Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG Của Dự án đầu tư bãi chứa quặng đuôi xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (998.27 KB, 30 trang )

GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

CÔNG TY CỔ PHẦN KIM LOẠI MÀU THÁI NGUYÊN - VIMICO

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƢỜNG

Của Dự án đầu tƣ bãi chứa quặng đuôi xã Bản Thi,
huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.

Bắc Kạn, năm 2023
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Kim loại màu Thái Nguyên - VIMICO

1


GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

CÔNG TY CỔ PHẦN KIM LOẠI MÀU THÁI NGUYÊN - VIMICO

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƢỜNG
Của Dự án đầu tƣ bãi chứa quặng đuôi xã Bản Thi,
huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.

Bắc Kạn, năm 2023
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Kim loại màu Thái Nguyên - VIMICO

2



GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

MỤC LỤC

Chƣơng I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ ............................................. 1
1. Tên chủ dự án đầu tƣ ............................................................................................. 1
2. Tên dự án đầu tƣ .................................................................................................... 1
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tƣ ............................................... 2
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn
cung cấp điện, nƣớc của dự án đầu tƣ ....................................................................... 4
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở: .............................................................. 6
Chƣơng II: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ
NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƢỜNG................................................................. 7
1. Sự phù hợp của dự án đầu tƣ với quy hoạch bảo vệ môi trƣờng quốc gia, quy
hoạch tỉnh, phân vùng môi trƣờng ............................................................................ 7
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trƣờng.......................... 7
Chƣơng III: KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO
VỆ MƠI TRƢỜNG CỦA CƠ SỞ ........................................................................... 8
1.Cơng trình, biện pháp thoát nƣớc mƣa, thu gom và xử lý nƣớc thải ................... 8
2.Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ............................................................. 10
3.Cơng trình, biện pháp lƣu giữ, xử lý chất thải rắn thơng thƣờng ........................ 13
4. Cơng trình, biện pháp lƣu giữ, xử lý chất thải nguy hại ..................................... 16
5. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung ........................................... 16
6. Phƣơng án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trƣờng ............................................ 16
7. Cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng khác................................................... 17
8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trƣờng.................................................................................. 18
9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phƣơng án cải tạo, phục hồi mơi trƣờng,
phƣơng án bồi hồn đa dạng sinh học: .................................................................... 19
Chƣơng IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƢỜNG .............. 20

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nƣớc thải: .................................................... 20
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Kim loại màu Thái Nguyên - VIMICO

3


GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải: ....................................................... 21
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn độ rung .................................................... 21

Chƣơng V: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CƠNG TRÌNH XỬ LÝ
CHẤT THẢI VÀ CHƢƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƢỜNG CỦA DỰ
ÁN ........................................................................................................................... 22
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của sự án ................. 22
2. Chƣơng trình quan trắc chất thải định ký theo quy định của pháp luật. ............. 22
Chƣơng VII: CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƢ ........................................ 24
PHỤ LỤC BÁO CÁO ............................................................................................. 25

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Kim loại màu Thái Nguyên - VIMICO

4


GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Kế hoạch đổ thải của cơng trình. .................................................................. 4
Bảng 1.2. Khối lƣợng quặng đuôi thải hằng năm ..................................................... 5

Bảng 1.3. Tiêu hao nhiên liệu dầu diezen. ................................................................ 6
Bảng 1.4. Biên chế lao động ....................................................................................... 6
Bảng 2.1. Kết quả xử lý nƣớc thải sinh hoạt .......................................................... 10
Bảng 4.1. Thông số giới hạn đề nghị cấp phép ....................................................... 20
Bảng 4.2. Tọa độ vị trí xả nƣớc thải........................................................................ 21

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Sơ đồ cơng nghệ bốc xúc vận chuyển quặng đuổi thải khơ ...................... 3
Hình 2.1. Sơ đồ thu gom nƣớc thải sinh hoạt ................................................................. 6

Hình 2.2. Mơ hình bể tự hoại astaf 5 ngăn ............................................................. 7
Hình 2.3. Hiện trạng bãi thải quặng đi số 2 đã hồn thiện.................................. 15
Hình 2.4. Mƣơng thu gom nƣớc mƣa chảy tràn ...................................................... 19

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Kim loại màu Thái Nguyên - VIMICO

5


GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

Chƣơng I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
1. Tên chủ dự án đầu tƣ: CÔNG TY CỔ PHẦN KIM LOẠI MÀU THÁI
NGUYÊN - VIMICO
- Địa chỉ văn phòng: Tổ dân phố 3, phƣờng Phú Xá, thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên.
- Ngƣời đại diện theo pháp luật: Ông Trần Văn Long Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại: 02083 847 229

- Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 4600100003 do Phịng Đăng kí Kinh
doanh Sở Kế hoạch Đầu tƣ tỉnh Thái Nguyên cấp lần đấu ngày 10/5/2005 và cấp đổi lần
thứ 13 ngày 08/02/2023.
2. Tên dự án đầu tƣ: Dự án đầu tƣ bãi chứa quặng đuôi xã ản Thi, huyện Chợ
Đồn, tỉnh Bắc Kạn.
- Địa điểm dự án đầu tƣ: thôn Hợp Tiến, xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng số
2313/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn.
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tƣ :
3.1. Công suất hoạt động của dự án đầu tƣ :
- Diện tích thực hiện cơng trình: 5,0 ha
- Quy mơ dung tích bãi chứa quặng đi: 412.048 m3.
- Tuổi thọ của cơng trình: Sử dụng trong thời gian 7 năm.
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tƣ :
3.2.1. Công nghệ vận tải, đổ thải quặng đi
Quặng đi của q trình tuyển quặng ở dạng bùn lỏng đƣợc thải trực tiếp xuống
bãi thải ƣớt sau đó đƣợc vận chuyển bằng ơ tơ hoặc sử dụng thiết bị bơm để bơm lên bãi
chứa quặng đuôi.
Trên bãi thải hiện tại quy hoạch các khu vực chứa đi thải để làm khơ tự nhiên,
sau đó đi thải khô đƣợc vận tải bằng ô tô lên đổ thải tại bãi chứa quặng đi số 2.
3.2.2. Trình tự, quy trình đổ thải
a. Trình tự đổ thải
Chủ đầu tư: Cơng ty cổ phần Kim loại màu Thái Nguyên - VIMICO

6


GIẤY PHÉP MƠI TRƯỜNG

Quy trình đổ thải: Đặc điểm địa hình thoải và có mặt rộng, đi thải dạng hạt mịn,

hệ số nở rời lớn, để đảm bảo an và dễ dàng vận hành, lựa chọn chiều cao tầng đổ thải 1015m.
Với chiều cao tồn bãi chứa quặng đi >20 m do vậy trình tự đổ thải sẽ đƣợc
thực hiện theo từng tầng từ dƣới lên trên, đảm bảo khống chiều cao tầng đổ thải ≤15m.
Dung tích chứa tầng +340 rất nhỏ (do diện tích phần đáy bãi nhỏ), chỉ chứa đƣợc
khối lƣợng thải tƣơng ứng 0,4 năm sản xuất (22 nghìn m3), do đó bãi chứa quặng đi
đƣợc thiết kế đổ thải bắt đầu từ tầng +350. Thực hiện đổ thải theo từng tầng trình tự từ
dƣới lên trên với chiều cao tầng đổ thải 10m hết tầng +350 đến tầng +360, tiếp tục đổ thải
đến tầng +370.
b. Phƣơng pháp, quy trình đổ thải
- Phương án vận chuyển:
Vì điều kiện địa hình thực tế của khu vực tƣơng đối khó khăn, độ dốc tự nhiên của
địa hình lớn, đƣờng dễ trơn trƣợt vào mùa mƣa gây khó khăn, và mất an tồn cho cơng
tác vận tải. Để đảm bảo cơng tác vận tải vẫn hoạt động bình thƣờng, ít bị tác động của
điều kiện tự nhiên công ty sẽ sử dụng 2 hình thức vận tải quặng đi
+ Sử dụng ô tô và máy xúc:
Phƣơng án vận chuyển này đƣợc sử dụng: khi thời tiết nắng ráo, mặt đƣờng vận
chuyển đƣợc đảm bảo an tồn. Quặng đi đƣợc phơi khơ, tháo nƣớc tự nhiên tại bãi thải
ƣớt sau đó đƣợc máy xúc, xúc bốc lên ô tô và vận chuyển về khu vực bãi thải.
+ Sử dụng máy bơm bùn để bơm thải.
Quặng đuôi khô đƣợc xúc từ bãi bùn thải bằng máy xúc, vận tải bằng ô tô lên bãi
chứa quặng đuôi, đổ thải kết hợp máy gạt gạt thải đảm bảo bờ chắn bãi chứa quặng đuôi
và độ dốc bãi chứa quặng đuôi.
Để phục vụ cho công tác vận tải bằng đƣờng ống ta sử dụng máy bơm bùn có số
hiệu 4x3 – MAH cơng suất 75kW lƣu lƣợng bơm Q = 80 -120m3/h.
- Phương pháp đổ thải:
+ Đối với phƣơng pháp vận chuyển bằng ôtô.
Căn cứ vào yếu tố địa hình, thiết bị và phƣơng tiện vận tải là ôtô tự đổ nên thiết kế
lựa chọn phƣơng pháp thải đá theo chu vi hình rẻ quạt bằng ôtô tự đổ kết hợp với máy
gạt. Khi ô tô đến bãi chứa quặng đuôi sẽ đổ thải trực tiếp xuống sƣờn dốc, một phần lƣu


Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Kim loại màu Thái Nguyên - VIMICO

7


GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

lại trên bề mặt (khoảng 50% khối lƣợng) sẽ đƣợc máy gạt gạt xuống sƣờn dốc. Trong q
trình gạt ln để lại một bờ chắn đảm bảo an tồn trong q trình vận hành.
Phƣơng tiện đổ thải là ôtô tự đổ tải trọng từ 7-10 tấn.
Thiết bị gạt thải là máy gạt máy ủi Komatsu DR7. Số lƣợng 1chiếc.
Đuôi thải khô (từ bãi thải cũ)

- Nước mưa chảy tràn

Phƣơng tiện khai trƣờng: Ơ
tơ, máy gạt, máy xúc...

- Khí thải (CO, SO2,
NO2, bụi), tiếng ồn

Vận chuyển bằng ơ tơ

Bụi, khí thải, ồn

Lên bãi chứa số 2

Đổ thải tại bãi chứa số 2

Bụi, khí thải, ồn


Hình 1. 1. Sơ đồ công nghệ bốc xúc vận chuyển quặng đuổi thải khô
+ Đối với phƣơng pháp vận chuyển bằng đƣờng ống ( ơm)
Quặng đuôi ở bãi thải ƣớt sẽ đƣợc hút trực tiếp bằng máy bơm, và bơm lên bãi
thải bằng đƣờng ống. Quặng đuôi sẽ đƣợc tháo khô tự nhiên tại bãi chứa, nƣớc sẽ đƣợc
thoát bằng hệ thống cống ngầm và chảy về bãi thải ƣớt.
Vì bơm trực tiếp nên quặng đi sẽ có chứa nƣớc để đảm bảo quặng đuôi đƣợc dữ
lại ở bề mặt bãi nƣớc đƣợc tách. Hình thức đổ thải từ trong lấn dần ra đến đê quây.
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tƣ:
Dự án hoạt động cho đổ thải quặng đuôi của xƣởng tuyển quặng nên sản phẩm dự
án chủ yếu là khối lƣợng đổ thải cụ thể: Trong những năm đầu sẽ tiến hành đổ thải ở tầng
+350, khi kết thúc sẽ thực hiện đổ thải ở mức +360. Khi kết thúc đổ thải tầng +360 sẽ
tiến hành đổ thải tầng +370 hƣớng từ trong ra. Kế hoạch đổ thải chi tiết bảng sau:

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Kim loại màu Thái Nguyên - VIMICO

8


GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

Bảng 1.1. Kế hoạch đổ thải của cơng trình

TT

Năm sản
xuất

Khối
lƣợng thải


Khối lƣợng thải theo tầng (m3)

(m3)

350

360

Cộng

370

1

Năm thứ 1

29.432,0

29.432,0

29.432,0

2

Năm thứ 2

63.769,3

63.769,3


63.769,3

3

Năm thứ 3

63.769,3

63.769,3

63.769,3

4

Năm thứ 4

63.769,3

63.769,3

63.769,3

5

Năm thứ 5

63.769,3

63.769,3


63.769,3

6

Năm thứ 6

63.769,3

37.939,0

7

Năm thứ 7

63.769,3

Tổng

412.048

156.971

165.478

25.830,3

63.769,3

63.769,3


63.769,3

89.600

412.048

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung
cấp điện, nƣớc của dự án đầu tƣ :
4.1. Nguyên liệu đầu vào
Dự án hoạt động đổ thải của Xƣởng tuyển nên nguyên liệu của dự án chủ yếu là
quặng đuôi thải của xƣởng tuyển quặng đổ thải vào bãi thải, khối lƣợng quặng đuôi hàng
năm cụ thể:

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Kim loại màu Thái Nguyên - VIMICO

9


GIẤY PHÉP MƠI TRƯỜNG

Bảng 1.2. Khối lƣợng quặng đi thải hằng năm
TT

Tên sản phẩm

Đơn vị

2023


2024

2025

2026

2027

2028

2029

Cộng

1

Quặng NK vào tuyển

Tấn

100.000

100.000

100.000

100.000

100.000


100.000

100.000

700.000

2

Tổng sản phẩm

16.010

16.610

16.610

16.610

16.610

16.610

16.610

115.670

-

Tinh quặng kẽm


Tấn

14.100

14.600

14.600

14.600

14.600

14.600

14.600

101.700

-

Tinh quặng chì

Tấn

1.910

2.010

2.010


2.010

2.010

2.010

2.010

13.970

3

Q.Đi tuyển

Tấn

83.990

83.390

83.390

83.390

83.390

83.390

83.390


584.330

1,2

1,2

1,2

1,2

1,2

1,2

1,2

1,2

29.432,0

63.769,3

63.769,3

63.769,3

63.769,3

63.769,3


63.769,3

412.048

Hệ số nở rời
Quy đổi về m3

m3

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Kim loại màu Thái Nguyên - VIMICO

10


GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

4.2. Nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nƣớc của
dự án đầu tƣ
* Nhu cầu nhiên liệu
Bảng 1.3. Tiêu hao nhiên liệu dầu diêzn
TT

Công đoạn hoạt động

KL dầu sử dụng (lít)

1
2

Xúc bốc thi cơng (m3)

Vận chuyển, T.km
Tổng tiêu hao dầu

13.891
541
14.432

3

* Nƣớc sinh hoạt: 0,7 m /ngày.
Giải pháp cung cấp:
- Dầu diezel cho vận tải đƣợc cấp trực tiếp tại các ki ốt xăng dầu trong khu vực.
- Dầu diezel cho máy xúc đƣợc cấp trực tiếp tại hiện trƣờng. Sử dụng xe ô tô bán
tải chở phi dầu loại 200 lít và cấp cho máy tại cơng trƣờng. Vị trí cấp dầu đƣợc thực hiện
tại mặt bằng tập kết thiết bị gần khu vực văn phòng.
- Nƣớc sinh hoạt sử dụng nguồn nƣớc sinh hoạt có sẵn khu vực nhà văn phịng của
xƣởng tuyển.
5. Các thơng tin khác liên quan đến dự án đầu tƣ :
5.1. Vốn đầu tƣ
- Tổng vốn đầu tƣ: 7.124.348.575 đồng.
- Vốn đầu tƣ là vốn tự có của cơng ty để thực hiện cơng trình.
5.2. Tổ chức quản lý và thực hiện
* Tổ chức quản lý sản xuất: Việc vận hành bãi chứa quặng đuôi đƣợc thực hiện
bởi phân xƣởng tuyển khống. Cơng tác bố xúc vận chuyển quặng đuôi do chủ đầu tƣ tự
thực hiện hoặc thuê nhà thầu thực hiện.
Bảng 1.4. Biên chế lao động
Số TT
1
2
3

4
5
6

Nhân lực
Chỉ huy công trƣờng
Thống kê
Kỹ thuật + Môi trƣờng
Công nhân lái máy xúc
Lái xe ô tô
Công nhân kỹ thuật vận hành bơm
Tổng cộng

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Kim loại màu Thái Nguyên - VIMICO

Số lƣợng lao động
1
1
1
2
2
2
9

11


GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

Chƣơng II

SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI
CỦA MÔI TRƢỜNG
1. Sự phù hợp của dự án đầu tƣ với quy hoạch bảo vệ môi trƣờng quốc gia,
quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trƣờng:
Dự án phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Kạn nói
chung và của huyện Chợ Đồn nói riêng. Dự án phù hợp với các chính sách phát triển của
huyện cũng nhƣ của tỉnh, cụ thể nhƣ:
- Quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất: Đối chiếu các điểm tọa độ vị trí
khu đất đề xuất lập dự án với Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2030 và Kế hoạch
sử dụng đất năm 2022 huyện Chợ Đồn;
- Về lĩnh vực quốc phịng: Vị trí đề xuất lập dự án đầu tƣ khơng nằm trong đất
quốc phịng, khơng có cơng trình quốc phịng dự kiến triển khai và địa hình có giá trị về
lĩnh vực quốc phịng đƣợc quy định tại Quyết định số 2412/QĐ-TTg ngày 19/12/2011
của Thủ tƣớng Chính phủ;- Về quy hoạch xây dựng: Hiện khu vực này chƣa có quy
hoạch xây dựng khu chức năng, quy hoạch xây dựng đô thị. Về quy hoạch xây dựng nông
thôn mới;
- Quy hoạch phát triển KT-XH: Xây dựng tỉnh Bắc Kạn trở thành tỉnh có trình độ
phát triển ở mức độ khá, đời sống của nhân dân đƣợc nâng cao, q trình đơ thị hố và hệ
thống kết cấu hạ tầng KT-XH ngày càng đồng bộ, hiện đại; các lĩnh vực văn hoá xã hội
đƣợc cải thiện, môi trƣờng đƣợc đảm bảo, gắn tăng trƣởng kinh tế với công bằng và an
sinh xã hội, an ninh quốc phịng và trật tự an tồn xã hội đƣợc giữ vững”.
2. Sự phù hợp của dự án đầu tƣ đối với khả năng chịu tải của môi trƣờng
- Khu vực dự án khơng sử dụng các loại hóa chất, các chất gây ảnh hƣởng tới môi
trƣờng nên khả năng chịu tải mơi trƣờng đối với diện tích dự án cịn phù hợp.
- Khu vực dự án phát sinh chủ yếu nƣớc thải sinh hoạt và nƣớc thải xƣởng tuyển
lƣợng chất thải này khơng có hóa chất độc hại khi thải ra môi trƣờng nguồn tiếp nhận nên
khả năng chịu tải mơi trƣờng khu vực này cịn phù hợp.

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Kim loại màu Thái Nguyên - VIMICO


12


GIẤY PHÉP MƠI TRƯỜNG

Chƣơng III
KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI
TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
1. Cơng trình, biện pháp thốt nƣớc mƣa, thu gom và xử lý nƣớc thải:
1.1. Thu gom, thốt nƣớc mƣa:
Cơng tác thốt nƣớc của bãi đƣợc chia thành 2 cơng đoạn đó là thốt nƣớc trong
bãi và thốt nƣớc ngồi bãi.
- Cơng tác thốt nƣớc ngồi bãi chứa quặng đi số 2: Nƣớc chủ yếu đƣợc sinh ra
trong quá trình mƣa, từ các sƣờn đồi, quanh diện tích bãi chứa. Vì diện tích các sƣờn đồi
quanh khu vực bãi tƣơng đối lớn, lƣợng nƣớc đổ về sau các cơn mƣa là tƣơng đối lớn.
Để ngăn và thốt nƣớc mƣa khơng cho chảy vào bãi chứa cần phải sử dụng hệ
thống các mƣơng dẫn nƣớc.
Mƣơng dẫn đƣợc thi công thành 2 đoạn có 2 hƣớng chảy khác nhau:
+ Đoạn kênh thốt nƣớc thứ nhất: có chiều dài 563m định hƣớng chảy từ phía Bắc
sang Đơng và về hố thu nƣớc phía tây của bãi chứa ƣớt, tọa độ điểm đầu X =
2.459.964m, Y = 395.541m, cao độ đáy Z = 378m; tọa độ điểm cuối X = 2.459.588m, Y
= 395.598m, cao độ đáy Z = 326,9 m. Độ dốc trung bình 3%.
Mƣơng thoát nƣớc đƣợc đào trong đất đá với tiết diện hình thang, khơng xây. Kích
thƣớc đáy tối thiểu 1,0m.
+ Đoạn rãnh thốt nƣớc số 2 đƣợc bố trí ở hƣớng tây bãi chứa có hƣớng chảy là
Đơng ắc về Tây Nam sau đó đƣợc đấu nối vào hệ thống thoát nƣớc của bãi thải cũ và
chảy về các bể lắng của xƣởng tuyển đã đƣợc bố trí từ giai đoạn trƣớc. Có chiều dài
533,7m định hƣớng chảy theo hƣớng Đông ắc-Tây Nam, tọa độ điểm đầu X =
2.459.964m, Y = 395.541m, cao độ đáy Z = 381m; tọa độ điểm cuối X = 2.459.718m, Y
= 395.255m, cao độ đáy Z = 375m dẫn nƣớc mặt về rãnh thoát nƣớc của bãi chứa 01.

Kích thƣớc mặt cắt ngang: Đáy rộng 1m, sâu trung bình 1,5-2m, đƣợc đào hồn
tồn trong đất đá ngun khối.
- Cơng tác thốt nƣớc trong lịng bãi chứa quặng đuôi số 2: Đối với nƣớc mƣa rơi
vào bề mặt bãi, sẽ đƣợc thoát nƣớc bằng hệ thống cống ngầm chảy qua thân đập dẫn
nƣớc về bãi thải ƣớt hiện có.
Thi cơng 01 cống thốt nƣớc ngầm đƣợc đƣợc đặt ở mức +347m. Cống có đƣờng
kính 350mm đƣợc đặt ngầm trong thân đập, chiều dài cống 50m. Cống sẽ đƣợc hàn với
ống cút để nổi lên bề mặt địa hình của bãi chứa, khi mặt bằng bãi chứa đƣợc nâng lên thì
cơng nhân sẽ hàn cút nối theo mức mặt bằng.
- Tiến hành khơi thông, nạo vét hệ thống rãnh thoát trƣớc mùa mƣa bão.
- Nƣớc mƣa chảy tràn bằng hình thức tự chảy.
Chủ đầu tư: Cơng ty cổ phần Kim loại màu Thái Nguyên - VIMICO

13


GIẤY PHÉP MƠI TRƯỜNG

1.2. Thu gom, thốt nƣớc thải:
- Cơng trình thu gom và thốt nƣớc thải sinh hoạt: Do lƣợng cơng nhân hoạt động
tại cơng trình đều ở khu vực phân xƣởng nên sử dụng nhà vệ sinh đã có sẵn của xƣởng
tuyển, có hệ thống bể tự hoại đảm bảo tiêu chuẩn môi trƣờng.
Nƣớc thải từ nhà bếp

Nƣớc thải từ nhà vệ sinh

Bể tự hoại 3 ngăn

Song chắn rác, hố gas
ống thu nƣớc


ống thu nƣớc

Mƣơng thoát nƣớc khu vực dự án

Suối Bản Thi
Hình 2.1. Sơ đồ thu gom nước thải sinh hoạt
- Điểm xả nƣớc thải sau xử lý:
Tồn bộ hệ thống thu gom nƣớc thải và cơng trình xử lý nƣớc thải đều nằm trong
ranh giới đất đƣợc cấp của dự án. Đối với nƣớc thải sinh hoạt có hai nguồn chính:
+ Nƣớc thải tai khu vực nhà bếp có tính chất tƣơng tự nhƣ nƣớc thải sinh hoạt,
song trong thành phần có chứa nhiều rác và dầu mỡ thải bỏ (phát sinh từ quá trình nấu
ăn…), nên trƣớc khi đƣa về xử lý tại hệ thống bể lắng dầu và tách rác.
+ Nƣớc thải sinh hoạt phát sinh sẽ đƣợc thu gom và xử lý sơ bộ bằng các bể tự
hoại 3 ngăn trƣớc khi thải ra nguồn tiếp nhận của khu vực.
+ Vị trí tiếp nhận nƣớc thải là Suối Bản Thi.
1.3. Xử lý nƣớc thải:
Hiện tại, Dự án đã xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt hoàn chỉnh và đƣa
vào sử dụng đạt hiệu quả, với thiết kế nhƣ sau:
Nƣớc thải sinh hoạt của mỏ sẽ đƣợc xử lý bằng bể tự hoại 5 ngăn ( ASTAF). Đây
là bể phản ứng kỵ khí với các vách ngăn mỏng và ngăn lọc kỵ khí dịng hƣớng lên, có
chức năng xử lý nƣớc thải sinh hoạt và các loại nƣớc thải khác có thành phần tính chất
tƣơng tự nhƣ nƣớc thải sinh hoạt.
Quy trình hoạt động của bể phốt tự hoại đƣợc trình bày theo sơ đồ sau:

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Kim loại màu Thái Nguyên - VIMICO

14



GIẤY PHÉP MƠI TRƯỜNG

Nƣớc thải

Nƣớc ra

2

5

4
1

3

Hình 2.2. M hình t hoại
t
ng n
Chú thích: Ngăn số 1, 2, 3,4: Ngăn lắng, Ngăn số 5: Ngăn lọc
- Công ty sẽ tiến hành bổ sung chế phẩm vi sinh DW.97 trong xử lý nƣớc thải sinh
hoạt định kỳ 6 tháng/năm, mỗi lần 2kg. Chế phầm DW. 97 là tổ hợp các vi sinh vật có
năng lực phân huỷ nhanh các thành phần khó tiêu trong cặn bã của bể phốt (Protein, Tinh
bột và Xelluloza).
- Định kỳ hút bùn bể tự hoại 12 tháng/1 lần.
- Kết quả phân tích một số chỉ tiêu và đánh giá hiệu quả của công tác xử lý nƣớc
thải bằng bể tự hoại ASTAF đƣợc thể hiện chi tiết tại bảng sau:
Bảng 2.1. Kết quả xử lý nƣớc thải sinh hoạt
Nƣớc thải

Nƣớc thải đã


QCVN

chƣa xử lý

xử lý

14:2008/BTNMT (B)

mg/l

200-250

45-50

50

COD

mg/l

350-400

105-120

-

3

TSS


mg/l

500

50

100

4

NO3-

mg/l

80

12

50

5

Tổng P

mg/l

10-15

3-4,5


10

6

Coliforms

MPN/100ml

10.000

3.000

5.000

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

1

BOB5-

2

(Nguồn: Bể tự hoại và bể tự hoại cải tiến – PGS.TS Nguyễn Việt Anh – Nhà xuất
bản xây dựng, Hà Nội 2007).
2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải:

Bụi phát sinh chủ yếu là từ cơng tác xúc bốc, vận chuyển, san gạt và đổ thải quặng
đi. Các biện pháp phịng chống bụi tại bãi chứa nhƣ sau:
* Duy tu tuyến đƣờng vận chuyển nội bộ

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Kim loại màu Thái Nguyên - VIMICO

15


GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

Thực hiện đúng và đầy đủ các quy định về an tồn giao thơng đƣờng bộ, dọn dẹp,
vệ sinh quặng đuôi rơi vãi tuyến đƣờng vận chuyển hàng ngày, thực hiện cải tạo, sửa
chữa tuyến đƣờng nội bộ bị xuống cấp do hoạt động vận chuyển.
Biện pháp thực hiện: Sử dụng phƣơng tiện máy xúc san gạt kết hợp với thủ công.
+ Đánh giá biện pháp sử dụng:
Ƣu điểm: giảm thiểu đƣợc bụi do quá trình vận tải gây ra.
Mức độ khả thi: Tính khả thi cao vì các chi phí đã đƣợc chủ đầu tƣ tính tốn trong
dự án khai trƣờng, tuyển quặng chì kẽm của mỏ Chợ Điền.
+ Hiệu suất của biện pháp xử lý: Nếu xử lý tốt mặt đƣờng sẽ hạn chế đƣợc bụi
phát sinh, tuy nhiên không thể khắc phục đƣợc triệt để bụi do còn nhiều yếu tố liên quan
khác nhƣ đất đá rơi vãi, gió cuốn trên các tuyến đƣờng.
- Biện pháp giảm thiểu tác động trong quá trình vận chuyển quặng đuôi đi đổ thải
+ Không chất tải quá đầy cao quá miệng thùng. Di chuyển tốc độ chậm 10km/h
trong công trƣờng.
+ Để hạn chế tối đa bụi phát sinh trong q trình vận chuyển do quặng đi rơi
vãi, gió cuốn, các xe vận tải đều đƣợc che bạt phủ kín.
Ƣu điểm: Hạn chế đƣợc tận gốc nguồn phát sinh bụi do đất bị rơi vãi.
Mức độ khả thi: Dễ dàng thực hiện hệ thống xe vận tải có kết cấu đầy đủ, đáp ứng
tính năng bảo vệ mơi trƣờng.

+ Hiệu suất của biện pháp xử lý: Ngăn ngừa đƣợc tới 95% lƣợng quặng đi rơi
vãi trong q trình vận chuyển.
* Biện pháp đảm bảo an tồn giao thơng
Tn thủ đúng quy định về tải trọng xe khi vận chuyển: Việc đảm bảo tải trọng xe
vận chuyển thải sẽ hạn chế tác động ảnh hƣởng xấu đến hệ thống đƣờng giao thông, nâng
cao tuổi thọ hạ tầng giao thông. Việc chở đúng tải trọng cũng góp phần giảm thiểu đi
thải rơi vãi ra bên ngồi, góp phần đảm bảo an tồn giao thơng.
Tn thủ đúng các quy định, luật lệ giao thông
- Thực hiện việc đăng kiểm xe ô tô vận tải theo đúng quy định, bảo dƣỡng ô tô vận
tải đúng định kỳ.

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Kim loại màu Thái Nguyên - VIMICO

16


GIẤY PHÉP MƠI TRƯỜNG

- Tăng cƣờng cơng tác tun truyền đối với đội ngũ lái xe nghiêm chỉnh chấp hành
luật lệ an tồn giao thơng, tuyệt đối khơng đƣợc sử dụng rƣợu bia, chất kích thích khi lái
xe.
* Giảm thiểu tác động của khí thải của các phƣơng tiện bốc xúc, vận tải
Khí thải của phƣơng tiện vận tải, bốc xúc chứa các chất ơ nhiễm bao gồm: bụi,
khói, khí độc: SO2, NO2, CO, VOC.
Để giảm thiểu sự ô nhiễm gây ra do khí thải của các phƣơng tiện vận tải, áp dụng
các biện pháp sau:
- Chỉ sử dụng nhiên liệu có hàm lƣợng lƣu huỳnh thấp. Thay nhiên liệu có chỉ số
octane, cetane thấp bằng nhiên liệu có chỉ số octane, cetane cao phù hợp với thiết kế của
xe.
- Đánh giá biện pháp sử dụng:

+ Ƣu điểm: Giảm thiểu đƣợc khí thải có hàm lƣợng lƣu huỳnh cao do nguyên liệu
gây ra.
+ Mức độ khả thi: Tính khả thi cao vì chỉ dùng xăng dầu đạt chuẩn.
+ Hiệu suất xử lý: Biện pháp này khá phổ biến vì phần lớn chất lƣợng xăng dầu
đều đạt tiêu chuẩn môi trƣờng.
- Chỉ sử dụng các phƣơng tiện, thiết bị đạt tiêu chuẩn về môi trƣờng, thƣờng
xuyên bảo dƣỡng thiết bị vận tải, bốc xúc nhằm đảm bảo để chúng làm việc ở điều kiện
thiết bị tốt nhất, an tồn có năng suất cao và sinh ra khí thải độc hại ít nhất.
- Đánh giá biện pháp sử dụng:
+ Ƣu điểm: giảm thiểu đƣợc khí thải do các thiết bị hết hạn sử dụng gây ra.
+ Mức độ khả thi: tính khả thi cao vì chỉ dùng thiết bị đạt chuẩn
+ Hiệu suất xử lý: Khí thải do các phƣơng tiện sinh ra sẽ không thể khắc phục
đƣợc triệt để. Tuy nhiên bằng biện pháp này sẽ góp phần giảm thiểu đáng kể khí thải phát
sinh khơng đáng có.
* Giảm thiểu ơ nhiễm tiếng ồn
- Lựa chọn các thiết bị có tiếng ồn thấp. Kiểm tra độ mòn chi tiết và cho dầu bôi
trơn thƣờng kỳ, thay thế thiết bị đã cũ bằng các thiết bị mới.
- Kiểm tra mức độ ồn, rung, chấn động từ đó đặt ra lịch thi cơng cho phù hợp để
đạt mức ồn tiêu chuẩn cho phép.
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Kim loại màu Thái Nguyên - VIMICO

17


GIẤY PHÉP MƠI TRƯỜNG

- Có biện pháp khắc phục, sửa chữa thiết bị máy móc kịp thời và bảo dƣỡng định
kỳ để giảm thiểu ô nhiễm, độ ồn phát sinh từ các thiết bị, máy móc.
- Trang bị phƣơng tiện bảo hộ lao động chống ồn cho công nhân làm việc ở những
khu vực có tiếng ồn cao. Cơng ty sẽ trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân nhƣ:

nút tai, chụp tai, bông chống âm thanh…và các thiết bị đồng bộ hiện đại, thƣờng xuyên
duy tu bảo dƣỡng thiết bị, không để thiết bị hoạt động quá tải.
Hiệu quả áp dụng và tính khả thi: Hiệu quả giảm thiểu tƣơng đối cao và phù hợp
với điều kiện và hồn cảnh thực tế của cơng trình. Tiếng ồn phát sinh đảm bảo đạt giới
hạn cho phép theo QCVN 24:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn –
mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc..
3. Cơng trình, biện pháp lƣu giữ, xử lý chất thải rắn thơng thƣờng:
a. Biện pháp phịng ngừa, giảm thiểu đối với chất thải rắn sản xuất
Chất thải rắn sản xuất trong giai đoạn hoạt động cơng trình là quặng đuôi của
xƣởng tuyển đƣợc bốc xúc vận chuyển hoặc bơm lên bãi chứa. Quặng đuôi đƣợc quy
hoạch tại khu vực bãi chứa liền kề nhau trên khu vực bãi thải ƣớt xƣởng tuyển và đƣợc
bao bọc, ngăn cách với bãi thải chính (bãi ƣớt) bằng đê chắn bãi chứa; phía Bắc, phía
Tây, phía Đơng bãi chứa số 2 là đồi núi cao. Tổng khối lƣợng phát sinh 412.048 m3 trong
thời gian 7 năm.
Cơng trình quy hoạch bãi chứa quặng đi khơ số 2 có diện tích khoảng 5ha, dung
tích chứa thải 412.048 m3. Tiến hành đổ thải theo phƣơng pháp thải đất đá lộ thiên với
chiều cao tầng là 10 – 15m Với chiều cao toàn bãi chứa >20 m do vậy trình tự đổ thải sẽ
đƣợc thực hiện theo từng tầng từ dƣới lên trên, đảm bảo khống chiều cao tầng đổ thải
≤15m.
Dung tích chứa tầng +340 rất nhỏ (do diện tích phần đáy bãi nhỏ), chỉ chứa đƣợc
khối lƣợng thải tƣơng ứng 0,4 năm sản xuất (22 nghìn m3), do đó bãi chứa quặng đi
đƣợc thiết kế đổ thải bằng đầu từ tầng +350. Thực hiện đổ thải theo từng tầng trình tự từ
dƣới lên trên với chiều cao tầng đổ thải 10m hết tầng +350 đến tầng +360, tiếp tục đổ thải
đến tầng +370.
- Giải pháp kết cấu bãi chứa quặng đuôi hạn chế trƣợt lở, rửa trôi đất đá thải:
Thực hiện đổ thải theo từng tầng trình tự từ dƣới lên trên với chiều cao tầng đổ
thải 10m hết tầng +350 đến tầng +360, tiếp tục đổ thải đến tầng +370.
+ Thi công đê quây ở mức +350:

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Kim loại màu Thái Nguyên - VIMICO


18


GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

Kết cấu đê chắn bằng đất đắp, chiều rộng mặt 38m, đắp cao trung bình 15m từ
mức +335 lên +350, hệ số mái đắp 1:1,5; tổng chiều dài 84m.
Sau khi tất cả diện tích của bãi chứa quặng đuôi đã đổ thải đến mức +350m. Công
ty sẽ tiến hành thi công đắp đê quây từ mức +350m lên mức +360m.
+ Cao độ thiết kế đê chắn: +360m.
Kết cấu đê chắn bằng đất đắp, chiều rộng mặt 6m, đắp cao trung bình 10m từ mức
+350 lên +360, hệ số mái đắp 1:1,5; tổng chiều dài 118m.
+ Đối với mức đổ thải từ +360 lên mức +370:
Sẽ không tiến hành thi công đê quây, quặng đuôi sẽ đƣợc vận chuyển lên mức
+370, sau đó tiến hành đổ từ trong ra ngoài và đƣợc máy gạt san gạt. Phần mái dốc từ
mức +360 lên mức +370 đƣợc thi công phủ bạt vải địa, để chống mƣa làm xói mịn, làm
mất ổn định bờ mặt mái. Diện tích mái cần thi công bạt vải địa khoảng 5.700m2. Để đảm
bảo bao trùm đƣợc một phần mặt đê quây ở mức +360m và khoảng 10m chiều rộng mặt
mức đổ thải +370.
- Do đuôi thải có chứa gốc sunfua nên đối với bãi chứa quặng đuôi số 2 phải gia
cố nền bằng vật liệu chống thấm. Giải pháp cách ly đƣa ra là sử dụng màng chống thấm
HDPE lót đáy bãi chứa quặng đi.
Màng chống thấm HDPE là nhựa PE có trọng lƣợng phân tử lớn chiếm 97,5%,
2,5% than hoạt tính và các hoạt chất chống oxi hoá. Sản phẩm nhựa PE tạo thành qua quá
trình đồng trùng hợp của các phân tử etylen (C2H4) với nhau dƣới điều kiện nhiệt độ, áp
suất và xúc tác thích hợp hay cịn gọi là q trình Polime hoá.
Màng chống thấm HDPE thƣờng đƣợc dùng làm lớp lót dải dƣới đáy các bãi chơn
lấp chất thải rắn, có tác dụng ngăn khơng cho nƣớc rác ngấm ra mơi trƣờng bên ngồi;
chống thấm cho các ao, hồ; chống thấm cho các bãi thải xỉ của các nhà máy nhiệt điện,

các khu vực khai trƣờng khoáng sản… rất hiệu quả. Vì vậy việc chống thấm cho bãi chứa
bằng vật liệu chống thấm HDPE là cần thiết và khả thi. Yêu cầu chiều dày vật liệu chống
thấm tối thiểu 0,5mm.
Hình ảnh bãi chứa đƣợc lót đáy bãi chứa Cơng ty đã thực hiện đối với bãi chứa
quặng đuôi số 2:

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Kim loại màu Thái Nguyên - VIMICO

19


GIẤY PHÉP MƠI TRƯỜNG

Hình 2.2. Hiện trạng bãi thải quặng đu i ố 2 đã hoàn thiện
Để đảm bảo ổn định, an toàn cho bãi chứa phải thực hiện đổ thải theo đúng thiết
kế và theo quy phạm khai trƣờng lộ thiên. Trong đó lƣu ý một số biện pháp:
+ Đảm bảo chiều cao tầng đổ thải tối đa từ 10m, chiều rộng mặt tầng bãi chứa kết
thúc tối thiểu là 5m.
+ Góc dốc bãi chứa từ 35-37 độ bằng góc tự trƣợt của đất đá.
+ Độ dốc bãi chứa: để đảm bảo thoát nƣớc cho bề mặt bãi chứa và giúp cho ôtô
không bị trôi xuống sƣờn bãi chứa, bề mặt bãi chứa đƣợc làm nghiêng với độ dốc i = (3
 3)% về phía trong.

+ Tuyệt đối khơng đổ thải vào ngày trời mƣa lớn.
Với các giải pháp quy hoạch và đổ thải nhƣ trình bày ở trên thì đi thải xƣởng
tuyển đƣợc lƣu trữ đảm bảo an tồn, hạn chế tối đa ảnh hƣởng tới mơi trƣờng.
+ Hiệu suất xử lý: Biện pháp này sẽ góp phần hạn chế tối đa sự cố do đổ thải, hạn
chế đƣợc ảnh hƣởng của hoạt động đổ thải tới môi trƣờng, khắc phục đƣợc tới 90% tác
động của quặng đuôi.
b. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu đối với chất thải rắn sinh hoạt

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Kim loại màu Thái Nguyên - VIMICO

20


GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

Lƣợng rác thải sinh hoạt phát sinh hàng ngày tại cơng trình là khơng lớn nên sẽ
đƣợc phân loại và thu gom cùng với rác thải tại khu vực xƣởng tuyển để xử lý theo quy
định.
4. Công trình, biện pháp lƣu giữ, xử lý chất thải nguy hại:
- Đối với chất thải rắn nguy hại phát sinh Cơng ty đã bố trí một kho chứa riêng
biệt (đã đƣợc xây dựng từ giai đoạn xây dựng). Để đảm bảo xử lý triệt để nguồn chất thải
phát sinh, chủ dự án sẽ tiến hành các biện pháp giảm thiểu nhƣ sau:
- Thực hiện tốt theo hƣớng dẫn tại thông tƣ số 36/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về quản lý chất thải nguy hại.
- Duy trì phân loại, thu gom và lƣu giữ chất thải nguy hại theo đúng quy định.
- Thƣờng xuyên kiểm tra các thiết bị chứa và kho chứa ngăn ngừa rò rỉ chất thải ra
môi trƣờng.
- Định kỳ 06 tháng/năm thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý
chất thải nguy hại thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định của pháp luật về
quản lý, vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại.
5. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
- Lựa chọn các thiết bị có tiếng ồn thấp. Kiểm tra độ mịn chi tiết và cho dầu bơi
trơn thƣờng kỳ, thay thế thiết bị đã cũ bằng các thiết bị mới.
- Kiểm tra mức độ ồn, rung, chấn động từ đó đặt ra lịch thi công cho phù hợp để
đạt mức ồn tiêu chuẩn cho phép.
- Có biện pháp khắc phục, sửa chữa thiết bị máy móc kịp thời và bảo dƣỡng định
kỳ để giảm thiểu ô nhiễm, độ ồn phát sinh từ các thiết bị, máy móc.
- Trang bị phƣơng tiện bảo hộ lao động chống ồn cho công nhân làm việc ở những khu

vực có tiếng ồn cao. Cơng ty sẽ trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân nhƣ: nút
tai, chụp tai, bông chống âm thanh…và các thiết bị đồng bộ hiện đại, thƣờng xuyên duy
tu bảo dƣỡng thiết bị, không để thiết bị hoạt động q tải.
6. Phƣơng án phịng ngừa, ứng phó sự cố môi trƣờng:
* Giảm thiểu tác động tới cảnh quan môi trƣờng
- Tiến hành đổ thải theo đúng thiết kế, đảm bảo an toàn.
- Hạn chế chặt hạ cây xanh ở các vị trí chƣa sử dụng đến.
- Tiến hành trồng cây theo phƣơng án cải tạo phục hồi môi trƣờng đƣợc phê duyệt.
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Kim loại màu Thái Nguyên - VIMICO

21


GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

- Trồng cây phủ xanh các khu vực đất trống và trên khai trƣờng tại những vị trí
thích hợp nhằm làm giảm tác động rửa trơi, xói mịn đất do mƣa lũ, đồng thời góp phần
làm giảm thiểu sự phát tán bụi trong khai trƣờng cũng nhƣ tạo môi trƣờng cảnh quan tốt
hơn trong khu vực công trình.
* ảo vệ đa dạng sinh học
- Hệ sinh thái cạn
+ Giáo dục cho công nhân ý thức bảo vệ cây cối trong khu vực, không chặt phá
cây cối khu vực xung quanh làm chất đốt hay các mục đích khác.
+ Không sử dụng chất nổ, săn bắn thú rừng.
+ Hồn thổ phục hồi mơi trƣờng khi kết thúc khai thác để tái tạo cảnh quan khu
vực.
- Hệ sinh vật nƣớc: Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học đã đƣợc lƣu ý từ quá
trình quy hoạch mặt bằng tổng thể.
+ Khống chế và xử lý nƣớc mƣa chảy tràn trong khu vực khai thác, bảo vệ nguồn
tài nguyên nƣớc mặt cũng là biện pháp giảm thiểu tiêu cực tới đời sống các loài thuỷ sinh

trong vùng.
+ Thƣờng xuyên nạo vét rãnh thoát nƣớc, tránh đất đá rơi vãi cản trở dịng chảy.
7. Cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng khác:
* Hạn chế tác hại do rủi ro và các sự cố xảy ra
Với những phân tích nêu trên, ta thấy tác động do những sự cố sẽ gây ra khơng
phải là nhỏ. Do đó, việc hạn chế, phịng ngừa và ứng phó với các sự cố mơi trƣờng xảy ra
là rất cần thiết và quan trọng. Công ty sẽ thực hiện một số biện pháp cụ thể nhƣ sau:
* Hạn chế tai nạn lao động
- Tuyên truyền, huấn luyện cho công nhân về các quy tắc an toàn trong lao động
và an toàn khi tham gia giao thơng.
- Xây dựng bảng nội quy an tồn lao động và trình tự hoạt động của bãi chứa
quặng đi, nhắc nhở công nhân lao động tuân thủ nghiêm túc các nội quy đã đề ra.
* Hạn chế ảnh hƣởng bởi điều kiện thời tiết bất thƣờng, mƣa bão, ảnh hƣởng của
biến đổi khí hậu
- Tuyệt đối khơng chặt hạ cây xanh bên ngồi phạm vi đổ thải chống xói mịn.

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Kim loại màu Thái Nguyên - VIMICO

22


GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

- Thực hiện đổ thải thành tầng theo đúng thiết kế, đảm bảo góc dốc taluy sƣờng
tầng để hạn chế tối đa sạt lở do mƣa bão.
- Sau mỗi trận mƣa phải bố trí cán bộ đi kiểm tra sƣờng tầng bãi chứa để phát hiện
và xử lý các vị trí có nguy cơ sạt lở.
- Tăng cƣờng kiểm tra, đặt các biển cảnh báo khu vực giáp ranh giữa khu khai
trƣờng và cấm ngƣời khơng có phận sự ra vào công trƣờng. Ban hành các biện pháp ứng
phó khẩn cấp, rủi ro đề phịng ngừa tối đa các ảnh hƣởng do sự cố mƣa bão, sự cố sạt lở

bờ tầng.
- Thƣờng xuyên kiểm tra khơi thông, đảm bảo dịng chảy khơng để bùn, đất ứ
đọng gây tắc nghẽn dòng chảy.
* Hạn chế sự cố rủi ro và cháy nổ
Sự cố rủi ro
- Kiểm tra, vệ sinh thƣờng xuyên tại khai trƣờng. Lắp đặt các bình chữa cháy, hiệu
lệnh, tiêu lênh chữa cháy tại khu văn phòng, nhà ở.
- Tuyên truyền và giáo dục công nhân về ý thức và trách nhiệm trong công việc
cũng nhƣ trong an toàn vệ sinh lao động.
Sự cố do cháy nổ: Kiểm tra thƣờng xuyên máy móc thiết bị, lau chùi sạch sẽ, đề
phòng các sự cố cháy từ máy gây ra.
* Biện pháp phịng ngừa, ứng phó sự cố úng ngập
- Thực hiện khơi thơng, nạo vét mƣơng thốt nƣớc thƣờng xuyên, đặc biệt phải
thực hiện sau mỗi trận mƣa lớn để đảm bảo dịng chảy đƣợc thơng suốt.
- Phối hợp với nhân dân địa phƣơng thực hiện khơi thông hệ thống mƣơng máng
khi hệ thống thốt nƣớc ngồi bãi chứa bị tắc nghẽn cục bộ.
8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trƣờng:
* Các nội dung thay đổi so với Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM.
- Bổ sung mƣơng thốt nƣớc bê tơng cốt thép tại đê chắn thải cuối cùng cụ thể:
mƣơng thoát dài 82,37m rộng 2m đƣợc đấu nối vào mƣơng thoát nƣớc hiện có để thu
nƣớc mƣa xung quanh bãi thải 2:

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Kim loại màu Thái Nguyên - VIMICO

23


GIẤY PHÉP MƠI TRƯỜNG


Hình 2.3. Mƣơng thu gom nƣớc mƣa chảy tràn
9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phƣơng án cải tạo, phục hồi môi
trƣờng, phƣơng án bồi hồn đa dạng sinh học:
TT Tên cơng trình Đơn vị Khối lƣợng

Thời gian Thời gian hoàn
Ghi chú
thực hiện
thành

1

San gạt, tạo mặt
bằng

m3

5.400

T11/2029

T12/2029

2

Trồng cây xanh

ha

1,8


T12/2029

T12/2029

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Kim loại màu Thái Nguyên - VIMICO

24


GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

Chƣơng IV
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƢỜNG
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nƣớc thải:
- Nguồn phát sinh nƣớc thải:
+ Nguồn số 01: Nƣớc thải sinh hoạt.
- Lƣu lƣợng xả nƣớc thải tối đa:
+ Nƣớc thải sinh hoạt: 0,7 m3/ngày.đêm.
- Dòng nƣớc thải: Nƣớc thải sinh hoạt sau khi xử lý qua bể tự hoại 05 ngăn đạt
QCVN 14:2008/BTNMT xả ra nguồn tiếp nhận.
- Chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ơ nhiễm theo dịng nƣớc thải:
Bảng 4.1. Thông số giới hạn đề nghị cấp phép
Thông số

TT

Đơn vị

Giá trị c

Cột B
5-9
50

1
2

pH
BOD5

3

TSS

mg/l
mg/l

4

Tổng chất rắn hịa tan

mg/l

1000

5

Sunfua tính theo H2S)

mg/l


4.0

6

Amoni NH4+)

mg/l

10

7

Nitrat (NO3 - )

mg/l

50

8

Dầu mỡ động, thực vật

mg/l

20

9

Tổng các chất hoạt động bề mặt


mg/l

10

10

Phosphat (PO4 3- ) (tính theo P)

mg/l

10

11

Tổng Coliform

mg/l

5.000

100

Ghi chú:
+ Cột

quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm dự án đầu tƣ tính tốn giá

trị tối đa cho phép trong nƣớc thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nƣớc không dùng cho
mục đích cấp nƣớc sinh hoạt (có chất lƣợng nƣớc tƣơng đƣơng cột B1 và B2 của Quy

chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất l ƣợng nƣớc mặt hoặc vùng nƣớc biển ven bờ).
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Kim loại màu Thái Nguyên - VIMICO

25


×