BỘ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO
BỘ Y TÉ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
NGUYÊN PHƯƠNG ANH
TỲ LỆ NHIÊM NEISSERIA GONORRHOEAE VÀ
CHLAMYDIA TRACHOMATIS Ờ BỆNH NHÂN
ĐÉN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN DA LIÊU TRUNG ƯƠNG
NĂM 2022
KHÓA LUẬN TÓT NGHI ẸP cũ NHÂN Y KHOA
KHểA 2019 2023
H NI 2023
-ãc
ô4 ugc V Hl
BỘ GIẢO DỰC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TÈ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
NGUYÊN PHƯƠNG ANH
TỶ LỆ NHIÊM NEISSERIA GONORRHOEAE VÀ
CHLAMYDIA TRACHOMATIS Ó BỆNH NHÂN
ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN DA LIỀU TRUNG ƯƠNG
NĂM 2022
: Kỹ thuật xét nghiệm y học
: 7720601
Ngành đào lạo
Mà ngành
KHÓA LUẬN TÓT NGHI ẸP cũ NHÂN Y KHOA
KHÓA 2019 - 2023
Người hướng dẫn khoa học
TS. LÊ HẠ LONG HAI
H NI 2023
-ãc
ô4 ugc V Hl
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin bày to lòng biết ưn sâu sắc tới: TS. Lê Hạ Long Hãi.
giang viên bộ môn Vi Sinh - Kỷ sinh trùng lãm sàng Trường Dại học Y Hà
Nội đã tận tinh chi dạy cho em nhùng kiên thức bó ích trong chun mơn
cùng nhu hướng dẫn, giúp đờ và động viên em hoàn thành khóa luận này.
Dồng thơi, em cùng xin chân thành cam on tới: Ban giâm dốc Bệnh viện
Da liều Trung ương cũng cãc cán bộ nhân viên Khoa Xét nghiệm nấm. vi
sinh, ký sinh trùng, đà tạo diều kiện cho em nghiên cứu. học tập và thu thập
số liệu trong q trình thực hiện khóa luận.
Em cũng gùi lởi cam ơn sâu sác tới các thầy cơ Bộ mịn Vi sinh
Ký
sinh trùng lâm sàng ’ Khoa Kỳ thuật Y học và Ban giâm hiệu. Phòng Quán lý
dào tạo dại học Trưởng Dại học Y Hà Nội dà giúp dờ. tạo mọi diều kiện thuận
lọi cho em trong suốt quá trinh học tập.
Cuối cùng, cm xin được giri lời cam ơn chân thành đến gia dinh và bạn
bè dà luôn ờ bên dộng viên, giúp đờ. hồ trợ em trong suốt thịi gian thực hiện
khóa luận.
Hà Nội. tháng 05 nàni 2023
Sinh viên
Nguyễn Phương Anh
-c .^H «4 ugc V Hl
CỘNG HỊA XẢ HỘI CHỦ NGHÍA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Kinh gửi:
Phòng Quán lý dào tạo - Trường Đại học Y Hà Nội
Hội dồng chấm khóa luận tốt nghiệp
Em tên là Nguyền Phương Anh - tố 31 - lóp Y4XN. chuyên ngành Cư
nhãn Xét nghiệm y học, niên khỏa 2019-2023, Trường Đại học Y Hà Nội.
Em xin cam đoan dây lả nghiên cửu do em thực hiện vói sự giúp đờ cua
các thầy cơ bộ món Vi Sinh - Kỷ Sinh Trùng Lãm Sàng. Khoa Kỹ Thuật Y
Học. Trường Đại Học Y Hà Nội. Các sổ liệu vã thơng tin trong nghiên cúu
hồn tồn chính xác. trung thực, khách quan.
Hà Nội. tháng 05 năni 2023
Người viết cam đoan
Nguyễn Phương Anh
.^H «4 ugc V Hl
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỬ VI ÉT TAT
DANH MỤC BANG
DANH MỤC- HÌNH ANH
DANH MỤC BIÉU DỊ
TĨM TÁT NỘI DƯNG KHOẢ LUẬN
DẬT VÁN DÈ...................................................................................................... 1
Cl IƯƠNG I: TÔNG QUAN............................................................................... 2
1.1. Bệnh lậu.................................................................................................. 3
1.1.1. L ịch sứ phát hiện bệnh lậu.............................................................. 3
1.1.2. Tinh hĩnh nhiễm Neisseria goiiorrhoeae....................................... 3
1.1.3. Đặc điểm sinh học cua Neisseria gonoirhoeae............................. 5
1.1.4. Kha nàng gây bệnh....................................................................... 9
1.1.5. Chân đoán vi sinh vật.................................................................... 10
1.2.
Chlamydia trachomatis....................................................................... 10
1.2.1. Lịch sứ phát hiện............................................................................ 10
1.2.2. Tinh hinh nhiềm Chlamydia trachomatis..................................... 11
1.2.3
Đặc điểm sinh học cùa Chlamydia trachomatis............................ 12
1.2.4. Kliã nâng gây bệnh........................................................................ 14
1.2.5. Chân đoán vi sinh vật học............................................................. 15
CHƯƠNG 2: DÕI TƯỢNG VẢ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỬU................ 16
2.1. Dối tượng nghiên cúu........................................................................... 16
2.1.1. Tiêu chuẩn lụa chọn....................................................................... 16
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ.........................................................................16
2.2. Vật liệu nghiên cứu............................................................................... 16
2.2.1. Neisseria gonorrhoeae.................................................................. 16
2.2.2. Chlamydia trachomatis..................................................................17
2.3. Phương pháp nghiên cửu..................................................................... 18
2.3.1. Thu thập mẫu.................................................................................. 18
«4 ugc V Hl
2.3.2. Thiết kẻ nghiên cứu........................................................................IS
2.3.3. Các bước tiến hành......................................................................... 19
2.4. Y dức trong nghiên cứu........................................................................ 23
2.5. Địa điềm nghiên cứu............................................................................. 23
2.6. Xử lý sỗ liệu.......................................................................................... 23
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN cứu........................................................ 24
3.1. Dặc điềm dịch tễ cùa bệnh nhàn trong nghiên cứu............................ 24
3.2. Tý lệ nhiễm .V. gonorrhoeae phát hiện bang kỳ thuật nhuộm soi.....27
3.3. Tỷ lộ nhicm chlamydia trachomatis bằng kỳ thuật test nhanh.........30
3.4. Các yếu tồ anh hường đen ty lộ nhiễm Neisseria gonorrhoeas và
Chlamydia trachomatis................................................................................ 33
3.4.1. Các yểu tố anh hướng đến tý lệ nhiễm Neisseria gonorrhoeas..... 34
3.4.2. Cãc yếu tố anh hướng đến ty lẻ nhiễm c. trachomatis.................. 35
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN............................................................................... 38
4.1. Tỳ lộ nhiễm N. gonorrhoeas trẽn bệnh nhân đến khám tại bệnh viện Da
liều Trung ương năm 2022............................................................................ 38
4.1.1. Tỷ lộ nhiem Neisseria gonorrhoeas............................................. 38
4.1.2. Các yếu tố liên quan den tý lộ nhiễm N. gonorrhoeas................. 39
4.2. Tý lệ nhiein c. trachomatis ỡ bệnh nhàn den khám tại bệnh viện Da
liều Trung ương nảm 2022.............................................................................44
4.2.1. Tỳ lệ nhiêmc. trachomatis............................................................ 44
4.2.2. Các yểu tố anh hướng đến ty lệ nhiễm c. trachomatis................ 46
KÉT LUẬN........................................................................................................ 51
KI ÉN NGHI....................................................................................................... 52
TẢI LIỆU THAM KHAO
.^H «4 ugc V Hl
DANH MỤC CHỪVIÉT TAT
WHO:
World Health Organization
Tồ chức Y te The giới
CDC:
Centers for Disease Control and Prevention
Tiling tâm kiêm soát vả phòng ngừa dịch bệnh Hoa Kỷ
STD:
Sexually Transmitted Disease
Bệnh lày truyền qua đường tinh dục
STI:
Sexually Transmissible Infections
Nhicm tiling lây truyền qua đường tinh dục
MSM:
Men who have sex with men
Dồng tinh nam
OR:
Odds ratio
Tý suất chênh
CI:
Confidence Interval
Khoang tin cậy
BV:
Bacterial vaginosis
Viêm âm dạo do vi khun
-ãc
ô4 ugc V Hl
DANH MỤC BÁNG
Báng 3.1. Mị hình hồi quy đơn biến đánh giá một sổ yểu tổ ánh hưởng đền
tỹ lệ nhiễm N. gonorrhoeae......................................................... 34
Bang 3.2. Mô hĩnh hồi quy đơn biển đánh giá một số yểu tố anh hương den
tý lệ nhiễm c. trachomatis......................................... 36
DANH MỤC HÌNH ÁNH
Hình I. I. Cơ chề gây bệnh cua .V. gonon lioeae............................................... s
Hình 1.2. Chu kỳ phát triển cua c. trachomatis ..............................................13
Hinh 2.1. Bộ kit test nhanh SD Btohne Chlamydia........................................ 17
«4 ugc V Hl
DANH MỤC BIẾU ĐỊ
Biểu đồ 3.1. Pliân bó bệnh nhân khám bệnh theo giới tinh...........................24
Biêu đồ 3.2. Phân bổ bộnh nhân khám bệnh theo nhỏm tuổi....................... 25
Biêu dổ 3.3. Phàn bố bệnh nhãn đến khâm theo chẩn đoán ban dầu............ 26
Biêu đồ 3.4. Kết quá nhuộm soi xác định vi khuẩn .V. gonorrhoeae.......... 27
Biêu dồ 3.5. Kết quá nhuộm soi xác định tỷ lệ nhiễm .V. gonorrhoeas theo
Biêu đồ 3.6.
giới tinh..................................................................................... 27
Tý lệ bệnh nhân có kết qua nhuộm soi lậu cầu dương tính theo
nhóm tuồi...........................................................28
Biểu đồ 3.7.
Tỷ lệ bệnh nhãn có kết qua dương tinh vói .V. gonorrhoeas
theo chẩn đoán ban đầu.................................... 28
Biểu dồ 3.8.
Tý lệ dương tinh lậu cầu ớ bệnh nhãn thực hiện xét nghiệm
nhuộm soi phát hiện nấm................................. 29
Biểu dồ 3.9.
Tý lệ bệnh nhãn có két qua nhuộm soi lậu cầu dương tinh theo
xẽt nghiệm nhuộm Gram chân doán BV......... 29
Biêu dồ 3.10. Kct qua test nhanh xác định nhiêm c. trachomatis............... 30
Biêu đồ 3.11. Tý lệ kết quá test nhanh c. trachomatis cua bệnh nhãn theo
giới tinh........................................................... 30
Biêu dồ 3.12. Tý lộ bệnh nhàn cô kết qua dương tinh với c. trachomatis theo
nhóm tuổi.................................................................................. 31
Biêu dồ 3.13. Tỳ lộ bệnh nhân dương tinh với c. trachomatis theo chấn đoán
ban đầu............................................................ 31
Biêu dồ 3.14. Tý lệ dương linh c. trachomatis ở bệnh nhân thục hiện nhuộm
soi phát hiện nấm..................................................................... 32
Biểu đồ 3.15. Tý lộ bệnh nhãn có kết qua test nhanh c. trachomatis dương
tinh theo xét nghiộm nhuộm Gram chân đoán BV................. 32
Biêu dồ 3.16. Tỳ lộ bệnh nhân dồng nhiễm .V. gonorrhoeas vã c.
trachomatis....................................................... 33
.^H «4 ugc V Hl
TÓM TAT NỘI DƯNG KIIOẢ LUẬN
1. Lý (io lựa chọn đề tài nghiên cứu:
Số người mác cãc bệnh lây tmyền qua đường tình dục có xu hướng ngày
càng [ảng ờ nưởc ta và trên thề giới, trong đơ có 2 bệnh cỏ tý lệ nỉũcni cao là
lậu vá Chlamydia trachomatis. Nghiên cứu về tý lệ nhiẻm 2 tác nhàn trên là
can thiết đê đánh giá tinh hình nhiễm từ đó dưa ra dịnh hướng trong việc
phòng ngừa, hạn che lây lan bệnh.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Xác định tý lệ nhiễm Neisseria gonorrhoeae và chlamydia trachomatis ỡ
bệnh nhân dền khám tại Bệnh viện Da liều Trung ưưng năm 2022.
- Đánh giá một số yếu tó anh hướng đến ty lộ nhiễm Neisseria gononhoeae
và Chlamydia trachomatis.
3. Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu mò ta cẳt ngang gồm 3550 bệnh nhàn tới khám có there hiện
xét nghiệm nhuộm soi tim vi khuân lậu và 3176 bệnh nhân tới khám thục hiện
xét nghiệm test nhanh chân đoán c. trachomatis. Cãc số liệu thu thập được
thổng kê và xứ lý. phân tích bằng phần mcm IBM SPSS Statistics 22.
4. Kốt quà nghiên cứu:
Tý lệ nhiẻm .V. gonorrhoeae ã nhùng bệnh nhàn tới khám tại bệnh viện Da
liều Trung ương năm 2022 là 10.3% (366'3550). Phân tích inỏ hình hồi quy
don biến cho thầy người trong nhóm tuổi 23-40 có nguy cơ nhiễm lậu cao
nhất, nam giới có nguy cơ nhiễm .V. gonorrhoeae cao him nừ giởi. nhùng
bệnh nhân có chân đốn “viêm niệu dạo và viêm âm dạo" có khã nâng mẩc
lậu cao hơn so với cãc bệnh nhãn có chân đốn khác. Bệnh nhân mắc nấm có
ít nguy cơ mấc .V. gonorrhoeae hơn bệnh nhãn không mắc nấm. BV không
ánh hường đến nguy CƯ nhiềm lậu.
-c
«4 ugc V Hl
Ty lộ nhiễm c. trachomatis trong những bệnh nhân đến khám là 5.1%
(162/3176). Phản tích mị hình hồi quy đơn biền cho thấy lira tuồi < 22 dề
mác Chlamydia nhất, bệnh nhàn cỏ chẩn đoán “viêm niệu đạo và viêm âm
dạo” có nguy cơ mắc c. trachomatis cao hơn các bệnh nhàn có chân đốn
khác, nam giới dễ mắc c. trachomatis hơn nừ giới. Bộiih nhân mắc nấm cỏ ít
nguy cư nhicm chlamydia hơn bệnh nhân không mắc nẩm. BV không ánh
hương dền tý lộ nhicm c. trachomatis.
Tỳ lệ dồng nhiẻm lậu vã c. trachomatis là 0,56%, khơng có mối hên quan
giừa .V. gonoirhoeae với tý lệ nhiễm c. trachomatis vả ngược lại.
5. Kct luận và dề xuất:
Có thê thấy, hiện nay số người mắc lậu vã c. trachomatis chiếm ti lệ khơng
nhị trong cộng đồng. Đo dó. chúng ta cần thục hiện các chương trinh tuyên
truyền nhăm nâng cao nhận thức cho mọi người VC tinh dục an toàn, sức khoe
sinh sán vả chàm sóc sức khoe ban thân dè phịng tránh lãy lan. Khuyến khích
mọi người khám sức khoe định ki. thực hiện sàng lọc phát hiện sớm. diều trị
kịp thin tránh dê lại hậu quà do nliicm .V. gonorrhoeas. c. trachomatis.
6. Từ khỏa: Tý lộ nhi cm. cãc yếu tổ anh hưởng. .V. gonorrhoeas, c.
trachomatis.
-c .^H «4 ugc V Hl
1
ĐẠT
• VẢN ĐẼ
Bệnh láy truyền qua đường tinh dục (STDs) lã cãc bệnh mắc phai qua
hoạt động quan hộ tinh dục bằng cơ quan sinh dục. hậu món hay cá bang
miệng. Các tác nhân gây bệnh bao gồm virus, vi khuần. ký sinh trùng lây
truyền từ người sang người qua dịch âm đạo. tinh dịch, hay các dịch tiết khác
cua cơ thê. từ mẹ sang con trong quà trinh mang thai, sinh nỡ.
Cỏ hơn 30 loại vi khuẩn, virus và kỳ sinh trùng khác nhau được bict là
lây truyền qua quan hệ tinh dục. Trong đỏ. Chlamydia trachomatis và
Neisseria gonorrhoeae là các tác nhân thường gặp trong nhóm cãc bệnh lây
truyền qua đường tinh dục phó biển.
Do sự ánh hưởng cua đại dịch COVID-19. ơ nhiều quồc gia các dịch vụ
phòng ngửa, xét nghiệm vã điều trị liên quan đền cãc bệiih lây truyền qua
đường tinh dục (STDs) không được chú trọng, dần đen sự bùng phát trờ lại
cua cãc bệnh lây truyền qua đường tinh dục trong nhửng năm trờ lại dày. Vào
năm 2020. WHO ước tinh có thêm 129 triệu người mắc Chlamydia vã có
thêm 82 triệu ca mắc lậu cầu.1 Các quốc gia giâm sát STI tốt như Hoa Kỳ vã
Canada đã ghi nhận sự gia táng it nhất 3 tãc nhàn STI: giang mai. lậu và
Chlamydia.- Theo tiling tâm kiểm soát dịch bệnli Hoa Kỳ. sổ trưởng hợp mắc
Chlamydia trong nâm 2021 ơ nước này lã 1.628.379 cùng với đó số người
mấc lậu tâng thêm 696.764 ngưởi.5 Côn tại Việt Nam. theo báo cáo cua bệnh
viện Da lieu Trung ương hàng nãm có hơn 3.000 trưởng họp mẩc lậu. tuy
nhiên theo ước tinh thi cỏ khoảng vãi chục ngàn trường hợp mồi nám. Tại
Thành phố Hồ Chi Minh, một số nghiên cứu trong cộng đồng cho thấy tỳ lộ
nhiễm c. trachomatis ư phụ nữ thay đôi từ 18% đến 32.5%?
Cãc tãc nhãn này gây ra viêm nhiẻm âm dụo - âm hộ. cố tư cung, tư
cung vá vòi tir cung... ờ nừ giới cùng như viêm niệu đạo. viêm bộ phận sinh
dục. tiền liệt tuyến... ớ nam giới. Ncu như không diều trị dứng cách và kịp
-c .^H «4 ugc V Hl
thời có thê dẫn đến hậu qua nghiêm trọng như vơ sinh. Mac bệnh lây truyền
qua đường tinh dục nói chung và mác lậu và Chlamydia nói liêng khơng chi
ánh hướng dền sức khoe cùa người bệnh mà còn gày lên tâm lý lo lẳng, ngại
ngùng, mặc cám cho người mac trong suối quả trinh điều trị bệnh.
Vói xu hưóng cãc bệnh lây truyền qua đường tinh dục ngày càng tâng
lèn. các nghiên cứu về ty lộ nliicm Neisseria gonorrhoeae và chlamydia
trachomatis lã việc cần thiết dê đánh giá tinh hình mắc bệiúi trong thực tề từ dó
dưa ra các định hướng trong việc phỏng ngừa cùng như diều trị dê làm hạn che
sự lây lan cua bệnh. Vởi mục đich trẽn, chùng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
"Ty lệ nhiễm Neisseria gonorrhoeae và Chlamydia trachomatis ờ
bệnh nhân đến khám tại bệnh viện Da liễu Trung ương năm 2022".
Các mục tiêu cụ thê cùa đề tài là:
1. Xác định tỳ lệ nhiem Neisseria gonorrhoeae và chlamydia trachomatis
ờ bệnh nhân đen khảm tại Bệnh viện Da lieu Trung ương năm 2022.
2. Đánh giá một số yếu tố anh hường đển t l nhim Neisseria
gonorrhoeae v Chlamydia trachomatis.
-ãc .^H ô4 ugc V Hl
3
CHƯƠNG 1: TÔNG QUAN
1.1.
Bệnh lậu
1.1.1. Lịch sử phát hiện bệnh lậu
Bệnh lậu đã được phát hiện và ghi lại trong các tài liệu lịch sư từ thời
xưa.
Vào thế kỳ IV-V trước Công nguyên. Hippocrates (460 375 TCN) đà
vict VC bệnh lậu và gọi bệnh này là "chửng đái sòn đau" và ơng cho rang nó là
kết qua cua "nhưng người ân chơi trác tâng, chim đấm trong lạc thú cua thằn
Vệ nừ".5
Đen the ky II sau Cơng ngun, bác sì người Hy Lạp Galen lằn đầu tiên
sư dụng thuật ngừ gonorrhoeae dê đặt tên cho bệnh lậu. Trong tiêng Hy Lạp.
gonos = seed, rhoea = flow nhăm âm chi mu trong bệnh lậu lã "sự bài tiết tinh
dịch ngoài ý muốn”.6
Các nhã khoa học ở Châu Âu vào cuối thề kỳ XV đà có sự nhằm lần
giừa bệiili lậu và giang mai. Mãi cho đền năm 1838. Philippe Ricord đã chúng
minh sự tồn tại cua hai tãc nhãn riêng biệt: lậu vã giang mai.
Phải đến năm 1879. Albert Ludwig Sigesmund Neisser mới phát hiện
ra sinh vật gãy bệnh lậu và đặt tên là Neisseria gonorrhoeae khi phân lập
thành công tù các mẫu mu cua 35 người dàn ông vá phụ nử. Kết qua cua ỏng
dược cõng bổ vào nàm 1882.8
Leistikow và Loetĩer vào năm 1882 dà thành công trong việc phát tricn
lậu trong môi trưởng nuôi cấy nhân tạo. tạo diều kiện cho việc xác định vã
chấn đoán Lậu sau nãy.9
1.1.2. Tinh binh nhiễm Neisseria gonorrhoeae
1.1.2.1.
Tình hình nhiễm Neisseria gonorrhoeae trên thể giới
Theo thống kè cùa WHO, trong nám 2020 ước tính cỏ khoang 82 triệu
trưởng hợp mắc mới bệnh lậu xây ra trên tồn thế giới.1
.^H «4 ugc V Hl
4
Côn ờ Hoa kỳ. bão cáo cua CDC cho thấy nảm 2020. có lóng cộng
677.769 tnrờng hợp mác bộiìli Lậu khiến đây trờ thành bệnh lây truyền qua
đường tinh dục phố biến thứ hai trong nảm dó. Tý lộ bệnh lậu được báo cão
đã tăng 111% kế từ năm 2009. Trong giai đoạn 2019-2020, tý lệ chung cùa
bệnh lậu được báo cáo dà tâng 5.7%. Tỷ lộ tăng ờ nừ cao hơn (15%) so với
nam (6.6%). 10 Nảm 2021, sỗ ca mác bệnh lậu tiếp tục tàng nhẹ 696.764
trường hợp trong dó nam giói chiếm 401.435 ca và 2S9.905 ca là nữ giới. ■
o Anh. có 51.074 ca chắn đốn bệnh Lậu dược báo cáo vào năm 2021.
lâng 1,7% so vói nâm 2020 (50.233 ca), chiếm 16.4% các bệnh lây truyền qua
dường tinh dục được chân đốn phơ biên nhất vào nám 2021. Nhừng người
tre tuồi tìr 16 đen 24 tuổi cỏ tý lộ chân doán mắc cãc bệnh lây truyền qua
đường tỉnh dục phô biến nhất cao nhất. So với nám 2020. số ca chẩn đoán
bệnh lậu ỡ thanh niên từ 15 dền 24 tuổi giam xuống 7,4% lừ 16.351 trường
họp xuống 15.143 trường họp.11
1. ỉ.2.2.
Tình hình nhiễm Neisseria gonorrhoeae ở ỉĩỷt Nam
Nghiên cứu tý lộ mẩc bệnh lậu ờ một số dổi tượng dân cư tại Hà Nội
nãm 2003 cho thấy phụ nừ hành nghe mại dâm là 3%. nam Ihanh niên khám
tuyến nghĩa vụ quân sự là 2% và bệnh nhân nam đền khám các bệnh lây
truyền qua đường tinh dục lã 2.5%. Bệnh hay gặp ở các đô ihị. vùng dông dân
cư. Tỳ lộ nam mắc bệnh sau một kin quan hệ tinh dục với nữ bị bệnh lậu qua
đường âm dạo là khoảng 20 - 30%. tý lệ này dối vói nừ khi quan hộ tinh dục
với nam bị bệnh là 60 - 80%.12
Theo Nguyền Vù Thượng và cộng sự (2008). ty lệ nhiễm lậu cầu ơ nữ
hãnh nghe mại dâm lãng lên là 14.9%. Báo cáo cua Lê Vãn Hưng vả cộng sụ
(2018). trong các bệnh nhân có hội chúng tiết dịch âm đạo. niệu dạo khám tại
bệnh viện Da liều Trung ương năm 2017, tý lệ nhiêm ;V. gononhoeae là
.^H «4 ugc V Hl
5
12.45%. ' ■ Theo Nguyền Xuân Minh và cộng sự (2019). số liệu nglúên cửu tại
Hà Nội trong các nãm 2016 2017 cho thấy trong số các thai phụ đến khám
lien sàn, tỳ lộ nhiễm lậu cầu lã 0.13%. Nghiên cứu cùa Trần Hai và cộng sự
(2020). tý lệ nhiễm lậu ớ bệnh nhãn cỏ hội chủng tiết địch âm dạo. niệu dạo là
18.6%.14
1.1.3. Đặc điểm sinh học cùa Neisseria gonorrhoeae
1.1.3.1. Hình thế và cẩu trúc
Vi khuẩn Neisseria gonotrhoeae là nhũng song cầu hĩnh hạt cà phê. hai
mặt dẹt quay vão nhau, bắt màu gram (-). kích thước khoang 0.6-0.8 Jim.15
Trong truông họp lậu dien hĩnh. vi khuẩn lậu năm trong tế bão như len chặt
vảo các bạch cầu hạt nhân trung tinh. Trong trưởng họp lậu mạn tính, vi
khuân đứng bèn ngồi tế bão. ít trong tế bào. Trong mơi trưởng ni cấy. vi
khn lậu da dạng, kích thước thay dôi vã sấp xếp không điển hĩnh: cỏ thẻ
xếp dơi hoặc xếp thành bốn. Sự thay dơi hình the. kích thước, cách sẳp xếp
biến địi theo mơi trường ni cấy.16
N. gononhoeae khơng sinh nha báo. khơng có lơng, một sổ chung có pili.
Pili là cấu trúc phụ cua vi khuẩn, giúp tâng cường sự gắn kết cùa sinh
vật với tế bào biêu mỏ vã bề mặt niêm mạc. Do dó. chúng là nhùng yếu tố dộc
lực quan trọng, có il nhất 20 gen lậu cầu mà hóa cho pili. Pili là củng có tính
kháng ngun. N.gononhoeae vào nhùng thời điếm khác nhau có thế lỗng
hợp nliiều pili có trinh tự axit amin khác nhau. Quá trinh nãy. dược gọi là biền
the kháng nguyên bang cách chuyên đối gen. cho phép sinh vật thưởng xuyên
tạo ra các phàn tư pili khác nhau về mật kháng nguyên.1
Cấu true mãng: Vi khuẩn lậu cầu có cấu tạo màng ngồi giống như các
vi khuẩn Gram âm khác gồm: protein, phospholipid vã lipopolysaccharide.
Tuy nhiên, lipopolysaccharide cua lậu cầu cỏ chuỗi bên kháng nguyên o ngắn
hom. phân nhánh cao hơn. không lặp lại so với lipopolysaccharide dược tim
.^H «4 ugc V Hl
6
thấy ờ các vi khuẩn gram âm khác. Do vậy. lipopolysaccharide cua lậu cầu
được gọi lã lipooligosaccharide (LOS).17
1.1.3.2. Sức íỉề kháng 6
Vi khuẩn lậu dẻ bị bầt hoạt khi ờ điêu kiện ngoại cành te bào: 55 °C vi
khuân lậu chết sau 5 phút, trong diều kiện khò và giàu oxy. vi khuân lậu chết
sau 1-2 giờ. Nhiệt độ lạnh và khỏ. vi khuẩn lậu chết nhanh.
Với hoá chắt: phenol 1%. mercuric chloric 0.01%. formol 0.1 %,
sublime 0.1% vi khuẩn sc diet sail 1-5 phút tiếp xúc.
1.1.3.3. rinh chất nuôi cấy
Vi khn lậu khơ ni cấy. Khi ra khói cơ the. vi khuân lậu rất dẻ chết.
Vi khuẩn lậu không phát triển được trong các mịi trưởng thơng thường mã
địi hịi mơi trường giàu các chắt dinh đường như mơi trường máu. huyết
thanh và cãc yếu tổ dinh dưỡng khác. Các mỏi trưởng đưọc sư dụng là thạch
chocolate. Martin-Thayer, Martin-Lewis. Các môi trường cỏ kháng sinh như
colistin, nystatin, vancomycin ức chế các vi khn khác nhưng khơng anh
hường tói vi khuẩn lậu. Điều kiện nuôi cấy lậu cầu: vi khuân lậu dòi hoi khi
trường 3-10% CO: ờ 35-37 C với 70% độ ẩm. pH 7.3.
Hình dạng khuân lạc: sau 24 giờ. khuẩn lạc cỏ kích thước từ 0.4-1 mm.
xám trảng, mờ đục. lồi. lẩp lánh. Nuôi cắy khuân lạc đến 18-72 giờ. khuân lạc
phát triển tới 3 mm. Có 5 loại khuân lạc Tl. T2. T3. T4. T5. Trong đó khn
lạc Tl. T2 vi khuẩn có pili cịn T3. T4 và T5 khơng cỏ pili vã thưịng to.
phăng, khơng cõ lắp lánh sáng. Sau 72 giờ nuôi cắy. vi khuân thường tự ly
giãi.16
1.1.3.4. Tinh chut sinh vật hoá họcự>
- Test oxidase: dng tinh
-ãc
ô4 ugc V Hl
7
- Test catalase: dương tinh
- Glucose: dương tinh
- Maltose: âm tinh
• Levulose: âm tinh
- Khư nitrit thành nito.
- Chuyên hoa peptid: có kha nâng phàn giái prolin.
1.1.3.5. Cẩn trúc khàng nguyên
Nhiêu tác giá cho rang kháng nguyên cua vi khuân lậu rất phức tạp và
đậc biệt cho tùng typ và có liên quan chật chè với tinh chất gày bệnh, các
kháng nguyên được biết đến là:
Kháng nguyên lipopolysaccharide (LPS) là kháng nguyên ngoài màng
(Outer membrane antigen- OMA). Vi kliuấn lậu có ỉipooỉigosaccharide (LOS)
trên bề mặt tế bào tạo nên kháng ngun cúa vi khuẩn. Nó đóng vai trị quan
trọng trong phán úng miền dịch diệt khuẩn.
Vi khuân lậu có pili ờ dạng TI và T2. Ban chất của Pili là protein, trọng
lượng phàn tứ dao động từ 17.000 đền 21.000. Nó giúp lậu cầu bám vào te
bão. giúp cho sự trao đối các vật liệu di truyền giũa nhùng chùng có pili.
Trong cãc nghiên cửu về vật liệu dt truyền cùa vi khuẩn lậu. dáng quan
tâm nhất là 3 dạng plasmid:
- Loại 1: plasmid 24.5 Md có khà nàng hoạt hoá các plasmid khác.
- Loại 2: plasmid 2.6 Md chưa rõ chức nảng.
- Loại 3: plasmid quy định sinh beta - lactamase, đây là plasmid quy
định tinh kháng kháng sinh cùa lậu cầu khuân. Có nhieu plasmid betalactamase trên vi khuân lậu gây bệnh ờ các nước trẽn thề giới, chúng có trọng
lượng phàn tử thay đỏi: 4.4Md; 3.2Md; 2.9Md.
.^H «4 ugc V Hl
8
1.1.3.6.
Cơ chề gây bệnh lậu
Hình 1.1. Cơ chế gây bệnh cùa N. gonorrhoeae IS
Nguồn: Nature Reviews Microbiology
N. gonorrhoea# chu yếu là ký sinh trùng ờ niêm mạc. bám vào cãc bề
mặt biếu mò khác nhau.
Đầu tiên. N. gonorrhoea# bám vào các tế bào biêu mỏ cua vật chú
thông qua pili loại IV. Đày là cầu trúc màng ngoài rầt quan trọng lãm trung
gian cho sự kềt dinh ban dầu cùa te bào. có khả nâng bicn đỏi tự nhiên, khá
năng vận động co giật và trốn tránh miền dịch thông qua thay dơi khảng
ngun.19 Khi các pili nít lại. biêu mò tương tác với các cấu trúc bề mật khác
cua vi khuân: Opa. LOS. porin.
Sau khi bám dinh dược vào niêm mạc, .V. gonorrhoea# nhản lén và
hĩnh thành cãc vi khuẩn khác, cạnh tranh với vi sinh vật thường trủ. Ngồi sự
xâm lấn vào niêm mạc. chúng có thê xàm lấn tề bào biêu mô như tề bão biêu
mõ cô tư cung khơng có lõng chun và tế bào biêu mỏ niệu dạo cua nam
giới.20
.^H «4 ugc V Hl
9
Kill xâm nhập được vảo biêu mó. .V. gononhoeae giai phóng các manh
peptidoglycan, lipooỉigosaccharide (LOS) và túi màng ngồi (OMV)) đần
den kích hoạt các yen tố phiên mã gây viêm vá giai phóng các cytokine và
chemokine. Việc giái phóng các cytokine và chemokinc thu hút một sổ lượng
lớn bạch cầu da nhãn trung linh den vị tri nhiêm trùng. Tại dày. các bạch cầu
tương tác và thực bão .V. gononhoeae tạo dịch tiết mu. Tuy nhiên sự xuất
hiện bạch cầu trung tinh đồng thời gãy rò ri cãc thành phẩn huyết thanh, tơn
thương mỏ thúc qua đó đây q trinh thu nhận chất dinh dường khiển .V.
gonotrhoeae tiếp xúc với nguồn dinh dường nội bào tạo điều kiện cho vi
khuân phát triền.18
1.1.4. Khà nâng gày bệnh
Vi khuẩn lậu chi có vật chu duy nhất là người. Đường lây truyền chu
yếu là quan hệ tình dục.
1.1.4.1. Bệnh lận ở người lớn
Vi khuân lụn gây viêm niệu dạo cho ca nam vã nữ. Triệu chửng điển
hình là dài mủ. dái khó, chây mu niệu dạo. Nhưng cũng có khoang 1/5 số
người khơng cõ triệu chửng đicn hĩnh.16
Ó phụ nừ. triệu chứng phúc tạp lum ngồi viêm niệu dạo cịn có the
viêm âm dạo. cồ tư cung, tuyến Bartholin, tuyến Skcnc có khi ca tư cung, vòi
trúng, buồng trúng.
Viêm trực trâng: thường gặp ơ nliừng người dồng tinh luyến ái nam do
quan hệ tinh dục qua hậu món. Triệu chứng viêm trục tràng do lậu thường
khơng diên hình.
Nhiễm lậu cầu ơ họng: gặp ờ dồng tinh luyến ái ca hai giới hoặc khác
giới do quan hệ tinh dục bằng đường miệng.
Nliiẻm lậu cầu lan toá: bệnh thường gặp ơ những người bị lậu nhưng
không được diều trị dirt diem, dứng phác đồ diều trị. hầu hết xáy ra ờ phụ nữ.
.^H «4 ugc V Hl
10
Biêu hiện cua bệnh: viêm khớp. viêm da là chu yếu. Viêm gan. viêm cư tim.
viêm nội tàm mạc. viêm mãng nào rất hiếm gặp.
ỉ. 1.-Ỉ.2. Bệnh lận ở trê em
Nhiễm lậu cầu ờ tre em: thường biểu hiện lậu ớ mắt do lây vi khuẩn tử
mẹ trong thin kỳ chu sinh, phò biến nhất là chay mu kết mạc sau de 1-7 ngày.
Neu không được điều trị kịp thời, có thê dần tới mù.15
1.1.5. Chấn đốn vi sinh vật!í
1.1.5.1. Ch ấn đoán trực liếp
- Phương pháp nhuộm soi trực tiếp: người ta thường dùng phương
pháp nhuộm Gram đè đánh giá hình thê. tinh chất bắt mâu. cách sẳp xếp
(đứng trong hay ngoải tế bào). Phương pháp này dùng bệnh phàm là mu niệu
dạo hoặc dịch cơ tư cung có giá trị chán đốn cao.
- Phương pháp ni cẩy: lira chọn mơi trưởng phù họp: chocolate.
Martin-Thayer có chất tãng sinh và chất ức chế. Khi trường 3-10% COj. dộ
âm 70%. pH 7.3. nhiệt độ 35-37 độ c. Sau khi nuôi cấy. tiến hành xác định vi
khuẩn bằng các thử nghiệm: oxidase, catalase, chun hố đường.
-
Kỳ thuật PCR.
ỉ.1.5.2. (’hấn (lồn gián tiềp
1.2.
-
Tìm kháng thê kháng lậu bang khàng the đơn dơng gần huỳnh quang.
-
Tim IgM bảng ELISA dê chân doán lậu ngoài dưỡng sinh dục.
Chlamydia trachomatis
1.2.1. Lịch sữphát hiện
Nỏ dược phát hiện vào năm 1907 bơi Halberstaedter và von Prowazek.
những người dà quan sát thấy nó trong các vết cất kết mục từ một con đười
ươi bị nhiễm bệnh trong thực nghiệm.21
Vi c. trachomatis là một kỷ sinh trùng nội bão bat buộc (tức lã chi phát
triền bèn trong tể bão chu. không the tự tông hợp ATP hoặc phát triển trên bất
.^H «4 ugc V Hl
11
kỳ môi trướng nhân tụo não), nên nong một thời gian dài. người ta tin rằng nó
là virus. Sự phát triển cùa sinh vật trong trúng phôi lần dầu tiên dạt dược vảo
năm 1957 vả trong nuôi cấy tế bão vào năm 1963 - dà chủng minh chlamydia
là vi khuẩn?2
Chlamydia gây viêm mắt hột đầu liên đưực phân lập trong lùi nồn
hồng cua trứng gã mái dược phơi thai vào năm 1957. Năm 1959 vã 1964. các
chúng c. trachomatis qua đường tict niệu dầu ticn được phàn lập lần hrựt từ
cổ tư cung vã niệu dụo nam giới. Chlamydia lần dầu tiên được cõng nhận là
một bệnh láy truyền qua đường tình dục cụ thê vào nỉiửng năm 1970. nhưng
phai dền năm 1988. nỏ mới được chú ý?5
1.2.2. Tình hình nhiễm Chlamydia trachomatis
1.2.2.1.
Tinh hình nhiễm Chlamydia trachomatis trên th ế giới
Vào nám 2020. WHO ước tính có 374 triệu ca nliiẻm mới với 1 trong I
STIs trong đỏ sổ lượng người nhiễm chlamydia mái là 129 triệu người,
chiếm 34.49%?
Theo báo cáo cua CDC năm 2020. cỏ lông cộng 1.579.885 trường hụp
nhiêm Chlamydia trachomatis dược ghi nhận, khiến dãy tro thanh bệnh lày
truyền qua dường lình dục phố biển nhất ờ Hoa Kỳ trong năm dó. sổ trường
hợp nãy lương ứng với tý lệ 481,3/100.000 dãn. Trong giai đoạn 2019-2020.
ty lệ nhiễm Chlamydia được báo cáo dà giám ơ ca nam và nừ. ơ lất ca các
vũng cua Hoa Kỳ. Tuy vậy. theo báo cáo cua CDC. nám 2021 có số tnròng
hợp mắc Chlamydia tại Mỳ đã lãng lên 1.628.397 người.24
0 Anh. lừ năm 2020 đen năm 2021, sổ ca chẩn đoán nhiễm Chlamydia
giam nhẹ 1.2%: từ 161.373 ca xuống 159.448 ca. Tuy nhiên. Chlamydia vần
là bệnh lây truyền qua đường tinh dục phô biền nhất khi chiếm 51.2% trong
tất cá các ca chân đoán bụnli lây truyền qua dường tùili dục.11
.^H «4 ugc V Hl
12
ỉ.2.2.2.
Tình hình nhiễm Chlamydia ở I lệt Nam
Khơng như một số bộiili lây truyền qua đường tinh dục khác được quan
tàm và tim hiếu, việc điều tra về tỳ lộ nhiễm chlamydia ớ Việt Nam có khá il
nghiên cửu.
Ty lộ nhiễm c. trachomatis thay đỏi theo quần thê. cao nhất ở nhóm
hãnh nghề mại dâm. theo Nguyền Vũ Thượng vã cộng sự (2008) lên đến
48.4%. 2> Theo Rowley và cộng sự (2019). số liệu nghiên cứu tụi Hà Nội
trong các nám 2016 2017 cho thấy trong sổ các thai phụ >18 tuồi đền khâm
tiên sán. tỷ lệ phát hiện nhiễm c. trachomatis bằng kỹ thuật khuếch dại là
6.9%.26
1.2.3 Đặc diem sinh học cúa Chlamydia trachomatis
1.2.3.1. Hình thể và cấn trúc
Dưới kính hiên vi quang học. vi khuẩn có hình cầu hoặc bầu dục, kích
thước khác nhau. Dưới kinh hiên vi điện tư là một vật thê nhân dày đặc gắn
liền vói mảng bọc dạc trưng cùa vách tế bão. C. trachomatis là vi khuân Gram
âm có màng là lipopolysaccharide.16
Cầu trúc cùa c. trachomatis giống như các vi khuẩn khác gồm: vách,
màng nguyên sinh. chắt nguyên sinh. Thanh phần hoả học có glucid. lipid,
protid vã cỏ dồng thời có ca DNA vá RNA. Vách khơng cỏ lóp peptidoglycan
mã chi bao gồm lóp màng liposaccarid. protein chu dạo (MOMP) và cãc
protein giàu cystein (CRP) ớ lóp mãng ngồi lã nhùng cấu trúc chinh quyết
định tính kháng nguyên cúa c. trachomatis. Vi chúng khơng có kha nâng tạo
ra ATP băng hiện tượng oxy hoá do hệ thống enzym phân huy glucose và
enzyme tham gia chu trinh Kreb khơng hồn chinh nên chúng bắt buộc kỷ
sinh nội bào và phụ thuộc vào hệ thống nâng lượng cua te bào chu.2
1.2.3.2. ròng đòi cũa Chlamydia
Trong chu kỳ phát triển, c. trachomatis trái qua hai giai đoạn:
-c
«4 ugc V Hl
13
The cư bail (elementary bodies): lã nhùng tc bão trôn (0.3pm)
nhãn dậm. tile này xâm nhập tế bào theo kiêu thực bào.
Thề luói (reticulate bodies): sau khi xàm nhập vào tề bào.
Chlamydia chuyên hoá nhở tể bào và tạo thành dạng lưởi (Ipm)
Hình 1.2. Chu kỳ phát triển của c. trachomatis 1
Nguồn: Lippincott's Illustrated Reviews: Microbiology Third Edition
(1)
Tile CƯ ban bám vào tế bào chú và xàm nhập tế bào theo kiêu thực bào.
(2)
Thề cư bàn tô chúc lại thành thể lưới lớn hơn vã khơng cỏ kha
nâng láy nỉìiềm.
(3)
Thể lưới phân chia sinh san. hình thành thế vin bên trong tế báo.
(4)
Sau 18 giờ. quá trinh nhãn lẽn dừng lại vã thê lưới tái biệt hoã
thánh cãc thè CƯ ban.
(5)
Các thê CƯ ban là sau dó dưực giai phóng khơi tể bào bang cách
phá huý tề bào. láy nhiẻm sang các tế bào lãn cận.
1.2.3.3. Phân loại:
Các typ khác nhau cúa C.trachomatĩs gáy ra cãc bệnh kliác nhau:
- Chlamydia trachomatis typ A. B. Ba. c gây bệnh mắt hột (trachoma)
- c. trachomatis typ D. E. F. G. 11.1. J và K gày viêm dường sinh dục.
- c. trachomatis typ LI. L2 và L3 gây bệiúi lympho hạt, một bệnh
viêm hạch bạch huyết hoa liều ờ bẹn.16
.^H «4 ugc V Hl
14
1.2.3.4. Sức đề khàng
Nhùng hoá chất diệt khuẩn và ete có khã năng tiêu diệt nhanh chóng c.
trachomatis. Nó cùng bị ức die bời glycerin. Tuy vậy, chúng có kha nâng tồn
tại ờ nhiệt độ lạnh. 16
1.2.3.5. Tinh chất nuôi cầy
Ni cắy Chlamydia trachomatis trong túi lịng do trúng gã. vi khuấn
nhắn lên ớ màng niệu đệm vã đặc biệt lã (ĩ tủi nỗn hồng. Ngồi ra cỏ thê
ni cấy c. trachomatis vào tế bão thận khi. tề bào Hela hoặc tề bão thai
người.’6
1.2.4. Khá năng gây bệnh
c . trachomatis có kha nâng gây nên hai bệnh chinh: bệnh niảt hột và
bệnh nhiễm trùng sinh dục tiết niệu.
Bệnh mắt hội: Viêm kết mạc do mất hột tiểu triển qua 4 giai doạn:
+ Giai đoạn một: Viêm kết mạc thê nang thường có kẽm theo bội
nhiêm vi khuân khác.
+
Giai đoạn hai: viêm kct mạc thể hạt
+
Giai đoạn ba: giai đoạn biến chúng loét, bội nhiễm vã sẹo.
+ Giai đoạn bồn: hồi phục kèm theo sẹo kết mạc. loét giác mạc và rất
có thê mù lồ (nếu khơng dược diêu trị tích cực).
Tre mới sinh cỏ thê bị lây nhiễm Chlamydia trachomatis từ người mẹ
qua rau thai hoặc xây ra sau kho di qua cô tữ cung, âm dạo cùa người mẹ gày
nên viêm kết mạc mắt sơ sinh.
Bệnh nhiễm trũng sinh dục tiết niệu: hiện nay bệnh nãy tàng nhanh
về sổ lượng và gày rầt nhiều phiền phức
-c .^H «4 ugc V Hl