Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại chi cục thuế thành phố huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜ G ĐẠI HỌC KI H TẾ

ng


Trư
GUYỄ THN THÚY HẰ G

ih

Đạ
ọc

HỒ THIỆ CƠ G TÁC QUẢ LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
HỘ KI H DOA H CÁ THỂ TẠI CHI CỤC THUẾ

uế
ếH
ht

Kin

THÀ H PHỐ HUẾ

LUẬ VĂ THẠC SĨ KHOA HỌC KI H TẾ

HUẾ, 2023



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜ G ĐẠI HỌC KI H TẾ

ng


Trư
GUYỄ THN THÚY HẰ G

Đạ

HỒ THIỆ CƠ G TÁC QUẢ LÝ THUẾ ĐỐI VỚI

ih

HỘ KI H DOA H CÁ THỂ TẠI CHI CỤC THUẾ

ọc

THÀ H PHỐ HUẾ

Kin

CHUYÊ

GÀ H: QUẢ LÝ KI H TẾ
MÃ SỐ: 8 31 01 10

uế

ếH
ht

LUẬ VĂ THẠC SĨ KHOA HỌC KI H TẾ
GƯỜI HƯỚ G DẪ KHOA HỌC:
PGS.TS GUYỄ THN MI H HÒA

HUẾ, 2023


LỜI CAM ĐOA
Tôi xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập
của tơi và chưa bao giờ sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu, kết quả đưa
ra trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tôi cũng xin cam đoan


Trư

rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thơng
tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm

trước Hội đồng cũng như kết quả luận văn của mình.

ng

Thừa Thiên Huế, ngày

tháng


năm 2023

Người cam đoan

Đạ
ọc

ih

guyễn Thị Thúy Hằng

uế
ếH
ht

Kin
i


LỜI CÁM Ơ
Để hồn thành chương trình cao học và có được luận văn này, ngồi sự nổ
lực cố gắng của bản thân, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến các thầy cô giáo ở trường
Đại học Kinh tế Huế và các thầy cô giáo khác đã từng giảng dạy đã nhiệt tình giúp


Trư

đỡ cho tơi.

Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cơ Nguyễn Thị Minh Hòa là


người trực tiếp hướng dẫn đã dày cơng chỉ bảo giúp đỡ tơi trong suốt q trình
nghiên cứu và hồn thành luận văn. Tơi cũng xin chân thành cám ơn đến các đồng

ng

chí lãnh đạo, tốn thể anh chị em công nhân viên tại Chi cục Thuế thành phố Huế đã
tạo điều kiện, giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi trong thời gian thực hiện luận văn.

Đạ

Xin cám ơn gia đình, bạn bè, người thân đã ln động viên tơi trong suốt q
trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

ih

Mặc dù bản thân đã rất cố gắng, nhưng chắc chắn rằng luận văn sẽ không
tránh khỏi những khiếm khuyết. Tôi rất cầu thị mong muốn các thầy cơ giáo, các
được hồn thiện hơn.

ọc

đồng nghiệp, các cá nhân có quan tâm đến vấn đề này góp ý cho tôi để luận văn
Tôi xin chân thành cám ơn!

Kin

Thừa Thiên Huế, ngày tháng

năm 2023


uế
ếH
ht

guyễn Thị Thúy Hằng

ii


TÓM LƯỢC LUẬ VĂ THẠC SĨ KHOA HỌC KI H TẾ
Họ và tên học viên: GUYỄ THN THÚY HẰ G
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Niên khóa: 2020-2022


Trư

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS GUYỄ THN MI H HỊA
Tên đề tài: HỒ THIỆ CÔ G TÁC QUẢ LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HỘ
KI H DOA H CÁ THỂ TẠI CHI CỤC THUẾ THÀ H PHỐ HUẾ.
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

ng

Mục đích: Góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý Thuế đối với hộ kinh
doanh cá thể, hạn chế tình trạng trốn thuế, gian lận thuế và nợ đọng thuế gây thất
thu ngân sách Nhà nước.


Đạ

Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý thuế của hộ kinh doanh cá thể tại chi
cục Thuế thành phố Huế.

ih

2. Các phương pháp nghiên cứu

Thu thập tài liệu thứ cấp tại chi cục Thuế thành phố Huế từ năm 2019 - 2021.

ọc

Thu thập số liệu sơ cấp thông qua phỏng vấn ngẫu nhiên 126 phiếu khảo sát dành
cho các cán bộ, công chức thuế của Chị cục bằng bảng hỏi được thiết kế sẵn về 05

Kin

nội dung nhằm nắm bắt các nội dung liên quan đến công tác quản lý thuế.
Phương pháp phân tích và xử lý số liệu bao gồm phương pháp thống kê mô tả,
phương pháp đánh giá độ tin cậy thang đo, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân

uế
ếH
ht

tích hồi quy tuyến tính đa biến.

3. Các kết quả nghiên cứu và đóng góp của luận văn


Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản lý thuế nói chung và
quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể nói riêng. Làm rõ những vấn đề cơ bản về
quản lý thuế nội địa, vao trò, nội dung, những nhân tố ảnh hưởng đến lĩnh vực quản
lý thuế đối với HKDCT trên địa bàn thành phố Huế tình Thừa Thiên Huế và tầm
quan trọng trong việc quản lý thuế đối với các HKDCT. Bên canh đó, luận văn cũng
đã đề xuất một số phương hướng, giải pháp và kiến nghị đề xuất việc tực hiện quản
lý thuế đối với các HKDCT qua thực tế địa bàn thành phố huế trong thời gian tới,
góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thuế nhà nước về thuế.

iii


DA H MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Ý nghĩa

CBCC

Cán bộ, công chức

CQKT

Cấp quyền khai thác

ĐTNT

Đối tượng nộp thuế

GTGT


Giá trị gia tăng

HKD

LPTB

NSNN

Hộ kinh doanh cá thể
Lệ phí trước bạ
Mơn Bài

ih

MB

Hộ kinh doanh

Đạ

HKDCT

ng


Trư

Từ viết tắt

Ngân sách nhà nước


ọc

Phi nông nghiệp

SDĐ

Sử dụng đất

SHNN

Sở hữu nhà nước

TNCN

Thu nhập cá nhân

TP

Thành phố

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

NQD

Ngoài quốc doanh

uế

ếH
ht

HĐTV

Kin

PNN

iv


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................i
Lời cám ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii


Trư

Danh mục các chữ viết tắt ..........................................................................................iv
Mục lục ........................................................................................................................ v
Danh mục các bảng ..................................................................................................... x
Danh mục các sơ đồ ................................................................................................. xii

ng

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1


Đạ

1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................2

ih

1.2.2. Mục tiêu cụ thế ..................................................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................3

ọc

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................3
1.4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3

Kin

1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................3
1.4.1.1. Số liệu thứ cấp ................................................................................................3
1.4.1.2. Số liệu sơ cấp .................................................................................................3

uế
ếH
ht

1.4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ............................................................5
1.5. Cấu trúc luận văn .................................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ

THUẾ ĐỐI VỚI CÁC HỘ KINH DOANH CÁ THỂ ............................................... 6
1.1. Cơ sở lý luận về Thuế và quản lý thuế .................................................................6
1.1.1. Khái quát về thuế ..............................................................................................6
1.1.1.1. Lịch sử hình thành thuế ..................................................................................6
1.1.1.2. Khái niệm về thuế ..........................................................................................6
1.1.1.3. Đặc điểm của thuế ..........................................................................................7
v


1.1.2. Vai trò của thuế .................................................................................................7
1.1.3. Phân loại thuế ..................................................................................................10
1.1.3.1. Phân loại thuế dựa trên mục đích điều tiết ...................................................10
1.1.3.2. Phân loại thuế dựa trên đối tượng tính thuế .................................................10


Trư

1.2. Khái quát về quản lý thuế...................................................................................11
1.2.1. Quan điểm quản lý thuế ..................................................................................11
1.2.2. Vai trò của Quản lý thuế .................................................................................11
1.3. Cơ sở lý luận chung về hộ kinh doanh cá thể ....................................................12

ng

1.3.1. Khái niệm và đặc điểm hộ kinh doanh cá thể .................................................12
1.3.2. Vai trị tích cực và hạn chế của hộ kinh doanh cá thể trong nền kinh tế ........13

Đạ

1.3.3. Các sắc thuế chủ yếu áp dụng đối với hộ kinh doanh cá thể ..........................14

1.3.3.1. Thuế Môn Bài (MB).....................................................................................14
1.3.3.2. Thuế Giá Trị Gia Tăng (GTGT) ..................................................................14

ih

1.3.3.3. Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN) ...............................................................16
1.3.3.4. Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt (TTĐB). ...............................................................17

ọc

1.3.3.5. Thuế Tài Nguyên..........................................................................................17
1.3.4. Sự cần thiết quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể ..................................18

Kin

1.3.5. Quy trình quản lý thu thuế hộ kinh doanh cá thể ............................................18
1.3.6. Tiêu chí đánh giá kết quả cơng tác quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá
thể ..............................................................................................................................21

uế
ếH
ht

1.3.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá
thể: .............................................................................................................................22
1.4. Nội dung công tác quản lý thuế hộ kinh doanh cá thể .......................................25
1.4.1. Công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế .................................................26
1.4.2. Quản lý đối tượng nộp thuế.............................................................................26
1.4.3. Quản lý kê khai, khoán thuế ............................................................................26
1.4.4. Quản lý thu nộp thuế và nợ thuế .....................................................................27

1.4.5. Quản lý miễn, giảm thuế .................................................................................27
1.4.6. Công tác kiểm tra và xứ lý vi phạm ................................................................27

vi


1.5. Kinh nghiệm quản lý thuế tại một số chi cục Thuế và bài học kinh nghiệm cho
chi cục Thuế thành phố Huế......................................................................................27
1.5.1. Kinh nghiệm của cục thuế tỉnh Bắc Ninh .......................................................27
1.5.2. Kinh nghiệm của cục thuế tỉnh Quảng Bình ...................................................28


Trư

1.5.3. Bài học kinh nghiệm đối với Chi cục Thuế Khu vực Đồng Hới – Quảng Bình ..29
1.5.4. Bài học kinh nghiệm đối với Chi cục Thuế Hương Điền ...............................29
1.5.5 Bài học kinh nghiệm cho chi cục thuế thành phố Huế ....................................30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC HỘ

ng

KINH DOANH CÁ THỂ TRÊN ĐNA BÀN ............................................................. 32
THÀN H PHỐ HUẾ................................................................................................... 32

Đạ

2.1. Khái quát đặc điểm địa bàn nghiên cứu .............................................................32
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Huế .................................32
2.1.1.1 Đặc điểm tự nhiên .........................................................................................32


ih

2.1.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .............................................................................32
2.1.1.3. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội thành phố Huế .....................................34

ọc

2.1.2. Khái quát về Chi cục Thuế thành phố Huế .....................................................35
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế thành phố Huế ...........................................35

Kin

2.1.4. Tình hình nhân lực của chi cục thuế thành phố Huế .......................................38
2.1.5. Tình hình thu ngân sách tại Chi cục Thuế thành phố Huế ..............................39
2.2. Thực trạng công tác quản lý thuế đối với các Hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn

uế
ếH
ht

Thành phố Huế ..........................................................................................................42
2.2.1. Thực trạng công tác tuyên truyền hỗ trợ người hộp thuế................................43
2.2.1.1. Kết quả đạt được ..........................................................................................44
2.2.1.2. Vướng mắc ................................................................................................... 46
2.2.2. Thực trạng quản lý đối tượng nộp thuế ...........................................................46
2.2.2.1. Thực trạng quản lý danh sách Hộ kinh doanh theo từng ngành nghề. .........47
2.2.2.2. Thực trạng quản lý danh sách hộ đã có mã số thuế, chưa có mã số thuế. ...48
2.2.2.3. Thực trạng quản lý hộ nghỉ kinh doanh .......................................................49
2.2.3. Thực trạng quản lý kê khai, khoán thuế. .........................................................50
2.2.4. Thực trạng quản lý thu nộp thuế và nợ thuế ...................................................56

vii


2.2.5. Thực trạng quản lý miễn, giảm thuế ...............................................................59
2.2.6. Công tác kiểm tra thuế, xử lý vi phạm thuế ....................................................60
2.3. Đánh giá của hộ kinh doanh cá thể về công tác quản lý thuế tại chi cục thuế
thành phố Huế ...........................................................................................................63


Trư

2.3.1. Đánh giá của hộ kinh doanh cá thể về công tác tuyên truyền hỗ trợ, kê khai
thuế ............................................................................................................................64
2.3.2. Đánh giá của hộ kinh doanh cá thể về công tác quản lý đối tượng nộp thuế..66
2.3.3. Đánh giá của hộ kinh doanh cá thể về quản lý kê khai, khoán thuế ...............67

ng

2.3.4. Đánh giá của hộ kinh doanh cá thể về quản lý thu nộp thuế và nợ thuế .........68
2.3.5. Đánh giá của hộ kinh doanh cá thể về quản lý miễn, giảm thuế.....................70

Đạ

2.3.6. Đánh giá của hộ kinh doanh cá thể về công tác kiểm tra xử lý vi phạm ........71
2.4. Đánh giá của cán bộ thuế về công tác quản lý thuế hộ KDCT ..........................73
2.4.1. Đánh giá của cán bộ thuế về công tác tuyên truyền hỗ trợ, kê khai thuế........73

ih

2.4.2. Đánh giá của cán bộ thuế về công tác quản lý đối tượng nộp thuế ................74

2.4.3. Đánh giá của cán bộ thuế về quản lý kê khai, khoán thuế ..............................75

ọc

2.4.4. Đánh giá của cán bộ thuế về công tác quản lý thu nộp thuế và nợ thuế .........76
2.4.5. Đánh giá của cán bộ thuế về công tác quản lý miễn, giảm thuế .....................77

Kin

2.4.6. Đánh giá của cán bộ thuế về công tác kiểm tra thuế .......................................78
2.5. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại Chi
cục Thuế thành phố Huế ...........................................................................................79

uế
ếH
ht

2.5.1. N hững kết quả đạt được ..................................................................................79
2.5.2. N hững nguyên nhân chủ yếu của thành công .................................................81
2.5.3. Hạn chế............................................................................................................82
2.5.4. N guyên nhân của các tồn tại, hạn chế .............................................................84
CHƯƠN G 3 GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠN G TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
CÁC HỘ KIN H DOAN H CÁ THỂ TRÊN ĐNA BÀN THÀN H PHỐ HUẾ............ 88
3.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Huế ................................88
3.2. Định hướng công tác quản lý thuế trong chiến lược cải cách hệ thống thuế đến
năm 2025 ...................................................................................................................89
3.3. Định hướng quản lý thuế HKDCT trên địa bàn thành phố Huế đến năm 2025.90
viii



3.4. Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá
thể trên địa bàn thành phố Huế .................................................................................92
3.4.1. ĐNy mạnh công tác tuyên truyền hỗ trợ nâng cao ý thức thực hiện nghĩa vụ
thuế của HKDCT.......................................................................................................92


Trư

3.4.2. N âng cao công tác Quản lý đăng ký thuế, khai thuế, ấn định thuế .................95
3.4.3. Giải pháp về chính sách thuế ..........................................................................97
3.4.4. Tăng cường cơng tác kiểm tra, thanh tra thuế .................................................99
3.4.5. N âng cao công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể .....................103

ng

3.4.6. Phối hợp với các cơ quan chức năng để nâng cao hành vi chấp hành luật thuế
của HKDCT ............................................................................................................107

Đạ

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN N GHN ..............................................................109
1. KẾT LUẬN .........................................................................................................109
2. KIẾN N GHN ........................................................................................................110

ih

2.1 Kiến nghị với Tổng cục Thuế, Cục Thuế thành phố Huế .................................110
2.2. Kiến nghị với Cấp ủy, chính quyền địa phương ..............................................111

ọc


2.3. Kiến nghị với N gân hàng nhà nước .................................................................111
DAN H MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................112

Kin

PHỤ LỤC ................................................................................................................115
QUYẾT ĐNN H HỘI ĐỒN G CHẤM LUẬN VĂN
BẢN N HẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒN G

uế
ếH
ht

BẢN N HẬN XÉT PHẢN BIỆN 2

BẢN GIẢI TRÌN H CHỈN H SỬA LUẬN VĂN
XÁC N HẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

ix


DA H MỤC CÁC BẢ G
Bảng 1.1. Các bậc thuế .............................................................................................. 14
Bảng 2.1. Tình hình sử dụng lao động tại Chi cục Thuế thành phố Huế năm 2021 ...... 39
Bảng 2.2. Kết quả thu N SN N tại Chi cục Thuế thành phố Huếgiai đoạn 2019 -2021


Trư


................................................................................................................. 40

Bảng 2.3. Kết quả thu N SN N tại Chi cục Thuế thành Phố Huế từ các hộ kinh doanh
cá thể giai đoạn 2019-2021 ...................................................................... 41

ng

Bảng 2.4. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ hộ kinh doanh của Chi cục thuế thành phố
Huế giai đoạn 2019 - 2021 ...................................................................... 45
Bảng 2.5. Danh sách Hộ kinh doanh theo từng ngành nghề giai đoạn 2019-2021 ... 47

Đạ

Bảng 2.6. Số hộ kinh doanh có mã số thuế, chưa có mã số thuế trên địa bàn Thành
phố Huế từ 2019-2021 ............................................................................. 48

ih

Bảng 2.7. Kết quả kiểm tra hộ nghỉ kinh doanh trong 3 năm vừa qua ..................... 49
Bảng 2.8. Danh sách hộ khoán, hộ kê khai giai đoạn 2019 - 2021 ........................... 51

ọc

Bảng 2.9. Kết quả điều tra doanh số thực tế một số hộ khoán .................................. 52
Bảng 2.10. Kết quả điều chỉnh thuế một số hộ khoán trong 3 năm vừa qua ............ 53

Kin

Bảng 2.11. Kết quả điều tra doanh số thực tế một số hộ kê khai .............................. 55

Bảng 2.12. Kết quả điều chỉnh thuế một số hộ kê khai trong 3 năm vừa qua .......... 55

uế
ếH
ht

Bảng 2.13. Kết quả thu nộp thuế của Hộ kinh doanh giai đoạn 2019 – 2021 .......... 57
Bảng 2.14. Kết quả miễn giảm thuế trong 3 năm vừa qua ........................................ 59
Bảng 2.15. Kết quả điều tra vi phạm thuế trong 3 năm vừa qua............................... 61
Bảng 2.16. Cơ cấu đối tượng khảo sát ...................................................................... 63
Bảng 2.17. Đánh giá của HKDCN về công tác tuyên truyền hỗ trợ, kê khai thuế ... 64
Bảng 2.18. Kết quả đánh giá của hộ kinh doanh cá thể về công tác quản lý đối tượng
nộp thuế ................................................................................................... 66
Bảng 2.19. Kết quả đánh giá của hộ kinh doanh cá thể về quản lý kê khai, khoán
thuế .......................................................................................................... 67

x


Bảng 2.20. Kết quả đánh giá của hộ kinh doanh cá thể về quản lý thu nộp thuế và nợ
thuế .......................................................................................................... 68
Bảng 2.21. Kết quả đánh giá của hộ kinh doanh cá thể về quản lý miễn, giảm thuế70
Bảng 2.22. Kết quả đánh giá của hộ kinh doanh cá thể công tác kiểm tra xử lý vi


Trư

phạm ........................................................................................................ 71

Bảng 2.23. Kết quả đánh giá của cán bộ thuế về công tác tuyên truyền hỗ trợ, kê

khai thuế tại chi cục thuế thành phố Huế................................................. 73

Bảng 2.24. Kết quả đánh giá của cán bộ thuế về công tác quản lý đối tượng nộp thuế ... 74

ng

Bảng 2.25. Kết quả đánh giá của cán bộ thuế về quản lý kê khai, khoán thuế ......... 75
Bảng 2.26. Kết quả đánh giá của cán bộ thuế về công tác quản lý thu nộp thuế và nợ

Đạ

thuế .......................................................................................................... 76
Bảng 2.27. Kết quả đánh giá của cán bộ thuế về công tác quản lý miễn, giảm thuế 77

ọc

ih

Bảng 2.28. Kết quả đánh giá của cán bộ thuế về công tác kiểm tra thuế.................. 78

uế
ếH
ht

Kin
xi


DA H MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Chức năng, nhiệm vụ của các Đội thuộc Chi cục Thuế........................... 36


ng


Trư
ọc

ih

Đạ
uế
ếH
ht

Kin
xii


PHẦ I: ĐẶT VẤ ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là khoản thu có tính chất bắt buộc, được thể chế hóa bằng pháp luật do


Trư

các thế nhân và pháp nhân đóng góp cho N hà nước nhằm trang trải các nhu cầu chi
tiêu của N hà nước. Sự hình thành và phát triển ngành Thuế có quan hệ mật thiết với
sự hình thành và phát triển của N hà nước. Thuế là công cụ chủ yếu trong việc thu
ngân sách N hà nước và là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế Quốc dân, thực hiện


ng

vai trị phân phối các nguồn lực tài chính.
Chính sách Thuế của N hà nước ln có quan hệ chặt chẽ đến việc giải quyết

Đạ

lợi ích kinh tế giữa các chủ thể trong xã hội, đồng thời ảnh hưởng trực tiếp đến các
vấn đề vĩ mô như: tiết kiệm, đầu tư, tăng trưởng kinh tế. Việc hồn thiện chính sách

ih

Thuế sao cho phù hợp với hoàn cảnh kinh tế - xã hội là sự quan tâm hàng đầu của
N hà nước. Với định hướng phát triển và xu thế hội nhập của nước ta hiện nay thì

ọc

việc quản lý thu thuế hết sức phức tạp và gặp khơng ít khó khăn, vừa đảm bảo
nguồn thu cho ngân sách N hà nước và vừa phải phù hợp, đảm bảo cho phát triển sản
xuất của các thành phần kinh tế.

Kin

Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và thực hiện công nghiệp hố - hiện
đại hố đất nước hiện nay, chính sách thuế ở nước ta nói chung cịn bộc lộ nhiều

uế
ếH
ht


vấn đề bất cập. Thuế chưa trở thành công cụ vừa tăng thu N gân sách vừa tăng khả
năng điều tiết và kích thích nền kinh tế. Các hành vi trốn thuế, lách thuế của các đối
tượng sản xuất kinh doanh một mặt phản ánh ý thức chấp hành của người nộp thuế
chưa cao, mặt khác cũng cho thấy các chính sách thuế và phương pháp tính thuế của
cơ quan thuế chưa bám sát thực tế. Thời gian vừa qua công tác quản lý thu thuế đối
với hộ kinh doanh cá thể có nhiều chuyển biến tích cực, tình trạng thất thu thuế tuy
có giảm nhưng vẫn cịn tình trạng quản lý khơng hết hộ kinh doanh, doanh thu tính
thuế khơng sát so với thực tế. Tuy nhiên tiềm năng vẫn cịn và có thể khai thác thu
để đạt mức cao hơn. Do vậy, quản lý chặt nguồn thu, không bỏ sót nguồn thu, hạn
chế mức thấp nhất hiện tượng thất thu thuế do không quản lý đầy đủ người nộp thuế

1


là nhiệm vụ cấp thiết. Hơn nữa, một chính sách quản lý thuế có chất lượng, đảm bảo
một chính sách thuế minh bạch và công bằng tại địa bàn cơ sở là nền tảng góp phần
làm minh bạch hóa mơi trường đầu tư chung, tạo lòng tin cho giới doanh nghiệp tư
nhân, hộ kinh doanh trên địa bàn huyện nói riêng và các nhà đầu tư nói chung.


Trư

Trong bối cảnh có nhiều thuận lợi, thời cơ nhưng đồng thời đối mặt với khó
khăn và thách thức mới, nhất là tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến khó lường;
từ đó làm ảnh hưởng đến nhiệm vụ thu ngân sách trên địa bàn. Dưới sự chỉ đạo
quyết liệt, kịp thời của UBN D thành phố Huế và Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế

ng

cùng với các ban ngành địa phương, Chi cục Thuế thành phố Huế đã tổ chức triển

khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp vừa phòng chống dịch bệnh vừa tăng

Đạ

cường công tác quản lý, khai thác nguồn thu. Tuy nhiên vì dịch bệnh Covid-19 diễn
biến phức tạp, làm ảnh hưởng đến tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn; nhiều lĩnh
vực bị đình trệ trong thời gian dài, gây khó khăn trong cơng tác thu ngân sách. Bên

ih

cạnh đó, nguồn thu của một số sắc thuế bị ảnh hưởng do thực hiện các chính sách
hỗ trợ người nộp thuế gặp khó khăn do dịch bệnh.

ọc

Đứng trước tình hình đó, u cầu và nhiệm vụ đặt ra cho các Cấp các N gành
trở nên cấp bách. Chính vì những lý do trên tơi xin mạnh dạn triển khai đề tài

Kin

“Hồn thiện cơng tác quản lý thuế đối với Hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế
Thành phố Huế” làm đề tài luận văn Thạc sĩ của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

uế
ếH
ht

1.2.1. Mục tiêu chung


N ghiên cứu công tác quản lý thuế đối với Hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục
Thuế Thành phố Huế để đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý
thu thuế hộ kinh doanh cá thể.
1.2.2. Mục tiêu cụ thế
-

Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế đối với hộ kinh

doanh cá thể;
-

Phân tích thực trạng của cơng tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá

thể tại Chi cục Thuế thành phố Huế;
-

Đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế đối với hộ kinh
2


doanh cá thể tại Chi cục Thuế thành phố Huế trong thời gian tới.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý thu thuế đối với cá nhân kinh doanh, nộp thuế trên địa bàn


Trư

thành phố Huế do Chi cục thuế thành phố Huế quản lý.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác quản lý thu thuế đối
với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn thành phố Huế

ng

Phạm vi không gian: trên địa bàn thành phố Huế
Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập 2019-2021, và số liệu sơ cấp thông

Đạ

qua khảo sát năm 2022.

1.4. Phương pháp nghiên cứu

1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu

ih

1.4.1.1. Số liệu thứ cấp

Số liệu được thu thập từ các phịng, đội có liên quan, phịng Tài chính Kế

ọc

hoạch thành phố Huế; Các Đội Tuyên truyền – Hỗ trợ N N T, Tổng hợp – N ghiệp vụ
- Dự toán, Kê khai - Kế toán & Tin học, Đội Kiểm tra, Quản lý nợ thuế và Cưỡng

Kin

chế nợ thuế thuộc Chi cục Thuế thành phố Huế; Báo cáo tổng kết công tác thuế các

năm 2019-2021; Các tài liệu kinh tế - xã hội, Internet…N gồi ra, cịn sử dụng các
số liệu từ báo cáo khoa học đã được cơng bố, các cơng trình nghiên cứu khoa học

uế
ếH
ht

của nhiều tác giả về lĩnh vực liên quan đến đề tài.
1.4.1.2. Số liệu sơ cấp

Trong đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý Thuế đối với hộ kinh doanh cá
thể tại chi cục Thuế thành phố Huế” tác giả sử dụng bảng câu hỏi khảo sát trực
tiếp để thu thập số liệu. Khảo sát ý kiến của các đối tượng liên quan gồm: (1) cán bộ
công chức Chi cục Thuế thành phố Huế, (2) đại diện các cá nhân kinh doanh về các
vấn đề liên quan đến công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể thông qua
các Phiếu khảo sát được thiết kế sẵn. Từ đó, giúp tác giả có cái nhìn khái qt các
vấn đề cịn bất cập về cơng tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục
Thuế thành phố Huế để đưa ra định hướng và đề xuất các giải pháp phù hợp. N ội

3


dung của Phiếu khảo sát được xây dựng dựa trên cơ sở tham khảo từ một số nghiên
cứu liên quan trước đây được cơng bố chính thức.
Phương pháp chọn mẫu:
+ Đối với Chi cục Thuế thành phố Huế, tiến hành khảo sát ý kiến các cán bộ


Trư


công chức tại Chi cục thuế thành phố Huế có liên quan đến cơng tác quản lý thuế
đối với hộ kinh doanh cá thể;
+ Đối với hộ kinh doanh cá thể: chọn ngẫu nhiên thuận tiện với hộ kinh doanh
có kết quả kinh doanh tốt (khơng âm) và đại diện năm nhóm ngành nghề do Chi cục

ng

Thuế thành phố Huế cung cấp là vận tải, sản xuất, thương mại, dịch vụ và ngành
nghề kinh doanh khác.

Thu thập dữ liệu bằng cách phỏng vấn trực tiếp bằng bảng hỏi cho các đối

Đạ

tượng khảo sát. Do điều kiện thời gian và kinh phí tác giả khơng thế tiếp cận được
tổng thể nghiên cứu của đề tài nên tác giải lựa chọn tiến hành nghiên cứu mẫu và từ

ih

đó suy rộng kết quả cho tổng thể.
Số lượng mẫu khảo sát:

ọc

Phương pháp chọn mẫu được sử dụng là phi xác suất, cụ thể là chọn mẫu
thuận tiện, có nghĩa là chọn mẫu dựa trên sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận

Kin

của đối tượng điều tra, ở những nơi mà có nhiều khả năng gặp được đối tượng khảo

sát. Tác giả sử dụng công thức chọn mẫu sau: [1].
n=

p. q.

n: Kích thước mẫu cần khảo sát

uế
ếH
ht

Trong đó:

/

Z: giá trị ngưỡng của phân phối chuNn (Z=1,96)
p: Tỷ lệ mẫu dự kiến được chọn (p=0,5)
e: sai số cho phép (e=0,1)
n=

, . , . ,
,



= 96,04 ~ 97 ( mẫu)

Từ kết quả trên, mẫu tối thiểu cần thiết cho nghiên cứu này là 97 mẫu, tuy
nhiên để đảm bảo độ tin cậy hơn tác giả đã tiến hành khảo sát ý kiến của 120 hộ
kinh doanh trên địa bàn thuộc Chi cục Thuế thành phố Huế quản lý.


4


1.4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
- Phương pháp thống kê mơ tả: nhằm phân tích, mơ tả các đặc trưng về lượng
của các chỉ tiêu nghiên cứu liên quan đến việc quản lý thuế đối với hộ kinh doanh
cá thể trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể hỗ trợ việc đánh giá thực trạng


Trư

công tác quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể và đề xuất các giải pháp.
- Phương pháp phân tổ thống kê: Được sử dụng để phân tổ các chỉ tiêu nghiên
cứu thành các tổ theo các tiêu thức khác nhau để so sánh và phân tích.
- Phương pháp so sánh: Để thấy rõ sự biến động của các chỉ tiêu đánh giá qua

ng

các năm, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích so sánh tính biến động của các
chỉ tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đối (±) và tương đối (%).
- Công cụ xử lý số liệu: Việc xử lý và tính tốn các số liệu và chỉ tiêu nghiên

Đạ

cứu được tiến hành trên phần mềm Microsoft Excel 2016.
1.5. Cấu trúc luận văn

Phần I: Đặt vấn đề


ih

Luận văn được xây dựng dựa trên kết cấu sau:

ọc

Phần II: N ội dung nghiên cứu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thuế và quản lý thuế đối với các Hộ
kinh doanh cá thể

Kin

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế đối với các Hộ kinh doanh cá thể
trên địa bàn Thành phố Huế

doanh cá thể trên địa bàn Thành phố Huế.
Phần III: Kết luận và kiến nghị

5

uế
ếH
ht

Chương 3: Gải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế đối với các hộ kinh


PHẦ II: ỘI DU G GHIÊ CỨU
CHƯƠ G 1: CƠ SỞ LÝ LUẬ VÀ THỰC TIỄ VỀ THUẾ VÀ
QUẢ LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC HỘ KI H DOA H CÁ THỂ



Trư

1.1. Cơ sở lý luận về Thuế và quản lý thuế
1.1.1. Khái quát về thuế
1.1.1.1. Lịch sử hình thành thuế

ng

Cho tới ngày nay, vẫn chưa có một nguồn thơng tin chính xác nào về nơi đầu
tiên xuất hiện thuế. Ở Việt N am, thuế đã xuất hiện từ thời kỳ đầu của chế độ phong
kiến, chủ yếu dưới dạng cống vật. Tuy nhiên, tới thời nhà vua Lý Thái Tổ việc đánh

Đạ

thuế mới được hình thành một cách có tổ chức, có hệ thống. Chung quy lại, thuế
gắn liền với sự hình thành và phát triển của nhà nước.

ih

N hà nước là một tổ chức bộ máy với nhiều hệ thống cơ quan có những chức
năng, nhiệm vụ khác nhau để tổ chức điều hành, cai quản xã hội. Để duy trì sự tồn

ọc

tại của mình, N hà nước cần những khoản tiền để nuôi sống bộ máy quản lý các
cơng việc của mình. Đồng thời, nhà nước cũng cần những khoản tài chính để thực
xã hội, phát triển xã hội về lâu dài.


Kin

hiện chức năng của mình như quốc phòng an ninh, xây dựng cơ sở hạ tầng, an sinh
N hư vậy, thuế ra đời gắn liền với sự hình thành và phát triển của nhà nước.

uế
ếH
ht

Thuế là hiện tượng tất yếu, xuất hiện và tồn tại cùng với các hiện tượng kinh tế - xã
hội khác. Sự xuất hiện và phát triển của thuế gắn với mỗi giai đoạn, lợi ích mà nhà
nước sử dụng nó làm cơng cụ điều tiết nguồn thu của nền kinh tế xã hội ấy. Vì vậy
cho nên sự ra đời của thuế là tất yếu khách quan, gắn liền với N hà nước.
1.1.1.2. Khái niệm về thuế

Có nhiều quan niệm khác nhau về thuế, tùy thuộc vào các lĩnh vực, góc độ
nghiên cứu khác nhau. Marx cho rằng: “Thuế là cơ sở kinh tế của bộ máy N hà
nước, là thủ đoạn đơn giản để kho bạc thu được tiền của người dân để dùng vào
việc chi tiêu của N hà nước” [2] Theo các tác giả Giáo trình Luật thuế, Đại học Luật
Hà N ội thì “Thuế là khoản thu nộp mang tính bắt buộc mà các tổ chức và cá nhân

6


phải nộp cho N hà nước khi có đủ các điều kiện nhất định” [2]. Cụ thể hơn, Giáo
trình Quản lý Tài chính cơng của học viện tài chính quan niệm rằng: “Thuế là một
hình thức động viên bắt buộc của N hà nước theo luật định, thuộc phạm trù phân
phối, nhằm tập trung một bộ phận thu nhập của các thể nhân và pháp nhân vào



Trư

N SN N để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của N hà nước và phục vụ lợi ích cơng cộng”
[5]. Theo quy định tại khoản 1 điều 3 Luật Quản lý thuế (2019) thì “Thuế là một
khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá
nhân theo quy định của các luật thuế” [25].

ng

Tuy nhiên, có thể thấy rõ các khái niệm trên đều thống nhất: thuế là khoản nộp
bắt buộc vào N SN N để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của N hà nước.

Đạ

1.1.1.3. Đặc điểm của thuế

Thuế có những đặc trưng cơ bản như sau :
-

Thuế là hình thức động viên mang tính bắt buộc trên ngun tắc luật định.

ih

Đóng thuế là nghĩa vụ bắt buộc không được từ chối. Phân phối các khoản thu
nhập qua thuế gắn với quyền lực, sức mạnh của N hà nước. N hà nước dựa vào quyền

ọc

lực to lớn của mình để ấn định các thứ thuế, bắt buộc N N T phải thực hiện để N hà
nước có nguồn thu ổn định, thường xuyên, đảm bảo trang trải các khoản chi trong

-

Kin

hoạt động hàng ngày của N hà nước mà vẫn ổn định được N SN N .
Thuế là khoản đóng góp khơng hồn trả trực tiếp cho người nộp. N ó vận

động một chiều không phải là khoản thù lao mà N N T phải trả cho N hà nước do

uế
ếH
ht

được hưởng các dịch vụ do N hà nước cung cấp.
-

Thuế là hình thức đóng góp được quy định trước. Dĩ nhiên, thuế mang tính

giai cấp của N hà nước đã ban hành ra nó. Mỗi N hà nước lại mang tính giai cấp khác
nhau nên khi vận dụng các đặc điểm vốn có của thuế đều phải tìm cách bảo vệ lợi
ích của giai cấp mà N hà nước đại diện (14).
1.1.2. Vai trò của thuế
-

Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách: với chức năng phân phối lại thu

nhập quốc dân, thuế bằng nhiều cách hình thành nên nguồn tài chính tập trung lớn
nhất phục vụ cho chi tiêu cơng cộng đó là N SN N . N SN N được tập hợp từ nhiều
nguồn thu khác nhau, trong tất cả các nguồn thông thường số thu từ thuế chiếm tỷ
7



trọng cao nhất trong tổng số thu N SN N . Đây là nguồn thu ổn định nhất được kế
hoạch hóa tốt trên cơ sở dự báo kế hoạch và tiềm năng phát triển kinh tế của đất
nước trong mỗi năm (15).
-

Thuế góp phần điều chỉnh nền kinh tế: N gồi việc huy động nguồn thu


Trư

cho ngân sách, thuế có vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh nền kinh tế. Thuế có
ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả và thu nhập. Vì vậy căn cứ vào tình hình cụ thể, N hà
nước sử dụng công cụ này để chủ động điều hành nền kinh tế. Lúc nền kinh tế q
thịnh thì việc gia tăng thuế có tác dụng ức chế sự tăng trưởng của tổng nhu cầu làm

ng

giảm phát triển của kinh tế. N hững mặt hàng quan trọng như xăng dầu, sắt thép…
khi có sự biến động giá cả trên thế giới, để ổn định giá cả trong nước, N hà nước

Đạ

thông qua công cụ thuế để ổn định giá cả. N hư vậy, qua việc xây dựng các luật thuế
mà N hà nước có thể chủ động phát huy vai trị điều hồ nền kinh tế. Dựa vào cơng
cụ thuế, N hà nước có thể thúc đNy hoặc hạn chế việc tích luỹ đầu tư, khuyến khích
-

ih


xuất khNu…

Thuế góp phần bảo đảm bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và công

ọc

bằng xã hội: Một trong những khiếm khuyết của nền kinh tế thị trường là có sự
chênh lệch lớn về mức sống, về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội.

Kin

Kinh tế thị trường càng phát triển thì sự phân hóa giàu – nghèo giữa các tầng lớp
dân cư ngày càng có xu hướng gia tăng. Chính vì vậy N hà nước phải can thiệp vào
quá trình phân phối thu nhập, của cải xã hội và thuế là công cụ quan trọng mà N hà

uế
ếH
ht

nước sử dụng để tác động trực tiếp vào quá trình này. Các sắc thuế trực thu, đặc biệt
là thuế TN CN với việc sử dụng thuế suất lũy tiến là loại thuế có tác dụng rất lớn
trong vấn đề điều tiết thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.
-

Thuế là công cụ để thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất

kinh doanh, đảm bảo thực hiện tốt quản lý nhà nước đối với mọi mặt của đời sống
kinh tế, xã hội.


Sử dụng cơ chế thị trường để giải quyết 3 vấn đề cơ bản của nền kinh tế (sản
xuất cái gì, như thế nào, cho ai) là phát kiến vĩ đại của nhân loại, cơ chế thị trường
thơng qua những yếu tố của nó đã tạo ra động lực thúc đNy sản xuất phát triển, kích
thích tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng hiệu quả, thúc đNy quá trình xã
8


hội hố sản xuất, đNy nhanh q trình tích tụ và tập trung hố sản xuất [16].
Thuế là một cơng cụ chủ yếu tập trung nguồn thu cho N SN N , là một cơng cụ
phân phối có lĩnh vực và phạm vi rộng lớn. Đối tượng nộp thuế bao gồm toàn bộ thể
nhân và pháp nhân hoạt động kinh tế và phát sinh nguồn thu nhập nộp thuế.


Trư

Thông qua thu thuế một bộ phận của tổng sản phNm xã hội và thu nhập quốc
dân trong nước tạo ra đã tập trung vào nhà nước để đảm bảo nhu cầu chi tiêu công
cộng và thực hiện các biện pháp kinh tế, xã hội [17].
-Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế của nhà nước. N hà nước thực hiện

ng

quản lý, điều tiết vĩ mô nền kinh tế bằng nhiều biện pháp như giáo dục chính trị tư
tưởng, hành chính, luật pháp và kinh tế, trong đó biện pháp kinh tế là gốc. Trong

Đạ

các biện pháp kinh tế thì thuế là cơng cụ quan trọng và sắc bén nhất.
-Thuế điều chỉnh chu kỳ của nền kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường thì sự
phát triển theo chu kỳ là điều không thể tránh khỏi. Để đảm bảo tốc độ tăng trưởng


ih

ổn định, nhà nước đã sử dụng thuế để điều chỉnh q trình đó. Trong những năm
khủng hoảng và suy thối kinh tế, nhà nước có thể hạ thấp mức thuế tạo ra những

ọc

điều kiện ưu đãi về thuế thuận lợi nhằm kích thích nhu cầu tiêu dùng để tăng đầu tư
và mở rộng sức sản xuất. Điều đó có thể đưa nền kinh tế thốt khỏi khủng hoảng

Kin

nhanh chóng. N gược lại, trong thời kỳ phát triển quá mức, có nguy cơ dẫn đến mất
cân đối, bằng cách tăng thuế, thu hẹp đầu tư, nhà nước có thể giữ vững nhịp độ tăng
trưởng theo mục tiêu đặt ra.

uế
ếH
ht

-Thuế góp phần hình thành cơ cấu ngành hợp lý theo yêu cầu của từng giai
đoạn phát triển nền kinh tế.

Bằng việc ban hành hệ thống thuế, nhà nước sẽ quy định đánh thuế hoặc
không đánh thuế, đánh thuế với thuế suất cao hoặc thấp vào các ngành nghề, các
mặt hàng cụ thể. Thơng qua đó nhà nước có thể thúc đNy sự phát triển của những
ngành kinh tế quan trọng hoặc san bằng tốc độ tăng trưởng giữa chúng, đảm bảo sự
cân đối giữa các ngành nghề trong nền kinh tế [15].


-Thuế là một cơng cụ có hiệu quả để góp phần thực hiện chính sách đối ngoại
và bảo hộ nền sản xuất trong nước và thúc đNy sự hòa nhập kinh tế trong khu vực và
quốc tế.
9


Thông qua điều chỉnh mức thuế xuất thuế xuất khNu, thuế nhập khNu mà gây nên
áp lực tăng giá hàng nhập khNu, giảm khả năng cạnh tranh so với hàng sản xuất trong
nước, từ đó điều chỉnh khối lượng hàng hóa đưa ra thị trường và đưa vào để thực hiện
bảo hộ nền sản xuất trong nước và bảo vệ lợi ích của thị trường nội địa. Mặt khác, tác


Trư

động đánh thuế nhập khNu cũng gây nên phản ứng của người tiêu dùng trong nước tạo
nên sự lựa chọn của họ trong tiêu dùng. N gồi ra người ta cịn sử dụng cơng cụ thuế để
kích thích việc sử dụng có hiệu quả của sản xuất trong nước. Chẳng hạn, trong trường
hợp cần hạn chế xuất khNu những hàng hóa mà giá cả của chúng bị ấn định bởi giá cả

ng

bất lợi của thị trường thế giới, gây thiệt hại cho sản xuất trong nước, trường hợp này có
thể sử dụng thuế xuất khNu để kích thích chuyển các nguồn lực từ sản xuất hàng xuất

Đạ

khNu sang sản xuất hàng hóa tiêu dùng nội địa [15].
1.1.3. Phân loại thuế

1.1.3.1. Phân loại thuế dựa trên mục đích điều tiết


ih

Cách phân loại này nhằm chỉ ra ai thực sự là người sẽ nộp thuế và ai sẽ là người
chịu gánh nặng về thuế. Từ đó, giúp nhà làm luật đưa ra cách thức thu thuế phù hợp.

ọc

Theo phân chia này, thuế được phân loại thành thuế trực thu và thuế gián thu.
Thuế trực thu là loại thuế mà khi xây dựng luật, mục tiêu của N hà nước là làm

Kin

sao N N T cũng là người chịu gánh nặng của thuế và họ không thể chuyển gánh nặng
này sang cho người khác được tức là thuế thường trên thu nhập, lợi nhuận và tài sản.
Thuế gián thu bao gồm các loại thuế đánh trên hàng hóa, dịch vụ. N N T thường

uế
ếH
ht

khơng gánh chịu gánh nặng về thuế. So với thuế trực thu, thuế gián thu ít gặp sự
phản ứng từ người chịu thuế và N N T, nhưng lại ít cơng bằng.
1.1.3.2. Phân loại thuế dựa trên đối tượng tính thuế

Căn cứ vào đối tượng tính thuế, thuế được phân chia thành thuế đánh vào thu
nhập thuế đánh vào tài sản và thuế đánh lên tiêu dùng. Có các loại thuế sau:
Thuế đánh vào tài sản là loại thuế đánh vào bản thân tài sản chứ không phải
đánh vào phần thu nhập phát sinh từ tài sản đó. Các loại thuế như thuế nhà đất, thuế
vốn, thuế chuyển nhượng tài sản...

Thuế đánh vào thu nhập chỉ thực hiện đối với những đối tượng có giá trị thặng
dư phát sinh từ tài sản, sức lao động.
10


Thuế tiêu dùng phần lớn là các loại thuế gián thu như thuế GTGT, thuế TTĐB.
Đặc điểm của các loại thuế trong nhóm này là đối tượng tính thuế chính là phần thu
nhập của người chịu thuế được mang vào tiêu dùng vào thời điểm chịu thuế [17].
1.2. Khái quát về quản lý thuế


Trư

1.2.1. Quan điểm quản lý thuế
Do bản chất của thuế khơng mang tính hồn trả trực tiếp nên việc yêu cầu
N N T tự giác khi không có hệ thống luật pháp để bắt buộc là điều khơng thể. Vì vậy,
N hà nước cần phải xây dựng một hệ thống quản lý thuế nghiêm ngặt và chặt chẽ.
như sau:

ng

Từ những cơ sở lý luận trên ta có thể định nghĩa một cách khái quát về quản lý thuế

Đạ

Quản lí thuế là việc N hà nước xác lập cơ chế, biện pháp để đảm bảo quyền và
nghĩa vụ của chủ thể nộp thuế, cơ quan thu thuế và các tổ chức cá nhân có liên quan
trong q trình thu, nộp thuế [19].

ih


Quản lí thuế được biểu hiện cụ thể thành một hệ thống, từ việc N hà nước ban
hành chính sách, tổ chức bộ máy, triển khai thực hiện, kiểm tra giám sát kết quả đến

ọc

việc chỉnh sửa chính sách và ban hành chính sách mới cho phù hợp với thực tiễn
đang quản lý.

Kin

1.2.2. Vai trò của Quản lý thuế

Thứ nhất, quản lý thuế quyết định trong việc đảm bảo nguồn thu từ thuế được tập
trung kịp thời, thường xuyên, ổn định vào N SN N . N guồn thu từ thuế kịp thời, ổn định

uế
ếH
ht

góp phần phát triển kinh tế, xã hội bởi N hà nước có đủ kinh phí để chi trả cho những
nhu cầu chi tiêu của mình như phục vụ lợi ích cơng cộng, an sinh xã hội,...
Thứ hai, quản lý thuế góp phần hồn thiện chính sách, pháp luật về thuế. Luật
và các văn bản dưới luật về thuế từ khi ban hành cho đến khi được đưa vào áp dụng
không phải lúc nào cũng hợp lý và chính xác. Thực tế cho thấy rằng còn nhiều điểm
chưa phù hợp, chồng chéo lên nhau và rườm rà. Thông qua công tác quản lý thuế, sẽ
có cả một quy trình, một hệ thống từ khâu hướng dẫn thi hành cho đến khi thực
hiện, kiểm tra giám sát. Và việc phải đi qua nhiều bước như thế sẽ góp phần chỉ ra
những điểm cịn bất cập, chưa phù hợp với thực tế, từ đó phần nào hoàn thiện lại
các điều luật về thuế.

11


×