GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
By.DQH
1
NỘI DUNG
I.
Lý luận của C.Mác về giá trị thặng dư
II. Tích lũy tư bản
III. Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng
dư trong nền kinh tế thị trường
2
I. Lý luận của C.Mác về GTTD
1. Nguồn gốc của GTTD
a) Công thức chung của tư bản
T - H - T’
-Mọi TB đều vận động trong lưu thông theo
công thức này (TBCN, TBTN, TBCV, v.v…)
-Đây là công thức đặc trưng nhất của TB
3
a) Công thức chung của tư bản
T – H -T’
Tiền thông thường
H – T - H’
So sánh hai công thức
Giống nhau:
+ Cùng có H, T
+ Cùng có hành vi Mua, Bán
+ Cùng có Người mua, Người bán
Tiền tư bản
T – H –T’
Khác nhau:
+ Điểm bắt đầu, kết thúc
+ Trình tự diễn ra hành vi mua, bán
+ Tính liên tục của sự vận động
+ Mục đích của sự vận động
4
T - H - T’
- Trong lưu thông:
Trao đổi
ngang giá
Trao đổi
không
ngang giá
Giá trị không
tăng lên
Giá trị cũng
không tăng lên.
Lưu thông không tạo ra giá trị
5
T – H – T’
- Ngồi lưu thơng:
Ngồi lưu thơng giá trị thặng dư có được sinh ra khơng?
Ngồi lưu thông ?
Tiền đi vào
cất trữ
Tiền không
thể tự lớn lên
được
Giá trị thặng dư khơng thể xuất hiện
ở bên ngồi lưu thơng
6
Giải thích mâu thuẫn
cơng thức chung
T – H – T’
Cơng thức chung bao gồm 2 hành vi mua và
bán không làm tăng giá trị
Công thức chung bao gồm 2 yếu tố: T & H
Tiền không thể tạo ra tiền, vậy bí quyết làm tăng
giá trị là ở nhân tố H
TLSX
Vậy H mua về
là gì???
T – H ……SX……. H’ – T’
SLĐ
7
b) Hàng hóa – Sức lao động
*Hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng
hóa
*Thuộc tính của hàng hóa sức lao động
8
ĐN: SLĐ hay
năng lực lao
động là toàn bộ
những năng lực
thể chất và
năng lực tinh
thần tồn tại
trong cơ thể,
trong một con
người đang
sống và được
người đó đem
ra vận đụng
mỗi khi sản
xuất ra một giá
trị sử dụng nào
đó
By.DQH
9
Điều kiện để sức lao động trở
thành hàng hóa
Người lao động phải
được tự do về thân thể
để có thể bán quyền sử
dụng SLĐ trong 1 thời
gian nhất định
Người lao động
phải khơng có
TLSX
10
*Thuộc tính của hàng hóa SLĐ
Giá trị của HH-SLĐ do thời gian lao
động xã hội cần thiết để sản xuất và tái
sản xuất ra SLĐ quyết định
Một là: giá trị những tư liệu sinh hoạt cần
thiết để tái sản xuất ra SLĐ
Hai là: phí tổn đào tạo người lao động
Ba là: giá trị những TLSH cần thiết nuôi con
người lao động
11
*Thuộc
tính
của
hàng
hóa
SLĐ
Giá trị sử dụng của SLĐ là cơng dụng của
SLĐ và nó được thể hiện trong q trình tiêu
dùng sản xuất của nhà tư bản
- Đặc biệt khi tiêu dùng SLĐ, SLĐ sẽ tạo ra
một lượng giá trị lớn hơn giá trị của bản thân
nó.(GTTD)
- Chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn của công
thức chung của TB
12
c) Sự sản xuất giá trị thặng dư
Mục đích cuả sản xuất TBCN là giá trị thặng dư, nhưng để có giá trị thặng dư
trước hết nhà tư bản phải sản xuất ra giá trị sử dụng nào đó, vì GTSD là vật
mang giá trị thặng dư. Vì vậy, quá trình sản xuất TBCN là sự thống nhất giữa
quá trình SX ra giá trị sử dụng và quá trình SX ra giá trị thặng dư
+ Công nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nhà TB
+ Sản phẩm thuộc về nhà TB
14
Q trình SX giá trị thặng dư:
Ví dụ về q trình sản xuất sợi của nhà tư bản:
-Để SX ra 50 kg Sợi nhà TB phải ứng tiền trước
để mua các yếu tố phục vụ cho SX sợi:
+ Bông: 50kg =
50 USD
+ Hao mịn máy móc: kéo 50 kg bơng
hành 50 kg sợi =
3 USD
+ Giá trị SLĐ trong 4h = 15 USD
Tổng cộng
68 USD
Nếu nhà TB chỉ dừng lại tại điểm này (4h lao
động) thì kg có GTTD. Vì vậy, nhà TB sẽ kéo dài
ngày lao động quá điểm bù đắp SLĐ (lớn hơn 4h)
15
Giả định thời gian lao động bị kéo dài thành 8h.
Phân tích kết quả q trình sx sợi:
Chi phí sản xuất
Giá trị sản phẩm mới
-Tiền mua 100kg bơng:
100USD
- Hao mịn máy móc:
6USD
- Mua SLĐ 1 ngày:
15USD
-Giá trị của bơng chuyển vào sợi:
100USD
-Giá trị của hao mịn máy móc:
6USD
-Giá trị mới CN tạo ra trong 8h ngày:
30USD
Tổng: 121USD
Tổng: 136USD
Như vậy: Giá trị của sợi (136 USD), trừ đi chi phí (121 USD).
16
Giá trị tăng thêm là: 136-121 = 15 USD
Các kết luận rút ra từ QT sản xuất GTTTD
(1). Giá trị thặng dư: GTTD là bộ phận giá trị mới dơi ra ngồi
giá trị SLĐ do người bán SLĐ (người lao động làm thuê) tạo ra và
thuộc về nhà tư bản (người mua hàng hóa SLĐ)
(2). Thời gian ngày lao động được chia làm 2 phần:
+ Thời gian lao động cần thiết (tất yếu).
+ Thời gian lao động thặng dư
(3). Sau khi nghiên cứu q trình SX GTTD, có thể nhận thấy
mâu thuẫn của công thức chung của tư bản đã được giải quyết.
17
d) Tư bản bất biến và tư bản khả biến
Tư bản bất biến (c):
Tư bản khả biến (v):
Cơ sở phân chia tư bản thành TBBB và TBKB
Vai trò của các bộ phận tư bản trong việc tạo ra GTTD
- Tư bản bất biến là đk cần thiết cho qtrinh tạo ra GTTD: ko
tạo ra GTTD
- Tư bản khả biến là nguồn gốc trực tiếp tạo ra GTTD: tạo
ra GTTD
Ý nghĩa phân chia
Thấy rõ bản chất bóc lột của nhà TB đối với LĐ làm thuê
18
đ) Tiền cơng
• Định nghĩa: Tiền cơng là giá cả của sức lao động,
là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa sức
lao động. Đó là bởi vì sức lao động là hàng hóa cịn
lao động khơng phải là hàng hóa.
- Ngun nhân dẫn đến sự nhầm lẫn
• Nhà TB chỉ trả lương cho CN sau khi họ cung cấp GTSD cho TB, nên
nhà TB lầm tưởng họ trả lương cho cơng dụng của LĐ
• CN phải LĐ mới nhận được tiền công nên nhầm tưởng là họ bán LĐ
• Số lượng tiền cơng trả cho các cá nhân trong cùng ĐK làm việc nhưng
khác nhau về chất lượng LĐ ==> nhầm tiền công là giá cả của LĐ
• *Mục đích: che đậy bản chất bóc lột của QHSX TBCN
Tóm lại: cái mà CN bán cho nhà TB là SLĐ chứ không phải là LĐ 19
Các hình thức cơ bản của tiền cơng
Tiền cơng tính
theo thời gian
20
Tiền cơng tính theo sản phẩm
21