Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

Giáo trình vận hành máy gieo trồng nghề vận hành máy nông nghiệp trung cấp trường cao đẳng cơ giới 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.65 MB, 125 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: VẬN HÀNH MÁY GIEO TRỒNG
NGHỀ: VẬN HÀNH MÁY NƠNG NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số:790 /QĐ-CĐCG-KT&KĐCL / QĐ-CĐCG Ngày
19 tháng12 năm 2022 của Trường Cao đẳng Cơ giới

Quảng Ngãi, năm 2022
(Lưu hành nội bộ)

1


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành
mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

2


LỜI GIỚI THIỆU
Tôi là người may mắn được phục vụ dạy học trong nghề vận hành máy nông
nghiệp nhiều năm, tôi hiểu nguyện vọng đa số của học sinh và người sử dụng máy, muốn
có bộ sách giáo trình tốt đáp ứng yêu cầu tìm hiểu về vận hành máy nơng nghiệp. Bộ
giáo trình này có thể đáp ứng phần nào cho học sinh và bạn đọc đầy đủ những điều muốn
biết về vận hành máy nông nghiệp.


Để phục vụ cho học viên học nghề vận hành máy nông nghiệp có kiến thức cơ
bản cả về lý thuyết và thực hành bảo dưỡng, sửa chữa máy gieo trồng. Với mong muốn
đó giáo trình được biên soạn, nội dung giáo trình bao gồm các bài:

Máy cấy
Bài 1.
Máy gieo hạt
Bài 2.
Máy trồng mía
Bài 3.
Máy đóng bầu mía
Bài 4.
Máy trồng lạc
Bài 5
Kiến thức trong giáo trình được biên soạn theo chương trình dạy nghề được Tổng
cục Dạy nghề phê duyệt, sắp xếp logic từ nhiệm vụ, cấu tạo, nguyên lý hoạt động của bộ
phận đến cách phân tích các hư hỏng, phương pháp kiểm tra và quy trình thực hành sửa
chữa. Do đó người đọc có thể hiểu một cách dễ dàng.
Xin chân trọng cảm ơn Tổng cục Dạy nghề, khoa cơ khí Động lực trường Cao
đẳng Cơ Giới cũng như sự giúp đỡ quý báu của đồng nghiệp đã giúp tác giả hồn thành
giáo trình này.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng chắc chắn khơng tránh khỏi sai sót, tác giả rất mong
nhận được ý kiến đóng góp của người đọc để lần xuất bản sau giáo trình được hồn thiện
hơn.
Quảng Ngãi, ngày 19 tháng 12 năm 2022
Tham gia biên soạn
1. Tạ Hữu Đạt

Chủ biên


2. …………..............
3. ……….............….

3


MỤC LỤC
ĐỀ MỤC
Lời giới thiệu
Mục lục
Bài 1.
Bài 2.
Bài 3.
Bài 4.
Bài 5

TRANG
2
3
11
56
65
93
106
124

Máy cấy
Máy gieo hạt
Máy trồng mía
Máy đóng bầu mía

Máy trồng lạc
Tài liệu tham khảo

4


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: VẬN HÀNH MÁY GIEO TRỒNG
Mã mơ đun: MĐ16
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:

- Là mơ đun chun mơn trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao
đẳng nghề Vận hành máy nông nghiệp.
- Mô đun được bố trí trong chương trình của thực hành kỹ năng nghề.
- Mơ đun học tích hợp giữa lý thuyết và thực hành.
- Mơ đun hình thành cho sinh viên kỹ năng điều khiển các máy gieo trồng thực
hiện công việc gieo trồng (cấy lúa, gieo hạt) trên đồng ruộng.
Mục tiêu mô đun:
- Kiến thức:
A1. Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật của các máy gieo trồng và yêu cầu nông học
khi gieo trồng.
A2. Mô tả được cấu tạo của các máy gieo trồng.

A3. Trình bày được các bước vận hành máy gieo trồng.
- Kỹ năng:
B1. Vận hành được máy gieo trồng trên đồng ruộng, khắc phục được những

hư hỏng thông thường.
B2. Điều khiển được máy khi di chuyển địa bàn.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

C1. Bố trí vị trí làm việc hợp lý và đảm bảo an tồn và vệ sinh công nghiệp.
C2. Nêu cao tinh thần trách nhiệm chăm sóc bảo quản máy và thực hiện tốt cơng
việc thực tập.
C3. Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.

5


1. Chương trình khung nghề vận hành máy nơng nghiệp
Thời gian đào tạo
Trong đó

MH

Tên mơn học, mơ đun

Tín
chỉ

Tổng
số

Giờ
LT

Thực
hành/thực
tập/thí
nghiệm/
bài tập/ thảo

luận

Thi/
Kiểm
tra

Các mơn học chung

12

255

94

148

13

MH 01

Chính trị

2

30

15

13


2

MH 02

Pháp luật

1

15

9

5

1

MH 03

Giáo dục thể chất

1

30

4

24

2


MH 04

Giáo dục quốc phịng

2

45

21

21

3

MH 05

Tin học

2

45

15

29

1

MH 06


Ngoại ngữ

4

90

30

56

4

II.

Các mơn học, mô đun
đào tạo nghề bắt buộc

74

1798

519

1228

51

II.1

Các môn học, mô đun kỹ

thuật cơ sở

20

360

229

114

17

MH 07
MH 08
MH 09

Cơ kỹ thuật
Vẽ kỹ thuật
Kỹ thuật điện

3
3
3

45
60
45

43
30

43

0
27
0

2
3
2

MH 10

Dung sai lắp ghép và đo
lường kỹ thuật

3

45

30

13

2

MH 11

Vật liệu cơ khí

3


45

43

0

2

MH 12

An tồn lao động

2

30

25

3

2

MĐ 13

Thực hành Hàn – Nguội cơ
bản

3


90

15

71

4

Các môn học, mô đun
chuyên môn nghề

54

1438

290

1114

34

MĐ 14

Cấu tạo, sửa chữa máy kéo

4

90

26


60

4

MĐ 15

VH Liên hợp máy làm đất

3

90

17

69

4

I.

II.2

6


MĐ 16 VH Máy gieo trồng

6


150

29

115

6

MĐ 17

VH Máy chăm sóc cây
trồng thông dụng

2

60

10

46

4

MĐ 18

VH Máy thu hoạch

6

150


30

114

6

MĐ 19

VH Máy chế biến nông,
lâm sản thông dụng

4

120

30

86

4

MĐ 20

VH Máy chăn nuôi thông
dụng

1

30


6

22

2

MĐ 21

Lái xe ôtô hạng B2

23

568

127

441

MĐ 22

Thực tập sản xuất

5

180

15

161


4

Tổng cộng

86

2053

613

1376

64

2. Chương trình chi tiết mơ đun

TT
1
2
3
4
5

Tên các bài trong
mơ đun
Máy cấy
Máy gieo hạt
Máy trồng mía
Máy đóng bầu mía

Máy trồng lạc
Cộng

Tổng số
40
30
30
30
20
150

Thời gian
Thực
Lý thuyết
hành
10
30
5
23
5
25
5
23
4
14
29
115

Kiểm tra
2

2
2
6

3. Điều kiện thực hiện mô đun:
3.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn
3.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, tranh vẽ....
3.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện: Giáo trình, mơ hình thực hành, bộ dụng
cụ nghề công nghệ ô tô,…
3.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thêm về các tài liệu trong cơng ty, ga ra
thực tế, các website ô tô liên quan.
4. Nội dung và phương pháp đánh giá:
4.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.

7


+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
4.2. Phương pháp:
Người học được đánh giá tích lũy mơn học như sau:
4.2.1. Cách đánh giá
- Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số
09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội.

- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới như sau:
Điểm đánh giá
+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)
+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc môn học

Trọng số
40%
60%

4.2.2. Phương pháp đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Thường xuyên

Phương pháp
tổ chức
Viết/
Thuyết trình

Định kỳ

Viết và
thực hành

Kết thúc mơn
học

Vấn đáp và
thực hành


Hình thức
kiểm tra

Chuẩn đầu ra
đánh giá

Tự luận/
A1, C1, C2
Trắc nghiệm/
Báo cáo
Tự luận/
A2, B1, C1, C2
Trắc nghiệm/
thực hành
Vấn đáp và A1, A2, A3, B1, B2,
thực hành
C1, C2,
trên mơ hình

Sớ
cột

Thời điểm

1

kiểm tra
Sau 10 giờ.


3

Sau 20 giờ

1

Sau 150
giờ

4.2.3. Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang
điểm 10 (từ 0 đến 10), làm trịn đến một chữ số thập phân.
- Điểm mơn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học
nhân với trọng số tương ứng. Điểm mơn học theo thang điểm 10 làm trịn đến một chữ số
thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định
của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ.
5. Hướng dẫn thực hiện mơn học

8


5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp Công nghệ ô tô
5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học
5.2.1. Đối với người dạy
* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: Trình chiếu, thuyết trình
ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi thảo luận nhóm….
* Thực hành:
- Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập thực hành theo nội dung đề ra.
- Khi giải bài tập, làm các bài Thực hành, thí nghiệm, bài tập:... Giáo viên hướng
dẫn, thao tác mẫu và sửa sai tại chỗ cho nguời học.

- Sử dụng các mơ hình, học cụ mô phỏng để minh họa các bài tập.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong nhóm
tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày
nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm.
5.2.2. Đới với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung
cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...)
- Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện bài thực hành và báo cáo kết quả
- Tham dự tối thiểu 70% các giờ giảng tích hợp. Nếu người học vắng >30% số giờ
tích hợp phải học lại mơ đun mới được tham dự kì thi lần sau.
- Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc
theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ được cung cấp chủ đề
thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1
hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để phát triển và hồn thiện tốt
nhất tồn bộ chủ đề thảo luận của nhóm.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc môn học.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
6. Tài liệu tham khảo:
1. Đinh Ngọc Ân. Trang bị điều ô tô máy kéo. Nhà xuất bản Đại học và trung học
chuyên nghiệp, Hà Nội. 1980.

9


2. Nguyễn Bảng, Nguyễn Viết Lầu, Phạm Xuân Vượng, Trần Minh Vượng, Trần
Văn Nghiệp, Võ Tiến Thặng. Cơ khí hố nông nghiệp, 1991.
3. Nguyễn Bảng và cộng sự. Máy canh tác trong nghiệp, NXB Giáo dục, Hà Nội,
1999.

4. Nguyễn Bình. Giáo trình sửa chữa máy kéo ơ tơ, Nhà xuất bản Nông thôn, Hà
Nội, 1975.
5. Sổ tay giới thiệu công cụ, máy thu hoạch và sau thu hoạch lúa, ngô, đậu đỗ, Bộ
nông nghiệp & PTNT, Hà Nội, 2002.
6. Nguyễn Hữu Cẩn, Phạm Minh Thái, Nguyễn Văn Tài, Dư Quốc Thịnh. Lý
thuyết ô tô máy kéo. Nhà xuất bản Đại học và trung học chuyên nghiệp, Hà Nội, 1987

10


BÀI 1: MÁY CẤY
Mã bài: MĐ 16-01

Giới thiệu:
Hiện nay vì đời sống nông dân mà Nhật đã sản xuất hàng loạt máy cấy lúa cho
nông dân, riêng ở Việt Nam nước ta cũng có một số loại máy cấy của Nhật và liên
doanh sản xuất, vừa qua nhật đã chế tạo thanh công 2 loại máy cấy mà hiện nay đã
có tại Việt Nam đó la máy cấy yanmar, kubota
Mục tiêu:

- Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật của máy cấy và yêu cầu nông học khi
cấy lúa.
- Mô tả được cấu tạo của máy cấy.
- Trình bày được các bước vận hành máy.
- Vận hành được máy cấy trên đồng ruộng, khắc phục được những hư hỏng
thông thường
- Điều khiển được máy khi di chuyển địa bàn.
- Đảm bảo an toàn.
Phương pháp giảng dạy và học tập bài mở đầu
-


Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn
giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học nhớ các giá trị đại
lượng, đơn vị của các đại lượng.
- Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học
Điều kiện thực hiện bài học
- Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng học chun mơn
- Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác
- Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài
liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.
- Các điều kiện khác: Không có
Kiểm tra và đánh giá bài học
- Nội dung:
 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến
thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
- Phương pháp:
 Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
 Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có
 Kiểm tra định kỳ thực hành: khơng có

11


12



Nội dung chính
CHƯƠNG 1
TÌM HIỂU THỰC TRẠNG KHAI THÁC MÁY CẤY LÚA CỦA NHẬT BẢN TẠI
THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
1.1. Giới thiệu đôi nét về thị trường máy cấy lúa tại Việt Nam.
Hiện nay vì đời sống nơng dân mà Nhật đã sản xuất hàng loạt máy cấy lúa cho nông dân,
riêng ở Việt Nam nước ta cũng có một số loại máy cấy của Nhật và liên doanh sản xuất,
vừa qua nhật đã chế tạo thanh công 2 loại máy cấy mà hiện nay đã có tại Việt Nam đó la
máy cấy yanmar, kubota, khi đó tiếp nhân cơng nghệ của nhật bản viện cơ học nông
nghiệp và công nghệ đã nghiên cứu thành công máy cấy lúa MC- 6-250, Sau thành công
với sản phẩm máy cấy MC 6-250, mới đây Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ sau
thu hoạch cũng đã chế tạo thành công chiếc máy cấy thế hệ mới.MC – 08… .Máy cấy
MC-6-250đã khảo nghiệm tại Bắt Ninh, Thái Bình, Nghệ An,Kiên Giang, An Giang.
Đến nay, Viện cơ điện Nông Nghiệp và công nghệ sau thu hoạch đã chuyển giao 50 máy
cấy cho nông dân. Tùy thuột từng loại máy ma có giá khác nhau như: kubota spw48c co
giá 98490000đ, kubotaspu- 68c giá 23000000đ may yanma ap4 70.000.000đ… Còn máy
cấy lúa Việt Nam sản xuất liên danh Nhật Bản giá 90.000.000đ như máy MC-6-250…
1.2. Giới thiệu chung về máy cấy lúa của Nhật Bản sản xuất.
Theo thiết kế, loại máy cấy lúa của nhật có bốn bánh, người ngồi lái tự hành, động cơ
diezel bốn thì với công suất 7,5 mã lực. Nâng, hạ máy bằng hệ thống thủy lực. Để sử
dụng được loại máy này, nhất thiết phải dùng mạ khay. Đây là loại mạ được gieo trong
các khay nhựa chuyên dùng. Khi mạ phát triển lên 2,7-3,0 lá, không cao quá 20cm hoặc
15 ngày mới đem đi cấy. Máy cấy hoạt động theo nguyên lý cơ cấu cấy bốn khâu kiểu
chải đẩy, tách từng mảnh mạ rồi cấy vào mặt ruộng. Máy cấy được 4 - 6 hàng cùng lúc.
Khoảng cách giữa các hàng cấy cố định 25cm, cịn khoảng cách giữa các khóm mạ được
điều chỉnh theo bốn cỡ khác nhau: 10 - 12 - 14 - 16cm. Số khóm mạ trong 1m2 và số mạ
trong một khóm có thể điều chỉnh, thay đổi được bảo đảm mật độ 40 - 50 khóm/m2 (2 3 mảnh/khóm). Bề rộng làm việc của máy 1,5m, chỉ cần một người ngồi điều khiển.
Công suất cấy trung bình của máy đạt 0,2 ha/giờ (tương đương 5,5 sào Bắc Bộ và bằng

sức cấy của 5 người trong một ngày).
1.3. Các trạm bảo hành sữa chữa máy cấy lúa tại Việt Nam
Hiện nay máy cấy lúa ngày càng có xu hướng gia tăng, trong quá trình sử dụng thì khơng
tránh khỏi hư hỏng chính vì thế nước ta có một số trạm bảo dưỡng sữa chữa máy cấy lúa
như: Cơng Ty Cổ Phần Vật Tư và Thiết Bị Tồn Bộ, Công ty TNHH Enterbuy,Công ty
TNHH máy nông nghiệp khuyến nông Hà Nội…

13


CHƯƠNG 2
CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC BỘ PHẬN CHÍNH TRÊN MÁY CẤY
LÚA NHẬT BẢN
2.1

Cấu tạo của máy cấy lúa nhìn bên ngồi

(11)

(12)

Hình 2.1 Cấu tạo máy cấy lúa
(1) Ghế ngồi lái

(2) Gương chiếu phía sau

(3) Động cơ

(4) Kệ chứa khay mạ


(5) Cần tiêu

(6) Đèn đầu

(7) Tay vịnh

(8) Móc giữ cần vạch tiêu

(9) Giá để bước lên

(10) Cổng cung cấp nhiên liệu

(11) Cần điều chỉnh phao bắt sâu cạn

(12) Cần điều khiển bắt mạ nhiều ít

14


Hình 2.2 Cấu tạo bên ngồi của máyu tạo bên ngoài của máyo bên ngoài của máya máy cấu tạo bên ngoài của máyy
(1) Giá để mạ

(8) Thanh đỡ bên

(2) Thanh kẹp mạ

(9) Điều chỉnh thanh kẹp mạ

(3) Trận cấp mạ


(10) Kệ để mạ

(4) Phao trược

(11) Tiêu

(5) Tay cấy

(12) Bánh trước

(6) Điều chỉnh tay kẹp mạ

(13) Bánh sau

(7) Thanh dẫn dàn mạ
2.2. Các bộ phận trên máy cấy và hoạt động
2.2.1. Cơng tắc chính
Dùng để khởi động động cơ

Hình 2.3 Cơng tắc chính của máy cấy lúa

15


Vị trí "OFF" ở vị trí (B): động cơ ngừng hoạt động, và tất cả dòng điện được ngừng lại.
Vị trí "ON" ở (C) các mục: các thành phần điện được cung cấp "Start". Vị trí (D): khởi
động động cơ.
Khi mở chìa khóa ở vị trí (C) ta đợi nạp nhiên liệu đầy đủ mới khởi động động cơ. Một
khi động cơ đã bắt đầu hoạt động buôn tay ra chìa khóa sẽ tự động trở về vị trí "ON".
2.2.2. Cần ga tay

Cần này được sử dụng để tăng và giảm tốc độ động cơ, cần này giúp động cơ giữ mức độ
ga nào đó mà ta muốn, ví dụ như khi máy bị lầy mà chỉ có một mình thì ta, dùng cần này
kéo cần ga ở mức độ phù hợp rồi ta xuốn đẩy máy khỏi nơi bị lầy
Tăng ga: Kéo cần về phía đang ngồi,ctốc độ động cơ sẽ tăng lên. Giảm ga: Đẩy cần về
phía trước tốc độ động cơ sẽ giảm.

Hình 2.4 Cần ga tay
A: Ga thấp
B: Ga cao
C: Cần ga tay
2.2.3. Van đóng mở nhiên liệu
Van nhiên liệu nằm dưới bình dầu ở phía bên trái của máy này, và nó được sử dụng để
ngăn chặn việc cung cấp nhiên liệu.
Mở van các nhiên liệu được cung cấp cho động cơ.
Đóng van: Nhiên liệu không được cung cấp cho động cơ. Động cơ không hoạt động thời
gian dài)
Hình 2.5 van đóng mở nhiên nhiên liệuu
(A) Đóng
(B) Mở
(C) Van nhiên liệu

16


2.2.4. Công tắc đèn
Công tắt này được sử dụng để bật đèn
Khi cơng tắt bật vị trí "ON" vặn bên phải, đèn sẽ bật. Khi vặn sang bên trái, đèn sẽ tắt.
2.2.5. Nút còi
Nút này sử dụng bấm còi
2.2.6. Nút còi dừng

Nút này được sử dụng để ngăn chặn các chng báo động. Nó cũng được sử dụng để thay
đổi hiển thị trên màn hình LCD.khi mạ hít sẽ có chng báo động và trên màn hình hiển
thị biểu tượng
ta bấm nút cịi
này thì khơng cịn báo động

Hình 2.6 Nút cịi dừngng
(A) Cịi dừng báo động

2.2.7. Vơ lăng lái
Nó được sử dụng để chuyển động dẫn hướng máy cấy khi tay lái được quay sang bên
phải, máy sẽ chuyển sang bên phải. Khi nó được quay sang trái, máy sẽ chuyển sang bên
trái

Hình 2.7 : Vơ lăng

17


2.2.8. cần số tiến lùi và cấy tại chổ
Cần này được sử dụng để thay đổi tiến lùi, tốc độ di chuyển và cấy mạ tại chổ. Dừng máy
trước khi thay đổi cần số.

Hình 2.8 Cầnn số
(A) Tiến

(D) N số (0)

(B) Chuyển tiếp


(E) Cấy tại chổ, (F) Lùi lại

2.2.9. Bàn đạp ra
Bàn đạp này được sử dụng để điều chỉnh tốc độ khi cấy, di chuyển hoặc ngừng
Nhấn xuống: Khi đạp bàn đạp thì tốc độ động cơ tăng di chuyển nhanh, cấy nhanh khi
nhả chân ra từ từ thì tốc độ cấy và di chuyển giảm từ từ lại
Chú ý: Khi nhấn bàn đạp xuống điều khiển tốc độ, vận hành nó dần dần, Một khi máy đã
dừng lại, chuyển cần số về vị trí "N" (số 0)

Hình 2.9 Bàn đạp ga
(A) Bàn đạp ga
(B) Tăng tốc độ di chuyển và cấy

18


(C) Giảm tốc độ di chuyển và cấy hoặc dừng động cơ
(D) Để chân đạp
2.2.10. Cần thủy lực nân hạ cơ cấu cấy,sớ cấy và vạch tiêu

Hình 2.10:cần nân hạ cơ cấu cấy
(A) Cần thủy lực
(B) Khoảng di truyển vạch tiu
(C) Khoảng di truyển cần thủy lực cấy
(D) Vạch tiêu trái
(E) Vạch tiêu phải
(F) Số cấy
(G) Hạ dàn cấy
(H) Nâng dàn cấy
- Khi cần thủy lực được cài ở vị trí (H) thì dàn mạ được nâng lên

- Khi cần thủy lực ở vị trí (G) thì dàn mạ được hạ xuống
- Khi cần thủy lực ở vị trí (F) là cấy mạ
- Khi cần thủy lực ở vị trí (E) thì vạch tiêu phải, vị trí (D) vạch tiêu trái
2.2.11. Cần điều khiển phao
Cần này được sử dụng để điều chỉnh phù hợp mặt bằng cấy và mức độ trồng sâu cạn của
mạ. Khi điều chỉnh cần số càng cao thì cấy càng sâu

19


Hình 2.11 cần điều khiển phao
(A) Cần điều khiển phao

2.2.12. Cần thủy lực cung cấp cấy

Hình 2.12: cần thủy lực
(A) cần thủy lực

Cần thủy lực ở vị trí (B) là cấy bình thường, khi ta kéo cần về vị trí (C) là ngưng tay cấy
của cần điều khiển, ta có ba cần tương đương 6 tay cấy kéo cần nào thì tay cấy bên cần
đó ngừng cấy.
2.2.13. Bàn đạp phanh
Dùng để giảm tốc độ di chuyển hoặc ngừng động cơ, khi bàn đạp phanh được đạp xuốn,
các ly hợp chính không làm việt, và động cơ không truyền lực để làm việt,khi ta muốn
sửa chữa hoặc dừng động cơ một thời giang dài nào đó ta nên khóa bàn đạp này lại đảm
bảo cho an tồn.
Chú ý: Khơng nên đạp bàn đạp đột ngột, nên đạp từ từ.

Hình 2.13 Bàn đạp phanh
(A) Bàn đạp phanh


20



×