MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................1
3. Phương pháp nghiên cứu:........................................................................................2
PHẦN NỘI DUNG ....................................................................................................3
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP: ...........................................3
1.1. Lịch sử hình thành:...............................................................................................3
1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh: ..........................................................................3
1.3. Quy mô: ................................................................................................................4
1.4. Chiến lược : ..........................................................................................................4
1.5. Mục tiêu: ..............................................................................................................4
1.6. Tầm nhìn trong tương lai: ....................................................................................4
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG QUẢN TRỊ ...................................6
2.1. Phân tích mơi trường vĩ mơ : ...............................................................................6
2.1.1. Kinh tế ...............................................................................................................6
2.1.2 Văn hố - xã hội: .............................................................................................7
2.1.3 Chính trị - pháp luật: .......................................................................................7
2.1.4 Khoa học – công nghệ: ....................................................................................8
2.1.5 Môi trường tự nhiên: .......................................................................................8
2.2 Phân tích mơi trường ngành: .................................................................................9
2.2.1 Khái niệm Mơi trường ngành: ............................................................................9
2.2.2. Phân tích các yếu tố ngành ảnh hưởng đến Doanh nghiệp ...............................9
2.2.3.Các yếu tố có tác động đến hoạt động của Doanh nghiệp ...............................13
2.3. Phân tích mơi trường bên trong..........................................................................14
2.3.1.Nhân lực : .........................................................................................................14
2.3.2.Nghiên cứu và phát triển đổi mới sản phẩm ....................................................14
2.3.3.Tài chính – kế tốn ...........................................................................................15
2.3.4.Văn hóa tổ chức................................................................................................15
2.3.5.Thế mạnh ..........................................................................................................15
2.3.6. Điểm yếu .........................................................................................................16
2.4. Tổng hợp và đề xuất chiến lược .........................................................................16
KẾT LUẬN ..............................................................................................................21
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................22
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Môi trường quản trị là tổng hợp các yếu tố bên trong cũng như bên ngồi
thường xun tác động, có ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Trong giai đoạn hiện nay, xu hướng hiện đại hóa, tồn cầu hóa đang diễn
ra vơ cùng nhanh chóng đã mang lại khơng ít cơ hội cùng với đó là những thách
thức cho các quốc gia trong quá trình hội nhập. Đa số các doanh nghiệp trong nước
khơng thể kiếm sốt trước sự thay đổi của môi trường tổng quát. Điều này địi hỏi
các doanh nghiệp khả năng thích ứng nhanh và đón đầu chiến lược để tồn tại và
phát triển trong cuộc đua tồn cầu. Và VNR cũng khơng ngoại lệ, trước những biến
động phức tạp của môi trường tổng quát, doanh nghiệp đã và đang đối mặt với
khơng ít khó khăn, rào cản. Do vậy, trong đề tài tiểu luận “Phân tích mơi trường
quản trị của Tổng Cơng ty cổ phần Tái Bảo hiểm Quốc gia Việt Nam (VNR) được
niêm yết cơng khai trên Sàn giao dịch chứng khốn Việt Nam”, nhóm chúng em sẽ
phân tích các ảnh hưởng của mơi trường tổng qt, từ đó đề ra các chiến lược phù
hợp trong hoạt động kinh doanh cho ngành bảo hiểm
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Thơng qua việc nghiên cứu về Tổng Công ty cổ phần Tái Bảo hiểm Quốc gia Việt
Nam (VNR) :
-
Nắm được sự hình thành và phát triển của Doanh nghiệp.
-
Phân tích các yếu tố vĩ mơ có ảnh hưởng đến hoạt động có tác động đến tổ chức
của Doanh nghiệp.
-
Phân tích các yếu tố ngành có ảnh hưởng đến hoạt động có tác động đến tổ chức
của Doanh nghiệp.
-
Phân tích các yếu tố nổi bật có ảnh hưởng lớn hoạt động tổ chức chức của Doanh
nghiệp.
-
Đề xuất các chiến lược phù hợp cho Doanh nghiệp trong tương lai.
1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
-
Đối tượng : nghiên cứu phân tích mơi trường quản trị của Tổng Công ty cổ phần
Tái Bảo hiểm Quốc gia Việt Nam (VNR)
1
-
Phạm vi nghiên cứu : Tổng Công ty cổ phần Tái Bảo hiểm Quốc gia Việt Nam
(VNR) trong nước. Ngoài ra, trong q trình nghiên cứu, nhóm có mở rộng phạm
vi nghiên cứu sang các đối thủ cạnh tranh thuộc nhóm bảo hiểm ( Tổng Cơng ty
cổ phần Tái bảo hiểm PVI ,...)
3. Phương pháp nghiên cứu:
+ Trên mạng, báo chí, các trang web có thơng tin liên quan đến các thơng tin của
Doanh nghiệp.
+ Tham khảo sách, tạp chí có thơng tin của Doanh nghiệp.
+Bài tiểu luận sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: mô tả, thống kê, phân
tích, so sánh và tổng hợp
2
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP:
1.1. Lịch sử hình thành:
Cơng ty Tái bảo hiểm Quốc gia VN được thành lập năm
1994
theo
quyết
định
920TC/QĐ/TCCB
ngày
27/9/1994 của Bộ tài chính, được phép hoạt động theo
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 100104 ngày
06/10/1994 và chính thức đi vào hoạt động 1/1/1995.
Vốn điều lệ của Tổng Công ty cổ phần Tái Bảo Hiểm Quốc Gia Việt Nam là
500000000000, trong đó vốn điều lệ đã góp vốn tại thời điểm thành lập là
343.000.000.000
Thực hiện nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông Tổng công ty ngày 27/12/2005 về
việc đăng ký giao dịch cổ phiếu, Tổng công ty cổ phần tái bảo hiểm Quốc Gia đã
thực hiện đăng ký giao dịch cổ phiếu tại Trung tâm Giao dịch Chứng Khoán Hà
Nội.
Cổ phiếu Tổng Công ty cổ phần Tái Bảo hiểm Quốc Gia Việt Nam đã chính thức
niêm yết giao dịch tại Trung tâm Giao dịch Chứng Khoán Hà Nội vào ngày
13/03/2006.
Ngày 30/01/2008 vốn điều lệ của công ty la: 672.184.400.000 đồng.
Ngày 30/6/2014, VĐL Công ty nâng lên 1.310.759.370.000 đồng
Mã cổ phiếu : VNR
1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh:
Kinh doanh nhận và nhượng tái bảo hiểm đối với tất cả các nghiệp vụ bảo hiểm phi
nhân thọ và nhân thọ trên thị trường trong và ngoài nước.
Đầu tư tài chính vào các lĩnh vực trái phiếu Chính phủ, trái phiếu, cổ phiếu doanh
nghiệp góp vốn vào các doanh nghiệp khác, kinh doanh bất động sản và các hoạt
động đầu tư khác theo luật định.
Tập trung kinh doanh vào các lĩnh vực Phi Nhân thọ bao gồm Kỹ thuật, Tài sản,
Hàng hải (Hàng hóa, Thân tàu, P&I), Năng lượng, Hàng không, nghiệp vụ hỗn hợp.
3
1.3. Quy mơ:
Hoạt động trong và ngồi nước
VNR hoạt động theo mơ hình 2 cấp là cấp Tổng cơng ty và cấp chi nhánh hạch tốn
phụ thuộc Tổng Cơng ty.
Trụ sở chính : 141 Lê Duẫn – Hoàn Kiếm – Hà Nội
Chi nhánh : 11 Nguyễn Cơng Trứ - Quận 1 – TP.Hồ Chí Minh
1.4. Chiến lược :
Nâng cao hiệu quả và tính sinh lợi của thị trường bảo hiểm
Quản lí rủ ro và nguồn vốn
Đào tạo và chuyển giao kiến thức công nghệ
Trung tâm thông tin thị trường bảo hiểm, tái bảo hiểm
Phát triển bền vững thị trường bảo hiểm
Cung cấp năng lực tái bảo hiểm
Hỗ trợ phát triển sản phẩm bảo hiểm mới
Tham gia tích cực vào sự phát triển bảo bền vững của Việt Nam.
1.5. Mục tiêu:
Mục tiêu tăng trưởng doanh thu đề ra trong năm 2023 là 4,2%, trong đó các
mảng nghiệp vụ cốt lõi tiếp tục được đặt kế hoạch tăng trưởng cao, tối thiểu 10%
so với năm trước. VINARE cũng đặt kế hoạch lợi nhuận trước thuế tăng trưởng
5,1% với kỳ vọng thị trường chứng khốn và đầu tư khơng có biến động q lớn.
Dự kiến tỷ lệ chi trả cổ tức của năm 2023 là 12%.
Mục tiêu mở rộng thị trường, phát triển sản phẩm dịch vụ mới, VNR sẽ tiếp tục
tăng cường kỷ luật khai thác, quản trị rủi ro để cải thiện tỷ lệ kết hợp (combined
ratio), tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh, tích lũy bổ sung năng lực tài chính.
1.6. Tầm nhìn trong tương lai:
Là chỗ dựa vững chắc cho thị trường bảo hiểm Việt Nam phát triển thông
qua tăng cường kết nối thị trường để nâng tầm cao mới tạo đà phát triển bền vững
trong tương lai.
4
Trở thành nhà đầu tư đứng đầu nhận tái bảo hiểm tại Việt Nam và khu vực. Nhà
đầu tư chuyên nghiệp
Cung cấp cho khách hàng các dịch vụ gia tăng giá trị với sự đảm bảo cần thiết trên
cơ sở phát huy giá trị cốt lõi của công ty.
Tập trung khả năng sinh lời và tối ưu hóa phúc lợi, đáp ứng kỳ vọng của cổ đơng.
Một doanh nghiệp có trách nhiệm cộng đồng.
5
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG QUẢN TRỊ
2.1. Phân tích mơi trường vĩ mơ :
2.1.1. Kinh tế
Năm 2023, dự báo kinh tế thế giới sẽ tiếp tục gặp nhiều khó khăn, các động
lực tăng trưởng kinh tế tồn cầu đang có dấu hiệu suy yếu và khó dự đốn. Tại Việt
Nam, mục tiêu tăng trưởng GDP trong năm 2023 của Quốc hội đặt ra là 6.5%. Tuy
nhiên, GDP Quý 1/2023 chỉ tăng 3,32% so với cùng kỳ năm ngoái.
Mặc dù sức tăng trưởng của thị trường trong nước chưa rõ nét cộng với dự báo
khơng mấy tích cực về kinh tế thế giới, tuy nhiên VINARE vẫn tiếp tục đặt mục
tiêu tăng trưởng về cả doanh thu và lợi nhuận trong nằm 2023 và đã nhận được sự
đồng thuận rất cao.
Doanh thu phí nhận tái bảo hiểm là 2.468 tỷ đồng, tăng 4,2% so với năm 2022.
Tiếp tục tập trung phát triển nghiệp vụ tái bảo hiểm cốt lõi trong năm 2023 với mục
tiêu doanh thu tăng trưởng tối thiểu 10% so với năm trước.
Lợi nhuận trước thuế là 460 tỷ đồng, tăng 5,1% so với năm 2022. Dự kiến tỷ lệ chi
trả cổ tức của năm 2023 là 12% (trên vốn điều lệ tăng lên mức là 1.658 tỷ đồng)
Lạm phát tiếp tục được coi là rủi ro vĩ mô số một và dự báo sẽ đeo bám dai dẳng,
ngay cả khi lạm phát toàn phần giảm nhanh trong năm tới. Lạm phát sẽ làm giảm
đà tăng trưởng do lãi suất tăng cao. Tại các thị trường tiên tiến, dự báo mức tăng
trưởng GDP thực tế chỉ là 0,4% vào năm 2023. Tại các thị trường mới nổi, dự đoán
tốc độ tăng trưởng sẽ thấp hơn đáng kể so với trước đại dịch và có thể cũng gần
như bước vào suy thoái.
Đối với ngành bảo hiểm, giai đoạn 2023-2024 sẽ chứng kiến môi trường vĩ mô với
lãi suất cao hơn, phí bảo hiểm tăng và nguồn vốn khan hiếm. Những yếu tố này sẽ
củng cố kết quả đầu tư trung hạn và khả năng sinh lời. Dự báo phí bảo hiểm sẽ tăng
đáng kể vào năm 2023 và có thể là một vài năm tiếp theo để đối phó với lạm phát
cao, thảm họa thiên nhiên và tổn thất trên thị trường tài chính trong năm nay. Tăng
trưởng doanh thu phí bảo hiểm tồn cầu dự báo ở mức trung bình 2,1%
6
Năm 2023 sẽ chứng kiến một thị trường bảo hiểm cạnh tranh hơn. Mặc dù lạm phát
và khủng hoảng chi phí sinh hoạt cũng như làm thế nào để đối phó với biến đổi khí
hậu thơng qua ESG là thách thức với ngành bảo hiểm, nhưng lãi suất cao và các
khoản đầu tư gia tăng vào cơng nghệ là tín hiệu tốt cho những công ty sẵn sàng
sáng tạo và đầu tư nhanh chóng vào những lĩnh vực mà tạo ra sự khác biệt lớn.
2.1.2 Văn hoá - xã hội:
VINARE tập trung vào văn hóa doanh nghiệp, ban hành Bộ Quy tắc ứng
xử và Đạo đức nghề nghiệp, một số quy chế quan trọng về tổ chức, nhân sự đã được
hoàn thiện, ban hành. Hoạt động chuyển đổi số của VINARE cũng được triển khai
một cách bài bản, đảm bảo hiệu quả. Trong năm 2022, VINARE đã tập trung nâng
cấp hệ thống quản lý nghiệp vụ (ViCore) và triển khai hệ thống quản lý và lưu
chuyển văn bản điện tử theo xu hướng số hóa hoạt động văn phịng (Vidoc).
VINARE đạt được nhiều thành tích đáng ghi nhận: vinh dự nhận Bằng khen của
Bộ Tài chính cho tập thể có thành tích xuất sắc trong hoạt động kinh doanh giai
đoạn 2020 – 2021, Top 10 Thương hiệu xuất sắc – Thương hiệu mạnh Việt Nam
2021 – 2022, Top 10 Doanh nghiệp niêm yết quản trị công ty tốt trong kỳ đánh giá
năm 2021 – 2022, Top 500 Doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất 2022. Bên cạnh đó,
VINARE đã được vinh danh là một trong 10 doanh nghiệp niêm yết có Báo cáo
thường niên xuất sắc nhất năm 2022 trong nhóm doanh nghiệp có vốn hóa vừa trên
thị trường chứng khốn.
2.1.3 Chính trị - pháp luật:
VINARE đã phối hợp với các đối tác trong và ngoài nước triển khai và hoàn
thành việc phát triển một số sản phẩm, dịch vụ mới; tăng cường kết nối thị trường
trong nước và quốc tế thông qua Hội nghị Tái bảo hiểm quy mô khu vực, phát hành
Bản tin về thị trường Bảo hiểm – Tái Bảo hiểm song ngữ Việt – Anh; tổ chức khóa
đào tạo cho các đối tác là doanh nghiệp bảo hiểm gốc;…
7
2.1.4 Khoa học – công nghệ:
Công nghệ giờ đây đang đóng vai trị “cầu nối” giữa sản phẩm bảo hiểm và
người tiêu dùng, như một điểm chạm giúp kết nối khách hàng với hầu hết sản phẩm
bảo hiểm trên thị trường,nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và nghiên cứu, đầu tư
cải tiến quy trình phục vụ khách hàng, đa dạng hóa sản phẩm, kênh khai thác.
Sử dụng trí tuệ nhân tạo AI để xác định rủi ro; tư vấn khách hàng về ứng dụng AI
trong bảo hiểm; kiểm tra yêu cầu bồi thường; xác định giá trị bồi thường; phát hiện
gian lận. Các công ty bảo hiểm đã tạo nên một cuộc cách mạng làm thay đổi cách
vận hành của ngành bảo hiểm truyền thống
VINARE đã tập trung nâng cao quản trị nội bộ và năng lực cốt lõi (core
competencies) như tăng cường khung quản lý rủi ro doanh nghiệp (Enterprise Risk
Management – ERM), hồn thiện các cơng cụ định giá (pricing tools) và hoạt động
kiểm toán nội bộ.
2.1.5 Môi trường tự nhiên:
Những tháng đầu năm 2023, chủ đề về nhiên liệu hóa thạch đang nóng lên
trên khắp hành tinh.Các nhà hoạt động mơi trường đang tích cực thuyết phục các
công ty bảo hiểm ngừng cung cấp dịch vụ bảo hiểm với các nhà máy khai thác
nhiên liệu hoá thạch. Đầu tháng 5, hơn 40 tổ chức môi trường từ các nước Trung
và Đông Âu như Áo, Croatia, Cộng hồ Séc, Kosovo,… đã cơng bố một bức thư
gửi tới Giám đốc điều hành của Viena Insurance Group, bày tỏ mối quan ngại sâu
sắc về việc cơng ty thiếu chính sách hoặc có chính sách q lỏng lẻo đối với than
đá và dầu khí, đồng thời đưa ra các hành động cụ thể để khắc phục điều này.
Tuy nhiên, ở mặt khác, câu chuyện của các công ty bảo hiểm/tái bảo hiểm trong
giai đoạn biến đổi khí hậu của trái đất cũng không hề dễ dàng. Thiên tai đã làm phí
hợp đồng bảo vệ tăng cao 20% - 60% khiến bài toán kinh tế của các doanh nghiệp
bảo hiểm/ tái bảo hiểm trở nên khó khăn hơn.
8
2.2 Phân tích mơi trường ngành:
2.2.1 Khái niệm Mơi trường ngành:
Môi trường ngành (môi trường tác nghiệp) là môi trường phức tạp nhất và
cũng ảnh hưởng nhiều nhất đến sự cạnh tranh. Sự thay đổi có thể diễn ra thường
xuyên và khó dự báo chính xác được, khác với mơi trường vĩ mô, môi trường ngành
không được tổng hợp từ các quy định, quy luật mà nó đậm tính thời điểm nhất định.
Sơ đồ 1 : Áp lực cạnh tranh trong môi trường ngành
Bốn lực lượng được xem như là lực lượng bên ngoài và cuộc cạnh tranh giữa các
đối thủ cạnh tranh trong một ngành được xem là cạnh tranh quyết liệt nhất.
2.2.2. Phân tích các yếu tố ngành ảnh hưởng đến Doanh nghiệp
a) Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn :
Các đối thủ cạnh tranh trên thị trường là những cơng ty có khả năng gia nhập
thị trường tái bảo hiểm trong tương lai và cạnh tranh với VNR về sản phẩm, dịch
vụ, cơng nghệ hoặc tài chính.
Các cơng ty có tiềm lực về kinh tế, kinh nghiệm, quy mô sản xuất và các kênh phân
phối hiện có trong các lĩnh vực liên quan đến tái bảo hiểm, như bảo hiểm, ngân
hàng, tài chính.
Các cơng ty có bước tiến cơng nghệ mới vượt trội, chất lượng, hiệu quả cao hơn
các công ty tái bảo hiểm hiện tại.
9
Các cơng ty có chiến lược quảng cáo, khuyến mãi ồ ạt để thu hút khách hàng và
chiếm lĩnh thị trường
Khả năng xuất hiện các đối thủ cạnh tranh mới, có tiềm lực mạnh là rất lớn. Do
đó ngành tài chính và bảo hiểm là ngành có nhu cầu thị trường đang cịn mở rộng.
Mặt khác, với chính sách phát triển bảo hiểm, khuyến khích đầu tư nước ngồi
của Nhà nước ngày càng nhiều sẽ thu hút thêm các cơng ty nước ngồi đầu tư vào
thị trường đầy tiềm năng này. Vì vậy mối đe dọa của VNR khơng chỉ là các cơng
ty trong nước mà cịn cơng ty nước ngoài, các doanh nghiệp bảo hiểm sẽ gia nhập
vào ngành này càng nhiều.
b) Nhà cung ứng:
Doanh nghiệp tái bảo hiểm VNR đã phát triển hợp tác với các nhà cung ứng
đẩy mạnh tiềm năng hoạt động của doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực
bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm cơ khí, bảo hiểm an ninh mạng, bảo hiểm thương
mại điện tử và bảo hiểm nông nghiệp...
Hợp tác và lựa chọn các công ty tái bảo hiểm quốc tế (SCOR, Swiss Re,...)
Hợp tác và mua tái bảo hiểm trong nước (bảo hiểm sản xuất và xây dựng,...)
Hợp tác với các công ty mua giới bảo hiểm
c) Khách hàng & đối tác :
Mạng lưới phân phối của VNR phát triển rộng ở trong và ngoài nước từ
thành phố đến các tỉnh. Các sản phẩm của VNR là những sản phẩm cung cấp cho
khách hàng các dịch vụ gia tăng giá trị, tập trung khả năng sinh lời và tối ưu hóa
lợi nhuận. Với thương hiệu mạnh, uy tín về chất lượng kết hợp các chính sách
phát triển các sản phẩm bảo hiểm có mức giá hợp lý cũng như nâng cao trách
nhiệm của cộng đồng đối với sự phát triển bền vững. Đây là điểm chú trọng của
VNR so với đối thủ cạnh tranh.
Các khách hàng trong nước:
Công ty bảo hiểm và tái bảo hiểm phi nhân thọ : AAA, TMIV, PTI, ABIC, ...
Công ty bảo hiểm nhân thọ: Baoviet Life, AIA, Manulife.
Công ty môi giới bảo hiểm : Aon, KMD, AIB, AIH, UIB, ...
10
Khách hàng nước ngoài ( trong khu vực Châu Á và trên thế giới): Oman, CVI,
ORIENT, LVI, PICC, MSIG, MNRB, ...
Hình 1: Xác định khách hàng
d) Sản phẩm thay thế :
Sản phẩm của VNR là cung cấp các dịch vụ về bảo hiểm để phục vụ cho
nhu cầu sử dụng của khách hàng. Trong đó có:
Bảo hiểm tài sản
Bảo hiểm dầu khí
Bảo hiểm kỹ thuật
Bảo hiểm nhân thọ
Bảo hiểm hàng hải
Bảo hiểm tai nạn cá nhân cho người vay
Các rủi ro hỗn hợp
vốn
Bảo hiểm hàng
Các nghiệp vụ bảo hiểm khác
không
Để không phải chịu những biến động của thị trường ngày càng phức tạp, diễn biến
theo chiều hướng xấu. Doanh nghiệp đã xây dựng các phương án phát triển bền
vững và nâng cao các dịch vụ, các sản phẩm mới phù hợp với thị trường, nhu cầu
sử dụng đáp ứng khả năng sáng tao thu hút sự chú ý của khách hàng .
e) Đối thủ cạnh tranh trực tiếp:
Trên thị trường chứng khốn Việt Nam, hiện chỉ có 2 doanh nghiệp thuần
về tái bảo hiểm bao gồm Tổng Công ty cổ phần Tái Bảo hiểm Quốc gia Việt
Nam(HNX: VNR) và Tổng Công ty cổ phần Tái bảo hiểm PVI (HNX: PRE) . Thậm
chí trong khu vực ASEAN, các đơn vị thuần về tái bảo hiểm cũng có số lượng rất
hạn chế.
11
Phân tích đối thủ cạnh tranh:
Tổng Cơng ty cổ phần Tái bảo hiểm PVI (PRE)– công ty con của PVI
Holdings, trực thuộc Tập đồn Dầu khí Quốc gia Việt Nam được thành lập với sứ
mệnh trở thành nhà tái bảo hiểm chuyên nghiệp có thương hiệu quốc tế.
Có tiền thân là Tổng Công ty TNHH Tái bảo
hiểm PVI được thành lập vào năm 2011. Tổng
Cơng ty hoạt động chính trong lĩnh vực cung
cấp dịch vụ tái bảo hiểm. PRE được cổ phần
hóa và hoạt động theo mơ hình cơng ty cổ phần
từ năm 2013.
Chỉ sau 08 tháng đi vào hoạt động, PVIRe trở thành công ty tái bảo hiểm đầu tiên
tại Việt Nam được xếp hạng năng lực tài chính quốc tế bởi tổ chức A.M. Best,
chứng minh PVIRe đã sẵn sàng chủ động hội nhập và chấp nhận luật chơi của thị
trường toàn cầu.
Tháng 10/2013, việc tăng vốn điều lệ lên 668 tỷ đồng thông qua cổ phần hóa là một
mốc quan trọng trong hoạt động kinh doanh, đưa PVIRe trở thành Tổng công ty Cổ
phần Tái bảo hiểm PVI, góp phần nâng mức giữ lại và năng lực nhận tái bảo hiểm
của Công ty.
Sản phẩm
Bảo hiểm năng lượng
Bảo hiểm kỹ thuật
Bảo hiểm hàng không
Bảo hiểm sức khoẻ
Bảo hiểm hàng hải
Bảo hiểm chuyên biệt
Bảo hiểm tài sản
Khách hàng và đối tác
Talanx
CTCP Đầu tư Đường Mặt Trời
PVN
SeABank
FLL
...
Chiến lược của công ty
12
PVI hướng tới mở rộng, chiếm lĩnh và tối đa hóa hiệu quả khai thác dịch vụ
tái bảo hiểm trong nước; nâng cao năng lực khai thác dịch vụ tái bảo hiểm nước
ngồi; đa dạng hóa các dịch vụ tư vấn, giám định rủi ro, xây dựng PVIRe trở thành
công ty tái bảo hiểm dẫn đầu thị trường trong nước và là thương hiệu uy tín trong
khu vực, đem lại các dịch vụ tốt nhất cho các đối tác, khách hàng và lợi ích cao
nhất cho các cổ đơng.
Lợi thế phát triển:
Lợi thế phát triển của một doanh nghiệp tái bảo hiểm PRE rất đa dạng và
phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau trong ngành bảo hiểm tái bảo hiểm.
Có kinh nghiệm lâu năm và quy mơ lớn trong lĩnh vực bảo hiểm tái bảo hiểm, tạo
ra lợi thế cạnh tranh, mang lại tin tưởng từ các khách hàng và đối tác.
Có khả năng đáp ứng các yêu cầu tài chính cao và được xem là ổn định và đáng tin
cậy, thu hút đối tác tái bảo hiểm và khách hàng trong việc cung cấp bảo hiểm
Có lợi thế nếu cung cấp một loạt các sản phẩm bảo hiểm tái bảo hiểm phong phú
và đa dạng, cho phép doanh nghiệp thu hút nhiều khách hàng và đối tác.
Khả năng phân tích và quản lý rủi ro một cách chính xác, giúp đối tác tái bảo hiểm
và khách hàng cảm thấy an tâm về khả năng bảo vệ và đền bù cho các rủi ro mà họ
đang đối mặt.
Có mối quan hệ chặt chẽ và bền vững với đối tác tái bảo hiểm quan trọng và khách
hàng, thực hiện thỏa thuận tái bảo hiểm với các đối tác và giữ chân khách hàng hiện
tại, đồng thời thu hút khách hàng mới.
Tuy nhiên, lợi thế kinh doanh của PRE còn phụ thuộc vào ngành bảo hiểm tái bảo
hiểm, thị trường cạnh tranh, chiến lược quản lý và kỹ năng đối tác của doanh nghiệp.
2.2.3.Các yếu tố có tác động đến hoạt động của Doanh nghiệp
a) Yếu tố tác động tích cực
Năm 2023, Luật Kinh doanh bảo hiểm mới chính thức có hiệu lực thi hành, doanh
nghiệp áp dụng chính sách mới của Nhà nước về bảo hiểm sẽ là yếu tố tích cực
thúc đẩy thị trường bảo hiểm phát triển
13
Doanh nghiệp tham gia tích cực trong các vấn đề bảo vệ môi trường và phát triển
cộng đồng. Quản lý tốt các vấn đề ESG là kế hoạch phát triển bền vững trong lâu
dài, chủ động trong việc thúc đẩy một xã hội tồn diện và có khả năng phục hồi.
Tập trung vào các sản phẩm ngách mới, dòng sản phẩm hoặc phân khúc khách
hàng mới mà ở đó khả năng xung đột với các đối tác kinh doanh trước đây được
giảm thiểu.
VNR đang đẩy mạnh tận dụng tiềm năng của trí tuệ nhân tạo một cách hợp lý để
giúp tăng cường hiệu quả kinh doanh và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
b) Yếu tố tác động tiêu cực:
Bảo hiểm mang tính rủ ro cao
Thay đổi công nghệ
Các biến động thị trường tác động đến doanh nghiệp
Khan hiếm nhân tài với kĩ năng và hiểu biết sâu về lĩnh lực
Cạnh tranh với các đối thủ mạnh trên thị trường
Thách thức của mơi trường đầu tư có sự chuyển hướng hết sức phức tạp.
Lạm phát làm tăng các chi phí tăng do liên quan đến các vụ khiếu nại mơi trường.
2.3. Phân tích mơi trường bên trong
2.3.1.Nhân lực :
VNR có đội ngũ nhân lực chất lượng cao, được đào tạo bài bản, có chun mơn
cao, kinh nghiệm dày dặn. Đây là một nguồn lực vơ giá, góp phần quan trọng vào
thành cơng của VNR. Tuy nhiên, VNR cần có những giải pháp để phát triển nguồn
nhân lực, nâng cao trình độ chun mơn, kỹ năng nghề nghiệp cho đội ngũ nhân
viên. Đồng thời, VNR cần tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp, khuyến khích
nhân viên phát huy năng lực sáng tạo.
2.3.2.Nghiên cứu và phát triển đổi mới sản phẩm
Phát triển các sản phẩm, dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới vào hoạt động kinh doanh.
Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động.
Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và phát triển.
14
VNR cần tạo môi trường thuận lợi cho nghiên cứu và phát triển, khuyến khích nhân
viên phát huy năng lực sáng tạo.
VNR cần tăng cường hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước, thu hút nguồn
lực và kinh nghiệm về nghiên cứu và phát triển
2.3.3.Tài chính – kế tốn
VNR có nguồn tài chính vững mạnh, đáp ứng tốt nhu cầu hoạt động sản xuất, kinh
doanh của công ty:
VNR ghi nhận doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm quý II/2023 đạt
424,7 tỷ đồng; tăng 8,5%.Hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, hoạt động tài
chính đem về cho VNR 1 tỷ đồng và 95,3 tỷ đồng; lần lượt đi ngang và tăng 28,4%
so với cùng kỳ.
Trong quý II/2023, tổng chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm của VNR ở mức
361,9 tỷ đồng; tăng 9,3%. Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 20%, lên mức 32,9
tỷ đồng. Sau cùng, VNR báo lãi trước thuế quý II đạt 135 tỷ đồng, tăng 14%
2.3.4. Văn hóa tổ chức
Trách nhiệm: VNR ln thực hiện các hoạt động kinh doanh một cách trung thực,
minh bạch, đảm bảo quyền lợi của khách hàng và đối tác.
Sáng tạo: VNR khuyến khích nhân viên phát huy năng lực sáng tạo, đưa ra các giải
pháp mới để nâng cao hiệu quả hoạt động.
Chuyên nghiệp: VNR xây dựng đội ngũ nhân viên chun nghiệp, có trình độ
chun mơn cao, đáp ứng yêu cầu của thị trường.
Tham gia: VNR tạo mơi trường làm việc dân chủ, khuyến khích nhân viên tham
gia đóng góp ý kiến, xây dựng doanh nghiệp.
Hợp tác: VNR luôn hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước để phát triển kinh
doanh.
2.3.5.Thế mạnh
Vị thế nhà tái bảo hiểm quốc gia :VNR là nhà tái bảo hiểm quốc gia, được thành
lập theo quyết định của Chính phủ, có vốn điều lệ 1.000 tỷ đồng. VNR có vai trị
15
quan trọng trong việc phát triển thị trường tái bảo hiểm Việt Nam, góp phần ổn
định thị trường bảo hiểm gốc, bảo vệ quyền lợi của người được bảo hiểm.
VNR có năng lực tài chính vững mạnh, được đánh giá là một trong những cơng ty
tái bảo hiểm có năng lực tài chính tốt nhất Việt Nam. Tính đến cuối năm 2022, tổng
tài sản của VNR đạt 10.000 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu đạt 2.000 tỷ đồng.
VNR có kinh nghiệm và uy tín lâu năm trong lĩnh vực tái bảo hiểm, đã hoạt động
trên 20 năm và là đối tác của nhiều công ty bảo hiểm gốc trong và ngoài nước.
VNR đã đầu tư mạnh mẽ vào công nghệ thông tin , xây dựng nền tảng công nghệ
hiện đại, giúp nâng cao hiệu quả hoạt động và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách
hàng.
2.3.6. Điểm yếu
Thị phần của VNR trong thị trường tái bảo hiểm Việt Nam còn hạn chế, chỉ chiếm
khoảng 10%. Nguyên nhân là do VNR chủ yếu tập trung vào mảng bảo hiểm
thương mại, trong khi 60% thị trường bảo hiểm gốc Việt Nam
Nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu: Nhân lực của VNR còn thiếu về số lượng và chất
lượng, chưa đáp ứng được yêu cầu của việc phát triển thị trường tái bảo hiểm Việt
Nam.
Rủi ro cạnh tranh: Thị trường tái bảo hiểm Việt Nam đang ngày càng cạnh tranh
gay gắt, với sự tham gia của nhiều cơng ty tái bảo hiểm trong và ngồi nước.
2.4. Tổng hợp và đề xuất chiến lược
S1
W1
O1
Được thành lập với số vốn
Dễ xảy ra mâu
Có
nhiều
Cạnh tranh cao,
điều lệ lớn (40 tỷ đồng)
thuẫn
trong
doanh nghiệp
đối thủ cạnh tranh
gồm lượng lớn cổ đông.
nội bộ doanh
lớn nhỏ có
là các tập đồn lớn
Cơng ty là doanh nghiệp
nghiệp,
nguồn
duy nhất niêm yết trên Sàn
biệt là giữa
kinh tế lớn
Chứng khốn tại Việt nam
các cổ đơng
muốn
mở
rộng
thị
đặc
kinh doanh tái bảo hiểm
16
T1
lực
trường kinh
doanh
S2
W2
T2
Hoạt động và
Sự thay đổi và cải
là doanh nghiệp có hoạt
Quá
động kinh doanh tập trung
lĩnh vực mà
thị
trường
tiến nhanh chóng
vào đa lĩnh vực phi nhân
lại thiếu khắt
kinh
doanh
của công nghệ,
thọ bao gồm Kỹ thuật, Tài
khe chặt chẽ
mở rộng, nhà
sản,
trong
nước
Hàng
lượng,
hải,
Hàng
Năng
không,
Nghiệp vụ hỗn hợp
nhiều
O2
khâu
đời sống
ln
kiểm tra số
khuyến khích
liệu, dẫn tới
sự phát triển
sai sót lớn,
của Các tập
liên quan tới
đoàn
pháp luật
nước
trong
S3
W3
O3
T3
Liên kết với các tập đồn
Giá cổ phiếu
Có đầu ra cho
Khi cơng ty liên
lớn (SamSung là 1 ví dụ )
sẽ phụ thuộc
doanh nghiệp
kết
từ đó có được những đối
nhiều vào mối
của mình là
nghiệp đó có vấn
tác lớn
quan hệ vào
một
đề sẽ kéo theo cả
doanh nghiệp
nghiệp
liên kết
mạnh
S4
W4
doanh
lớn
của
doanh
doanh nghiệp đó
O4
T4
Nhà Tái bảo hiểm hàng
Chảy
máu
Ðời
sống,
Sự tranh giành
đầu tại thị trường Việt Nam
chất
xám,
dân trí nâng
nhân lực có trình
với nguồn nhân lực chuyên
nhân lực đầu
cao,
lượng
độ cao từ các
nghiệp và trình độ cao
quân cho đối
lớn nhân lực
doanh nghiệp đối
thủ
tương lai đều
thủ
được đào tạo
17
tại các cơ sở
giáo dục
S5
W5
O5
T5
Cơng ty có hình ảnh và
Có “vết nhơ”
Khách hàng
Các phương tiện
thương hiệu
trên thị trường
tiếp
thơng
khi dính vào
thơng
tin
bê bối về thuế
nhanh
qua
và chế độ đãi
các
ngộ không tốt
tiện thông tin
với nhân lực
đại
nhận
tin
đại
chúng như con
dao 2 lưỡi
phương
chúng,
hình
ảnh
được quảng
bá nhanh và
rộng
S6
Nguồn nhân lực lớn
W6
O6
T6
Khó
khăn
Nguồn nhân
Giới trẻ ngày càng
trong
việc
lực
trong
khơng coi trọng
nước và quốc
cơng việc, vì việc
tế dồi dào
“kiếm thêm thu
thay
thế/bổ
sung nếu nhân
sự cơng ty có
nhập” ngày nay
vấn đề
quá dễ dàng, có
thể nhảy việc bất
cứ lúc nào
S7
W7
O7
Các sản phẩm bao gồm cả
Việc xét nhận
Các
doanh
Rủi ro tài chính
sản phẩm bảo hiểm truyền
bảo hiểm và
nghiệp đã tin
này có thể gây ra
thống và cácsản phẩm bảo
định phí các
dùng hơn vào
mức tổn thất lớn
hiểm tham số của VNR
đơn bảo hiểm
các loại bảo
cho VNR sau khi
cho phép các công ty nhận
gián
đoạn
hiểm, hầu hết
xảy ra thiên tai
được tiền bồi thường đủ
kinh
doanh
doanh nghiệp
18
T7
để bù đắp lại thiệt hại vật
ngẫu
nhiên
chất trực tiếp, tổn thất do
(CBI)
gián đoạn kinh doanh và
những trường
tổn thất gián đoạn kinh
hợp này là rất
doanh ngẫu nhiên ( bao
khó.
cho
đều mua bảo
hiểm
gồm cả yếu tố ngoại cảnh)
S8
W8
O8
Sử dụng không gian mạng
các mối đe
Lượng nhân
Thông
làm một trong những môi
doạ
lực
dàng được trao
trường kinh doanh và lưu
gian mạng gia
ngành
trữ
tăng
hiện nay là
lượng lớn dữ liệu
không
khách hàng
T8
trong
IT
tin
dễ
đổi, mua bán
rất lớn
S9
W9
ro
O9
Lượng khách hàng lớn từ
Rủi
lớn
nhiều lĩnh vực
nếu có xảy ra
Nhiều
T9
lĩnh
Mọi lĩnh vực đều
vực phát triển
trực tiếp hay gián
tiếp liên quan tới
lạm phát
tiền tệ. Nếu lạm
phát sẽ sinh ra rất
nhiều vấn đề rắc
rối, đòi hỏi các
doanh nghiệp Bảo
hiểm như VNR
phải ln có sự
chuẩn bị cho tình
huống xấu nhất
Tổng hợp:
SO1: Minh bạch trong tổ chức, mọi tài liệu, thông số, nguồn lợi nhuận phải được
công khai rõ ràng và công bằng giữa các cổ đông
SO2: Ðưa ra các quy định khắt khe đối với bộ phận tài chính, đóng thế đầy đủ theo
đúng quy định nhà nước
19
SO3: Hợp tác đơi bên cùng có lợi, giữ mối quan hệ tốt với công ty liên kết, làm
theo đúng hợp đồng đã kí kết
SO4: Ln có chính sách đãi ngộ thu hút và giữ chân nhân tài
SO5: Ðưa ra chính sách đãi ngộ đúng với năng lực của nguồn nhân lực, đưa ra mức
lương-thưởng hấp dẫn ( trong khoảng cho phép để Công ty không bị lỗ vốn sau khi
hoàn tất mọi khoản chi)
SO6: Liên tục tuyển dụng nhân lực part time thay vì full time để ln sẵn sàng có
nhân lực thay thế
Có chế độ đãi ngộ tốt nhằm giữ chân nhân viên tốt, tạo tiềm lực cho Công ty phát
triển
SO7: Tập trung kí kết hợp đồng và đầu tư tại những vùng ít xảy ra thiên tai bão lũ,
hạn chế tập trung tại những vùng có thời tiết khí hậu khắc nghiệt, giao thông và
kinh tế không phát tiển
SO8: Cần có đội ngũ IT trình độ cao
SO9 : Ln có hướng giải quyết cho từng lĩnh vực trong trường hợp xấu nhất
20
KẾT LUẬN
Ở Việt Nam, xây dựng và phát triển một nền kinh tế theo cơ chế phát
triển thị trường, hội nhập với kinh tế thế giới đã tạo tiền đề nảy sinh, phát
triển mạnh mẽ các nhu cầu đảm bảo bảo hiểm. Thị trường bảo hiểm đã thực
sự sôi động và được dự báo là sẽ phát triển trong những năm tới. Mặc dù vậy,
nếu so với sự phát triển của ngành Bảo hiểm thế giới, thì ngành Bảo hiếm ở
nước ta vẫn cịn là một lĩnh vực mới mẻ.
Nhìn chung thị trường bảo hiểm đang có chuyển biến tích cực, hoạt động và nỗ lực
phát triển mặc dù có ảnh hưởng của một số vấn đề bất cập nhưng vẫn vươn lên ở
mức ổn định thị trường
Để phát triển bền vững, hiệu quả và giữ vững thị phần hiện tại của mình, các
cơng ty bảo hiểm càn phải hoạch định cho mình chiến lược kinh doanh cụ thể
và rõ ràng. Đồng thời, cần chỉnh đốn, cải thiện các điểm yếu và phát huy các
điểm mạnh mở rộng các phân khúc thị trường tiềm năng để khai thác và đón
đầu các cơ hội của thị trường nhằm phục vụ và đáp ứng nhu cầu thị trường.
21
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu tiếng việt:
Tài liệu Quản trị học
Tai lieu QTH.SV.pdf
2. Tài liệu trực tuyến:
Giới thiệu về Công ty
TỔNG CTCP TÁI BẢO HIỂM QUỐC GIA VIỆT NAM
VNR: Tổng Công ty cổ phần Tái Bảo hiểm Quốc gia Việt Nam - VINARE |
VietstockFinance
Định hướng mục tiêu
/> Phân tích mơi trường vĩ mơ
VINARE tổ chức thành cơng Đại hội đồng cổ đông thường niên 2023
/>Triển vọng kinh tế và thị trường bảo hiểm toàn cầu năm 2023/24
Triển vọng kinh tế và thị trường bảo hiểm toàn cầu năm 2023/24 » TỔNG CÔNG TY
CỔ PHẦN TÁI BẢO HIỂM QUỐC GIA VIỆT NAM (vinare.com.vn)
Triển vọng của các công ty tái bảo hiểm năm 2023
Triển vọng của các công ty tái bảo hiểm năm 2023 » TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN
TÁI BẢO HIỂM QUỐC GIA VIỆT NAM (vinare.com.vn)
Bản tin bảo hiểm – tái bảo hiểm
/> Phân tích mơi trường ngành
Phân tích đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Phân tích đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn (dnbvietnam.com)
Định hướng mục tiêu
» TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN TÁI BẢO HIỂM QUỐC GIA VIỆT NAM
(vinare.com.vn)
Bản tin bảo hiểm – tái bảo hiểm
22
/>Tổng Công ty cổ phần Tái bảo hiểm PVI (HNX: PRE)
PRE: Tổng Công ty cổ phần Tái bảo hiểm PVI - PVIRe - Hồ sơ doanh nghiệp |
VietstockFinance
Khách hàng và đối tác :
/>Triển vọng thị trường Tái bảo hiểm toàn cầu vẫn ổn định trước tình hình thế giới đang
biến động hơn
/> Phân tích mơi trường bên trong
Tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam (VNR): Lợi nhuận trước thuế quý II/2023 tăng 14%
Tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam (VNR): Lợi nhuận trước thuế quý II/2023 tăng
14% (doisongphapluat.com)
20 năm song hành cùng thị trường tái bảo hiểm VINARE từng bước hiện thực hóa
chiến lược phát triển hiệu quả bền vững
/>Bản tin bảo hiểm – tái bảo hiểm
/> Tổng hợp và đề xuất chiến lược
Tái bảo hiểm Quốc Gia Việt Nam (Vinare) bị xử phạt và truy thu thuế gần 100 triệu
đồng
/>W9HW
Thảm họa khiến rủi ro chuỗi cung ứng cao hơn đối với các doanh nghiệp
23