống
Hưng Việt” với mục tiêu là chăn nuôi lợn nái và lợn giống, thịt lợn chất lượng cao với
quy mô lợn nái: 1.500 con/năm; lợn giống và lợn thịt: 33.000 con/năm. Vị trí của trại
giống là phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của tỉnh và của địa phương.

Mặt khác, hoạt động của cơ sở sẽ đáp ứng nhu cầu về con giống và nhu cầu về
lợn thịt trên địa bàn huyện Khối Châu nói riêng và tồn tỉnh Hưng n nói chung.
Ngồi ra, hoạt động của cơ sở cũng đóng góp một phần thuế vào ngân sách nhà nước.
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của mơi trường
a. Mơi trường khơng khí
Trong quá trình hoạt động, chủ trang trại đã áp dụng các biện pháp nhằm giảm
thiểu mùi hôi phát sinh từ các khu vực chuồng trại chăn nuôi, khu xử lý nước thải tập
trung và khu vực nhà chứa phân bằng các chế phẩm vi sinh do đó hạn chế được mùi và
khí thải phát sinh ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động.
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Mavin Austfeed
Địa chỉ: xã Thuần Hưng, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên

Page 15



×