ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
----------
BÀI BÁO CÁO
MƠN: KINH TẾ TÀI CHÍNH 1
KẾ TỐN KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN CƠNG
NGHỆ MOBOT
GVHD: Th.s Nguyễn Quang Huy
Lớp: K56C Kế tốn
Huế, ngày 22 tháng 10 năm 2023
MỤC LỤC
I. Tổng quan về công ty cổ phần Công nghệ Mobot
1.1 Thông tin tổng quan............................................................................................2
1.2 Ngành nghề kinh doanh của công ty...................................................................2
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty..................................................................2
1.4. Tình hình nguồn lực .........................................................................................3
II.Tổng quan về phịng kế tốn của cơng ty
2.1 Tổ chức bộ máy kế tốn ....................................................................................4
2.2 Chức năng các vị trí trong bộ máy kế tốn.........................................................4
2.3 Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty................................................................4
2.4 Chế độ và một số chính sách áp dụng.................................................................4
III. Thực trạng kế toán khoản phải thu khách hàng tại Cơng ty Cơng Nghệ
MOBOT
3.1 Chứng từ............................................................................................................. 4
3.2 Tài khoản............................................................................................................4
3.3 Trình tự thu thập và xử lí thơng tin.....................................................................5
3.4 Cung cấp thông tin..............................................................................................6
3.5 Khoản phải thu khách hàng................................................................................6
IV. Đánh giá và biện pháp cải thiện .....................................................................6
1
Phần I: Tổng quan về công ty cổ phần Công nghệ Mobot:
1.1. Thông tin tổng quan
- Tên công ty: Công ty cổ phần Công nghệ Mobot
- Địa chỉ: Tầng 3, 20 Lê Lợi, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên
Huế
- Người đại diện pháp luật: Trần Đại Nghĩa
1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty:
Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm
Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
Lập trình máy vi tính
Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính
Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi
tính
Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan
Cổng thông tin
Hoạt động thiết kế chuyên dụng
1.3.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty (sơ đồ tổ chức quản lý)
GIÁM ĐỐC
BỘ PHẬN
BỘ PHẬN KẾ
BỘ PHẬN
BỘ PHẬN CHĂM
KỸ THUẬT
TỐN- HÀNH
TEST
SĨC KHÁCH
HÀNG
CHÍNH
2
1.4. Tình hình nguồn lực (lao động, tài sản, lợi nhuận năm gần nhất)
Tình hình lao động của cơng ty trong năm 2023:
- Đầu năm: 15 người (nam: 11 người, nữ: 4 người).
-Quý 3 tăng 1 người, tổng 16 gồm có: 11 nam và 5 nữ
-Lý do tăng: do nhu cầu công việc và chuyên môn nghiệp vụ nên công ty tuyển
dụng thêm để đảm bảo khối lượng công việc và khả năng vận hành công ty.
Lợi nhuận của cơng ty năm 2022: 1.357.875.301 (VNĐ)
• Tài sản cố định (máy tính):
3
Phầ
n II: Tổng quan về phịng kế tốn của cơng ty
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán (kẻ sơ đồ bộ máy kế tốn )
- Dựa vào hình thức nhật kí chung vào quy mơ cơng ty nhỏ nên bộ máy kế toán sẽ chỉ
do một nhân viên kế toán thực hiện.
2.2 Chức năng các vị trí trong bộ máy kế toán.
- Nhân viên kế toán: là người chịu trách nhiệm thu thập, xử lý, phân tích và tổng hợp
các thơng tin tai chính của một tổ chức, đảm bảo tuân thủ luật pháp và các quy định về
thuế.
2.3. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty: Nhật kí chung
2.4. Chế độ và một số chính sách kế tốn áp dụng:
- Chế độ kế toán: Doanh nghiệp nhỏ và vừa (doanh nghiệp siêu nhỏ) thuộc tất cả các
lĩnh vực, các thành phần kinh tế theo quy định của luật pháp về hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa.
- Văn bản pháp luật: Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ tài chính.
III.Thực trạng kế tốn khoản phải thu khách hàng tại công ty cổ phẩn Công nghệ
Mobot:
3.1. Chứng từ: chứng từ cơng ty sử dụng để kế tốn khoản phải thu khách hàng là
gì?
Chứng từ gồm:
- Đối với khách hàng là các doanh nghiệp: Hợp đồng kinh tế, biên bản đổi sốt, hóa
đơn GTGT
- Đối với khách hàng khơng lấy hóa đơn: Biên bản đối sốt, thống kê, hóa đơn GTGT
- Sổ chi tiết phải thu khách hàng
3.2 Tài khoản: Tài khoản tổng hợp, chi tiết để kế toán khoản phải thu khách hàng?
4
- Tổng hợp: TK 131: phải thu khách hàng chi tiết
- Chi tiết:
131.OP: Phải thu khách hàng - đối tượng là Công ty cổ phần Thương mại và dịch vụ
trực tuyến OnePAY.
131.KL: Phải thu khách hàng - đối tượng là những khách hàng cá nhân.
3.3 Trình tự thu thập và xử lý thơng tin: mơ tả trình tự ln chuyển chứng từ, ghi
sổ kế toán (hoặc nhập liệu vào máy tính – nếu cơng ty làm kế tốn máy) đối với các
nghiệp vụ liên quan đến chủ đề kế toán phải thu khách hàng. Lấy ví dụ thực tế tại
cơng ty để minh họa, trích các chứng từ, sổ sách liên quan đến ví dụ vào báo cáo.
- Đối tác sẽ gửi biên bản đối soát (BBĐS) hàng tuần về bộ phận Kế tốn-hành chính.
BP KT-HC tiến hành đối sốt và phản hồi thông tin lại cho đối tác, tiếp đến sẽ xuất hóa
đơn giá trị gia tăng (HĐ GTGT) sau đó gửi HĐ GTGT. Sau 2 ngày số liệu đối sốt và
xuất hóa đơn, phía đối tác thanh tốn tiền qua ngân hàng.
- Bộ phận chăm sóc khách hàng tổng hợp và lập bảng thống kê danh sách khách hàng
khơng lấy hóa đơn gửi về BP Kế tốn - hành chính để đối sốt và xuất HĐ GTGT.
3.3.1. Nhận biên bản đối soát và thống kê.
3.3.2. Kiểm tra lại thơng tin và xuất hóa đơn, gửi hóa đơn đến người nhận (khách hàng,
đối tác).
3.3.3. Nhập liệu:
- Trường hợp trong hợp đồng có ghi chú phần ngày thanh tốn sau khi đối sốt và xuất
hóa đơn kế tốn cần phải lập hóa đơn trên BBĐS đã hồn thành và đã được khách hàng
xác nhận, căn cứ vào hóa đơn, ghi là: (Ghi nhận doanh thu)
Nợ TK 131 (chi tiết cho từng khách hàng/đối tác) - (Tài khoản 131) – Phải thu của
khách hàng
Có TK 511 (Tài khoản 511) – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 (Tài khoản 3331) – Thuế giá trị gia tăng phải nộp
5
- Khi doanh nghiệp nhận được tiền thanh toán của đợt đối sốt đã hồn thành hoặc
khoản ứng trước từ phía khách hàng, ghi là:
Nợ các TK (Tài khoản): 111 – Tiền mặt; 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131 (chi tiết cho từng khách hàng/đối tác) (‘Tài khoản 131’) – Phải thu của
khách hàng.
- Trường hợp khách hàng thanh tốn ln:
Nợ TK 111/112(chi tiết ngân hàng nhận tiền)
Có TK 511
Có TK 3331
* Khoản tiền phí xử lý dịch vụ được khách hàng/đối tác khấu trừ thẳng vào số nợ phải
thu, ghi là:
Nợ TK 6421
Nợ TK 1331
Có TK 131
3.4. Cung cấp thơng tin: đối tượng kế tốn liên quan đến chủ đề của nhóm được
trình bày thơng tin trên báo cáo nào của công ty?
- Báo cáo kết quả kinh doanh Công ty cổ phần Công nghệ Mobot.
3.5 Khoản phải thu khách hàng
Phần IV. Đánh giá và biện pháp cải thiện:
Mặt tích cực: Bộ máy kế tốn, với mơ hình được tổ chức vừa tập trung vừa phân
tán mà công ty đang áp dụng rất phù hợp với quy mô, phạm vi hoạt động của công ty.
Cùng với việc áp dụng vi tính vào cơng tác kế tốn đã giúp chi việc ghi số được gọn
nhẹ hơn.
- Hình thức kế tốn tại cơng ty, hiện nay cơng ty đang sử dụng hình thức nhật kí chung,
cùng với áp dụng chương trình kế tốn máy vào cơng tác kế tốn. Vì vậy cơng tác kế
6
tốn được tiền hành đơn giản, nhanh chóng, đảm bảo thơng tin chính xác, thuận tiện
trong việc kiểm tra đối chiếu số liệu và cung cấp số liệu kịp thời khi có u cầu.
- Việc quản lý của cơng ty về mọi mặt rất chặt chẽ, kể cả hoạt động sản xuất và nhân
sự.
Mặt tiêu cực: Tuy nhiên phạm vi hoạt động của cơng ty cịn nhỏ nên cơng tác
quản lý cịn bất cập.
- Hình thức kế tốn nhật ký chung, địi hỏi nhân viên kế tốn phải có trình độ cao
- Hạch tốn cơng nợ phải thu, cơng ty là doanh nghiệp thương mại kinh doanh là lập
trình máy vi tính,cùng với nhiều dịch vụ và sản phẩm khác. Nên về các khoản phải thu
khách hàng nhiều khi còn phức tạp, nên có nguy cơ xảy ra nhiều vấn đề trong công nợ.
Biện pháp:
-Tạo một hệ thống theo dõi hồn chỉnh: Cách quản lý cơng nợ phải thu hiệu quả là lập
một quy trình quản lý cơng nợ phải thu theo tiêu chuẩn của doanh nghiệp. Trong đó,
quy trình cần phải đảm bảo: xác định rõ trách nhiệm của cá nhân làm việc với khách
hàng, quy định cụ thể cách thức nhắc nhở khách hàng, cũng như thời gian nhắc nhở…
Người làm kế tốn cơng nợ phải nắm rõ quy trình kế tốn: kiểm sốt chứng từ, ln
chuyển chứng từ, quy trình thanh tốn…
-Gửi hóa đơn, các chứng từ đến khách hàng nhanh chóng: Kế tốn cơng nợ phải theo
dõi chặt chẽ đường đi của hóa đơn xuất bán để đảm bảo khách hàng nhận được hoá
đơn đúng thời gian. Tránh sai sót, thất lạc, chậm trễ.
-Duy trì nhật ký thu nợ: Với mỗi khoản nợ quá hạn, bộ phận kế toán phải lưu nhật ký
khi theo dõi cuộc gọi hoặc email đã được gửi đi, cùng với một hồ sơ về phản ứng của
khách hàng để theo dõi các cuộc gọi. Những vướng mắc trong quá trình thu nợ như
thiếu hàng, thiếu chứng từ, khách hàng phàn nàn về hàng hóa, khách hàng hứa trả tiền
vào ngày…cần được ghi chú lại và phản ánh với bộ phận liên quan để xử lý kịp thời.
7
Viết cho Kế tốn tài chính
Được doanh nghiệp cung cấp các số liệu tham khảo.
8