Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Một số biện pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực môn tự nhiện và xã hội lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 74 trang )

I HỌC
TRƢỜN

NẴNG
ỌC SƢ P

M

KHOA: GIÁO DỤC TIỂU HỌC

K ÓA LUẬN TỐT N

ỆP

ề tài:
MỘT SỐ B ỆN P ÁP D Y
NĂN

ỌC T EO ỊN

LỰC MÔN TỰ N

ƢỚN

ÊN VÀ XÃ

P ÁT TR ỂN

Ộ LỚP 3

Sinh viên thực hiện



: Nguyễn Lê Huyền Nhung

Lớp

: 19STH2

Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Trần Thị Kim Cúc

n t

n 05 năm 2023
1


LỜI CẢM ƠN
ể hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng
biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến giáo viên hƣớng dẫn - cô Thạc sĩ Trần
Thị Kim Cúc - đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên
cứu và thực hiện đề tài.
Em xin gởi lời cảm ơn đến tất cả thầy cô trong khoa Giáo dục Tiểu học,
các thầy cô giáo trong trƣờng

ại học Sƣ phạm đã trang bị cho em những kiến

thức, truyền đạt cho em những kinh nghiệm quý giá trong quá trình em học tập
tại trƣờng và tạo điều kiện, giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các giáo viên trong trƣờng
Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi trên địa bàn thành phố


à Nẵng đã tạo điều kiện

giúp đỡ em hồn thành khóa luận này.
Trong q trình thực hiện khóa luận, do điều kiện, năng lực và thời gian
còn hạn chế dẫn đến việc nghiên cứu đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Vì
vậy em rất mong nhận đƣợc sự góp ý và bổ sung của thầy cô, của các bạn để đề
tài đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


MỤC LỤC
A. PHẦN MỞ ẦU .............................................................................................. 7
1. Lý do chọn đề tài. .......................................................................................... 7
2. Mục đích nghiên cứu. .................................................................................... 8
3. Nhiệm vụ nghiên cứu. ................................................................................... 8
4. ối tƣợng, phạm vi nghiên cứu. ................................................................... 8
5. Giả thuyết khoa học. ..................................................................................... 9
6. Phƣơng pháp nghiên cứu. .............................................................................. 9
7. Cấu trúc đề tài nghiên cứu............................................................................. 9
B. PHẦN NỘI DUNG ........................................................................................ 10
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ VẤN Ề NGHIÊN CỨU ..................... 10
1.1Lịch sử nghiên cứu ............................................................................... 10
1.2. ặc điểm tâm sinh lí học sinh tiểu học. ............................................... 11
1.3. Chƣơng trình mơn Tự nhiên và Xã hội ở tiểu học. .............................. 16
1.4. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3. ... 22
1.5. Một số vấn đề về dạy học phát triển năng lực. .................................... 28
1.6. Ý nghĩa của việc dạy học phát triển năng lực cho học sinh trong môn
Tự nhiên và Xã hội. ..................................................................................... 32

1.7. Tiểu kết chƣơng 1................................................................................. 34
CHƢƠNG 2: KHẢO SÁT THỰC TR NG D Y HỌC MÔN TỰ NHIÊN
V XÃ HỘI LỚP 3 THEO PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ............................... 36
2.1. ặc điểm chung của trƣờng, của lớp. .................................................. 36
2.2. Thực trạng dạy học môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3 theo định hƣớng
phát triển năng lực ở trƣờng Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. .......................... 36
2.3. Tiểu kết chƣơng 2................................................................................. 46
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP D Y HỌC THEO ỊNH HƢỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TRONG MÔN TỰ NHIÊN V XÃ HỘI LỚP 3
......................................................................................................................... 48
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp. ............................................................. 48
3.2. ề xuất một số biện pháp dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực
trong môn Tự Nhiên và Xã Hội lớp 3. ........................................................ 49
3


3.3. Tiểu kết chƣơng 3................................................................................. 61
CHƢƠNG 4: KHẢO NGHIỆM SƢ PH M ................................................... 62
4.1. Mục đích khảo nghiệm ......................................................................... 62
4.2. ối tƣợng khảo nghiệm. ....................................................................... 62
4.3. Thời gian và địa điểm khảo nghiệm ..................................................... 62
4.4. Phƣơng pháp khảo nghiệm ................................................................... 62
4.5. Kết quả khảo sát sau khi thực nghiệm ................................................. 62
4.6. Tiểu kết chƣơng 4................................................................................. 66
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 68
I. KẾT LUẬN .............................................................................................. 68
PHỤ LỤC............................................................................................................ 71

4



DANH MỤC BẢNG
Bảng
Bảng 1

Tên bảng
ánh giá mức độ hứng thú của học sinh với môn Tự nhiên
và Xã hội.

Bảng 2

ánh giá năng lực chung của học sinh lớp 3/6 và 3/10
trƣờng Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi trong tháng 02 năm
2023.

Bảng 3

ánh giá năng lực chuyên môn trong môn Tự nhiên và Xã
hội của học sinh lớp 3/6 và 3/10 trƣờng Tiểu học Nguyễn
Văn Trỗi trong tháng 02 năm 2023.

Bảng 4

ánh giá mức độ tƣơng tác trong các tiết học môn Tự
nhiên và xã hội của học sinh tháng 02 năm 2023.

Bảng 5

ánh giá kết quả học tập môn Tự nhiên và Xã hội của học
sinh lớp 3/6 và 3/10 trƣờng Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

trong tháng 02 năm 2023.

Bảng 6

Khó khăn của giáo viên khi dạy học môn Tự nhiên và Xã
hội theo định hƣớng phát triển năng lực cho học sinh.

Bảng 7

Mức độ quan trọng của việc dạy học Tự nhiên và Xã hội
lớp 3 theo định hƣớng phát triển năng lực.

Bảng 8

ánh giá năng lực chung của học sinh lớp 3/6 và 3/10
trƣờng Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi cuối tháng 4 năm 2023.

Bảng 9

ánh giá năng lực chuyên môn trong môn Tự nhiên và Xã
hội của học sinh lớp 3/6 và 3/10 trƣờng Tiểu học Nguyễn
Văn Trỗi cuối tháng 4 năm 2023.

Bảng 10

ánh giá mức độ tƣơng tác trong các tiết học môn Tự
nhiên và xã hội của học sinh cuối tháng 04 năm 2023.

Bảng 11


ánh giá kết quả học tập môn Tự nhiên và Xã hội của học
sinh lớp 3/6 và 3/10 trƣờng Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
cuối tháng 3 và cuối tháng 4 năm 2023.
5


DAN

MỤC B ỂU Ồ

Biểu đồ

Biểu đồ về đánh giá mức độ hứng thú của học sinh với môn Tự nhiên

1

và Xã hội.

Biểu đồ
2
Biểu đồ
3

ánh giá năng lực chung của học sinh lớp 3/6 và 3/10 trƣờng Tiểu
học Nguyễn Văn Trỗi trong tháng 02 năm 2023.
ánh giá năng lực chuyên môn trong môn Tự nhiên và Xã hội của
học sinh lớp 3/6 và 3/10 trƣờng Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi trong
tháng 02 năm 2023.

Biểu đồ

4
Biểu đồ
5

ánh giá mức độ tƣơng tác trong các tiết học môn Tự nhiên và xã
hội của học sinh tháng 02 năm 2023.
ánh giá kết quả học tập môn Tự nhiên và Xã hội của học sinh lớp
3/6 và 3/10 trƣờng Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi trong tháng 02 năm
2023.

Biểu đồ

Khó khăn của giáo viên khi dạy học môn Tự nhiên và Xã hội theo

6

định hƣớng phát triển năng lực cho học sinh.

Biểu đồ

Biểu đồ thể hiện mức độ quan trọng của việc dạy học Tự nhiên và

7

Xã hội lớp 3 theo định hƣớng phát triển năng lực.

Biểu đồ

Biểu đồ đánh giá năng lực chung của học sinh lớp 3/6 và 3/10 trƣờng


8

Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi cuối tháng 4 năm 2023:

Biểu đồ

Biểu đồ đánh giá năng lực chuyên môn trong môn Tự nhiên và Xã

9

hội của học sinh lớp 3/6 và 3/10 trƣờng Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
cuối tháng 4 năm 2023.

Biểu đồ

ánh giá mức độ tƣơng tác trong các tiết học môn Tự nhiên và xã

10

hội của học sinh cuối tháng 04 năm 2023.

Biểu đồ

Biểu đồ cột về dánh giá kết quả học tập môn Tự nhiên và Xã hội của

11

học sinh lớp 3/6 và 3/10 trƣờng Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi tháng 3
và cuối tháng 4 năm 2023.


6


A. P ẦN MỞ ẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Trong thời đại hiện nay, khoa học và công nghệ KH CN phát triển nhƣ
v bão, tri thức đã trở thành thƣớc đo sự phát triển và dự báo tƣơng lai cho mỗi
quốc gia.

ối với một dân tộc có truyền thống hiếu học nhƣ Việt Nam thì đây

v a là cơ hội giúp chúng ta nâng cao vị thế quốc gia, lại v a là thách thức lớn
đối với vận mệnh toàn dân tộc. Nhận thức sâu sắc GD- T c ng với KH CN là
nhân tố quyết định t ng trƣởng kinh tế và phát triển xã hội, việc đầu tƣ cho giáo
dục - đào tạo là việc ƣu tiên để đầu tƣ phát triển. GD là sự nghiệp của toàn
ảng, Nhà nƣớc và của toàn dân, mục tiêu của GD là nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài, phát triển GD gắn với nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và củng cố quốc ph ng - an ninh.
Ở tiểu học, môn Tự nhiên và Xã hội trong Chƣơng trình Giáo dục phổ
thơng 2018 đóng vai trị quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục. Môn
học cung cấp cho học sinh những hiểu biết cơ bản ban đầu về các sự vật, sự kiện
hiện tƣợng trong tự nhiên và xã hội với mối quan hệ trong đời sống thực tế của
con ngƣời. Môn học trang bị cho các em học sinh những kiến thức cơ bản của
bậc học, góp phần bồi dƣỡng phẩm chất, nhân cách toàn diện của con ngƣời.
Tuy nhiên với việc dạy học định hƣớng nội dung nhƣ hiện nay, nhiều giáo
viên ít quan tâm đến việc hƣớng dẫn học sinh vận dụng những kiến thức đã biết
và hiểu vào thực hành, liên hệ và ứng dụng vào các tình huống của đời sống mà
chỉ quan tâm đến việc cung cấp cho học sinh càng nhiều nội dung càng tốt, học
sinh biết càng nhiều càng tốt. Hệ quả là học sinh có thể biết rất nhiều nội dung
học nhƣng vận dụng vào thực tiễn lại chƣa tốt; kiến thức rất uyên bác nhƣng
thực hành rất lúng túng, vụng về.

ể khắc phục đƣợc những hạn chế nêu trên, đ i hỏi ngƣời giáo viên phải
chuyển đổi t dạy học theo định hƣớng nội dung sang dạy học theo định hƣớng
phát triển năng lực. Vì mục tiêu cuối c ng của dạy học phát triển năng lực
không phải là hệ thống kiến thức, là khối lƣợng nội dung, mà là năng lực cần có
để sống tốt hơn, làm việc hiệu quả hơn, đáp ứng đƣợc những yêu cầu của xã hội
7


đang t ng ngày thay đổi. Trong mỗi giờ học theo định hƣớng phát triển năng
lực, học sinh không chỉ đƣợc mở mang về tri thức mà c n hiểu và biết cách tìm
ra tri thức đó; biết tri thức đó giúp đƣợc gì cho mình trong cuộc sống hàng ngày
và để đi xa hơn trong tƣơng lai.
Chính vì vậy, chúng tôi đã lựa chọn vấn đề “MỘT SỐ B ỆN P ÁP
D Y

ỌC T EO

MÔN TỰ N

ỊN

ÊN VÀ XÃ

ƢỚN

P ÁT TR ỂN NĂN

LỰC TRON

Ộ LỚP 3” làm đề tài nghiên cứu.


2. Mục đích nghiên cứu.
Nghiên cứu lí luận và tìm hiểu thực trạng dạy học mơn Tự nhiên và Xã hội t
đó đề xuất một số biện pháp dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực trong
môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3 ở trƣờng Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Nghiên cứu cơ sở lí luận việc dạy học phát triển năng lực trong môn Tự
nhiên và Xã hội lớp 3
-

iều tra thực trạng việc dạy học phát triển năng lực trong môn Tự nhiên
và Xã hội lớp 3 ở trƣờng Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi.

-

ề ra một số biện pháp dạy học phát triển năng lực trong môn Tự nhiên
và Xã hội lớp 3.

- Thực nghiệm sƣ phạm.
4. ối tƣợng, phạm vi nghiên cứu.
4.1. ối tƣợng nghiên cứu.
Học sinh lớp 3 trƣờng Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi trong q trình dạy học
mơn Tự nhiên và Xã hội lớp 3.
4.2. Phạm vi khảo sát.
Học sinh lớp 3/6 và 3/10; giáo viên dạy môn Tự nhiên và Xã hội tại
Trƣờng Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi, thuộc địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố
à Nẵng.
4.3. Phạm vi nghiên cứu.
Dạy học phát triển năng lực môn Tự Nhiên và Xã Hội lớp 3.
8



5.

iả thuyết khoa học.
Trên cơ sở lí luận và thực tiễn, nếu đề xuất đƣợc một số biện pháp sƣ phạm

vận dụng ph hợp vào thực tiễn nói chung và q trình dạy Tự nhiên và Xã hội
nói riêng sẽ nâng cao việc dạy học phát triển năng lực trong môn Tự nhiên và
Xã hội lớp 3.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu.
6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu
6.2. Phƣơng pháp thực tiễn:
- Phƣơng pháp điều tra:
+ iều tra bằng cách phỏng vấn: Thu thập thông tin thông qua cách hỏi đáp trực
tiếp giữa ngƣời phỏng vấn và ngƣời cung cấp thông tin.
+

iều tra bằng bảng hỏi: D ng để đo khả năng học tập theo hƣớng phát triển

năng lực của học sinh, khó khăn của giáo viên khi dạy học theo định hƣớng phát
triển năng lực và thu thập thông tin của nhiều ngƣời c ng lúc.
- Phƣơng pháp đàm thoại
- Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm của hoạt động sƣ phạm: D ng để chứng
minh, kiểm chứng các giả thuyết liên quan các vấn đề của khoa học giáo dục.
- Phƣơng pháp quan sát sƣ phạm: Giúp thu thập thông tin về quá trình giáo dục
dựa trên cơ sở tri giác trực tiếp các hoạt động của học sinh.
- Phƣơng pháp thống kê số học.
- Kiểm tra kết quả thu đƣợc khi áp dụng những biện pháp đó.
7. Cấu trúc đề tài nghiên cứu.

Ngoài phần mở đầu, nội dung và tài liệu tham khảo, đề tài đƣợc xây dựng
gồm 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về vấn đề nghiên cứu.
Chƣơng 2: Khảo sát thực trạng dạy học môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3 phát triển
năng lực.
Chƣơng 3: Một số biện pháp dạy học phát triển năng lực trong môn Tự nhiên và
Xã hội lớp 3.
Chƣơng 4: Khảo nghiệm sƣ phạm.
9


B. P ẦN NỘ DUN
C ƢƠN

1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ VẤN Ề N

ÊN CỨU

1.1Lịch sử nghiên cứu
Trong những năm gần đây, nền giáo dục thế giới đang chuyển dần t giáo
dục theo hƣớng tiếp cận nội dung sang giáo dục theo phát triển năng lực cho
ngƣời học. Giáo dục Việt Nam nói chung và giáo dục tiểu học nói riêng c ng
khơng nằm ngồi quỹ đạo đó. Vấn đề về việc dạy học phát triển năng lực cho
học sinh cụ thể là qua môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3 là một vấn đề quan trọng
nhƣng chƣa đƣợc nhiều nhà nghiên cứu quan tâm đến, ít đi vào cụ thể.
1.1.1. Ở nƣớc ngoài
Trong buổi hội thảo: “Đánh giá học tập của HS theo hướng tiếp cận NL”
tại trƣờng

ại học Quốc gia Hà Nội, Giáo sƣ Micheline Joanne Duranh – Giám


đốc trung tâm Nghiên cứu về

ánh giá,

ại học Montreal, Canada – đã giới

thiệu các xu hƣớng sƣ phạm trong mối liên hệ với kiểm tra đánh giá.
Theo chƣơng trình giáo dục Trung học của Bộ Giáo dục Québec, Canada
Bộ Giáo dục vùng Québec – Canada đã ban hành chƣơng trình “Đào tạo GV
chuyên nghiệp. Định hướng NL sư phạm”.
1.1.2 Ở Việt Nam
Trong nƣớc, các nhà giáo dục c ng đã có nhiều đề tài nghiên cứu về vấn
đề phát triển NL cho HS. Một số nghiên cứu về vấn đề phát triển NL học tập cho
HS cụ thể nhƣ sau:
 Luận văn: “Một số biện pháp bồi dưỡng NL kiến tạo Toán học cho HS tiểu
học” của tác giả ặng Xuân D ng. Trong đó có nói về:
- Một số thành tố cơ bản của năng lực kiến tạo toán học.
- Nội dung dạy học và mức độ cần đạt của toán 4,5.
-

ịnh hƣớng đổi mới của phƣơng pháp dạy học theo quan điểm kiến tạo.

-

ịnh hƣớng về phƣơng pháp dạy toán 4,5.

- Các biện pháp dạy – học toán theo quan điểm kiến tạo.

10



 Luận văn: “ Bồi dưỡng NL phát hiện và giải quyết vấn đề cho HS trung học
phổ thông trong dạy tốn hình”. Trong đó có một số nội dung cụ thể như sau:
- Nội dung của hoạt động phát hiện và giải quyết vấn đề trong dạy học toán.
- Vai trò của hoạt động phát hiện và giải quyết vấn đề trong học toán.
- Năng lực và năng lực toán học.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề trong dạy học hình học và mối
liên hệ với các năng lực khác.
- Vấn đề phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề cho học sinh
trong dạy học hình học.
- Các năng lực thành tố của năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề trong
dạy học hình học.
 Tài liệu tập huấn chƣơng trình phát triển trung học: “Dạy học và kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh”.
Trong những tài liệu trên, việc dạy học môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3
phát triển năng lực cho học sinh chƣa đƣợc nghiên cứu nhiều. Tuy nhiên, đó là
những tài liệu bổ ích để chúng tơi tham khảo trong quá trình thực hiện đề tài
này.
1.2. ặc điểm tâm sinh lí học sinh tiểu học.
ối tƣợng của cấp tiểu học là trẻ em t 6 đến 11 tuổi. Học sinh tiểu học là
một thực thể hồn nhiên, ngây thơ và trong sáng. Ở mỗi trẻ em tiềm tàng khả
năng phát triển về trí tuệ, lao động, rèn luyện và hoạt động xã hội để đạt một
trình độ nhất định về lao động nghề nghiệp, về quan hệ giao lƣu và chăm lo cuộc
sống cá nhân, gia đình trong tƣơng lai.
1.2.1. ặc điểm cơ thể của học sinh tiểu học.
ặc điểm thể chất của học sinh: cơ thể trẻ em là nền tảng vật chất của trí
tuệ và tâm hồn. Nền tảng có vững thì trí tuệ và tình cảm mới có khả năng phát
triển tốt. “Thân thể khỏe mạnh thì chứa đựng một tinh thần sáng suốt” và ngƣợc
lại “tinh thần sáng suốt thì cơ thể mới có điều kiện phát triển”. Trong cuộc sống


11


thực tế cho thấy những trẻ có thể lực yếu thƣờng hay ỷ lại, phụ thuộc nhiều vào
những ngƣời thân trong gia đình mà lẽ ra học sinh phải tự lập dần.
- Hệ xƣơng c n nhiều mô sụn, xƣơng sống, xƣơng hông, xƣơng chân,
xƣơng tay đang trong thời kỳ phát triển (thời kỳ cốt hoá) nên dễ bị cong vẹo, gẫy
dập,...Vì thế mà trong các hoạt động vui chơi của các em cha mẹ và thầy cô
sau đây xin gọi chung là các nhà giáo dục) cần phải chú ý quan tâm, hƣớng các
em tới các hoạt động vui chơi lành mạnh, an toàn.
- Hệ thần kinh cấp cao đang hoàn thiện về mặt chức năng, do vậy tƣ duy
của các em chuyển dần t trực quan hành động sang tƣ duy hình tƣợng, tƣ duy
tr u tƣợng. Do đó, các em rất hứng thú với các tr chơi trí tuệ nhƣ đố vui trí tuệ,
các cuộc thi trí tuệ,... Dựa vào cơ sinh lý này mà các nhà giáo dục nên cuốn hút
các em với các câu hỏi nhằm phát triển tƣ duy của các em. Hệ thần kinh của các
em đang trong thời kì phát triển mạnh. Bộ óc của các em phát triển cả về khối
lƣợng, trọng lƣợng và cấu tạo.

ến 9,10 tuổi hệ thần kinh của trẻ căn bản đƣợc

hoàn thiện và chất lƣợng của nó sẽ đƣợc giữ lại trong suốt cuộc đời. Khả năng
kìm hãm (ức chế) của hệ thần kinh cịn yếu. Trong khi đó bộ óc và hệ thần kinh
của các em đang phát triển đi dần đến hoàn thiện nên các em dễ bị kích thích.
Thầy cơ giáo, cha mẹ và ngƣời thân của các em cần chú ý đặc điểm này để giúp
trẻ hình thành tính tự chủ, lịng kiên trì, sự kìm hãm của bản thân trƣớc những
kích thích của hồn cảnh xung quanh, biết giữ gìn trật tự nơi công cộng và trong
lớp học. Mặt khác không đƣợc la mắng, dọa nạt các em vì nhƣ thế khơng những
làm tổn thƣơng đến tình cảm mà cịn gây tác hại đến sự phát triển thần kinh và
bộ óc của các em.

- Chiều cao mỗi năm tăng thêm 4 cm; trọng lƣợng cơ thể mỗi năm tăng
2kg. Nếu trẻ vào lớp 1 đúng 6 tuổi thì có chiều cao khoảng 106 cm (nam) 104
cm (nữ) cân nặng đạt 15,7 kg (nam) và 15,1 kg (nữ). Tuy nhiên, con số này chỉ
là trung bình, chiều cao của trẻ có thể xê dịch khoảng 4-5 cm, cân nặng có thể xê
dịch t 1-2 kg. Tim của trẻ đập nhanh khoảng 85 - 90 lần/ phút, mạch máu
tƣơng đối mở rộng, áp huyết động mạch thấp, hệ tuần hoàn chƣa hoàn chỉnh.
1.2.2. Hoạt động của học sinh tiểu học.
12


Khi trẻ bắt đầu gia nhập cuộc sống nhà trƣờng – đi học tiểu học, các em
đƣợc học thêm những điều chƣa hề có trong 6 năm đầu đời; khi gia nhập cuộc
sống nhà trƣờng các em phải tiến hành hoạt động học – hoạt động nghiêm chỉnh
có kỉ cƣơng, nề nếp với những yêu cầu nghiêm ngặt. Chuyển t hoạt động chủ
đạo là vui chơi sang hoạt động chủ đạo là học tập; chắc chắn trẻ không tránh
khỏi sự bỡ ngỡ vì thế phải chuẩn bị cho các em tâm lí sẵn sàng đi học. Việc phát
triển năng lực cho học sinh tiểu học c ng đƣợc bắt đầu ngay t những buổi đầu
các em đến trƣờng. Nếu không chuẩn bị chu đáo về mặt tâm lí cho trẻ trƣớc khi
đi học sẽ dẫn đến những tình huống nhƣ: đ i theo bố mẹ về nhà, khơng dám nói
chuyện với bạn bè, không dám chào hỏi thầy cô, không dám xin phép cô khi ra
vào lớp… Việc phát triên năng lực cho trẻ sẽ gặp nhiều khó khăn.
1.2.3. Những thay đổi kèm theo.
- Trong gia đình: các em ln cố gắng là một thành viên tích cực, có thể
tham gia các cơng việc trong gia đình. iều này đƣợc thể hiện rõ nhất trong các
gia đình neo đơn, hồn cảnh, các vùng kinh tế đặc biệt khó khăn,...các em phải
tham gia lao động sản xuất c ng gia đình t rất nhỏ.
- Trong nhà trƣờng: do nội dung, tích chất, mục đích của các mơn học đều
thay đổi so với bậc mầm non đã kéo theo sự thay đổi ở các em về phƣơng pháp,
hình thức, thái độ học tập. Các em đã bắt đầu tập trung chú ý và có ý thức học
tập tốt.

- Ngồi xã hội: các em đã tham gia vào một số các hoạt động xã hội mang
tính tập thể đơi khi tham gia tích cực hơn cả trong gia đình . ặc biệt là các em
muốn th a nhận mình là ngƣời lớn, muốn đƣợc nhiều ngƣời biết đến mình.
Biết đƣợc những đặc điểm nêu trên thì cha mẹ và thầy cơ phải tạo điều
kiện giúp đỡ trẻ phát huy những khả năng tích cực của các em trong cơng việc
gia đình, quan hệ xã hội và đặc biệt là trong học tập.
1.2.4. ặc điểm tâm lí của học sinh tiểu học.
ặc điểm quá trình nhận thức của trẻ bao gồm quá trình tri giác, chú ý, trí
nhớ, tƣởng tƣợng, tƣ duy.

ặc điểm nhân cách của trẻ tiểu học gồm có: tính

cách, nhu cầu nhận thức, tình cảm, sự phát triển của năng khiếu. Sự nhận thức
13


của trẻ ảnh hƣởng rất lớn đến phát triển nhân cách, ảnh hƣởng đến việc hình
thành và phát triển năng lực của trẻ. Sự nhận thức đúng đắn sẽ giúp trẻ có đƣợc
kiến thức vận dụng trong cuộc sống sinh hoạt, giao tiếp, ứng xử phù hợp với yêu
cầu chuẩn mực xã hội. Một đặc điểm quan trọng trong lứa tuổi tiểu học là tính
hay bắt chƣớc. Học sinh tiểu học thích làm theo cử chỉ, hành vi, lời nói,… của
các nhân vật trong phim, của các thầy cô giáo, của những ngƣời thân trong gia
đình, tính bắt chƣớc là con dao “hai lƣỡi”, vì trẻ em bắt chƣớc cái tốt c ng
nhiều, cái xấu c ng khơng kém. Chính vì vậy những tính cách hành vi của
những ngƣời xung quanh là mơi trƣờng ảnh hƣởng trực tiếp đến tính cách, hành
vi, ứng xử của trẻ.
Các dạng hoạt động của trẻ đƣợc thực hiện trong các quan hệ:
+ Trẻ em – Gia đình
+ Trẻ em – ồ vật
+ Trẻ em – Nhà trƣờng

+ Trẻ em – Xã hội
Ở trƣờng học, quan hệ thầy trò là mối quan hệ đặc biệt của mối quan hệ
ngƣời – ngƣời. Ở tiểu học, do uy tín của ngƣời thầy giáo nên các quan điểm,
niềm tin, toàn bộ những hành vi cử chỉ của ngƣời thầy thƣờng là chuẩn mực cho
hành vi của học sinh. Nó ảnh hƣởng sâu sắc đến thái độ và cách ứng xử của các
em trong các mối quan hệ khác và với xã hội. Học sinh thƣờng tin tƣởng tuyệt
đối nơi thầy cô giáo nên các em thƣờng bắt chƣớc những tác phong của thầy cơ
giáo mình. Ở trƣờng, các em c n đƣợc tiếp xúc với bạn bè, với tập thể nhóm
bạn, tổ, lớp; những hoạt động tập thể c ng ảnh hƣởng khơng ít đến việc hình
thành, phát triển nhân cách và năng lực cho trẻ.
Trẻ em ở lứa tuổi tiểu học là thực thể đang hình thành và phát triển cả về
mặt sinh lí lẫn tâm lí. Các em đang t ng bƣớc gia nhập vào xã hội – thế giới của
mọi mối quan hệ. Do đó, học sinh tiểu học chƣa đủ ý thức, phẩm chất và năng
lực nhƣ một công dân trong xã hội, mà các em luôn cần sự bảo trợ, giúp đỡ của
ngƣời lớn, của gia đình, nhà trƣờng và xã hội. Học sinh tiểu học dễ thích nghi,
tiếp nhận cái mới và luôn hƣớng đến tƣơng lai. Nhƣng ở các em lại thiếu sự tập
14


trung cao độ, khả năng ghi nhớ và chú ý có chủ đích chƣa đƣợc phát triển mạnh,
tính hiếu động, dễ xúc động c n đƣợc bộc lộ rõ nét. Vì thế, các em nhớ rất
nhanh và c ng quên nhanh.
ối với học sinh ở lứa tuổi tiểu học thì tri giác của các em phản ánh
những thuộc tính trực quan, cụ thể của sự vật, hiện tƣợng và xảy ra khi chúng
tác động trực tiếp lên giác quan. Tri giác giúp cho trẻ định hƣớng nhanh chóng
và chính xác hơn về mơi trƣờng sống xung quanh. Tri giác cịn giúp trẻ điều
chỉnh hoạt động một cách hợp lí. Trong sự phát triển tri giác của học sinh, giáo
viên có vai trị rất lớn trong việc chỉ dạy cách nhìn, hình thành kĩ năng quan sát
cho học sinh, hƣớng dẫn các em biết xem xét, biết lắng nghe. Nhận thức đƣợc
điều này chúng ta cần phải thu hút học sinh bằng các hoạt động mới, mang màu

sắc, tính chất đặc biệt khác lạ so với bình thƣờng, khi đó sẽ kích thích trẻ cảm
nhận, tri giác tích cực và chính xác.
Bên cạnh sự phát triển của tri giác, chú ý có chủ định của học sinh tiểu
học cịn yếu, khả năng điều chỉnh chú ý có ý chí chƣa mạnh, sức tập trung chú ý
chƣa cao và chú ý chƣa bền vững. Vì vậy, việc sử dụng đồ dùng dạy học là
phƣơng tiện quan trọng để tổ chức sự chú ý cho học sinh. Nhu cầu hứng thú có
thể kích thích và duy trì chú ý khơng chủ định nên giáo viên cần tìm cách làm
cho giờ học hấp dẫn để lơi cuốn sự chú ý của học sinh.
Trí nhớ có vai tr đặc biệt quan trọng trong đời sống và hoạt động của con
ngƣời, nhờ có trí nhớ mà con ngƣời có thể tích l y vốn kinh nghiệm và vận dụng
vào cuộc sống.

ối với học sinh tiểu học, trí nhớ trực quan – hình tƣợng phát

triển chiếm ƣu thế hơn trí nhớ t ngữ - logic. Ví dụ: các em sẽ mô tả về một chú
chim bồ câu dễ dàng sau khi xem hình ảnh, video hơn là nghe định nghĩa bằng
lời nói rằng chim bồ câu thuộc họ chim, có hai cánh, biết đẻ trứng…
Tƣ duy của các em là tƣ duy cụ thể, dựa vào những đặc điểm trực quan
của đối tƣợng và hiện tƣợng cụ thể để tri giác sự vật, hiện tƣợng. Trong sự phát
triển tƣ duy ở học sinh tiểu học, tính trực quan cụ thể vẫn còn thể hiện ở các lớp
đầu cấp và sau đó chuyển dần sang tính khái qt ở các lớp cuối cấp. Vì vậy,
trong dạy học, giáo viên cần đảm bảo tính trực quan thể hiện qua ngƣời thực,
15


việc thực, qua dạy học hợp tác hành động để phát triển tƣ duy cho học sinh.
Giáo viên cần hƣớng dẫn học sinh phát triển khả năng phân tích, tổng hợp, tr u
tƣợng hóa, khái quát hóa, khả năng phán đốn và suy luận thơng qua các hoạt
động với thầy cơ, bạn bè.
Học sinh tiểu học thƣờng có nhiều nét tính cách tốt đẹp nhƣ hồn nhiên,

ham hiểu biết, giàu l ng thƣơng ngƣời, vị tha… Giáo viên nên vận dụng đặc tính
này để giáo dục học sinh của mình những việc làm đúng đắn, những hành vi cƣ
xử đúng mực và những kĩ năng sống cần thiết. T đó hình thành ở các em những
thói quen tốt và lối sống lành mạnh.
Tình cảm là một mặt rất quan trọng trong đời sống tâm lí, nhân cách của
mỗi con ngƣời.

ối với học sinh tiểu học, tình cảm có vị trí đặc biệt vì nó là

khâu trọng yếu gắn nhận thức với hoạt động của trẻ em. Tình cảm tích cực sẽ
kích thích trẻ em nhận thức và thúc đẩy trẻ hoạt động. Tình cảm học sinh tiểu
học đƣợc hình thành trong đời sống và trong quá trình học tập của các em. Tuy
nhiên, tình cảm của học sinh tiểu học chƣa bền vững. Các em thƣờng hay thay
đổi tâm trạng, thiên về xúc động và biểu hiện khá mạnh. Vì vậy, giáo viên cần
quan tâm xây dựng môi trƣờng học tập thúc đẩy xúc cảm, tình cảm tích cực ở trẻ
để kích thích trẻ tiến bộ trong học tập.
Nhìn chung, học sinh tiểu học thƣờng có tâm trạng vơ tƣ, thoải mái, vui
tƣơi. ó c ng chính là điều kiện thuận lợi để giáo dục cho các em những chuẩn
mực đạo đức c ng nhƣ hình thành những phẩm chất trí tuệ cần thiết. Trên cơ sở
hiểu biết về tâm sinh lí của học sinh, ngƣời giáo viên có thể phân loại nhóm học
sinh và tìm các biện pháp phù hợp với các đối tƣợng học sinh để giáo dục rèn
luyện, phát triển năng lực cho học sinh.
1.3. Chƣơng trình môn Tự nhiên và Xã hội ở tiểu học.
1.3.1. ặc điểm môn học.
Tự nhiên và Xã hội là môn học bắt buộc ở lớp 1, lớp 2 và lớp 3, đƣợc xây
dựng dựa trên nền tảng khoa học cơ bản, ban đầu về tự nhiên và xã hội. Môn
học cung cấp cơ sở quan trọng cho việc học tập các môn Khoa học, Lịch sử và
16



ịa lí ở lớp 4, lớp 5 của cấp tiểu học và các môn khoa học tự nhiên, khoa học xã
hội ở các cấp học trên.
Môn Tự nhiên và Xã hội hình thành và phát triển ở học sinh năng lực
khoa học, bao gồm các thành phần: nhận thức khoa học, tìm hiểu mơi trƣờng tự
nhiên và xã hội xung quanh, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học; đồng thời góp
phần cùng các mơn học và hoạt động giáo dục khác hình thành, phát triển ở học
sinh tình yêu con ngƣời,thiên nhiên; đức tính chăm chỉ; ý thức bảo vệ sức khoẻ
của bản thân, gia đình, cộng đồng; ý thức tiết kiệm, giữ gìn, bảo vệ tài sản; tinh
thần trách nhiệm với môi trƣờng sống và các năng lực chung năng lực tự chủ và
tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo).
Về nội dung giáo dục, Chƣơng trình mơn Tự nhiên và Xã hội bao gồm 6
chủ đề: Gia đình, Trƣờng học, Cộng đồng địa phƣơng, Thực vật và động vật,
Con ngƣời và sức khoẻ, Trái

ất và bầu trời. So với chƣơng trình hiện hành,

Chƣơng trình mơn Tự nhiên và Xã hội mới tinh giản một số nội dung khó hoặc
sẽ đƣợc học ở ngay các lớp đầu của cấp trung học cơ sở, đồng thời cập nhật một
số nội dung mới gần g i và thiết thực hơn với học sinh.
Phƣơng pháp thực hiện chƣơng trình mơn học là: khai thác những kiến
thức, kinh nghiệm của học sinh về cuộc sống xung quanh; phát huy trí tị mị
khoa học, hƣớng đến sự phát triển các mối quan hệ tích cực của học sinh với
mơi trƣờng tự nhiên và xã hội xung quanh; hƣớng dẫn học sinh cách đặt câu hỏi,
cách thu thập thơng tin và tìm kiếm các bằng chứng, cách sử dụng các thông tin,
bằng chứng thu thập đƣợc để đƣa ra những nhận xét, kết luận mang tính khách
quan, khoa học.
Chƣơng trình mơn học coi trọng việc tổ chức cho học sinh học qua quan
sát và trải nghiệm thực tế. ối tƣợng quan sát là các sự vật, hiện tƣợng tự nhiên
và xã hội t tranh ảnh, vật thật, video, môi trƣờng xung quanh. Giáo viên hƣớng
dẫn học sinh nhận xét, so sánh, phân loại, phân tích, suy luận, khái qt hố

những gì đã quan sát đƣợc ở mức độ đơn giản. Các hoạt động trải nghiệm của
học sinh là điều tra, khám phá, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn
cuộc sống xung quanh, qua đó, học cách giải quyết một số vấn đề đơn giản
17


thƣờng gặp; ứng xử phù hợp liên quan đến sức khoẻ, sự an toàn của bản thân và
những ngƣời xung quanh; bảo vệ mơi trƣờng sống.
Chƣơng trình mơn Tự nhiên và Xã hội khuyến khích tổ chức cho học sinh
học thông qua tƣơng tác, cụ thể là thực hiện các hoạt động tr chơi, đóng vai,
thảo luận, thực hành, xử lí tình huống thực tiễn để tăng cƣờng kĩ năng hợp tác,
giao tiếp, sự tự tin của học sinh.
Giáo viên cần lựa chọn, phối hợp, vận dụng các phƣơng pháp giáo dục nói
trên một cách linh hoạt, sáng tạo, phù hợp với mục tiêu, nội dung giáo dục, đối
tƣợng học sinh và điều kiện cụ thể.
Chƣơng trình mơn Tự nhiên và Xã hội là chƣơng trình mở. Trên cơ sở bảo
đảm yêu cầu cần đạt đối với mỗi lớp học, cấp học, giáo viên có thể lựa chọn đối
tƣợng học tập sẵn có ở địa phƣơng để dạy học, thay đổi thứ tự các chủ đề học
tập, đặt tiêu đề bài học trong mỗi chủ đề, xác định thời gian và điều chỉnh thời
lƣợng học tập cho mỗi chủ đề cho phù hợp với thực tế địa phƣơng, điều kiện cơ
sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trƣờng. Chƣơng trình mơn Tự nhiên và Xã
hội xác định mục tiêu đánh giá kết quả giáo dục môn học là cung cấp thơng tin
chính xác, kịp thời, có giá trị về sự phát triển năng lực và sự tiến bộ của học sinh
trên cơ sở yêu cầu cần đạt đã đƣợc quy định ở mỗi lớp; t đó, giúp giáo viên,
học sinh điều chỉnh phƣơng pháp dạy, phƣơng pháp học để đạt đƣợc kết quả tốt
hơn; đồng thời tăng động cơ và hứng thú học tập môn học cho học sinh.
Năng lực của học sinh đƣợc đánh giá thông qua các mặt sau:
- Khả năng nhận thức ban đầu về một số sự vật, hiện tƣợng, mối quan hệ thƣờng
gặp trong môi trƣờng tự nhiên và xã hội xung quanh, nhƣ: một số vấn đề liên
quan đến sức khoẻ và sự an toàn trong cuộc sống;mối quan hệ của học sinh với

gia đình, nhà trƣờng, cộng đồng và thế giới tự nhiên; khả năng so sánh, phân
loại các sự vật, hiện tƣợng đơn giản trong tự nhiên và xã hội theo một số tiêu
chí.
- Khả năng tìm hiểu mơi trƣờng tự nhiên và xã hội xung quanh, bao gồm: kĩ
năng đặt câu hỏi; kĩ năng quan sát, thực hành đơn giản; kĩ năngthu thập và ghi
lại các dữ liệu đơn giản t quan sát, thực hành; kĩ năng nhận xét so sánh sự
18


giống và khác nhau giữa các sự vật, hiện tƣợng xung quanh và sự thay đổi của
chúng theo thời gian,...
- Khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích đƣợc ở mức độ đơn
giản một số sự vật, hiện tƣợng, mối quan hệ trong tự nhiên và xã hội xung
quanh; phân tích đƣợc tình huống liên quan đến vấn đề an toàn, sức khoẻ của
bản thân, ngƣời khác và môi trƣờng sống xung quanh; giải quyết đƣợc vấn đề,
đƣa ra đƣợc cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan (ở mức độ
đơn giản . Phƣơng pháp đánh giá là kết hợp đánh giá quá trình và đánh giá tổng
kết; kết hợp nhiều hình thức đánh giá quan sát, vấn đáp, trắc nghiệm khách
quan, tự luận, thực hành, các dự án/sản phẩm học tập, … , nhiều lực lƣợng tham
gia đánh giá đánh giá của giáo viên, tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng của học
sinh,..).
1.3.2. Quan điểm xây dựng chƣơng trình.
Chƣơng trình môn Tự nhiên và Xã hội quán triệt các quan điểm, mục tiêu,
yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực, kế hoạch giáo dục và các định hƣớng
về nội dung giáo dục, phƣơng pháp giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục đƣợc
nêu trong Chƣơng trình tổng thể.

ồng thời, xuất phát t đặc thù của môn học,

những quan điểm sau đƣợc nhấn mạnh trong xây dựng chƣơng trình:

1.3.2.1. Dạy học tích hợp.
Chƣơng trình mơn Tự nhiên và Xã hội đƣợc xây dựng dựa trên quan điểm
dạy học tích hợp, coi con ngƣời, tự nhiên và xã hội là một chỉnh thể thống nhất
có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó con ngƣời là cầu nối giữa tự nhiên
và xã hội. Các nội dung giáo dục giá trị sống và kĩ năng sống, giáo dục sức
khỏe, giáo dục mơi trƣờng, giáo dục tài chính đƣợc tích hợp vào môn Tự nhiên
và Xã hội ở mức độ đơn giản, phù hợp với điều kiện của Việt Nam.
1.3.2.2. Dạy học theo chủ đề.
Nội dung giáo dục môn Tự nhiên và Xã hội đƣợc tổ chức theo các chủ đề:
gia đình, trƣờng học, cộng đồng địa phƣơng, thực vật và động vật, con ngƣời và
sức khỏe, Trái

ất và bầu trời. Các chủ đề này đƣợc phát triển theo hƣớng mở

rộng và nâng cao t lớp 1 đến lớp 3. Mỗi chủ đề đều thể hiện mối liên quan, sự
19


tƣơng tác giữa con ngƣời với các yếu tố tự nhiên và xã hội. Tùy theo t ng chủ
đề, nội dung giáo dục giá trị sống và kĩ năng sống; giáo dục các vấn đề liên quan
đến việc giữ gìn sức khỏe, bảo vệ cuộc sống an toàn của bản thân, gia đình và
cộng đồng, bảo vệ mơi trƣờng, ph ng tránh thiên tai,… đƣợc thể hiện ở mức độ
đơn giản và phù hợp.
1.3.2.3. Tích cực hóa hoạt động của học sinh.
Chƣơng trình mơn Tự nhiên và Xã hội tang cƣờng sự tham gia tích cực
của học sinh vào quá trình học tập, nhất là những hoạt động trải nghiệm; tổ chức
hoạt động tìm hiểu, điều tra, khám phá; hƣớng dẫn học sinh học tập cá nhân,
nhóm để tạo ra các sản phẩm học tập; khuyến khích học sinh vận dụng đƣợc
những điều đã học vào đời sống.
1.3.3. Mục tiêu chƣơng trình.

1.3.3.1 Căn cứ xác định mục tiêu chƣơng trình.
Chƣơng trình mơn Tự nhiên và Xã hội đƣợc xây dựng dựa trên những căn
cứ pháp lí, điều kiện và bối cảnh kinh tế - xã hội của đất nƣớc và tham khảo kinh
nghiệm quốc tế, cụ thể:
-Căn cứ Luật giáo dục
-Căn cứ Nghị quyết 29/NQ-TW
-Nghị quyết 88/2014/QH13
- iều kiện, bối cảnh kinh tế - xã hội ở Việt Nam
-Chƣơng trình giáo dục phổ thơng Tổng thể
-Kế th a chƣơng trình môn Tự nhiên và Xã hội hiện hành
-Tham khảo kinh nghiệm phát triển chƣơng trình mơn học ở tiểu học của
một số nƣớc trên thế giới.
1.3.3.2. Mục tiêu cụ thể của chƣơng trình.
Chƣơng trình mơn Tự nhiên và Xã hội góp phần hình thành, phát triển ở
học sinh tình u con ngƣời, thiên nhiên; đức tính chăm chỉ; ý thức bảo vệ sức
khỏa của bản thân, gia đình, cộng đồng; ý thức tiết kiệm, giữ gìn, bảo vệ tài sản;
tinh thần trách nhiệm với môi trƣờng sống; các năng lực chung và năng lực khoa
học.
20


1.3.4. Nội dung giáo dục.
Mạch

Lớp 1

Lớp 2

Lớp 3


nội
dung
Gia đình

-Thành viên và mối -Các thế hệ trong -Họ hàng nội, ngoại
quan hệ giữa các gia đình

-Ngày kỉ niệm, sự

thành viên trong gia -Nghề nghiệp của kiện đáng nhớ của
đình

ngƣời lớn trong gia gia đình

-Nhà ở, đồ dùng đình

-Phịng

tránh

hỏa

trong nhà; sử dụng -Phịng tránh ngộ hoạn khi ở nhà
an tồn một số đồ độc khi ở nhà

-Giữ vệ sinh xung

-Giữ vệ sinh nhà ở

dùng trong nhà


quanh nhà

-Sắp xếp đồ dùng cá
nhân gọn gàng, ngăn
nắp
Trƣờng

-Cơ sở vật chất của -Một số sự kiện -Hoạt động kết nối

học

lớp học và trƣờng thƣờng

đƣợc

chức ở trƣờng học

học

tổ với



hội

của

trƣờng học


-Các thành viên và -Giữ an toàn và vệ -Truyền thống nhà
nhiệm vụ của một số sinh khi tham gia trƣờng
thành viên trong lớp một số hoạt động ở -Giữ an tồn và vệ
học, trƣờng học
-Hoạt

động

trƣờng
chính

của học sinh ở lớp

sinh ở trƣờng hoặc
khu vực xung quanh
trƣờng

học, trƣờng học
-An toàn khi vui
chơi ở trƣờng và giữ
lớp học sạch đẹp
Cộng

-Quang cảnh làng -Hoạt động mua bán -Một số hoạt động
21


đồng địa xóm, đƣờng phố
phƣơng


hàng hóa

-Một số hoạt động -Hoạt

động

sản xuất
giao -Một số di tích văn

của ngƣời dân trong thơng

hóa, lịch sử và cảnh

cộng đồng

quan thiên nhiên

-An toàn trên đƣờng
Thực vật -Thực vật và động -Môi trƣờng sống -Các bộ phận của
và động vật xung quanh

của thực vật và thực vật, động vật và

-Chăm sóc, bảo vệ động vật

vật

chức năng của các

cây trồng và vật nuôi -Bảo vệ môi trƣờng bộ phận đó

sống của thực vật, -Sử dụng hợp lí thực
động vật

vật và động vật

-Các bộ phận bên -Một số cơ quan -Một số cơ quan bên

Con

ngƣời và ngoài và giác quan bên trong cơ thể: trong cơ thể: tiêu
sức khỏe của cơ thể

vận động, hơ hấp, hóa, tuần hồn, thần

-Giữ cho cơ thể khỏe bài tiết nƣớc tiểu
mạnh và an tồn

-Chăm sóc và bảo -Chăm sóc và bảo vệ
vệ

các cơ

trong cơ thể
Trái


kinh

quan các cơ quan trong cơ
thể


ất -Bầu trời ban ngày, -Các m a trong năm -Phƣơng hƣớng
bầu ban đêm

trời

-Thời tiết

-Một số thiên tai -Một số đặc điểm
thƣờng gặp

của Trái ất
-Trái

ất trong hệ

Mặt Trời
1.4. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3.

Nội dung

Yêu cầu cần đạt

A ÌN
Họ hàng nội, ngoại

- Nêu đƣợc mối quan hệ họ hàng nội, ngoại.
 Xƣng hơ đúng với các thành viên trong gia đình
22



thuộc họ nội, họ ngoại.
 Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh vào sơ đồ gia đình và
họ hàng nội, ngoại theo mẫu.
 Bày tỏ đƣợc tình cảm, sự gắn bó của bản thân
với họ hàng nội, ngoại.
Ngày kỉ niệm, sự kiện đáng  Nêu đƣợc tên một số ngày kỉ niệm hay sự kiện
nhớ của gia đình

quan trọng của gia đình và thơng tin có liên quan
đến những sự kiện đó ví dụ: một chuyến đi dã
ngoại, du lịch đáng nhớ của cả gia đình; thay đổi
nơi ở, nơi học, cơng việc của thành viên gia
đình,... .
 Vẽ đƣợc đƣờng thời gian theo thứ tự các sự kiện
lớn, các mốc quan trọng đã xảy ra trong gia đình.
 Nhận xét đƣợc sự thay đổi của gia đình theo
thời gian qua một số ví dụ

Phịng tránh hoả hoạn khi ở  Nêu đƣợc một số nguyên nhân dẫn đến cháy
nhà

nhà và nêu đƣợc những thiệt hại có thể xảy ra (về
ngƣời, tài sản,...) do hoả hoạn.


ƣa ra đƣợc cách ứng xử phù hợp trong tình

huống có cháy xảy ra; Nhận xét về những cách
ứng xử đó.

 Thực hành ứng xử trong tình huống giả định khi
có cháy xảy ra.


iều tra, phát hiện đƣợc những thứ có thể gây

cháy trong nhà và nói với ngƣời lớn có biện pháp
để phịng cháy.
Giữ vệ sinh xung quanh  Kể tên và làm đƣợc một số việc phù hợp để giữ
nhà

vệ sinh xung quanh nhà.
23


 Giải thích đƣợc một cách đơn giản tại sao cần
phải giữ vệ sinh xung quanh nhà
TRƢỜNG HỌC
Hoạt động kết nối với xã  Nêu đƣợc tên và ý nghĩa một đến hai hoạt động
hội của trƣờng học

kết nối với xã hội của trƣờng học (ví dụ: hoạt
động bảo vệ mơi trƣờng, hoạt động truyền thơng
về an tồn giao thơng, hoạt động ủng hộ đồng bào
bị thiên tai,...) và mô tả đƣợc hoạt động đó.
 Nhận xét đƣợc về sự tham gia của học sinh
trong các hoạt động đó.

Truyền


thống

trƣờng

của

nhà 

ặt đƣợc một số câu hỏi để tìm hiểu về truyền

thống nhà trƣờng năm thành lập trƣờng, thành
tích dạy và học; các hoạt động khác,...).
 Giới thiệu đƣợc một cách đơn giản về truyền
thống nhà trƣờng.
 Bày tỏ đƣợc tình cảm hoặc mong ƣớc của bản
thân đối với nhà trƣờng

Giữ an toàn và vệ sinh ở  Thực hành khảo sát về sự an tồn trong khn
trƣờng hoặc khu vực xung viên nhà trƣờng hoặc khu vực xung quanh trƣờng
quanh trƣờng

theo nhóm:
+ Lập đƣợc kế hoạch khảo sát về sự an tồn của
phịng học, tƣờng rào, sân chơi, bãi tập hoặc khu
vực xung quanh trƣờng theo mẫu.
+ Khảo sát đƣợc về sự an toàn liên quan đến cơ sở
vật chất của nhà trƣờng hoặc khu vực xung quanh
trƣờng theo sự phân cơng của nhóm.
+ Làm báo cáo, trình bày đƣợc kết quả khảo sát
và đƣa ra đƣợc ý tƣởng khuyến nghị với nhà

trƣờng nhằm khắc phục, hạn chế những rủi ro có
24


thể xảy ra.
 Có ý thức giữ gìn và làm đƣợc một số việc phù
hợp để giữ vệ sinh trƣờng học và khu vực xung
quanh trƣờng.
CỘN

ỒN

ỊA P ƢƠN

Một số hoạt động sản xuất

 Kể đƣợc tên, sản phẩm và ích lợi của một số
hoạt động sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp
hoặc thủ cơng) ở địa phƣơng.
 Trình bày, giới thiệu đƣợc một trong số các sản
phẩm của địa phƣơng dựa trên các thông tin, tranh
ảnh, vật thật,... sƣu tầm đƣợc.
 Viết, vẽ hoặc sử dụng tranh ảnh, video,... để
chia sẻ với những ngƣời xung quanh về sự cần
thiết phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ mơi trƣờng.

Di tích văn hố, lịch sử và - Giới thiệu đƣợc (bằng lời hoặc kết hợp lời nói
cảnh quan thiên nhiên

với hình ảnh) một di tích lịch sử, văn hố hoặc

cảnh quan thiên nhiên ở địa phƣơng.
 Thể hiện sự tơn trọng và có ý thức giữ vệ sinh
khi đi tham quan di tích văn hoá, lịch sử hoặc
cảnh quan thiên nhiên.

THỰC VẬT VÀ ỘNG VẬT
Các bộ phận của thực vật,  Vẽ hoặc sử dụng sơ đồ sẵn có để chỉ vị trí và
động vật và chức năng của nói (hoặc viết đƣợc tên một số bộ phận của thực
các bộ phận đó

vật và động vật.
 Trình bày đƣợc chức năng của các bộ phận đó
(sử dụng sơ đồ, tranh ảnh).
 So sánh (hình dạng, kích thƣớc, màu sắc) rễ,
thân, lá, hoa, quả của các thực vật khác nhau;
phân loại đƣợc thực vật dựa trên một số tiêu chí
25


×