Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG CỦA: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KHAI THÁC LỘ THIÊN ĐÁ VÔI LÀM VLXDTT MỎ LŨNG VÁNG, THỊ TRẤN BẰNG LŨNG, HUYỆN CHỢ ĐỒN, TỈNH BẮC KẠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (20.95 MB, 119 trang )

CƠNG TY TNHH MTV KHỐNG SẢN VÀ THƯƠNG MẠI ĐỒNG NAM

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
CỦA: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH KHAI THÁC LỘ
THIÊN ĐÁ VÔI LÀM VLXDTT MỎ LŨNG VÁNG, THỊ TRẤN BẰNG
LŨNG, HUYỆN CHỢ ĐỒN, TỈNH BẮC KẠN

Bắc Kạn, tháng 9 năm 2023


GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

MỤC LỤC
Chƣơng I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ ......................................................... 1
1. Tên chủ cơ sở ........................................................................................................ 1
2. Tên cơ sở ............................................................................................................... 1
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tƣ ............................................... 2
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn
cung cấp điện, nƣớc của dự án đầu tƣ ....................................................................... 7
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở: .............................................................. 8
Chƣơng II: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ
NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƢỜNG................................................................. 9
1. Sự phù hợp của dự án đầu tƣ với quy hoạch bảo vệ môi trƣờng quốc gia, quy
hoạch tỉnh, phân vùng môi trƣờng ............................................................................ 9
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của mơi trƣờng.......................... 9
Chƣơng III: KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ
MƠI TRƢỜNG CỦA CƠ SỞ .................................................................................... 10
1.Cơng trình, biện pháp thốt nƣớc mƣa, thu gom và xử lý nƣớc thải ................... 10
2.Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ............................................................. 11
3.Cơng trình, biện pháp lƣu giữ, xử lý chất thải rắn thông thƣờng ........................ 13


4. Cơng trình, biện pháp lƣu giữ, xử lý chất thải nguy hại ..................................... 14
5. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung ........................................... 14
6. Phƣơng án phòng ngừa, ứng phó sự cố mơi trƣờng ............................................ 15
7. Cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trƣờng khác ............................................................. 16
8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trƣờng........................................................................................................... 17
9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phƣơng án cải tạo, phục hồi môi trƣờng, phƣơng
án bồi hoàn đa dạng sinh học: ........................................................................................... 17
Chƣơng IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƢỜNG .... 22

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nƣớc thải: .................................................... 22
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải: ....................................................... 23
Chƣơng V: KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƢỜNG CỦA CƠ SỞ.......................... 24
1. Kết quả quan trắc môi trƣờng định kỳ đối với nƣớc thải .................................... 24
2. Kết quả quan trắc môi trƣờng định kỳ đối với bụi, khí thải................................ 25
Chƣơng VI: CHƢƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƢỜNG CỦA CƠ SỞ ............ 27
1. Chƣơng trình quan trắc chất thải định kỳ theo quy định của pháp luật. ............ 27
2. Kinh phí thực hiện quan trắc mơi trƣờng hằng năm. .......................................... 27
Chƣơng VII: CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƢ ........................................ 28
PHỤ LỤC BÁO CÁO ............................................................................................. 29

Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH MTV Khống sản và Thương Mại Đồng Nam


GIẤY PHÉP MƠI TRƯỜNG

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Cơng suất của cơ sở. ................................................................................. 1
Bảng 1.2. Sản phẩm của cơ sở. .................................................................................... 6

Bảng 1.3. Khối lƣợng nguyên liệu đầu vào. ................................................................. 7
Bảng 1.4. Tổng hợp nguyên, nhiên liệu dụng cho mỏ ................................................... 7
Bảng 1.5. Tổng mức đầu tƣ của Dự án......................................................................... 8
Bảng 3.1. Kết quả xử lý nƣớc thải sinh hoạt quý 4 năm 2021 ..................................... 11
Bảng 3.2. Các hạng mục cơng trình cần tháo dỡ, dọn dẹp và di dời ............................. 17
Bảng 3.3. Khối lƣợng tháo dỡ trạm trộn bê tông ........................................................ 18
Bảng 3.4. Khối lƣợng tháo dỡ dây chuyền đúc cống ................................................... 18
Bảng 3.5. Chi phí cải tạo phục hồi môi trƣờng bổ sung .............................................. 19
Bảng 3.6. Tổng hợp kinh phí Dự án cải tạo, phục hồi mơi trƣờng bổ sung ................... 20
Bảng 3.7. Số tiền đã ký quỹ .................................................................................... 21
Bảng 4.1. Thông số giới hạn đề nghị cấp phép ....................................................... 22
Bảng 4.2. Tọa độ vị trí xả nƣớc thải........................................................................ 23
Bảng 5.1. Kết quả quan trắc nƣớc thải sinh hoạt mỏ ............................................. 24
Bảng 5.2. Kết quả quan trắc khí thải khu vực mỏ năm 2020 .................................. 25
Bảng 5.3. Kết quả quan trắc khí thải khu vực mỏ năm 2021 .................................. 25

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Sơ đồ cơng nghệ nghiền sàng ....................................................................... 1
Hình 1.2. Sơ đồ cơng nghệ đúc cống xi măng .............................................................. 2
Hình 1.3. Sơ đồ dây truyền cơng nghệ sản xuất gạch và các loại chất thải ..................... 3
Hình 1.4. Sơ đồ dây truyền cơng nghệ trộn bê tơng ................................................. 6
Hình 4.1. Mơ hình bể tự hoại astaf

ngăn ................................................................ 11

Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH MTV Khống sản và Thương Mại Đồng Nam


GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG


MỞ ĐẦU
Mỏ đá Lũng Váng đã được UBND tỉnh Bắc Kạn cấp phép khai thác khoáng sản đá
vôi làm VLXDTT mỏ Lũng Váng, thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn
cho Công ty TNHH MTV Khoáng sản và Thương Mại Đồng Nam (Giấy phép khai thác
số 3521/GP-UBND ngày 17/11/2009) thời gian khai thác đến tháng 11 năm 2039 với
cơng suất là 49.000m3/năm, trong diện tích được cấp phép là 4,0 ha. Dự án đã được
UBND huyện Chợ Đồn xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường tại Giấy xác
nhận số 445/XN-UBND ngày 08/6/2009.
Do công suất khai thác của dự án nhỏ nên Cơng ty xin trả lại một phần diện tích
(1,09 ha) khu vực khai thác khoáng sản và được UBND tỉnh phê duyệt tại quyết định số
1191/QĐ-UBND ngày 01/8/2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn.
Năm 2016, Công ty đã lập Báo cáo tính trữ lượng khống sản đá vơi làm
VLXDTT mỏ Lũng Váng trong diện tích 2,91ha với trữ lượng địa chất 734.199m3 và
được phê duyệt Quyết định số 1988/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Bắc
Kạn. Trên cơ sở đó Cơng ty TNHH MTV Khoáng sản và Thương mại Đồng Nam tiến
hành thiết kế kỹ thuật thi cơng “Cơng trình khai thác lộ thiên đá vôi làm VLXDTT mỏ
Lũng Váng, thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn”, thời gian khai thác từ
năm 2017 đến tháng 11 năm 2039 với cơng suất là 21.000m3/năm trong diện tích khai
thác 2,91ha. Tổng trữ lượng khai thác 452.912m3.
Hiện nay Cơng ty có các dây chuyền sản xuất hoạt động cụ thể: 01 dây chuyền
khai thác chế biến đá vôi, 01 Nhà máy sản xuất gạch không nung, 01 Trạm trộn bê tông
thương phẩm, 01 dây chuyền đúc cống đang hoạt động ổn định. Dự án đã được UBND
tỉnh Bắc Kạn cấp Giấy phép môi trường số 2413/GPMT-UBND ngày 15/12/2022. Tuy
nhiên Giấy phép môi trường cho Trạm trộn bê tông thương phẩm và dây chuyền đúc
cống được cấp phép chỉ cung cấp cho dự án Tuyến đường thành phố Bắc Kạn - Hồ Ba Bể
với công suất: Trạm trộn bê tông thương phẩm 4.800m3/năm. Dây truyền đúc cống xi
màng: 2.830 m3/năm. Dự án thành phố Bắc Kạn-Hồ Ba Bể hiện tại đã dần hoàn thành
nhằm đảm bảo cho khơng gây lãng phí cho doanh nghiệp và cung cấp bê tông thương
phẩm cho các dự án khác và kinh doanh cho các dự án nhỏ, hộ gia đình cá nhân. Chủ dự

án nâng cơng xuất của trạm trộn bê tông thương phẩm theo công xuất thiết kế là:
120.400m3/năm và do trạm trộn bê tông sử dụng lượng lớn cát tự nhiên. Hiện tại nguồn
cát tự nhiên ngày càng khan hiếm nên chủ dự án đầu tư bổ sung dây chuyền nghiền cát
nhân tạo công suất 120.000 tấn/năm. Vì vậy, để thuận lợi trong cơng tác quản lý hồ sơ về
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Khoáng sản và Thương Mại Đồng Nam

1


GIẤY PHÉP MƠI TRƯỜNG

bảo vệ mơi trường của tồn bộ Dự án; Căn cứ Điểm b, Khoản 3, Điều 44 Luật bảo vệ môi
trường năm 2020 dự án thuộc đối tượng “b. Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, cụm cơng nghiệp có các thay đổi về tăng quy mô, công xuất,
công nghệ sản xuất hoặc thay đổi khác làm tăng tác động xấu đến môi trường so với giấy
phép môi trường đã được cấp, trừ trường hợp dự án thay đổi thuộc đối tượng phải thực
hiện đánh giá tác động môi trường, Cơng ty TNHH MTV Khống sản và Thương mại
Đồng Nam tiến hành lập Báo cáo đề xuất cấp lại Giấy phép môi trường của “Dự án đầu
tư xây dựng công trình khai thác lộ thiên đá vơi làm VLXDTT mỏ Lũng Váng, thị trấn
Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn”.
Báo cáo Đề xuất cấp Giấy phép môi trường của dự án được lập theo Phụ lục X của
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 (Phụ lục X: Mẫu báo cáo đề xuất cấp,
cấp lại giấy phép môi trường của Cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung,
cụm cơng nghiệp đang hoạt động có tiêu chí về mơi trường tương đương với dự án nhóm
I hoặc nhóm II).

Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH MTV Khống sản và Thương Mại Đồng Nam

2



GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

Chƣơng I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1. Tên chủ cơ sở: Cơng ty TNHH MTV Khống sản và Thương mại Đồng Nam
- Địa chỉ văn phòng: thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn
- Người đại diện theo pháp luật: Ông Phạm Văn Dịu Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại: 0912477496
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4700100021 đăng ký lần đầu ngày
02/11/2010 của phòng Đăng ký Kinh doanh – Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Bắc Kạn
2. Tên cơ sở: Dự án Đầu tư xây dựng cơng trình khai thác lộ thiên đá vôi làm
VLXDTT mỏ Lũng Váng, thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.
- Địa điểm cơ sở: thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung số 1503/QĐ-UBND ngày 06/9/2018
của UBND tỉnh Bắc Kạn.
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở:
Bảng 1.1. Công suất sản phẩm của cơ sở
TT

Thành phần

1

Đá nguyên khai đưa vào chế biến

2


Gạch không nung

3

Trạm trộn bê tông

Đơn vị

Khối lƣợng

m3/năm

21.000

viên/năm

20.000.000

3.1 Cống xi măng

m3/năm

2.830

3.2 Bê tông thương phẩm

m3/năm

120.400


Tấn/năm

120.000

4

Trạm nghiền cát nhân tạo
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở:
3.2.1. Quy trình cơng nghệ khai thác đá vơi

Cơng nghệ khai thác: Khai thác bằng phương pháp lộ thiên. Cơng nghệ khai
thác bằng khoan nổ mìn lỗ khoan con, áp dụng hệ thống khai thác cắt tầng nhỏ,
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH MTV Khống sản và Thương Mại Đồng Nam

3


GIẤY PHÉP MƠI TRƯỜNG

chuyển tải đá bằng nổ mìn. Các thông số của hệ thống khai thác:
Bảng 1.2. Các thông số cơ bản của hệ thống khai thác
TT

Thông số

Ký hiệu

Đơn vị

Giá trị


1

Chiều cao tầng khai thác

Ht

m

3,0

2

Chiều cao tầng kết thúc

Hkt

m

9

3

Góc nghiêng sườn tầng khai thác

αt

độ

70


4

Góc nghiêng sườn tầng kết thúc khai thác

αk

độ

70

5

Chiều rộng dải khấu

A

m

1,5

6

Chiều rộng đai bảo vệ

Bv

m

2


7

Bề rộng mặt tầng cơng tác

Bmin

m

3,5

8

Bề rộng mặt tầng kết thúc

Bkt

m

3,0

9

Góc nghiêng bờ kết thúc

γkt

m

50 - 55


10

Chiều dài tuyến cơng tác

Lct

m

75

Bụi, khí thải, tiếng
ồn, đất đá thải

Khoan, nổ mìn

Bụi, khí thải, tiếng
ồn, đất đá thải

Khoan, nổ mìn phá đá to, pha
bổ đá thủ cơng

Bụi, khí thải,
tiếng ồn

Xúc bốc

nghiền

lên ơ tơ


theo u

Bụi, khí thải,
tiếng ồn

cầu

Tiêu thụ
sản phẩm

Hình 1.1. Sơ đồ cơng nghệ khai thác
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH MTV Khống sản và Thương Mại Đồng Nam

4


GIẤY PHÉP MƠI TRƯỜNG

3.2.2. Quy trình cơng nghệ chế biến đá vôi
Đá nguyên khai khai thác từ khai trường được ô tô vận tải và đổ trực tiếp vào bu
ke. Bu ke cấp liệu cho sàng song d = 500mm, loại bỏ đường đá có đường kính >500mm.
Tiếp đó được chuyển tới máy đập hàm, đá sau khi qua đập hàm được chuyển qua sàng
rung d = 100mm. Sàng rung phân loại đá có đường kính >100mm được chuyển lại đập
hàm, đá có đường kính <100mm chuyển qua đập cơn. Đá từ đập côn được chuyển qua
sàng phân loại, sang phân loại phân đá thành các sản phẩm: đá base, đá 10x20mm, đá
20x40mm, đá 40x60mm. Các sản phẩm đá base, đá 10x20mm, đá 20x40mm được cung
cấp cho thị trường làm đá VLXDTT và làm gạch không nung. Sơ đồ công nghệ dây
chuyền nghiền sàng như hình.
Đá ngun khai Dmax


Bụi, khí thải, tiếng ồn
Sàng song 500mm

Bụi, khí thải, tiếng ồn
Đập hàm

Sàng rung 100mm

Đập côn

Sàng phân loại

Đá base

Đá 1x2

Đá 2x4

Đá 4x6

Đá lớn hơn 4x6

Hình 1.2. Sơ đồ cơng nghệ nghiền sàng

Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH MTV Khống sản và Thương Mại Đồng Nam

5



GIẤY PHÉP MƠI TRƯỜNG

3.2.3. Quy trình cơng nghệ sản xuất gạch không nung:
Nguyên liệu Đá nghiền
đến độ mịn < 01mm
Xe xúc lật

Bụi, tiếng ồn

Máy định lượng

Bụi, tiếng ồn

Bụi, tiếng ồn

Băng tải

Nạp ximăng, cốt liệu

Phối trộn nguyên liệu

Bụi, tiếng ồn

Băng tải

Bụi, tiếng ồn

Máy định hình, ép gạch trục thủy
kết hợp thủy lực tạo hình gạch


Bụi, tiếng ồn

Bụi, tiếng ồn

Máy chuyển gạch

Bụi, gạch hỏng

Sân phơi gạch

Bụi, tiếng ồn

Máy chuyển gạch

BÃI SP GẠCH

Nạp nước, phụ gia

Bãi phế phẩm

Hình 1.3. Sơ đồ dây truyền công nghệ sản xuất gạch và c c oại chất thải
- Diễn giải sơ đồ mơ tả quy trình cơng nghệ:
(1) Cấp nguyên liệu: Sử dụng các phễu chứa nguyên liệu, băng tải liệu, cân định
lượng, bộ phận cài đặt phối liệu. Sau khi nguyên liệu được cấp đầy vào các phễu chỉ một
phần nguyên liệu được đưa xuống bàn cân theo công thức phối trộn đã cài đặt từ trước
(cấp phối đã quy định). Qua khâu này, nguyên liệu được cấp theo công thức phối trộn đã
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH MTV Khống sản và Thương Mại Đồng Nam

6



GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

cài đặt.
(2) Máy trộn nguyên liệu (Máy trộn trục đứng hành tinh): Cùng với các cốt liệu
(đá mạt, bột đá…) phụ gia, nước, xi măng được đưa vào máy trộn một cách hoàn toàn tự
động theo quy định cấp phối. Sau đó nguyên liệu được trộn đều theo thời gian cài đặt.
Hỗn hợp sau phối trộn được tự động đưa vào máy ép gạch (máy ép thủy lực song động
(3)) nhờ hệ thống băng tải.
(3) Máy ép thủy lực song động: Nhờ vào hệ thống thủy lực, máy hoạt động tạo ra
lực rung ép lớn từ trên xuống và từ dưới lên (Lực ép tối đa 1400KN) để hình thành lên
các viên gạch khơng nung 2 lỗ và gạch không nung đặc đồng đều, đạt chất lượng cao và
ổn định. Cùng với việc phối trộn nguyên liệu, bộ phận ép thủy lực song động này là hai
yếu tố vô cùng quan trọng để tạo ra sản phẩm theo như ý muốn.
(4) Tự động chuyển gạch: Đây là máy tự động chuyển và xếp từng khay gạch vào
vị trí từ trước một cách tự động. Nhờ đó mà ta có thể chuyển gạch vừa sản xuất ra khu
vực dưỡng hộ.
Gạch được dưỡng hộ sơ bộ trong nhà xưởng có mái che, sau đó chuyển ra khu vực
kho bãi thành phẩm tiếp tục dưỡng hộ một thời gian (từ 5 đến 7 ngày tùy theo yêu cầu)
được xe chuyên dụng, cẩu tự hành bốc lên và đem đến vị trí kho bãi, xếp thành lơ thành
hàng, thành kiện theo tiêu chuẩn và được nhập kho. Xếp ở bãi phải tn thủ có đường
vào và ra. Lơ xếp trước được lấy trước và xếp sâu được lấy sau, đảm bảo cho kho bãi
được luân chuyển lần lượt.
3.2.4. Công nghệ Trạm trộn bê tông thƣơng phẩm (bê tông xi măng)
- Bê tông thương phẩm là hỗn hợp bao gồm cốt liệu (đá dăm, cát, xi măng,
nước,....).
- Trạm trộn bê tông tự động là một thiết bị dùng trong xây dựng được ứng dụng
các khoa học kỹ thuật hiện đại. Vì thế năng suất và hiệu quả lao động của trạm trộn bê
tơng rất cao, có đủ năng lực để cung cấp cho những cơng trình lớn và rất lớn với lượng bê
tông được trộn đúng tỉ lệ và đồng nhất về chất lượng. Có thể nói so sánh với phương

pháp trộn bê tông thủ công và máy trộn bê tông công suất nhỏ, thì trạm trộn bê tơng
chính là một bước tiến hiện đại và tiện nghi hỗ trợ đắc lực trong cơng việc xây dựng nói
chung.
- Những bộ phận chính của trạm bê tông xi măng tự động:
+ Cụm cấp liệu.
+ Hệ thống điều khiển.
+ Hệ thống định lượng (cát, đá, xi măng, nước và phụ gia).
+ Thiết bị trộn.
+ Kết cấu thép.
- Yêu cầu của trạm trộn bê tông đạt kỹ thuật:
Trộn đồng đều các thành phần trong hỗn hợp, hàm lượng khơng khí trong hổn hợp
chiếm tỷ lệ nhỏ, vật liệu không bị tách nước, phân tầng khi vận chuyển.
Độ chính xác giữa các thành phần cốt liệu theo yêu cầu sai số dưới 0,1%.
Thời gian trộn nhỏ.
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH MTV Khống sản và Thương Mại Đồng Nam

7


GIẤY PHÉP MƠI TRƯỜNG

Có thể trộn được xi măng khơ, vữa xây dựng, vật liệu cấp phối …
Điều khiển đơn giản, nhẹ nhàng. Có thể làm việc ở nhiều chế độ: Tự động, bán tự
động, bằng tay.
Lắp dựng, bảo dưỡng, sửa chữa, di chuyển đơn giản.
Có tính thẩm mỹ cao và không gây ô nhiễm môi trường xung quanh.
* Nguyên lý hoạt động:
- Các cụm thiết bị trong máy trộn hoạt động phối hợp nhịp nhàng với nhau để có
một hỗn hợp các thành phần cốt liệu : Cát, đá, xi măng, nước và phụ gia theo cấp phối bê
tông.

- Trạm trộn bê tông hoạt động tự động bằng máy móc dựa trên hệ thống máy tính được
nhập sẵn những dữ liệu cần thiết đã được tính tốn và thử nghiệm từ trước.
- Hệ thống định lượng sẽ thực hiện đồng thời 3 thao tác là cân cốt liệu, cân xi
măng, cân nước và chất phụ gia.
+ Cân cốt liệu:
Công việc cân cốt liệu được thực hiện theo nguyên tắc cộng dồn:
Thao tác 1 mở cửa xả boongke chứa đá 1, sau khi đã cân đủ số đá thì đóng cửa xả
và đồng thời mở boongke chứa cát.
Thao tác 2: Khi đã cân đủ số cát thì đóng cửa xả boongke cát và đồng thời mở cửa
boongke chứa đá.
+ Cân xi măng: Mở cửa xả đáy Silo chứa xi măng, xi măng theo vít tải vận chuyển
đổ vào thùng cân. Khi cân đủ xi măng thì vít tải sẽ dừng lại.
+ Cân nước và phụ gia:
Nước được bơm vào thùng cân nước trước sau đó cân đến phụ gia.
Sau khi đã định lượng xong, cối trộn quay. Skip vận chuyển vật liệu liệu lên cối
trộn, (trong trường hợp cối trộn cịn bê tơng hoặc cửa xả cối trộn chưa đóng thì hệ thống
điều khiển sẽ khơng cho Skip làm việc).
Khi skip lên tới vị trí xả cốt liệu thì cốt liệu được xả vào thùng trộn, đồng thời xả
xi măng. Sau khi xả xong cốt liệu skip sẽ về vị trí khung cân để thực hiện mẻ tiếp theo,
đồng thời xả nước, phụ gia.
Thời gian trộn cưỡng bức khoảng 30- 45s. Sau thời gian trộn hỗn hợp bê tông
được xả vào xe chuyên trở.
Cối trộn sẽ đóng lại khi xả hết và hệ thống điều khiển tiếp tục thực hiện mẻ trộn
tiếp theo.
Thành phần cốt liệu (đá, cát) được định lượng và dựa vào máy trộn có thể bằng
băng tải, băng gầu hoặc xe gầu (skip).
Nước được bơm vào thùng định lượng sau đó xả vào trộn.
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH MTV Khoáng sản và Thương Mại Đồng Nam

8



GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

Sau một thời gian qui định cửa xả của máy trộn được mở ra, hổn hợp bê tông đã
được trộn xả vào các xe chở xi măng và vận chuyển đến nơi tiêu thụ. Chu kỳ trạm trộn
được thực hiện trở lại.
* Sơ đồ dây truyền công nghệ trộn bê tông:
Xilô xi măng

Bể chứa nước

Bãi chứa đá

Máy bơm

Vít tải xiên

Phễu cân xi
măng

Bãi chứa cát

Máy xúc lật

Máy xúc lật

Bon ke gom
cát


Bon ke gom
đá

Phuễ cân
nước

Bon ke cân đá, cát

Tời kéo

Ơ tơ chở bê tơng

Bụi,
ồn,
nước
thải,
chất
thải
rắn,…

Bụi,
ồn,
nước
thải,
chất
thải
rắn,…

Máy trộn


Hình 1.4. Sơ đồ dây truyền cơng nghệ trộn bê tơng
* Quy trình sản xuất cống xi măng
Cát + đá 1x2

Máy đảo của
trạm bê tông

Khuôn +
Máy quay

Sản phẩm

Cẩu ra bãi
phơi để khơ

Tháo khn

Hình 1.5. Sơ đồ công nghệ đúc cống xi măng
Vật liệu chủ là cát và đá 1x2cm được đưa vào trạm trộn bê tông của dự án, bê tông
sau khi được đảo trộn đạt mức phối trộn được xe cẩu đưa vào hệ thống khn máy quay
đã có khung sắt nằm rong lồng quay và bật máy để bê tông lấp đầy khuôn sau khi bê tông
khô ổn định đước tháo khuôn cẩu ra bãi để phơi khô hàng ngày tưới nước thường xuyên
để cống bê tông đạt đủ lượng ẩm cho xi măng và đủ ngày ổn định bê tông được đưa đi
tiêu thụ.
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH MTV Khống sản và Thương Mại Đồng Nam

9


GIẤY PHÉP MƠI TRƯỜNG


3.2.4. Cơng nghệ Trạm nghiềát cát nhân tạo
- Công nghệ sản xuất cát nhân tạo:
(Đá vôi 0-10/0-40mm)
Băng tải

Cấp liệu
Băng tải

Máy rửa cát (Sàng
rung bơm rửa)

Băng tải

Băng tải

Máy sàng xịt rửa ướt 3 lớp

Cát 10-20mm

Băng tải

Cát 0-6mm

Bơm

Máy nghiền cát
VSI

Hệ thống bể lắng tuần hồn nước


Hình 1.6. Sơ đồ chế biến cát nhân tạo
3.3. Sản phẩm của cơ sở:
Bảng 1.3. Sản phẩm của cơ sở
Cơ cấu đá sản phẩm

STT
I

Đá sau chế biến các loại (Đá khai thác x 1,4)

Đơn vị

Khối lƣợng

m3/năm

29.400

3

1

Đá hộc 4x6cm chiểm tỉ lệ 10%

m

2.940

2


Đá 2 x 4cm chiếm tỉ lệ 15 %

m3

4.410

3

Đá cỡ 1x2cm chiếm tỉ lệ 50%

m3

14.700

4

Đá base chiếm tỉ lệ 25%

m3

7.350

II

Gạch không nung các loại

III

Trạm trộn bê tông


viên

20.000.000

7

Cống xi măng

m3/năm

2.830

8

Bê tông thương phẩm

m3/năm

120.400

Trạm nghiền cát nhân tạo

m3/năm

120.000

IV

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung

cấp điện, nƣớc của cơ sở:
4.1. Nguyên nhiên liệu đầu vào
- Nguyên liệu chính cung cấp cho hoạt động sản xuất của dự án là đá vôi khai thác và
các sản phẩm mạt đá phát sinh trong quá trình khai thác tại mỏ.
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH MTV Khống sản và Thương Mại Đồng Nam

10


GIẤY PHÉP MƠI TRƯỜNG

- Cơng suất thiết kế các dây chuyền sản xuất của dự án:
+ Công suất khai thác là 21.000 m3 đá nguyên khai/năm.
+ Công suất 20 triệu viên gạch/năm.
+ Công suất trạm trộn bê tông thương phẩm: 120.400 m3/năm.
+ Công suất của xưởng đúc cống: 3.830 m3/năm.
+ Công suất của Trạm nghiền cát nhân tao: 120.000 tấn/năm.
- Căn cứ vào công suất khai thác đá và công suất sản xuất các dây chuyền của dự án
tính tốn được khối lượng nguyên liệu đầu vào dự kiến như sau:
Bảng 1.4. Nguyên liệu đầu vào
Thành phần
Đơn vị

TT
1
2
3
4

Khối lƣợng


3

Đá nguyên khai
Xi măng
Cát vàng
Đá các loại

m /năm
tấn/năm
m3/năm
m3/năm

21.000
600
30.000
15.000

Bảng 1.5. Tổng hợp nguyên, nhiên liệu sử dụng cho dự án
TT

Tên nguyên, nhiên liệu

1

Nhiên liệu

1.1

Dầu điezel


1.2
1.3
2

Xăng (10% lượng dầu diezel)
Dầu thuỷ lực, mỡ bôi trơn

Đơn vị
định mức

Định mức, tính
tốn tiêu hao

Nhu cầu ngun liệu
của dự án/năm

lít/m3

0,95

19.950 lít

3

0,095

1.995 lít

3


0,06

1.260 kg

lít/m

kg/m

Thuốc và vật liệu nổ

2.1

Thuốc nổ

kg/m3

0,44

9.240 kg

2.2

Kíp nổ

cái/ m3

0,215

4.515 chiếc


2.3

Dây điện

m/ m3

0,097

2.037 m

3

0,049

1.029m

KWh

3,2

67.200 kwh

2.4
3

Dây nổ

m/ m


Nguyên, nhiên liệu khác

3.1

Điện năng

3.2

Nước phục vụ khai thác

m3/ngày

3

900 m3

3.3

Nước sản xuất gạch không nung

m3/ngày

5

1.500 m3

3.4

Nước sản xuất cát nhân tạo


m3/ngày

9 m3

5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở:
a, Tổng vốn đầu tư
- Tổng mức đầu tư của Dự án: 9.441.281.000 VNĐ, (chín tỷ, bốn trăm bốn một
triệu, hai trăm tám mốt nghìn).
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH MTV Khoáng sản và Thương Mại Đồng Nam

11


GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

Bảng 1.6. Tổng mức đầu tư của Dự án
Chi phí Đầu tƣ

TT

Thành tiền(Đồng)

I

Chi phí xây dựng, thiết bị cơng trình

4.637.421.000

1


Chi phí xây dựng

1.456.100.000

2

Chi phí thiết bị

1.310.757.000

3

Chi phí máy móc, thiết bị

1.600.000.000

4

Chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và
chi phí khác

5

Chi phí dự phịng

II

Chi phí mơi trƣờng

195.000.000


III

Vốn lƣu động

500.000.000

IV

Chi phí đâu tƣ trạm nghiền cát nhân tạo
Tổng chi phí cố định

210.000.000
60.564.000

4.108.860.000
9.441.281.000

b. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn tự có của Cơng ty, do đó khơng cần huy động vốn.

Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH MTV Khoáng sản và Thương Mại Đồng Nam

12


GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

Chƣơng II
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA

MÔI TRƢỜNG
1. Sự phù hợp của dự án đầu tƣ với quy hoạch bảo vệ môi trƣờng quốc gia,
quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trƣờng:
Dự án phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Kạn nói
chung và của huyện Chợ Đồn nói riêng. Dự án phù hợp với các chính sách phát triển của
huyện cũng như của tỉnh, cụ thể như:
- Quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất: Đối chiếu các điểm tọa độ vị trí
khu đất đề xuất lập dự án với Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2030 và Kế hoạch
sử dụng đất năm 2021 huyện Chợ Đồn;
- Về lĩnh vực quốc phịng: Vị trí đề xuất lập dự án đầu tư khơng nằm trong đất
quốc phịng, khơng có cơng trình quốc phịng dự kiến triển khai và địa hình có giá trị về
lĩnh vực quốc phịng được quy định tại Quyết định số 2412/QĐ-TTg ngày 19/12/2011
của Thủ tướng Chính phủ;- Về quy hoạch xây dựng: Hiện khu vực này chưa có quy
hoạch xây dựng khu chức năng, quy hoạch xây dựng đô thị. Về quy hoạch xây dựng nông
thôn mới;
- Quy hoạch phát triển KT-XH: Xây dựng tỉnh Bắc Kạn trở thành tỉnh có trình độ
phát triển ở mức độ khá, đời sống của nhân dân được nâng cao, q trình đơ thị hố và hệ
thống kết cấu hạ tầng KT-XH ngày càng đồng bộ, hiện đại; các lĩnh vực văn hố xã hội
được cải thiện, mơi trường được đảm bảo, gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng và an
sinh xã hội, an ninh quốc phòng và trật tự an toàn xã hội được giữ vững”.
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trƣờng
- Khu vực dự án không sử dụng các loại hóa chất, các chất gây ảnh hưởng tới môi
trường nên khả năng chịu tải môi trường đối với diện tích dự án cịn phù hợp.
- Khu vực dự án phát sinh chủ yếu nước thải sinh hoạt và nước phối trộn bê tông
lượng chất thải này không có hóa chất độc hại khi thải ra mơi trường nguồn tiếp nhận nên
khả năng chịu tải môi trường khu vực này cịn phù hợp.

Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH MTV Khoáng sản và Thương Mại Đồng Nam

13



GIẤY PHÉP MƠI TRƯỜNG

Chƣơng III
KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI
TRƢỜNG CỦA CƠ SỞ
1. Cơng trình, biện pháp thốt nƣớc mƣa, thu gom và xử lý nƣớc thải:
1.1. Thu gom, thoát nƣớc mƣa:
- Đào rãnh thốt nước mưa quanh khu vực sân cơng nghiệp, khu vực phụ trợ có
kích thước mặt trên rộng 0,5m, mặt đáy rộng 0,3m, chiều sâu trung bình 0,3m; chiều dài
450m. ’
Nước mưa
chảy tràn

Mương
Thu

Mương thoát
nước khu vực

Cống ngầm

H nh 3.1. Sơ đồ thốt nƣớc mƣa
- Nước mưa chảy tràn bằng hình thức tự chảy.
1.2. Thu gom, thốt nƣớc thải:
- Cơng trình thu gom và thoát nước thải sinh hoạt:
Nước thải từ nhà bếp

Nước thải từ nhà vệ sinh


Bể tự hoại 3 ngăn

Song chắn rác
ống thu nước

ống thu nước

Mƣơng thoát nƣớc khu vực dự án

Suối Khau Củm

H nh 3.2. Sơ đồ thoát nƣớc mặt
- Cơng trình thu gom nước thải từ trạm nghiền cát nhân tạo: Nước thải từ quá trình
rửa cát đợợc thu gom vào bể lắng tuần hoàn nước, sau khi lắng cặn nước được bơm tuần
hoàn lại rửa cát nên khơng phát sinh nước thải ra ngồi mơi trường. Bể lắng được chia
thành 05 ngăn, ngăn cuối được chia thành 02 ngăn nhỏ và được bù nước sạch để bơm
tuần hoàn rửa cát: Bể 01 dài 10m rộng 9m sâu 1,5 thể tích 135m3; Bể 02 dài 10m rộng
5,25m sâu 1,5 thể tích 78,75m3; Bể 03 dài 10m rộng 5,25m sâu 1,5 thể tích 78,75m3; Bể
04 dài 10m rộng 4,5m sâu 1,5 thể tích 67,5m3. Tổng diện tích xây dựng hệ thống tuần
hoàn nước thải: 240m2 (dài 24m rộng 10m).
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH MTV Khống sản và Thương Mại Đồng Nam

14


GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

H nh 3.3. Sơ đồ bể lắng nƣớc thải tuần hoàn
- Điểm xả nước thải sau xử lý:

Tồn bộ hệ thống thu gom nước thải và cơng trình xử lý nước thải đều nằm trong
ranh giới đất được cấp của dự án. Đối với nước thải sinh hoạt có hai nguồn chính:
+ Nước thải tại khu vực nhà bếp có tính chất tương tự như nước thải sinh hoạt,
song trong thành phần có chứa nhiều rác và dầu mỡ thải bỏ (phát sinh từ quá trình nấu
ăn…), nên trước khi đưa về xử lý tại hệ thống bể lắng dầu và tách rác sau đó đợợc xả ra
điểm tiếp nhận nước thải.
+ Nước thải sinh hoạt phát sinh sẽ được thu gom và xử lý sơ bộ bằng các bể tự
hoại 3 ngăn trước khi thải ra nguồn tiếp nhận của khu vực.
+ Vị trí tiếp nhận nước thải là mương thoát nước gần khu vực mỏ.
1.3. Xử lý nƣớc thải:
Hiện tại, mỏ đã xây dựng 01 hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt hoàn chỉnh và đưa
vào sử dụng đạt hiệu quả, bể tự hoại với thể tích là 20 m3 có kích thước dài 3,5m rộng 2m
sâu 1,5m, với thiết kế như sau:
Nước thải sinh hoạt của mỏ sẽ được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn (BASTAF). Đây
là bể phản ứng kỵ khí với các vách ngăn mỏng và ngăn lọc kỵ khí dịng hướng lên, có
chức năng xử lý nước thải sinh hoạt và các loại nước thải khác có thành phần tính chất
tương tự như nước thải sinh hoạt.
Quy trình hoạt động của bể phốt tự hoại được trình bày theo sơ đồ sau:
Bể xử lý được thiết kế với cấu tạo sau:

Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH MTV Khống sản và Thương Mại Đồng Nam

15


GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

Nước thải
sinh hoạt


Nước thải sinh
hoạt đã xử lý
Ngăn 2

Ngăn 1

NGĂN 1
- Điều hòa
- Lắng
- Phân hủy sinh học

NGĂN 2
- Lắng
- Phân hủy sinh
học

Ngăn 3

NGĂN 3
- Lắng cặn

Chú thích: Ngăn số 1, 2: Ngăn lắng
Ngăn số 3: Ngăn lọc
Hình 3.4. Mơ hình b tự hoại asta 3 ngăn
Chú thích: Ngăn số 1, 2, 3,4: Ngăn lắng, Ngăn số 5: Ngăn lọc
- Công ty sẽ tiến hành bổ sung chế phẩm vi sinh DW.97 trong xử lý nước thải sinh
hoạt định kỳ 6 tháng/năm, mỗi lần 2kg. Chế phầm DW. 97 là tổ hợp các vi sinh vật có
năng lực phân huỷ nhanh các thành phần khó tiêu trong cặn bã của bể phốt (Protein, Tinh
bột và Xelluloza).
- Định kỳ hút bùn bể tự hoại 12 tháng/1 lần.

- Kết quả phân tích một số chỉ tiêu và đánh giá hiệu quả của công tác xử lý nước
thải bằng bể tự hoại BASTAF được thể hiện chi tiết tại bảng sau:
Bảng 3.1. Kết quả xử ý nước thải sinh hoạt quý 4 năm 2022
TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Nƣớc thải
chƣa xử lý

Nƣớc thải đã
xử lý

QCVN
14:2008/BTNMT (B)

1
2
3
4
5
6

BOB5COD
TSS
NO3Tổng P
Coliforms


mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
MPN/100ml

200-250
350-400
500
80
10-15
10.000

45-50
105-120
50
12
3-4,5
3.000

50
100
50
10
5.000

(Nguồn: Bể tự hoại và bể tự hoại cải tiến – PGS.TS Nguyễn Việt Anh – Nhà xuất
bản xây dựng, Hà Nội 2007).
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Khoáng sản và Thương Mại Đồng Nam


16


GIẤY PHÉP MƠI TRƯỜNG

2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải:
Dự án khơng có các cơng trình xử lý khí thải, dự án phát sinh chủ yếu bụi khí thải
từ phương tiện vận chuyển và thiết bị sản xuất của nhà máy.
a. Biện pháp phòng ngừa, giảm thi u đối với bụi
Trên cơ sở thực nghiệm và tính toán nguồn phát thải bụi của mỏ trong giai đoạn vận
hành cho thấy lượng bụi phát sinh trong giai đoạn vận hành mỏ là khá lớn tập trung trong
các khâu khoan lỗ mìn, nổ mìn phá đá, xúc bốc, vận chuyển và nghiền sàng, phân loại,
sản xuất gạch. Để giảm thiểu lượng bụi phát sinh Cơng ty sẽ có những biện pháp giảm
thiểu tác động của bụi của từng khâu khai thác cụ thể như sau:
* Giải thiểu đối với khu vực khai thác chế biến đá vôi:
- Đối với cơng tác khoan: Sử dụng máy khoan có chất lượng tốt, lấy phơi khoan
bằng hỗ hợp nước khí nén, phun nước dạng sương mù quanh lỗ khoan.
- Đối với khâu nổ mìn: Sử dụng các phương pháp nổ mìn hợp lý như: nổ mìn vi
sai phá huỷ đá phát sinh bụi là ít nhất. Bố trí hợp lý thời điểm nổ mìn, khối lượng thuốc
nổ của từng phát mìn.
- Đối với khâu xúc bốc: Các phương tiện xúc bốc cần chú ý giảm khoảng cách đổ
tải, tránh rung, lắc thiết bị, sử dụng đúng công suất của thiết bị.
- Đối với khâu vận chuyển: Các lái xe phải chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao
thông đường bộ và các quy định an tồn khác do Cơng ty đề ra. Khơng phóng nhanh,
phanh gấp, tăng ga, rồ máy khi đi qua các khu vực dân cư. Các phương tiện tham gia vận
chuyển không được chất tải quá đầy, phải phủ bạt, che chắn cẩn thận tránh rơi vãi đất đá
trên đường.
* Đối với khâu nghiền sàng và sản xuất gạch không nung:
Giảm thiểu bụi và khí thải trong q trình chế biến đá và sản xuất gạch, Công ty

sử dụng phương pháp tưới ẩm tạo độ ẩm nhằm hạn chế lượng bụi phát sinh và phát tán ra
ngồi mơi trường tại các q trình phối trộn để ép gạch khơng nung.
Trong q trình nghiền sàng cơng ty bố trí lắp đặt các vòi nước phun sương tạo độ
ẩm giảm thiểu bụi tại hệ thống băng tải.
Bên cạnh đó mỏ cũng áp dụng một số biện pháp tổng hợp để giảm nồng độ bụi và
giảm tác động của bụi tới công nhân như:
- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho cho công nhân lao động trên khai trường để
hạn chế tác động do bụi và tiếng ồn.
- Các lao động của Công ty sẽ được kiểm tra sức khoẻ định kỳ tại cơ sở y
tế có chức năng, tránh các bệnh nghề nghiệp.
- Thường xuyên phun nước làm ẩm khu vực đường đi gần sân công nghiệp, khu
vực sản xuấc gạch khơng nung theo tần suất thích hợp cho từng thời điểm.
- Tưới nước vào các ngày khơ nóng để làm ẩm đường công vụ nội mỏ tránh bụi
bay từ mặt đường cuốn vào khơng khí. Tần suất tưới nước chống bụi áp dụng là 04h/lần
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Khoáng sản và Thương Mại Đồng Nam

17


GIẤY PHÉP MƠI TRƯỜNG

đối với những ngày nắng nóng, 02h/lần đối với ngày ngày râm mát; Bố trí hệ thống phun
nước dạng sương mù tại khu vực trạm nghiền sàng tăng độ ẩm cho khơng khí khu vực
phát sinh bụi, từ thực tế tính tốn lượng nước tiêu hao cho cơng tác chống bụi từ 1,62lít/m2 là hợp lý.
Ưu điểm của phương pháp này là đơn giản, giá thành rẻ, dễ dàng thực hiện và có
hiệu quả cao. Do bụi phát sinh chủ yếu là bụi, bột đất đá, kích thước hạt bụi khá lớn
>5µm, khi tiến hành phun nước, các hạt nước sẽ liên kết cơ học với hạt bụi và rơi xuống,
bên cạnh đó tại các vị trí xúc bốc, khi đất, đá bị ẩm lượng bụi phát sinh là khơng lớn và
lắng nhanh chóng khi kết hợp với các hạt nước trong khơng khí. Căn cứ theo kết quả đã
thực hiện tại một số dự án khai thác và chế biến đá vôi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, phương

pháp này có thể giảm thiểu 70% lượng bụi phát sinh.
* Đối với trạm trộn bê tông và đúc cống
Vật liệu đưa vào trạm trộn được tưới nước tạo độ ẩm giảm thiểu bụi. Tần suất tưới
nước chống bụi áp dụng là 04h/lần đối với những ngày nắng nóng, 02h/lần đối với ngày
ngày râm mát.
Đặc thu cơng nghệ đúc cống vật liệu sản xuất lấy từ trạm trộn bê tơng đã được đảo
trộn nên ít phát sinh trong gquá trình đúc cống.
Thường xuyên phun nước làm ẩm khu vực đường đi gần sân công nghiệp, khu vực
từ trạm trộn đến xưởng đúc cống theo tần suất thích hợp cho từng thời điểm.
* Đối với trạm nghiền cát nhân tạo
- Thiết bị máy móc được bảo trì thường xun để giảm thiểu khí thải do các
phương tiện này thải ra.
- Chỉ sử dụng nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh thấp. Thay nhiên liệu có chỉ số
octane, cetane thấp bằng nhiên liệu có chỉ số octane, cetane cao phù hợp với thiết kế của
xe.
- Chỉ sử dụng các phương tiện, thiết bị đạt tiêu chuẩn về môi trường, thường xuyên
bảo dưỡng thiết bị vận tải, bốc xúc nhằm đảm bảo để chúng làm việc ở điều kiện thiết bị
tốt nhất, an tồn có năng suất cao và sinh ra khí thải độc hại ít nhất.
b. Biện pháp phịng ngừa, giảm thi u khí thải
Khí thải của các phương tiện thi cơng phục vụ q trình vận hành Dự án sẽ phát
sinh ra các khí thải như SO2, NO2, CO và hydrocarbon. Để hạn chế ơ nhiễm mơi trường
khơng khí, các phương tiện tham gia thi công Dự án cần phải tuyệt đối chấp hành các
biện pháp bảo vệ môi trường do Công ty đưa ra gồm:
- Các phương tiện tham gia thi công tại Dự án đều phải được đăng kiểm đạt tiêu
chuẩn chất lượng lưu hành do cơ quan chức năng cấp. Thường xuyên kiểm tra, bảo
dưỡng định kỳ và lắp đặt bộ xử lý khí thải cho các phương tiện lưu hành.
- Điều chỉnh chế độ đốt nhiên liệu phù hợp cho các phương tiện vận tải.
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH MTV Khống sản và Thương Mại Đồng Nam

18



GIẤY PHÉP MƠI TRƯỜNG

- Các phương tiện khơng chở q trọng tải quy định.
- Hạn chế để các phương tiện, máy móc nổ khơng tải.
- Nâng cao nhận thực của cán bộ công nhân viên về vấn đề bảo vệ mơi trường và
an tồn lao động trong q trình vận hành các phương tiện máy móc tham gia thi cơng.
Qua các biện pháp giảm thiểu tác động của khí thải phát sinh từ Dự án đánh giá
hiệu quả đạt được từ 70% đến 80%.
Nhìn chung với các biện pháp kỹ thuật và chính sách hợp lý Cơng ty cam kết đưa
chất lượng mơi trường khơng khí của khu vực đạt QCVN 26:2016/BYT, cam kết đối với
các loại khí thải phát sinh trong khu vực mỏ đạt các chỉ tiêu theo TCVN.
3. Cơng trình, biện pháp lƣu giữ, xử lý chất thải rắn thơng thƣờng:
a. Biện pháp phịng ngừa, giảm thi u đối với chất thải rắn sản xuất
Dự án khai thác, chế biến đá vôi làm vật liệu xây dựng thơng thường nên tồn bộ
đá khai thác được tận dụng triệt để sản xuất các loại sản phẩm cung cấp cho thị trường,
do vậy không phát sinh chất thải trong quá trình khai thác và chế biến.
Đối với quá trình sản xuất gạch không nung lượng chất thải phát sinh rất ít vì tất
cả các ngun liệu đầu vào đều được tận dụng triệt để san lấp, tu sửa đường ra vào khu
vực mỏ. Do đó mỏ khơng phát sinh chất thải rắn sản xuất.
Trạm trộn bê tông và đúc cống sử dụng đá từ khu chế biến của mỏ nên không phát
sinh chất thải rắn sản xuất.
b. Biện pháp phòng ngừa, giảm thi u đối với chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn phát thải chủ yếu là rác thải từ hoạt động sinh hoạt của CBCNV làm
việc tại mỏ.
Trong quá trình vận hành mỏ lượng rác thải sinh hoạt phát sinh từ Dự án tính tốn
được là khoảng 6,5kg/ngày. Căn cứ kết quả tính tốn lượng rác thải cần xử lý của mỏ
chiếm khoảng 40% tổng lượng rác phát sinh, tương đương 2,6kg/ngày, cịn 60% rác cịn
lại cơng ty bố trí thu gom và tự xử lý tại mỏ. Công ty đã đề ra các biện pháp kiểm soát và

xử lý cụ thể như sau:
- Kiểm soát chặt chẽ nguồn phát thải, đặc biệt khu vực nhà ăn, bếp ăn, yêu cầu các
công nhân không xả rác bừa bãi sau các bữa ăn.
- Bố trí 05 thùng rác lưu động có nắp đậy tại các khu vực nhà xưởng, văn phịng
và trên khu vực cơng trường nhằm thu gom toàn bộ rác thải phát sinh.
- Toàn bộ rác thải sinh hoạt sẽ được phân loại tại nguồn, tái sử dụng hoặc tái chế.
Phần rác thải không tái sử dụng được sẽ được vận chuyển xử lý chôn lấp tại bãi rác mỏ.
- Toàn bộ rác tập trung vào hố chơn rác của Cơng ty với thể tích hố với thể tích
3
5m khi hố đầy sẽ được lấp lại và tiếp tục đào hố khác chôn lấp cho đến khi kết thúc dự
án. Các hố được bố trí tại khu phía Đơng Bắc mỏ gần bãi chứa thành phẩm đá.
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH MTV Khống sản và Thương Mại Đồng Nam

19


GIẤY PHÉP MƠI TRƯỜNG

- Đây là giải pháp có tính khả thi cao, phù hợp với điều kiện của mỏ. Hiệu quả xử
lý có thể đạt từ 80%-90%.
4. Cơng trình, biện pháp lƣu giữ, xử lý chất thải nguy hại:
- Đối với chất thải rắn nguy hại phát sinh Công ty bố trí một kho chứa riêng biệt
diện tích 10m2, cấu trúc: Tường nhà xây gạch không nung đặc trát VXM M50 quét vôi
màu, cửa đi và cửa sổ dùng cửa gỗ, nền đổ vữa xi măng mác 75, (đã được xây dựng từ
giai đoạn xây dựng cơ bản kho được đặt tại khu vực nhà kho của dự án). Chất thải nguy
hại phát sinh của dự án chủ yếu là lượng dầu mỡ thải, giẻ lau, bao tay dính dầu mỡ trong
q trình bảo dưỡng thiết bị máy móc, bóng đèn huỳnh quang, sơn, mực, chất kết dính và
nhựa thải có các thành phần nguy hại, tổng lượng chất thải nguy hại phát sinh khoảng
67kg/năm. Cụ thể như sau:
Stt

1
2
3
4

Chủng loại chất thải nguy hại
Chất hấp thụ, vật liệu lọc, giẻ lau,
vải bảo vệ thải bị nhiễm các
thành phần nguy hại
Dầu nhiên liệu và dầu diesel thải
Bóng đèn huỳnh quang và các loại
thuỷ tinh hoạt tính thải
Sơn, mực, chất kết dính và nhựa
thải có các thành phần nguy hại
Tổng khối lƣợng

Khối lƣợng
(Kg/năm)

Mã số chất thải

Ký hiệu
phân loại

22

18 02 01

KS


30

17 06 01

NH

3

16 01 06

NH

12

16 01 09

KS

67

Để đảm bảo xử lý triệt để nguồn chất thải phát sinh, chủ dự án sẽ tiến hành các
biện pháp giảm thiểu như sau:
- Thực hiện tốt theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất
thải nguy hại.
- Duy trì phân loại, thu gom và lưu giữ chất thải nguy hại theo đúng quy định.
- Thường xuyên kiểm tra các thiết bị chứa và kho chứa ngăn ngừa rò rỉ chất thải ra
mơi trường.
- Bố trí 04 thùng chứa 100lít để lưu giữ chất thải nguy hại loại rắn và lỏng.
- Định kỳ thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải nguy
hại thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định của pháp luật về quản lý, vận

chuyển, xử lý chất thải nguy hại.
5. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
Trên cơ sở tính tốn mức ồn do các thiết bị máy móc hoạt động tại mỏ với khoảng
cách từ 200m đến 500m đều nhỏ hơn 70 dBA, mức ồn này còn thấp hơn tiêu chuẩn qui
định của Việt Nam đối với khu vực thông thường (QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn). Mức ồn chỉ cao hơn quy định tại khoảng cách tính tốn là
2m, như vậy đối tượng ảnh hưởng chủ yếu là lực lượng lao động trực tiếp của Công ty.
Do vậy, Công ty tập trung chủ yếu vào các biện pháp giảm thiểu tối ưu nhất đối với đối
tượng này, các biện pháp sẽ được chúng tôi áp dụng là:
- Bố trí hợp lý cho các nguồn gây tiếng ồn lớn: Các thiết bị gây tiếng ồn lớn như
máy nén khí, máy nghiền, máy phát điện,… được lắp đặt tại khu vực khuất, có thiết bị
che chắn hoặc cách ly, tránh ảnh hưởng trực tiếp đến người lao động.
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH MTV Khống sản và Thương Mại Đồng Nam

20


GIẤY PHÉP MƠI TRƯỜNG

- Thiết bị máy móc phục vụ khai thác và chế biến luôn được kiểm tra kỹ thuật định
kỳ đảm bảo hoạt động trong tình trạng tốt nhất, hạn chế tối đa phát sinh tiếng ồn và độ
rung trong q trình hoạt động.
- Khơng khai thác chế biến và sản xuất của nhà máy gạch không nung vào các giờ
nghỉ: sáng từ 11h30 đến 13h và tối là từ 22h00 đến 6h sáng hôm sau.
- Các công nhân sẽ được trang bị các thiết bị bảo hộ lao động phù hợp với vị trí
làm việc, có giám sát chặt chẽ việc thực hiện đeo các thiết bị bảo hộ lao động trong quá
trình làm việc của CBCNV.
- Thường xuyên kiểm tra tiếng ồn và độ rung trong q trình khai thác, chế biến và
sản xuất gạch khơng nung theo chương trình giám sát chất thải và mơi trường mà Báo
cáo ĐTM đã đề ra. Chỉ tiêu về tiếng ồn, độ rung phát sinh từ hoạt động của mỏ được so

sánh, đối chiếu với QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
và QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
6. Phƣơng án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trƣờng:
* Giảm thiểu tác động tới cảnh quan môi trường
Hoạt động khai thác mỏ sẽ làm thay đổi cảnh quan môi trường theo chiều hướng tiêu
cực, nhất là việc hình thành khai trường để khai thác đá. Do vậy cần có các biện pháp sử
dụng hợp lý và tận thu nguồn tài nguyên như sau:
- Giữ gìn cây xung quanh khu vực mỏ và tuyệt đối sẽ không để công nhân chặt cây.
- Thường xuyên tu sửa tuyến đường vận chuyển về khu chế biến.
- Thực hiện cải tạo phục hồi khu vực đã khai thác
* Bảo vệ đa dạng sinh học
- Hệ sinh thái cạn
+ Giáo dục cho công nhân ý thức bảo vệ cây cối trong khu vực, không chặt phá
cây cối khu vực xung quanh làm chất đốt hay các mục đích khác.
+ Khơng sử dụng chất nổ, săn bắn thú rừng.
+ Hồn thổ phục hồi mơi trường khi kết thúc khai thác để tái tạo cảnh quan khu vực.
- Hệ sinh vật nước: Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học đã được lưu ý từ quá
trình quy hoạch mặt bằng tổng thể.
+ Khống chế và xử lý nước mưa chảy tràn trong khu vực khai thác, bảo vệ nguồn
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Khoáng sản và Thương Mại Đồng Nam

21


GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

tài nguyên nước mặt cũng là biện pháp giảm thiểu tiêu cực tới đời sống các loài thuỷ sinh
trong vùng.
+ Thường xuyên nạo vét rãnh thoát nước, tránh đất đá rơi vãi cản trở dịng chảy.
7. Cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trƣờng khác:

Ngồi các phương án phòng chống sự cố đã nêu trên, Dự án sẽ quan tâm đến các
biện pháp dưới đây để giảm thiểu triệt để hơn các tác động đến môi trường:
- Phân công việc một cách cụ thể, khoa học cho từng cán bộ, công nhân viên trong
Công ty. Mỗi cán bộ cơng nhân viên phải chịu trách nhiệm hồn tồn với cơng việc của
mình.
- Xây dựng phương án chống cháy nổ, thường xuyên tập huấn đảm bảo khi có sự
cố để có thể ứng cứu kịp thời. Xây dựng và thực hiện nội quy an toàn cháy nổ.
- Thường xuyên nâng cao nhận thức bảo vệ mơi trường cho tồn bộ cơng nhân
viên trong và ngồi đơn vị đến tham gia sản xuất tại mỏ.
- Lập quỹ khen thưởng về công tác bảo vệ môi trường, khen thưởng, động viên kịp
thời cho những cá nhân, tập thể đã làm tốt công tác bảo vệ môi trường.
- Trang bị bảo hộ lao động chống ồn, chống bụi.
- Thường xuyên dọn vệ sinh trong và ngoài khu vực làm việc.
- Tổ chức các khố học ngắn ngày để cung cấp thêm thơng tin về vệ sinh và an
toàn lao động cho cán bộ công nhân viên và tập huấn về công tác phòng cháy, chữa cháy.
- Thiết kế hệ thống tiêu lệnh chữa cháy và phòng chống cháy nổ dễ thấy và rõ ràng
để thực hiện.
- Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ để kịp thời phát hiện, điều trị bệnh cho cán bộ
công nhân viên, nhất là bệnh nghề nghiệp.
8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trƣờng:
* Các nội dung thay đổi so với Giấy phép môi trường đã được cấp.
- Nâng công xuất Trạm trộn bê tông thương phẩm (bê tông xi măng) công suất:
120.400 m3/năm.
- Bổ sung 01 dây truyền công nghệ sản xuất cát nhân tạo công suất: 120.000
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Khoáng sản và Thương Mại Đồng Nam

22



×