Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Tiếp cận thị trường và quảng bá sản phẩm của công ty cổ phần thuốc thú y nanovet thuộc tập đoàn đức hạnh bmg tại các đại lý tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 64 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

Th
ai

NGÔ THỊ MAI

gu

N

Tên chuyên đề:

TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG VÀ QUẢNG BÁ SẢN PHẨM CỦA CÔNG

ye

TY CỔ PHẦN THUỐC THÚ Y NANOVET THUỘC TẬP ĐỒN ĐỨC

n

ve

ni

U

HẠNH BMG TẠI CÁC ĐẠI LÝ TỈNH VĨNH PHÚC


ity

rs

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


U
TN

Hệ đào tạo:

Chính quy

Chuyên ngành:

Thú y

Khoa:

Chăn ni Thú y

Khóa học:

2014 - 2018

Thái Ngun - năm 2018


ai

Th

n
ye
gu
N

ity
rs
ve
ni
U



U
TN


0

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

Th

NGÔ THỊ MAI

ai

gu

N

Tên chuyên đề:

TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG VÀ QUẢNG BÁ SẢN PHẨM CỦA CÔNG

ye

TY CỔ PHẦN THUỐC THÚ Y NANOVET THUỘC TẬP ĐỒN ĐỨC

n

ve

ni

U

HẠNH BMG TẠI CÁC ĐẠI LÝ TỈNH VĨNH PHÚC

ity

rs

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC




Chính quy

Chuyên ngành:

Thú y

Lớp:

K46 - TY- N02

Khoa:

Chăn ni Thú y

Khóa học:

2014 - 2018

U
TN

Hệ đào tạo:

Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Thị Thúy Mỵ

Thái Nguyên - năm 2018


i


LỜI CẢM ƠN
Được sự nhất trí của trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Khoa
Chăn nuôi thú y, cô giáo hướng dẫn, cùng Ban lãnh đạo tập đoàn Đức Hạnh
BMG, em đã được về thực tập tốt nghiệp tại công ty.
Sau quá trình học tập tại trường và thực tập tốt nghiệp tại cơ sở, đến nay
em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Qua đây, em xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành và sâu sắc tới Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái

Th

Nguyên, ban chủ nhiệm khoa Chăn nuôi thú y, cùng các thầy cô giáo trong

ai

khoa, đã tận tình dìu dắt, giúp đỡ em trong suốt thời gian qua. Đặc biệt là sự

gu

N

quan tâm, giúp đỡ của cô giáo Nguyễn Thị Thúy Mỵ đã chỉ bảo và trực tiếp
hướng dẫn em hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.

ye

Em xin chân thành cảm ơn cán bộ, cơng nhân viên tập đồn Đức Hạnh

n

U


BMG, thị xã Phổ Yên - tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi, quan tâm

ve

ni

giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại cơ sở.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả bạn bè, gia đình và người thân đã

rs

đúng thời gian quy định.

ity

động viên, cùng nỗ lực cố gắng của bản thân em đã hoàn thành chuyên đề



U
TN

Em xin cảm ơn tất cả các quý đại lý đã giúp đỡ em trong thời gian thực
tập. Em hi vọng tất cả các cô chú, anh chị các đại lý sẽ luôn đồng hành, luôn
giúp đỡ bản thân em trong thời gian làm việc sau này.

Em xin kính chúc các thầy, cô giáo luôn mạnh khỏe, hạnh phúc, thành đạt
trong công tác giảng dạy và thành công trong công tác nghiên cứu khoa học.
Em xin trân trọng cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày

tháng 12 năm 2018

Sinh viên

Ngô Thị Mai


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng trong thú y... 29
Bảng 2.2. Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh hạn chế sử dụng trong thú y ...30
Bảng 4.1. Danh mục công việc thực hiện tại cơ sở......................................... 33
Bảng 4.2. Danh mục nội dung thực hiện tại kho thành phẩm của công ty ..... 34
Bảng 4.3. Thống kê danh mục một số sản phẩm được phép lưu hành của công
ty CP thuốc thú y Nanovet .............................................................. 38

Th

Bảng 4.4. Chế độ khuyến mại đối với các đại lý phân phối cấp I .................. 44

ai

Bảng 4.5. Doanh thu của công ty cổ phần Nanovet ........................................ 45

N


gu

Bảng 4.6. Doanh thu từ một số đại lý tại Vĩnh Phúc của công ty CP Nanovet

ye

tháng 01 và tháng 02 năm 2018 ...................................................... 46

n

Bảng 4.7. Tổng hợp kết quả công tác tiếp cận thị trường ............................... 47

ity

rs

ve

ni

U

U
TN


iii

DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt


Nghĩa của từ

CP

Cổ phần

CBNV

Cán bộ nhân viên

DTTN

Diện tích tự nhiên

GRDP

Tốc độ tăng trưởng kinh tế xã hội

LMLM

Lở mồm long móng

Th

Nơng nghiệp và phát triển nơng thôn

NN&PHNT

ai


TT

Thể trọng

n

ye

gu

N
ity

rs

ve

ni

U

U
TN


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i

DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................. iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................. 1

Th

1.2. Mục đích và yêu cầu của chuyên đề ...................................................... 2

ai

1.2.1. Mục đích.......................................................................................... 2

N

gu

1.2.2. Yêu cầu............................................................................................ 2

ye

Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 3

n

2.1. Điều kiện cơ sở nơi thực tập .................................................................. 3

U


ni

2.1.1. Vài nét về tập đoàn Đức Hạnh BMG .............................................. 3

ve

2.1.2. Điều kiện tự nhiên của tỉnh Vĩnh Phúc ........................................... 5

ity

rs

2.2. Tổng quan về thuốc thú y ..................................................................... 13
2.2.1. Khái niệm và phân loại thuốc thú y .............................................. 13



2.2.2. Vai trò và đặc điểm của thuốc thú y đối với chăn nuôi ................ 17

U
TN

2.2.3. Nguồn gốc của thuốc thú y ........................................................... 19
2.2.4. Hiện tượng tồn dư kháng sinh và kháng kháng sinh..................... 20
2.2.5. Đường đưa thuốc vào cơ thể ......................................................... 21
2.3. Các quy định về điều kiện kinh doanh thuốc thú y .............................. 24
2.4. Một số quy phạm pháp luật về sản xuất, kinh doanh thuốc thú y........ 27
2.5. Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm; hạn chế sử dụng trong thú y ......29
Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH 31
3.1. Đối tượng ............................................................................................. 31

3.2. Địa điểm và thời gian thực hiện ........................................................... 31


v

3.3. Nội dung và các chỉ tiêu theo dõi......................................................... 31
3.4. Phương pháp tiến hành ......................................................................... 31
3.4.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 31
3.4.2. Phương pháp xử lý số liệu............................................................. 32
Phần 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN......................................................... 33
4.1. Danh mục công việc thực hiện tại cơ sở thực tập ................................ 33
4.2. Danh mục nội dung thực hiện tại kho thành phẩm của cơng ty........... 34
4.3. Kết quả khảo sát tình hình sản xuất của cơng ty CP Nanovet ............. 37

Th

4.3.1. Cơ cấu sản phẩm của công ty........................................................ 37

ai

4.3.2. Chế độ khách hàng của công ty cổ phần thuốc thú y Nanovet .... 44

N

gu

4.3.3. Kết quả khảo sát tình hình kinh doanh của công ty ...................... 45

ye


4.4. Kết quả khảo sát tình hình kinh doanh thuốc thú y trên địa bàn tỉnh

n

Vĩnh Phúc .................................................................................................... 46

U

ni

Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 48

ve

5.1. Kết luận ................................................................................................ 48

ity

rs

5.2. Đề nghị ................................................................................................. 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 50



MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP

U
TN



ai
Th

n
ye
gu
N

ity
rs
ve
ni
U



U
TN


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, ngành chăn ni giữ một vị trí quan trọng
trong ngành nông nghiệp của Việt Nam. Con lợn, gà, vịt được xếp hàng đầu
trong số các vật nuôi cung cấp phần lớn thực phẩm cho người tiêu dùng và
phân bón cho sản xuất nông nghiệp. Mang lại thu nhập cho người chăn ni,


Th

góp phần vào ổn định đời sống người dân. Cùng với xu hướng phát triển

ai

của xã hội thì chăn ni cũng chuyển từ loại hình chăn ni nơng hộ nhỏ lẻ

N

gu

sang chăn ni tập trung trang trại, từ đó đã giúp cho ngành chăn nuôi

ye

nước ta đạt được bước phát triển không ngừng cả về chất lượng và số

n

lượng. Đặc biệt nước ta cũng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển

U

ni

ngành chăn nuôi như: nguồn nguyên liệu dồi dào, điều kiện tự nhiên thuận

ve


lợi và đặc biệt là sự đầu tư, quan tâm của nhà nước,…

ity

rs

Theo đà hội nhập quốc tế, thương mại, du lịch, xuất nhập khẩu kéo
theo dịch bệnh cũng dễ du nhập, lây truyền và bùng phát. Điều này làm nhu



cầu sử dụng thuốc thú y trong nước ngày càng tăng cao. Đây là lý do và điều

U
TN

kiện để ngành sản xuất, kinh doanh thuốc thú y phát triển rất mạnh mẽ. Tuy
nhiên cùng với những sự phát triển mạnh mẽ đó là những bất cập như: Trình
độ, ý thức của nhà sản xuất lẫn người sử dụng chưa cao, việc kiểm soát thuốc
thú y trên thị trường chưa được chặt chẽ,… dẫn đến việc lưu hành, sử dụng
các loại thuốc thú y không đạt tiêu chuẩn chất lượng trên thị trường làm ảnh
hưởng tới kết quả phịng trị, an tồn vệ sinh thực phẩm của người sử dụng,
gây thiệt hại về mặt kinh tế, gây nên tình trạng kháng thuốc do khơng xác
định đúng liều lượng. Đặc biệt, vấn đề sử dụng tuỳ tiện các sản phẩm kháng
sinh, hoá dược đã bị cấm trong chăn nuôi không những gây ảnh hưởng đến


2


sức khoẻ người tiêu dùng mà còn gây thiệt hại lớn trong công tác xuất nhập
khẩu nông sản.
Là một sinh viên khoa chăn nuôi thú y, em hiểu được tầm quan trọng
của việc sử dụng các chất cấm trong trong sản suất dẫn đến ảnh hưởng sức
khỏe người tiêu dùng lớn như thế nào và từ đó em mong muốn được chuyển
tới người chăn nuôi các sản phẩm thuốc thú y đạt tiêu chuẩn chất lượng, sự
an toàn với giá thành thấp. Được sự đồng ý của khoa Chăn nuôi thú y, của
Giảng viên hướng dẫn và sự tiếp nhận của cở sở, em tiến hành thực hiện

Th

chuyên đề tốt nghiệp: “Tiếp cận thị trường và quảng bá sản phẩm của

ai

N

công ty cổ phần thuốc thú y Nanovet thuộc tập đoàn Đức Hạnh BMG tại

gu

các đại lý tỉnh Vĩnh Phúc”.

n

1.2.1. Mục đích

ye

1.2. Mục đích và yêu cầu của chuyên đề


U

ve

y Nanovet.

ni

- Nắm được tình hình sản xuất, kinh doanh của công ty CP thuốc thú

trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

ity

rs

- Đánh giá được hoạt động của các đại lý kinh doanh thuốc thú y



- Điều tra đặc điểm của ngành chăn ni tại Vĩnh Phúc, qua đó có

U
TN

chiến lược phát triển cho phù hợp.

Kết quả khảo sát là tư liệu tham khảo cho các nghiên cứu về thực
trạng của việc kinh doanh, sử dụng thuốc thú y tại Vĩnh Phúc.

- Đánh giá sơ qua về quy mô kinh doanh tại một số đại lý, đưa ra các
chương trình chế độ phù hợp với từng đại lý.
1.2.2. Yêu cầu
- Đánh giá trung thực, khách quan.
- Chủ động, tích cực trong cơng việc.
- Áp dụng các kĩ năng mềm trong công việc.


3

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Điều kiện cơ sở nơi thực tập
2.1.1. Vài nét về tập đoàn Đức Hạnh BMG
2.1.1.1. Lịch sử hình thành
Cơng ty cổ phần Nanovet được thành lập ngày 05 tháng 07 năm
2010, là công ty thành viên nằm trong hệ thống của tập đoàn Đức Hạnh

Th

BMG, với chức năng chuyên sản xuất và kinh doanh thuốc thú y, thuốc

ai

thú y thuỷ sản, chế phẩm sinh học, thức ăn chăn nuôi và một số lĩnh vực

N

gu


khác,... Trụ sở nhà máy đặt tại xã Trung Thành - Phổ Yên - Thái Nguyên.

ye

Đầu năm 2010, Ban Giám đốc tập đoàn đã đầu tư xây dựng nhà máy

n

thuốc thú y đạt tiêu chuẩn của tổ chức Y tế thế giới GMP/WHO với 3 dây

U

ni

chuyền: Thuốc tiêm, thuốc dung dịch uống và thuốc bột, đưa vào sử dụng

ve

từ cuối năm 2011. Đến nay, công ty đã đầu tư xây dựng nhà máy vắc xin

ity

rs

với 3 dây chuyền sản xuất vắc xin vi khuẩn, dây chuyền vắc xin vi rút trên
tế bào và dây chuyền sản xuất vắc xin vi rút trên phôi trứng, cả 3 dây



chuyền công nghệ Châu Âu đang đi vào hoạt động và cho kết quả tốt.


U
TN

Với phương châm hoạt động “Hợp tác cùng phát huy sức mạnh và
thành công”, Nanovet luôn sẵn sàng hợp tác với các đối tác trong và
ngồi nước đồng thời ln mở rộng cánh cửa đón nhận và tạo cơ hội việc
làm cho những người có đức, có tài, có nguyện vọng gắn bó lâu dài về
làm việc với cơng ty. Tập thể ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên công
ty CP Nanovet quyết tâm xây dựng thương hiệu Nanovet luôn là thương
hiệu mạnh khơng chỉ trong nước mà cịn vươn ra thị trường quốc tế, với
chiến lược sản phẩm có chiều sâu mang lại hiệu quả kinh tế cao cho
người sử dụng và luôn mong các đối tác thành công vững bền. Tại đây, có


4

một tập thể các Giáo sư, Tiến sĩ, Thạc sĩ có nhiều kinh nghiệm thực tế
trong ngành. Có đội ngũ bác sĩ thú y giỏi, đội ngũ công nhân tay nghề
cao. Cùng với sự phát triển của chăn nuôi cả nước, Nanovet khơng ngừng
tìm tịi, nghiên cứu, phát triển các loại thuốc thú y, vắc xin, dược phẩm,
chế phẩm sinh học... đảm bảo được về chất lượng, sự an toàn của sản
phẩm và giá thành thấp.
2.1.1.2. Điều kiện tự nhiên và cơ sở vật chất của tập đoàn
- Sau hơn 16 năm hoạt động, Tập đoàn Đức Hạnh BMG đã có

Th

những bước phát triển vượt bậc cả về quy mơ sản xuất kinh doanh, thị


ai

trường và số lượng cán bộ chuyên nghiệp có chiều sâu, am hiểu sâu sắc tư

N

gu

duy quản trị. Hiện tại, Tập đồn Đức Hạnh BMG có 5 công ty thành viên

ye

và 12 chi nhánh tại các thành phố lớn gồm: Công ty CP thuốc thú y

n

Marphavet, Công ty cổ phần Nanovet, Công ty cổ phần BMG, Công ty

ni

U

HDH và công ty HAPPY feed. Với nhiều mặt hàng kinh doanh như: thuốc

ve

thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học, thức ăn, rượu, bất động sản,… với nhiều

rs


nhà máy có dây truyền sản xuất cơng nghệ cao.

ity

2.1.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của tập đoàn



- Tập đoàn có đội ngũ nhân sự chun mơn trình độ cao với hơn

U
TN

1.000 CBNV bao gồm 2 Giáo sư, 5 Phó Giáo sư, 8 Tiến sỹ, 29 Thạc sỹ,
trên 500 bác sĩ thú y và kĩ sư chăn nuôi, 15 dược sĩ nhân y, 12 cử nhân
cơng nghệ sinh học có nhiều kinh nghiệm thực tế trong ngành, hơn 250
cử nhân kinh tế, kế toán, luật, nhân văn, quản trị kinh doanh, marketing,
cơ khí chế tạo máy, điện lạnh…có trình độ chun mơn thường xun
được tập huấn ở nước ngồi và các chun gia nước ngồi sang đào tạo,
đội ngũ cơng nhân thâm niên lành nghề, môi trường làm việc thân thiện,
chun nghiệp, nhiều cơ hội thăng tiến. Ngồi ra cơng ty đang hợp tác
tốt với các Bộ, Cục, Vụ, Viện, Liên hiệp, Hội, Trung tâm và các trường
đại học trong và ngoài nước.


5

2.1.1.4. Hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Nanovet
Nanovet là một trong các công ty sản xuất thuốc thú y lớn trong
nước. Hiện nay, cơng ty đã có hơn 700 khách hàng là các nhà phân phối

cấp I trên khắp các tỉnh thành trong cả nước, sản phẩm chất lượng cao, an
toàn, hiệu quả được các nhà chăn nuôi tin dùng.
2.1.2. Điều kiện tự nhiên của tỉnh Vĩnh Phúc
2.1.2.1. Lịch sử hình thành
Vĩnh Phúc là cái nơi của người Việt cổ, với di chỉ khảo cổ học Đồng

Th

Đậu nổi tiếng. Tỉnh Vĩnh Phúc được thành lập vào năm 1950, do sự kết

ai

hợp của hai tỉnh Vĩnh Yên và Phúc Yên. Sau nhiều lần thay đổi địa giới

N

gu

hành chính, tỉnh Vĩnh Phúc chính thức được tái lập vào năm 1997.

ye

Tính đến năm 2015 Vĩnh Phúc có diện tích 1.235,13 km2 với dân số

n

khoảng 1.054.492 người, mật độ dân số khoảng 854 người/km2.

ni


U

2.1.2.2. Vị trí địa lý

ve

Vĩnh Phúc là tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, phía Bắc

ity

rs

giáp các tỉnh Thái Nguyên và Tuyên Quang, phía Tây giáp Phú Thọ, phía
Đơng và phía Nam giáp Thủ đơ Hà Nội. Tỉnh Vĩnh Phúc có 9 đơn vị hành



chính gồm: Thành phố Vĩnh Yên, Thị xã Phúc Yên, các huyện Lập Thạch,

U
TN

Sơng Lơ, Tam Đảo, Tam Dương, Bình Xun, n Lạc và Vĩnh Tường
với diện tích tự nhiên 123,75 ngàn ha, dân số (đến ngày 31/12/2013) là
1029,4 ngàn người.
Tỉnh lỵ của tỉnh là Thành phố Vĩnh Yên, cách trung tâm Hà Nội 50
km và cách sân bay quốc tế Nội Bài 25 km.
Vĩnh Phúc nằm trên quốc lộ số 2, có đường cao tốc Hà Nội - Lào
Cai đi qua và tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai, là cầu nối giữa vùng
trung du miền núi phía Bắc với thủ đô Hà Nội; liền kề cảng hàng không

quốc tế Nội Bài, qua đường quốc lộ 5 thông với cảng biển Hải Phòng và


6

trục đường 18 thông với cảng biển nước sâu Cái Lân. Vĩnh Phúc có vị trí
quan trọng đối với vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, đặc biệt đối với thủ
đơ Hà Nội. Kinh tế Vĩnh Phúc phát triển góp phần cùng thủ đơ Hà Nội
thúc đẩy tiến trình đơ thị hóa, phát triển cơng nghiệp, giải quyết việc làm,
giảm sức ép về đất đai, dân số, các nhu cầu xã hội, du lịch, dịch vụ của
Thủ đô Hà Nội.
Quá trình phát triển kinh tế - xã hội của cả nước trong những năm
qua đã tạo cho Vĩnh Phúc trở thành một bộ phận cấu thành của vành đai

Th

phát triển cơng nghiệp các tỉnh phía Bắc. Đồng thời, sự phát triển các

ai

tuyến hành lang giao thông quốc tế đã đưa Vĩnh Phúc xích gần hơn với các

N

gu

trung tâm kinh tế, công nghiệp và những thành phố lớn của các quốc gia

ye


thuộc hành lang kinh tế Côn Minh - Hà Nội - Hải Phòng, Quốc lộ 2 Hà Nội

n

- Lào Cai - Trung Quốc, hành lang đường 18 và trong tương lai là đường

ni

U

vành đai 4 thành phố Hà Nội.

ity

rs

phát triển kinh tế - xã hội.

ve

Vị trí địa lý đã mang lại cho tỉnh Vĩnh Phúc nhiều thuận lợi trong
Hiện tại Vĩnh Phúc nằm trong 3 vùng quy hoạch: Vùng kinh tế trọng



điểm Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng và Vùng Thủ đơ. Ngày

U
TN


26/10/2011 Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định 1883/QĐ - TTg về
việc phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2030 và tầm nhìn 2050. Như vậy, trong tương lai Vĩnh Phúc sẽ trở
thành trung tâm kinh tế lớn của Vùng Thủ đô.
Hệ thống hạ tầng giao thông đối ngoại đã và đang được đầu tư hiện
đại là những tuyến chính gắn kết quan hệ toàn diện của Vĩnh Phúc với các
tỉnh khác trong cả nước và quốc tế.


7

2.1.2.3. Địa hình, địa mạo địa chất
 Địa hình, địa mạo
Vĩnh Phúc có 3 loại địa hình: Địa hình miền núi, địa hình vùng đồi
và địa hình đồng bằng.
a. Địa hình miền núi
Theo nguồn gốc hình thành và độ cao, địa hình miền núi chia làm 3 loại:
- Địa hình núi cao: Trong đó dãy núi Tam Đảo thuộc địa phận Vĩnh
Phúc bắt đầu từ xã Đạo Trù qua Đại Đình, TT. Tam Đảo, Minh Quang (H.

Th

Tam Đảo) đến xã Trung Mỹ (H. Bình Xuyên), Ngọc Thanh (Tx. Phúc

ai

Yên) với chiều dài trên 30 km, theo hướng Tây Bắc - Đơng Nam, với

N


gu

nhiều đỉnh cao trên 1000 m.

ye

- Địa hình núi thấp: với diện tích hàng chục km2, đại diện cho loại địa

n

hình này là núi Sáng thuộc 2 xã Đồng Quế và Lãng Cơng (H. Sơng Lơ).

U

ni

- Địa hình núi xót: Đây là một trục của nếp lồi khu vực có hướng

ity

rs

và huyện Bình Xun.

ve

Tây Bắc - Đơng Nam nằm trên một trục, trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên
b. Địa hình vùng đồi: với độ cao từ 20 - 200 m, với các dạng




- Đồi xâm thực bóc mịn: do q trình phân cắt và bào mịn của nước

U
TN

trên mặt đất ở những vùng núi cấu trúc được nâng yếu.

- Đồi tích tụ: được hình thành do q trình tích tụ và xâm thực, phân
bố ở các cửa suối lớn dưới chân núi Tam Đảo thuộc các xã Đạo Trù, Tam
Quan, Hợp Châu, Minh Quang (H. Tam Đảo), Trung Mỹ (H. Bình Xun).
- Đồi tích tụ bóc mịn: tạo thành từ đồi tích tụ nhưng bị bóc mịn.
Dạng đồi này phổ biến ở ven sơng Lơ, đồi có dạng bát úp hoặc kéo dài, cấu
tạo bởi các đá cát kết, sỏi kết…


8

c. Địa hình đồng bằng
Chiếm 40 % diện tích tồn tỉnh, có bề mặt tương đối bằng phẳng,
căn cứ vào độ cao tuyệt đối, điều kiện tạo thành có thể chia đồng bằng
Vĩnh Phúc thành 3 loại:
- Đồng bằng châu thổ: là đồng bằng tích tụ liên quan đến quá trình lắng
đọng trầm tích tại các cửa sơng lớn. Đồng bằng châu thổ Vĩnh Phúc phát triển
từ sự bồi tụ của các sơng Lơ, sơng Hồng, sơng Phó Đáy và các sông suối
ngắn từ dãy Tam Đảo. Đại diện cho loại địa hình này là đồng bằng các xã

Th

thuộc các huyện Vĩnh Tường và Yên Lạc như Bồi Sao, Lũng Hịa, Đại Đồng,


ai

Vũ Di, Tn Chính, Tam Phúc, Phú Đa… (H. Vĩnh Tường); Yên Đồng, Yên

N

gu

Phương, Trung Kiên, Đại Tự, Liên Châu (H. Yên Lạc).

ye

- Đồng bằng trước núi: được kiến tạo do sự phá hủy lâu dài của vùng

n

núi, do sự bóc mịn, xâm thực của nước mặt. So với đồng bằng châu thổ,

U

ni

đồng bằng trước núi kém màu mỡ hơn. Đại diện cho loại địa hình này là

Thiện Kế, Bá Hiến (H. Bình Xuyên).

ity

rs


ve

vùng đất bằng thuộc các xã Hợp Châu (H. Tam Đảo), TT. Gia Khánh,
- Các thung lũng, bãi bồi sơng: là các dạng địa hình âm, chiều dài gấp



nhiều lần chiều rộng, được hình thành chủ yếu do tác động xâm thực của

U
TN

dòng chảy. Đại diện cho loại địa hình này là những vùng đất bằng thuộc các
xã Tam Quan, Hồ Sơn (H. Tam Đảo), Trung Mỹ (H. Bình Xuyên).
 Địa chất
Mặc dù với diện tích lãnh thổ khơng lớn nhưng cấu trúc địa tầng
của Vĩnh Phúc khá phức tạp, có nhiều nguồn gốc khác nhau. Tính phong
phú của các giới địa tầng quyết định rất lớn chất lượng đất và sự có mặt
của các loại khoáng sản khác nhau. Tuy nhiên điều này cũng có nghĩa là
quy mơ diện tích các loại đất cũng như trữ lượng các loại khoáng sản ở
mức hạn chế.


9

2.1.2.4. Khí hậu
Khí hậu của tỉnh Vĩnh Phúc chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa mưa từ
tháng 5 đến tháng 10 và mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Theo
số liệu của Tổng cục khí hậu thuỷ văn, lượng mưa trung bình năm của tỉnh

từ 1500 - 1700 mm, cao nhất vào tháng 8 và thấp nhất vào tháng 1. Nhiệt
độ trung bình chênh lệch giữa tháng nóng nhất (33,1 oC - tháng 7) với
tháng lạnh nhất (19,6 oC - Tháng 1) là 13,5 oC. Tổng số giờ nắng trong
năm dao động từ 1270 giờ (H. Tam Đảo) đến 1700 giờ (TP Vĩnh n).

Th

Tổng tích ơn hàng năm từ 6500 oC - 8650 oC, thời kỳ lạnh (nhiệt độ trung

ai

bình tháng dưới 18 oC) chỉ trong 3 tháng 12, 1 và 2.

N

gu

Vùng núi Tam Đảo có kiểu khí hậu quanh năm mát mẻ (nhiệt độ

ye

trung bình 18 oC) cùng phong cảnh núi rừng xanh quanh năm, phù hợp cho

n

phát triển các hoạt động du lịch, nghỉ dưỡng.

U

ni


Mặc dù với lượng mưa khá lớn, trung bình từ 1500 - 1700 mm/năm,

ve

nhưng do phân bố không đều vào các tháng trong năm, mưa tập trung khoảng

ity

rs

85 % vào các tháng mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 10). Vào mùa khô, đặc
biệt là tháng 12, lượng mưa trong tháng chỉ chiếm 1 % lượng mưa cả năm.



Nhìn chung, điều kiện khí hậu của Vĩnh Phúc khá thuận lợi về mọi

U
TN

mặt cho phát triển nông, lâm nghiệp, đây là cơ sở cho sự đa dạng hố cơ
cấu sản phẩm nơng nghiệp, phát huy lợi thế so sánh của các yếu tố sinh
thái của tỉnh. Tuy vậy vào mùa mưa với lượng nước tập trung lớn, mực
nước các sông trong vùng dâng cao gây lũ nội đồng, ảnh hưởng tới sản
xuất nông nghiệp các huyện dọc sông các Cà Lồ, sông Phan.
2.1.2.5. Tài nguyên nước phục vụ chăn nuôi và sản xuất nông nghiệp
+ Tài nguyên nước mặt
Trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có nhiều con sơng chảy qua, song chế
độ thuỷ văn phụ thuộc vào 2 con sơng chính là sông Hồng và sông Lô.



10

Sông Hồng chảy qua Vĩnh Phúc với chiều dài khoảng 50 km, mang theo
lượng phù sa màu mỡ cho đất đai, song vào mùa lũ nước từ thượng nguồn
đổ về cùng với lượng mưa tập trung vào các tháng mùa mưa (tháng 5 đến
tháng 10) gây ra ngập lụt ở các vùng ven sông thuộc các huyện Vĩnh
Tường và Yên Lạc.
Sông Lô chảy qua tỉnh Vĩnh Phúc với chiều dài khoảng 35 km, lịng sơng
hẹp, nhiều thác ghềnh nên thủy chế của Sông Lô vào mùa lũ rất thất thường.
Các hệ thống sơng nhỏ khác như sơng Phan, sơng Phó Đáy, sơng Cà

Th

Lồ có mức tác động thuỷ văn rất nhỏ so với sơng Hồng và Sơng Lơ, nhưng

ai

chúng có ý nghĩa quan trọng về mặt thuỷ lợi, cấp nước sản xuất cho địa bàn

N

gu

tỉnh. Hệ thống các sông này kết hợp với các tuyến kênh Liễn Sơn, Bến

ye

Tre,…cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp và tiêu úng về mùa mưa.


n

Trên địa bàn tỉnh cịn có hệ thống các hồ chứa với dung tích hàng

U

triệu m3 (Đại Lải, Thanh Lanh, Làng Hà, Đầm Vạc, Xạ Hương, Vân
cho hoạt động kinh tế và dân sinh.

ity

rs

+ Tài nguyên nước ngầm

ve

ni

Trục,…) tạo nên nguồn dự trữ nước mặt phong phú đảm bảo phục vụ tốt

U
TN

triệu m3/ngày đêm.



Trên địa bàn tỉnh nguồn này có trữ lượng khơng lớn, đạt khoảng 1

Hiện nay, nguồn nước này đang được khai thác ở thành phố Vĩnh
Yên và thị xã Phúc Yên với công suất 28.000 m3/ngày đêm phục vụ cho
nhu cầu dân sinh nhưng đòi hỏi phải xử lý khá tốn kém. Tại một số vùng
nông thôn, nhân dân khai thác nước ngầm từ các giếng khoan nhỏ (với
tổng lưu lượng khoảng 15.000 m3/ngày đêm) nhưng chất lượng hạn chế.
Với các nguồn nước trên địa bàn tỉnh khá phong phú song phân bố
không đều theo không gian và thời gian, do vậy vào mùa khô vẫn có nơi,
có thời điểm bị thiếu nước đặc biệt ở các huyện vùng núi và trung du như
Lập Thạch, Sơng Lơ, Tam Dương, Bình Xun.


11

Để khai thác hiệu quả các nguồn nước cho phát triển kinh tế và dân
sinh, cần quan tâm xây dựng các cơng trình điều tiết nước mặt và khai thác
hợp lý nguồn nước ngầm.
+ Tài nguyên đất
Kết quả điều tra phân loại trên bản đồ tỷ lệ 1/50.000 của Viện Quy
hoạch và Thiết kế Nông nghiệp, đất đai của Vĩnh Phúc bao gồm 7 nhóm
đất với 14 loại đất như sau:
Nhóm đất có diện tích lớn nhất là nhóm đất đỏ vàng, chiếm 37,10 %

Th

tổng diện tích tự nhiên tồn tỉnh, tiếp theo là nhóm đất phù sa với 32638 ha

ai

chiếm 26,50 %; nhóm đất bạc màu với 21927 ha, chiếm 17,80 %. Các


N

gu

nhóm đất cịn lại chỉ chiếm 5,40 % diện tích tự nhiên tồn tỉnh.

ye

Đất đai của Vĩnh Phúc khá đa dạng về chủng loại, dù hàm lượng các

n

chất dinh dưỡng trong đất ở mức nghèo đến trung bình, nhưng đất có thành

U

ni

phần cơ giới nhẹ là chủ yếu nên thuận lợi cho canh tác nhiều loại cây trồng

ve

khác nhau như: cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày, cây rau hoa,

ity

rs

cây dược liệu, cây ăn quả, cây lâm nghiệp. Nhóm đất đồi núi đa phần có
tầng mỏng, nhiều đá lẫn ít thuận lợi cho canh tác nơng nghiệp.


U
TN

- Tập đồn cây trồng nơng nghiệp



+ Tài ngun sinh vật

Theo kết quả điều tra, trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có một tập đồn cây
trồng khá phong phú có nguồn gốc từ nhiệt đới đến á nhiệt đới và ôn đới.
Các cây trồng nhiệt đới gồm: lúa, ngô, đậu tương, chuối, na,…Các
cây trồng á nhiệt đới như: chè, cam, quýt, bưởi. Các cây trồng ôn đới gồm:
khoai tây, rau bắp cải, su su, cây dược liệu,…
- Tài nguyên rừng
Vĩnh Phúc có khoảng 32,4 nghìn ha đất lâm nghiệp, trong đó rừng
sản xuất là 10,4 ngàn ha, rừng phịng hộ là 6,6 ngàn ha, rừng đặc dụng là


12

15,4 ngàn ha. Tài nguyên rừng đáng kể nhất của tỉnh là Vườn quốc gia Tam
Đảo với trên 15 ngàn ha, là nơi bảo tồn nguồn gen động thực vật (với trên
620 loại cây thảo mộc, 165 loài chim thú) trong đó có nhiều loại quý hiếm
được ghi vào sách đỏ như cầy mực, sóc bay, vượn. Rừng Vĩnh Phúc ngồi
việc bảo tồn nguồn gen động thực vật cịn có vai trị điều hồ nguồn nước,
khí hậu và phục vụ cho phát triển các dịch vụ tham quan du lịch. Chính vì
vậy việc khơi phục vốn rừng đã mất, trồng thêm và tái tạo rừng là một trong
những nhiệm vụ cần được quan tâm trong quy hoạch phát triển kinh tế - xã


Th

hội của tỉnh, đặc biệt trong việc duy trì, bảo vệ mơi trường sinh thái.

ai

N

- Tài ngun thuỷ sản

gu

Kết quả điều tra của ngành thuỷ sản tại các khu hệ đầm, hồ, sông trên

ye

địa bàn tỉnh phát hiện thấy hàng trăm loại cá (trong đó có hơn một chục loại

n

cá nuôi) thuộc 62 giống, 17 họ, 6 bộ. Trong đó bộ cá chép có số lượng lồi

U

ve

+ Tài nguyên du lịch:

ni


nhiều nhất (58 loài), bộ cá vược (16 lồi), bộ cá nheo (12 lồi) …

ity

rs

Vĩnh Phúc có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch tự nhiên và du
lịch nhân văn. Có Tam Đảo là dãy núi hình cánh cung, độ cao trên 1500 m,



dài 50 km, rộng 10 km với phong cảnh thiên nhiên đẹp, khí hậu trong lành,

U
TN

mát mẻ. Đặc biệt có Vườn Quốc gia Tam Đảo và các vùng phụ cận thuộc
loại rừng nguyên sinh có nhiều lồi động thực vật được bảo tồn tương đối
ngun vẹn. Bên cạnh đó Vĩnh Phúc cịn có hệ thống sơng ngịi, đầm hồ
tương đối phong phú, địa thế đẹp có thể vừa phục vụ sản xuất vừa có giá
trị cho phát triển du lịch như: Đại Lải, Dị Nậu, Vân Trục, Đầm Vạc, Đầm
Dưng, Thanh Lanh,… Tiềm năng tự nhiên cho phát triển du lịch kết hợp
với các giá trị (tài nguyên) văn hóa truyền thống phong phú sẽ là nguồn lực
quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội Vĩnh Phúc.


13

2.1.2.6. Hiện trạng sử dụng đất tỉnh Vĩnh Phúc

Theo kết quả kiểm kê đất đai các năm 2008 đến năm 2013, đất đai
của tỉnh được sử dụng như sau:
- Đất nơng nghiệp: diện tích đất nơng nghiệp năm 2013 của tỉnh là
86,929 ngàn ha, chiếm 70,24 % diện tích tự nhiên (DTTN); trong đó đất
sản xuất nơng nghiệp có 50,01 ngàn ha.
- Đất phi nông nghiệp năm 2013 là 35183 ha, chiếm 28,43 % DTTN.
- Đất chưa sử dụng năm 2013 là 2920 ha, chiếm 2,35 % DTTN.

Th

- Diện tích đất trồng cỏ: có quy mơ diện tích phân tán, theo số liệu

ai

điều tra tháng 7/2013, tồn tỉnh hiện có 200 ha đất trồng cỏ. Diện tích này

N

gu

hầu hết phân bố ở các huyện phát triển chăn ni bị sữa như Vĩnh Tường,

ye

Yên Lạc, Lập Thạch và Tam Đảo.

n

Tóm lại, tiềm năng đất nông nghiệp phục vụ cho chăn nuôi trên địa


U

ve

2.2. Tổng quan về thuốc thú y

ni

bàn tỉnh còn lớn, tạo điều kiện cho ngành chăn nuôi trong tỉnh phát triển.

2.2.1.1. Khái niệm

ity

rs

2.2.1. Khái niệm và phân loại thuốc thú y



Theo Luật thú y (2015) [11], thuốc thú y là những chất hoặc hợp

U
TN

chất có nguồn gốc từ động vật, thực vật, vi sinh vật, khoáng chất, hoá chất
được dùng để phịng bệnh, chẩn đốn bệnh, chữa bệnh hoặc để phục hồi,
điều chỉnh, cải thiện các chức năng của cơ thể động vật, bao gồm dược
phẩm, hoá chất, vắc xin, hoocmon, một số chế phẩm sinh học khác và một
số vi sinh vật dùng trong thú y.

2.2.1.2. Phân loại thuốc thú y
Tùy theo tính chất và tác dụng của thuốc mà người ta chia ra làm
mấy nhóm chính sau đây:


14

a. Thuốc tác dụng lên hệ thần kinh trung ương
Là tất cả những thuốc và hóa chất khi vào cơ thể tác dụng trực tiếp
hay gián tiếp lên hệ thần kinh trung ương. Trong nhóm thuốc này người ta
chia ra hai nhóm :
- Thuốc ức chế và hưng phấn thần kinh. Những thuốc gây ức chế thần
kinh là những thuốc nằm trong nhóm thuốc gây mê (narcose) hay thuốc gây
giấc ngủ nhân tạo. Trong thú y được sử dụng để gây mê trong phẩu thuật,
trong vận chuyển gia súc tránh các tác truyền xung động thần kinh. Trong

Th

thú y và y học thuốc được sử dụng như những chất gây tê trong phẫu thuật,

ai

phong bế thần kinh, giảm đau,... Ví dụ: Aminazin, Triftazinum, Kalibromat

N

gu

Thuốc chống co giật: Dipheninum, Morphini hydrochloridum.


ye

Thuốc hạ nhiệt: cơ chế tác dụng hạ nhiệt của nhóm thuốc này được

n

giải thích khác nhau nhưng chung quy là những tác nhân kích thích stress.

U

ni

Thuốc làm cho khả năng hồi phục lại sau khi bị mệt mỏi như: Strichin,

ve

caffein, camphora, korazol,... Tất cả những thuốc tác dụng lên hệ thần

ity

rs

kinh, hưng phấn hay ức chế đều là những thuốc gây nghiện cho cơ thể.
- Thuốc gây tê: Là những thuốc ức chế quá trình dẫn thuốc tác dụng



lên trung khu điều hòa thân nhiệt. Tất cả các thuốc này đều nằm trong

U

TN

nhóm thuốc Axit Salicilic, ngồi tác dụng hạ nhiệt thuốc này cịn có tác
dụng kìm khuẩn nên nó được dùng như là những thuốc chống viêm diệt
khuẩn. VD: paracetamol, pirazol, antipirin, analgin,...
b. Thuốc kháng sinh:
Thuốc kháng sinh - Antibiotic - là những chất được bào chế từ những
vi sinh vật, động vật, thực vật có khả năng diệt khuẩn hoặc ức chế sự phát
triển của vi khuẩn trong cơ thể động vật. Ngày nay, kháng sinh như một cứu
cánh để chống lại sự nhiễm trùng, hay nói cách khác là những thuốc dùng để
phòng và điều trị các bệnh truyền lây, kích thích sinh trưởng vật ni.


15

Kháng sinh có thể phân loại theo nhiều cách:
Theo nguồn gốc:
- Kháng sinh lấy từ nguồn gốc vi sinh vật
- Kháng sinh sản xuất theo con đường tổng hợp
- Kháng sinh bán tổng hợp
Các loại vi sinh vật khác nhau đều sản sinh ra các loại kháng sinh
khác nhau.
Theo tính chất chữa bệnh:

Th

- Nhóm kháng sinh thơng dụng, như penicillin, streptomycin,

ai


ampicilin,...

N

gu

- Nhóm kháng sinh khơng thơng dụng.

ye

Theo cơ chế tác động:

n

Theo cách này kháng sinh được chia ra làm bốn nhóm chính :

U

ni

- Kháng sinh kìm hãm tổng hợp vách tế bào vi khuẩn

ve

- Kháng sinh làm tăng thẩm thấu màng tế bào

ity

rs


- Kháng sinh kìm hãm tổng hợp protein
- Kháng sinh tác động lên di truyền, là những chất có tính chất ái lực



cao đối với ADN, ngăn cách q trình chia đơi của hai sợi xoắn kép, phong
Phân loại theo họ:

U
TN

tỏa hệ thống enzym của vi khuẩn.

Tùy theo bản chất hóa học của các chất kháng sinh mà được chia ra
các họ:
- Họ Aminosid (streptomycin, kanamycin, gentamycin...)
- Họ Tetracyclin (teracyclin, oxyteracylin, domycilin...)
- Nhóm Chloraphenicol
- Các Sunfamid
- Các Nitrofuran


16

- Họ Beta - lactam (penicillin, ampicilin...)
- Các dẫn xuất của axid Izonicotic
c. Nhóm thuốc đơng dược (Thuốc nam)
Nước ta có rất nhiều cây thuốc, ơng cha ta đã biết dùng để chữa
bệnh khơng những cho con người mà cịn cho các loại vật nuôi. Thuốc nam
vô cùng tiện lợi, giá thành rẻ, dễ kiếm, mà không gây đọc hại cho cơ thể.

Thuốc nam có nguồn gốc thực vật như: rễ, thân lá, hoa, củ, quả, hạt.
Thuốc có nguồn gốc động vật như: rắn, rết, tắc kè ve sầu...

Th

Thuốc có nguồn gốc động vật như: khống vật, vơi, phèn...

ai

Thuốc nam có những tính chất sau: Lương mát, hàn (lạnh), ơn (ấm)

gu

N

nhiệt (nóng).

ye

Thuốc hàn và mát dùng để chữa chứng nhiệt như cây sài đất, kim ngân...

ve

ni

d. Thuốc sát trùng

U

quế, hồi, gừng,...


n

Thuốc ơn, nhiệt là thuốc nóng dùng để chữa chứng cảm lạnh như

Đây là một nhóm thuốc trong thú y cũng như y học được sử dụng

rs

ity

rộng rãi, thường xuyên. Là nhóm thuốc dùng để tiêu diệt mầm bệnh vi



khuẩn, virut, tiêu diệt côn trùng. Thuốc được dùng để vô trùng vết thương,

U
TN

tẩy uế chuồng trại, ao đầm nuôi trồng thủy sản. Đây là nhóm thuốc vơ cùng
độc, thường dùng ở nồng độ thấp 1 - 3 %. Trong nuôi trồng thủy sản dùng
để tẩy uế ao đầm nuôi, diệt nấm kí sinh thường được dùng với nồng độ 1 5 ppm. Nhóm thuốc này thường được chia ra mấy nhóm sau:
- Các axit, kiềm, muối vơ cơ
- Các hợp chất hữu cơ như phenol, krezol, phormaldehyd
- Nhóm thuốc các chất tiêu diệt vi khuẩn thông qua cơ chế sinh học,
quá trình trao đổi chất của vsv gây bệnh. Bao gồm: Sulphanilamit,
Nitrophuran.



×