Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Luận văn giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty tnhh mtv khai thác công trình thủy lợi ý yên, nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 104 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan rằng nội dung của bản luận văn này chưa được nộp cho bất kỳ
một chương trình cấp bằng cao học nào cũng như bất kỳ một chương trình cấp bằng
nào khác.Và cơng trình nghiên cứu này là của riêng cá nhân tác giả, khơng sao chép từ
bất cứ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả cũng xin cam kết thêm rằng, tôi đã nỗ lực hết mình để vận dụng những kiến
thức đã được học từ chương trình để hồn thành bản luận văn này. Tất cả những nỗ lực
của tác giả được thể hiện trong bản luận văn.
Tất cả số liệu trong luận văn là trung thực, chính xác và các thơng tin trích dẫn trong
luận văn có ghi rõ nguồn gốc. Nếu sai sự thực, tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Tác giả luận văn

Đào Thị Thanh Nga

i


LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến
PGS.TS.Nguyễn Bá Uân đã tận tình hướng dẫn tác giả với những chỉ dẫn khoa học
đáng quý trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tác giả xin gửi tới ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên Cơng ty TNHH MTV Khai
thác cơng trình thủy lợi Ý Yên, Nam Định lời cảm ơn trân trọng vì đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi giúp tác giả thu thập số liệu ngoại nghiệp cũng như tài liệu nghiên cứu
cần thiết liên quan đến luận văn.
Luận văn là kết quả của q trình nghiên cứu khoa học cơng phu và nghiêm túc của
bản thân, nhưng do kinh nghiệm cũng như kiến thức cịn hạn chế, nên khơng thể tránh
khỏi những thiếu sót, tác giả kính mong nhận được những đóng góp q báu để tiếp
tục hồn thiện đề tài nghiên cứu của mình.
Xin chân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn



Đào Thị Thanh Nga

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ....................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH

TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................................................ 5
1.1

Cơ sở lý luận về quản lý tài chính trong doanh nghiệp ...................................5
1.1.1 Một số khái niệm .....................................................................................5
1.1.2 Mục tiêu quản lý tài chính trong doanh nghiệp .......................................8
1.1.3 Nguyên tắc quản lý tài chính đối với doanh nghiệp ................................ 9
1.1.4 Nội dung quản lý tài chính đối với doanh nghiệp .................................10
1.1.5 Đặc điểm của các doanh nghiệp quản lý khai thác cơng trình thủy lợi có
ảnh hưởng đến cơng tác quản lý tài chính ......................................................... 21
1.1.6 Các chỉ tiêu đánh giá cơng tác quản lý tài chính ...................................22
1.1.7 Hệ thống văn bản pháp luật hiện hành về quản lý tài chính..................29
1.1.8 Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý tài chính ở doanh nghiệp 30


1.2

Cơ sở thực tiễn về quản lý tài chính trong doanh nghiệp .............................. 33
1.2.1 Thực tiễn về công tác quản lý tài chính trong các doanh nghiệp khai
thác cơng trình thủy lợi ở một số địa phương ...................................................33
1.2.2 Những cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ........................... 37

Kết luận chương 1 .....................................................................................................40
CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CƠNG

TY TNHH MTV KHAI THÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI Ý YÊN .......................... 41
2.1Giới thiệu khái quát về Cơng ty TNHH MTV Khai thác cơng trình thủy lợi Ý
Yên

....................................................................................................................... 41
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 41
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................. 42
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ .............................................................................44

iii


2.1.4 Ngành nghề kinh doanh theo giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh ... 46
2.1.5 Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2018 .......................... 46
2.2

Thực trạng công tác quản lý tài chính Cơng ty TNHH MTV Khai thác cơng


trình thủy lợi Ý n trong thời gian qua .................................................................. 47
2.2.1 Tổ chức hệ thống quản lý tài chính và việc xây dựng, thực hiện quy chế
chi tiêu nội bộ của đơn vị .................................................................................. 47
2.2.2 Công tác xây dựng, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tài chính của
Cơng ty .............................................................................................................. 54
2.2.3 Công tác tổ chức huy động và sử dụng vốn .......................................... 55
2.2.4 Công tác quản lý tài sản của Công ty .................................................... 58
2.2.5 Công tác kiểm tra, giám sát hoạt động tài chính và cơng tác cơng khai
tài chính của Cơng ty ........................................................................................ 62
2.3

Đánh giá chung về cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty ............................ 66
2.3.1 Những kết quả đạt được ........................................................................ 66
2.3.2 Những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân ............................................ 67

Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 71
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ
TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH MTV KHAI THÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI
Ý N ........................................................................................................................... 72
3.1

Định hướng phát triển của Công ty TNHH MTV Khai thác cơng trình thủy

lợi Ý n ................................................................................................................... 72
3.1.1 Phương hướng và mục tiêu phát triển công ty đến năm 2023 .............. 72
3.1.2 Định hướng trong cơng tác quản lý tài chính ........................................ 73
3.2

Những cơ hội và thách thức trong công tác quản lý tài chính của Cơng ty


TNHH MTV Khai thác cơng trình thủy lợi Ý n ................................................... 74
3.2.1 Những cơ hội ......................................................................................... 74
3.2.2 Những thách thức .................................................................................. 75
3.3

Quan điểm và nguyên tắc đề xuất các giải pháp ........................................... 75
3.3.1 Quan điểm đề xuất các giải pháp .......................................................... 75
3.3.2 Nguyên tắc đề xuất giải pháp ................................................................ 76

iv


3.4

Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý tài chính tại

Cơng ty TNHH MTV Khai thác cơng trình thủy lợi Ý n .....................................77
3.4.1 Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty .......77
3.4.2 Nâng cao trình độ chun mơn cán bộ làm cơng tác quản lý tài chính .78
3.4.3 Giải pháp hồn thiện quy trình quản lý tài chính ..................................79
3.4.4 Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý các nguồn tài chính ..................83
3.4.5Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý sử dụng các nguồn lực tài chính ..84
3.4.6 Giải pháp tăng cường công tác quản lý tài sản của Cơng ty .................86
3.4.7 Giải pháp hồn thiện quy chế chi tiêu nội bộ tại Công ty ..................... 87
3.4.8 Tăng cường kiểm tra, kiểm soát tổ chức thực hiện quản lý tài chính tại
Cơng ty ..............................................................................................................88
Kết luận chương 3 .....................................................................................................91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 92


v


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Sơ đồ quy trình quản lý tài chính của doanh nghiệp ...................................... 10
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV KTCTTL Ý Yên .......................... 42
Hình 2.2 Tổ chức bộ máy quản lý TC của Công ty TNHH MTV KTCTTL Ý Yên .... 49
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý sau điều chỉnh ................................................. 78

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tình hình doanh thu, lợi nhuận ......................................................................46
Bảng 2.2 Tình hình chi tiêu nội bộ Cơng ty ..................................................................53
Bảng 2.3 Cơ cấu nguồn vốn của công ty .......................................................................56
Bảng 2.4 Sự biến động về các khoản nợ phải trả .......................................................... 57
Bảng 2.5 Cơ cấu tài sản công ty năm 2018 ...................................................................57
Bảng 2.6 Tình hình đầu tư tài sản dài hạn của Cơng ty.................................................60
Bảng 2.7 Tình hình đầu tư tài sản ngắn hạn của Công ty..............................................60
Bảng 2.8 Kết quả kiểm tra thanh tra phát hiện sai phạm qua các năm ......................... 64
Bảng 3.1 Kế hoạch tài chính năm 2019 .........................................................................81

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCH

Ban chấp hành


BCTC

Báo cáo tài chính

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CCDC

Công cụ dụng cụ

CĐT

Chủ đầu tư

DN


Doanh nghiệp

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HH

Hữu hình

KHCN

Khoa học cơng nghệ

KTCTTL

Khai thác cơng trình thủy lợi

LN

Lợi nhuận

NN & PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NSNN

Ngân sách nhà nước


MTV

Một thành viên

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TS

Tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

UBND


Ủy ban nhân dân

VCĐ

Vốn cố định

VH

Vơ hình

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản lý tài chính ở Việt Nam bên cạnh những yếu tố thuận lợi như sự mở cửa thị
trường, các chính sách ưu đãi của nhà nước, sự phát triển của khoa học cơng nghệ
(KHCN),…nhưng cũng phải đối mặt với khơng ít khó khăn. Đó là sự khó dự đốn của
yếu tố thị trường, khó tiếp cận nguồn vốn đầu tư, các chính sách của nhà nước chưa
hồn thiện và tác động của nền kinh tế thế giới,…Chính vì thế, địi hỏi việc quản lý tài
chính trong doanh nghiệp phải chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả, linh động cho phù hợp với
xu thế trong và ngồi nước.
Trong suốt q trình hình thành và phát triển, cơng tác quản lý tài chính tại Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên (TNHH MTV) Khai thác cơng trình thủy lợi Ý
n ln được quan tâm, chú trọng. Thành quả của công tác quản lý tài chính đã góp
phần giúp cho đơn vị hồn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. Mặc dù vậy, hoạt động
quản lý tài chính tại Cơng ty hiện vẫn cịn những tồn tại, bất cập; cơng tác phân tích tài
chính vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu. Phân tích tài chính chưa giúp nhà quản lý đánh
giá được tồn diện, sát thực tình hình tài chính của ngành, chưa trợ giúp hữu hiệu cho

việc ra quyết định tài chính; việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra giám sát
tài chính chưa được quan tâm, chú trọng đúng với tầm quan trọng của nó.
Vì vậy, việc xây dựng một cơ chế quản lý tài chính hồn chỉnh tại Công ty là vô cùng
quan trọng và cần thiết, nhằm đảm bảo cơng tác quản lý tài chính ngày càng hiệu quả
hơn, góp phần vào sự phát triển bền vững của đơn vị.
Xuất phát từ tính cấp thiết và thực trạng của cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty,
cùng với những kiến thức đã được nghiên cứu học tập, kết hợp với những kinh nghiệm
hiểu biết qua môi trường công tác thực tế tại công ty, tác giả đã lựa chọn đề tài“Giải
pháp hồn thiện cơng tác quản lý tài chính tại cơng ty TNHH MTV Khai thác cơng
trình thủy lợi Ý n, Nam Định” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.

1


2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu đề xuất một số giải pháp có tính thực
tiễn và khả thi nhằm hồn thiện cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH MTV
Khai thác cơng trình thủy lợi Ý n dựa trên điều kiện thực tiễn và những quy định
pháp luật hiện hành.
3. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận chung về quản lý tài chính trong doanh nghiệp và tình hình triển
khai quản lý tài chính của Cơng ty TNHH MTV Khai thác cơng trình thủy lợi Ý Yên
trong những năm vừa qua, đề tài áp dụng phương pháp nghiên cứu như: phương pháp
thống kê; phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh; phương pháp khảo sát điều tra thu
thập số liệu và một số phương pháp nghiên cứu hỗ trợ khác để giải quyết các vấn đề
của đề tài nghiên cứu.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là công tác quản lý tài chính tại trong doanh nghiệp quản lý khai
thác cơng trình thủy lợi và những nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý tài chính

trong doanh nghiệp.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung và khơng gian: Cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH
MTV Khai thác cơng trình thủy lợi Ý Yên
- Phạm vi về thời gian: số liệu khảo sát, thu thập thực tiễn của Công ty giai đoạn từ
năm 2015 - 2018 tại Công ty TNHH MTV Khai thác cơng trình thủy lợi Ý n để
phân tích đánh giá. Các giải pháp đề xuất được áp dụng cho giai đoạn 2019- 2023.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học
Đề tài nghiên cứu góp phần hệ thống hóa lý luận chung về quản lý tài chính trong các
doanh nghiệp Nhà nước, góp phần làm rõ thêm mặt lý luận về quản lý tài chính cơng

2


cho công tác quản lý nhà nước về nông nghiệp, nông thôn hiện nay. Những kết quả
nghiên cứu của luận văn ở một mức độ nào đó, có giá trị tham khảo trong học tập,
giảng dạy các vấn đề về nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
b. Ý nghĩa thực tiễn:
Những phân tích đánh giá và giải pháp đề xuất là những tham khảo hữu ích có giá trị
gợi mở trong cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH MTV Khai thác cơng trình
thủy lợi Ý Yên nói riêng, các doanh nghiệp nói chung.

3



CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP

1.1

Cơ sở lý luận về quản lý tài chính trong doanh nghiệp

1.1.1 Một số khái niệm
1.1.1.1 Doanh nghiệp Nhà nước
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, có tài sản và tên riêng, có trụ sở giao dịch ổn
định, được cấp giấy kinh doanh theo quy định của pháp luật để thực hiện các hoạt
động kinh doanh trên thị trường.
Doanh nghiệp Nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ
hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức cơng ty nhà nước,
cơng ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Công ty nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ, thành
lập, tổ chức quản lý, đăng ký hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp Nhà
nước. Công ty nhà nước được tổ chức dưới hình thức cơng ty nhà nước độc lập, tổng
cơng ty nhà nước.
- Công ty cổ phần nhà nước là công ty cổ phần mà tồn bộ cổ đơng là cơng ty nhà
nước hoặc tổ chức được Nhà nước ủy quyền góp vốn, được tổ chức và hoạt động theo
quy định của Luật Doanh nghiệp.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên là công ty trách nhiệm hữu
hạn do Nhà nước sở hữu vốn điều lệ, được tổ chức quản lý và đăng ký hoạt động theo
quy định của Luật Doanh nghiệp.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước có hai thành viên trở lên là cơng ty trách
nhiệm hữu hạn trong đó tất cả các thành viên đều là cơng ty nhà nước hoặc có thành
viên là công ty nhà nước và thành viên khác là tổ chức được Nhà nước uỷ quyền góp
vốn, được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

5



1.1.1.2 Tài chính cơng
Sản xuất hàng hóa và tiền tệ là nhân tố mang tính khách quan và có ý nghĩa quyết định
sự ra đời, tồn tại và phát triển của tài chính. Nhà nước là nhân tố có ý nghĩa định
hướng và tạo ra hành lang phát lý và điều tiết sự phát triển của tài chính.
Khi xã hội có sự phân cơng lao động, có sự chiếm hữu khác nhau về tư liệu sản xuất
và sản phẩm lao động, nền sản xuất hàng hóa ra đời và tiền tệ xuất hiện. Các quỹ tiền
tệ được tạo lập và được sử dụng bởi các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội hay cá nhân
nhằm mục tiêu dung và đầu tư phát triển kinh tế - xã hội. Các quan hệ đó đã làm xuất
hiện các nguồn tài chính.Vậy “Tài chính là các quỹ tiền tệ thuộc quyền sở hữu của các
chủ thể, được hình thành thơng qua q trình phân phối và phân phối lại của cải xã
hội trong một thời kỳ nhất định” [5].
Trong nền Kinh Tế Quốc Dân, Nhà Nước là chủ thể kinh tế lớn nhất.Nhà Nước vừa có
chức năng quản lý kinh tế, vừa có chức năng quản lý xã hội với đầy đủ quyền lực pháp
lý. Các quỹ tiền tệ của Nhà Nước được hình thành từ các nguồn thu theo luật định và
quỹ tiền tệ lớn nhất của Nhà Nước là Ngân Sách Nhà Nước (NSNN). Bên cạnh đó là
những cơ quan công quyền như Các Bộ, Ngành, Tỉnh, Huyện, Xã được Nhà Nước
phân cấp quản lý, thực hiện các khoản thu – chi trong phạm vi quy định. Từ các quỹ
này Nhà Nước và các cơ quan công quyền thực hiện các khoản chi để duy trì các hoạt
động của bộ máy hành chính, an ninh quốc phịng và cho các mục tiêu phát triển kinh
tế - xã hội. Các khoản chi của Nhà Nước là các khoản chi vì lợi ích cộng đồng. Các
khoản chi này được gọi là các khoản chi tiêu cơng. Q trình tạo lập và sử dụng các
quỹ tiền tệ của Nhà Nước là nội dung cơ bản của Tài Chính Cơng
Vậy Tài Chính Cơng là tổng thể các hoạt động thu chi bằng tiền do nhà nước tiến
hành, nó phản ánh hệ thống các quan hệ kinh tế nảy sinh trong quá trình tạo lập và sử
dụng các quỹ công, nhằm phục vụ việc thực hiện các chức năng của nhà nước và đáp
ứng các nhu cầu, lợi ích chung của tồn xã hội.[5]
1.1.1.3 Quản lý tài chính cơng
a. Quản lý

6



Quản lý là sự tác động có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm
mục tiêu đề ra. Hoạt động quản lý là hoạt động thiết yếu nhằm đảm bảo sự phù hợp
những nỗ lực cá nhân để thực hiện mục tiêu chung của hệ thống. Hoạt động quản lý
chi phối tất cả mọi khâu ( tự lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển cho đến kiểm tra và điều
chỉnh) và tác động tới mọi khía cạnh, tới từng thành viên của hệ thống.
Nội dung của quản lý gồm 4 nội dung chính:
- Lâp kế hoạch (hoạch định): xác định mục tiêu, quyết định những công việc cần làm
trong tương lai
- Tổ chức lãnh đạo triển khai thực hiện: sử dụng một cách tối ưu các tài nguyên có
được để thực hiện kế hoạch
- Kiểm tra: Kiểm tra, giám sát quá trình hoạt động theo kế hoạch
- Điều chỉnh: Nếu chưa thấy phù hợp sau khi kiểm tra phải điều chỉnh theo đúng mục
tiêu.
b. Quản lý tài chính cơng
Quản lý tài chính cơng là hoạt động của các chủ thể quản lý tài chính cơng thơng qua
việc sử dụng có chủ đích các phương pháp quản lý và công cụ quản lý để tác động và
điều khiển hoạt động của tài chính cơng nhằm đạt được mục tiêu đã định.
Thực chất của quản lý tài chính cơng là q trình lập kế hoạch, tổ chức, điều hành và
kiểm soát hoạt động thu chi của Nhà nước nhằm phục vụ cho việc thực hiện các chức
năng nhiệm vụ của Nhà Nước có hiệu quả nhất.
- Chủ thể quản lý tài chính cơng là Nhà Nước hoặc các cơ quan được Nhà Nước giao
nhiệm vụ thực hiện các hoạt động tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ cơng. Chủ thể trực
tiếp quản lý tài chính là bộ máy tài chính trong hệ thống cơ quan nhà nước.
- Đối tượng của quản lý tài chính cơng là các hoạt động thu chi bằng tiền của Nhà
Nước, hoạt động tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ công

7



1.1.1.4 Quản lý tài chính đối với các doanh nghiệp Nhà nước
Quản lý tài chính đối với các doanh nghiệp là việc lựa chọn và đưa ra các quyết định
tài chính, tổ chức và thực hiện các quyết định đó nhằm đạt được mục tiêu hoạt động
tài chính của doanh nghiệp, mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, phát triển ổn định, không
ngừng gia tăng giá trị của doanh nghiệp và tăng khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị trường.
Có thể thấy rằng quản lý tài chính doanh nghiệp là một q trình, từ việc phân tích tình
hình tài chính của doanh nghiệp cũng như mơi trường hoạt động của doanh nghiệp để
đưa ra các quyết định tài chính hợp lý đến đảm bảo các quyết định tài chính được thực
hiện phù hợp với mục tiêu phát triển chung của doanh nghiệp.
1.1.2 Mục tiêu quản lý tài chính trong doanh nghiệp
Mỗi doanh nghiệp đều có những mục tiêu quản lý tài chính khác nhau trong từng thời
kỳ phát triển.Mục tiêu tổng qt của quản lý tài chính cơnglà tạo ra sự cân đối và hiệu
quả của tài chính cơng, tạo ra mơi trường tài chính thuận lợi cho sự ổn định và phát
triển kinh tế và xã hội nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế, xã hội
của đât nước.
Các mục tiêu cụ thể của quản lý tài chính trong doanh nghiệp.
- Thứ nhất, bảo đảm kỷ luật tài khóa tổng thể. Chủ doanh nghiệp quản lý nhu cầu có
tính cạnh tranh trong giới hạn nguồn tài chính cho phép, từ đó góp phần ổn định kinh
tế.
- Thứ hai, đảm bảo hiệu quả phân bổ và huy động nguồn lực. Doanh nghiệp phải xác
định được thứ tự ưu tiên trong phân bổ nguồn lực; phù hợp với các chiến lược và kế
hoạch của doanh nghiệp.
- Thứ ba, đảm bảo hiệu quả hoạt động, tức là làm cách nào để doanh nghiệp cung ứng
được các hàng hóa và dịch vụ có hiệu quả mong muốn trong phạm vi ngân sách cho
trước hoặc với chi phí thấp nhất.
Bất cứ một doanh nghiệp nào cũng cần có các nguồn lực tài chính để duy trì bộ máy
của doanh nghiệp và phục vụ cho công tác quản lý.Các nguồn tài chính này có thể


8


được huy động từ mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong xã hội dưới nhiều hình
thức và biện pháp khác nhau.
1.1.3 Nguyên tắc quản lý tài chính đối với doanh nghiệp
Hoạt động quản lý tài chính cơng được thực hiện theo những nguyên tắc cơ bản như
sau:
- Nguyên tắc tập trung dân chủ: Tập trung dân chủ là nguyên tắc hàng đầu trong quản
lý tài chính. Các khoản thu, chi trong quản lý tài chính phải được bàn bạc thực sự công
khai nhằm đáp ứng các mục tiêu vì lợi ích chung. Tập chung dân chủ đảm bảo cho các
nguồn lực của doanh nghiệp được sử dụng tập trung và phân phối hợp lý.
- Nguyên tắc hiệu quả: Nguyên tắc hiệu quả là nguyên tắc quan trọng trong quản lý tài
chính. Hiệu quả trong quản lý tài chính được thể hiện ở tất cả các lĩnh vực, kinh tế
chính trị và xã hội. Khi thực hiện các nội dung chi tiêu, doanh nghiệp luôn hướng tới
việc thực hiện các nhiệm vụ và mục tiêu trên cơ sở lợi ích của toàn doanh nghiệp.
Ngoài ra, hiệu quả về kinh tế cũng là thước đo quan trong để các nhà quản lý cân nhắc
khi ban hành các chính sách và các quyết định liên quan tới chi tiêu. Hiệu quả về xã
hội là tiêu chí rất cần quan tâm trong quản lý tài chính. Mặc dù rất khó định lượng,
song những lợi ích xã hội ln được đề cập, cân nhắc thận trọng trong q trình quản
lý tài chính.
- Ngun tắc thống nhất: Thống nhất quản lý theo những văn bản pháp luật là những
nguyên tắc không thể thiếu trong quản lý tài chính cơng. Thống nhất là việc tn thủ
theo quy định chung từ việc hình thành, sử dụng, thanh tra, kiểm tra, thanh quyết toán,
xử lý những vướng mắc trong quá trình triển khai, thực hiện. Nguyên tắc thống nhất sẽ
đảm bảo tính bình đẳng, đảm bảo hiệu quả, hạn chế những tiêu cực và rủi ro khi quyết
định các khoản chi tiêu.
- Nguyên tắc công khai, minh bạch: Cơng khai minh bạch trong quản lý tài chính sẽ
giúp cho tất cả mọi thành viên có thể giám sát, kiểm soát về các khoản thu, chi trong
quản lý tài chính, hạn chế những thất thốt và đảm bảo hiệu quả của những khoản thu,

chi.

9


1.1.4 Nội dung quản lý tài chính đối với doanh nghiệp
Quản lý tài chính là một bộ phận, một khâu của quản lý kinh tế xã hội và là một khâu
mang tính tổng hợp. Quản lý tài chính được coi là hiệu quả nếu nó tạo ra được một cơ
chế thích hợp, có tác động tích cực tới các q trình kinh tế - xã hội theo các phương
hướng phát triển đã hoạch định. Việc quản lý, sử dụng nguồn tài chính ở các doanh
nghiệp Nhà nướccó liên quan trực tiếp đến hiệu quả kinh tế - xã hội do đó phải có sự
quản lý, giám sát, kiểm tra nhằm hạn chế, ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực, tham
nhũng trong khai thác và sử dụng nguồn tài chính, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
tài chính.
Là chủ thể quản lý, các nhà quản lý có thể sử dụng tổng thể các phương pháp, các
công cụ để quản lý hoạt động tài chính của các doanh nghiệp nhằm đạt được những
mục tiêu nhất định.
Khái quát quy trình quản lý tài chính tại Cơng ty qua sơ đồ sau:
Lập kế
hoạch TC

Thẩm định,
phê duyệt kế
hoạch tài chính

Thực
hiện kế
hoạch TC

Quyết

tốn tài
chính

Kiểm tra, phê
duyệt, quyết
tốn TC

Hình 1.1 Sơ đồ quy trình quản lý tài chính của doanh nghiệp
1.1.4.1 Xây dựng chiến lược tài chính và lập kế hoạch tài chính
a. Xây dựng chiến lược tài chính
Một chiến lược tài chính sẽ chỉ ra cho doanh nghiệp phương thức thay đổi cách quản
lý tài sản và thu nhập nhằm đạt lợi nhuận cao nhất. Chiến lược tài chính cho thấy
những sự thay đổi cần thiết về mặt tài chính, loại tài sản doanh nghiệp nên đầu tư và
cách quản lý đầu tư… Một chiến lược tài chính được xây dựng tốt sẽ đáp ứng được
yêu cầu cụ thể của doanh nghiệp. Vậy để xây dựng một chiến lược tài chính thì cần
phải hiểu rõ về tình hình tài chính của mình và trước hết:
- Xác định được mục tiêu của doanh nghiệp,
- Xác định được tình trạng tài chính của doanh nghiệp.
Để xây dựng chiến lược tài chính cần trải qua các bước sau:

10


- Xác định nhu cầu vốn: phân tích tình hình tài chính hiện nay, xây dựng kế hoạch
kinh doanh, dự báo nhu cầu vốn ngắn hạn và vốn cố định để đầu tư vào TSCĐ, phân
tích các tình huống với các giả định khác nhau.
- Phân tích tiềm năng và khả năng thực hiện kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp,
phân tích các lựa chọn nguồn vốn khác nhau, phân tích các cơ cấu vốn khác nhau và
xác định giá trị doanh nghiệp với các cơ cấu vốn này.
- Xây dựng chiến lược tài chính chi tiết: lựa chọn cơ cấu vốn tối ưu, giải pháp mang lại

giá trị doanh nghiệp tối ưu…
Doanh nghiệp phải tiến hành xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn đáp ứng
kịp thời, đủ nhu cầu vốn cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tất cả các
hoạt động của doanh nghiệp đều địi hỏi phải có vốn. Quản lý tài chính doanh nghiệp
phải xác định các nhu cầu vốn cần thiết cho các hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ
bao hàm cả vốn ngắn hạn và vốn dài hạn.
b. Lập kế hoạch tài chính trong doanh nghiệp
Việc quản lý tài chính bao gồm việc lập các kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn,
đồng thời quản lý có hiệu quả vốn hoạt động thực của các doanh nghiệp. Đây là công
việc rất quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp bởi vì nó ảnh hưởng đến cách thức
và phương thức mà nhà quản lý thu hút vốn đầu tư để thành lập, duy trì và mở rộng
cơng việc kinh doanh.
- Kế hoạch tài chính ngắn hạn: là việc lập kế hoạch về lợi nhuận và ngân quỹ. Kế
hoạch tài chính ngắn hạn nên được lập theo từng tháng để có được cái nhìn sát hơn và
đưa ra được biện pháp nâng cao tình hình tài chính được thể hiện qua các bước sau:
+ Thiết lập mục tiêu tăng trưởng, mục tiêu về lợi nhuận trên vốn đầu tư và hướng mở
rộng phát triển doanh nghiệp. Những mục tiêu này phải được thể hiện bằng các con số
cụ thể.
+ Trong quá trình lập kế hoạch, nhà quản trị nên tập trung vào điểm mạnh, điểm yếu
của doanh nghiệp và các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô và vi mơ có thể ảnh hưởng

11


đến việc đạt được các mục tiêu đã đề ra. Đồng thời phải phát triển các chiến lược dựa
trên kết quả phân tích các yếu tố có liên quan như chiến lược giá, tiềm năng về thị
trường, cạnh tranh, so sánh chi phí sử dụng vốn đi vay và vốn tự có...để có thể đưa ra
hướng đi đúng đắn nhất cho sự phát triển của công ty.
+ Chú ý tới nhu cầu về tài chính, nhân lực và nhu cầu về vật chất hạ tầng cần thiết để
hoàn thành kế hoạch tài chính.

+ Cập nhật kế hoạch tài chính thơng qua các báo cáo tài chính mới nhất của cơng ty.
Thường xun so sánh kết quả tài chính cơng ty thu được với các số liệu hoạt động của
các công ty trong cùng ngành để biết được vị trí của cơng ty trong ngành để tìm ra và
khắc phục điểm yếu của cơng ty.
- Kế hoạch tài chính dài hạn: là việc lập các mục tiêu tăng trưởng doanh thu và lợi
nhuận trong vòng 3 đến 5 năm. Các nhà quản lý làm theo quy trình sau:
+ Xác lập tốc độ tăng trưởng mong muốn mà cơng ty có thể đạt được. Tính tốn mức
vốn cần thiết để trang trải các khoản tồn kho, trang thiết bị, nhà xưởng và nhu cầu
nhân sự cần thiết để đạt được tốc độ tăng doanh thu. Nhà quản trị phải dự tính được
chính xác và kịp thời nhu cầu vốn để có kế hoạch thu hút vốn bên ngoài trong trường
hợp ngân quỹ từ lợi nhuận không chia không đủ đáp ứng.
Nếu doanh nghiệp khơng có đủ vốn để tài trợ cho chương trình mở rộng cơng việc
kinh doanh thơng qua tăng tồn kho, đổi mới trang thiết bị và tài sản cố định, tăng chi
phí điều hành doanh nghiệp thì sự phát triển của doanh nghiệp sẽ bị chậm lại hoặc
dừng lại do doanh nghiệp khơng thanh tốn các khoản nợ đến hạn.
Trong trường hợp lợi nhuận làm ra không đủ để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng dự báo
của doanh nghiệp, người quản trị phải bố trí vay nợ bên ngồi hoặc giảm tốc độ tăng
trưởng để mức lợi nhuận làm ra có thể theo kịp nhu cầu tăng trưởng và mở rộng. Do
việc thu hút vốn đầu tư và vay nợ mất rất nhiều thời gian nên đòi hỏi nhà quản trị phải
dự báo chính xác và kịp thời để tránh tình trạng gián đoạn cơng việc kinh doanh.

12


1.1.4.2 Tổ chức huy động và sử dụng vốn
Tùy theo loại hình doanh nghiệp và các đặc điểm cụ thể, mỗi doanh nghiệp có thể có
các phương thức tạo vốn và huy động vốn khác nhau. Trong điều kiện kinh tế thị
trường, các phương thức huy động vốn cho doanh nghiệp được đa dạng hóa, giải
phóng các nguồn tài chính trong nền kinh tế, thúc đẩy sự thu hút vốn vào các doanh
nghiệp. Tuy nhiên trong điều kiện hoàn cảnh cụ thể của Việt Nam, do thị trường tài

chính chưa phát triển hồn chỉnh nên việc khai thác vốn có nét đặc trưng đáng chú ý.
Để quản lý nguồn vốn được hiệu quả thì doanh nghiệp phải hiểu rõ các nguồn vốn
được huy động từ các nguồn nào.
Huy động vốn là một nhiệm vụ chủ yếu của nhà quản trị tài chính trong doanh nghiệp.
Để huy động vốn đáp ứng nhu cầu kinh doanh hoặc đầu tư, chúng ta có thể chọn tỷ lệ
hợp lý giữa vốn chủ sở hữu và vốn vay. Nếu sử dụng vốn vay nhiều thì hiệu quả sử
dụng vốn có thể tăng nhưng đồng thời cũng làm tăng rủi ro tài chính. Mặt khác, nhà
cung cấp vốn cũng không thể cung cấp nguồn vốn nợ với tỷ lệ quá cao so với vốn chủ
sở hữu của doanh nghiệp để đảm bảo mức an toàn cho đồng vốn của họ. Do vậy, nhà
quản lý tài chính doanh nghiệp sẽ có nhiều giải pháp huy động vốn khác nhau và phải
lựa chọn giải pháp nào thích hợp nhất.
Khi lựa chọn một phương án huy động vốn, cần giải quyết các vấn đề sau:
- Xác định tỷ lệ thích hợp giữa vốn chủ sở hữu và vốn huy động.
- Chọn lựa các phương thức huy động vay ngân hàng, thuê mua, mua trả chậm hay
phát hành trái phiếu…
Khi thiếu vốn doanh nghiệp phải tìm kiếm vốn tài trợ từ bên ngồi. Những doanh
nghiệp có cơ hội tăng trưởng nhanh thì nhu cầu vốn cho đầu tư càng lớn và sự tích lũy
của doanh nghiệp càng khơng đủ đáp ứng nhu cầu vốn và càng đòi hỏi huy động vốn
từ bên ngồi. Nếu khơng huy động đủ vốn thì doanh nghiệp sẽ bỏ qua cơ hội phát
triển, nhưng huy động được nhiều vốn cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến
sự thất bại nếu doanh nghiệp không biết khai thác hiệu quả.
Các doanh nghiệp có thể sử dụng các chiến lược huy động vốn như:

13


- Dùng vốn tự có (vốn chủ sở hữu): Vốn tự có cũng có thể được tạo ra dưới dạng lợi
nhuận giữ lại. Nếu sử dụng vốn tự có, doanh nghiệp sẽ luôn ở thế chủ động và tránh
được các rủi ro về tỷ giá (nếu vay ngoại tệ) và lãi vay. Tuy nhiên, doanh nghiệp không
nên chỉ dung vốn tự có mà cần đa dạng hóa kênh huy động vốn.

- Dùng vốn vay: Một doanh nghiệp tận dụng được nguồn vốn vay tức là đã tối ưu hóa
được chi phí vốn. Nguồn vốn này có thể giúp doanh nghiệp đáp ứng các nhu cầu vốn
trong ngắn hạn và dài hạn.
- Chiến lược kết hợp sử dụng cả vốn vay lẫn vốn tự có: doanh nghiệp sẽ xem xét khi
nào cần đi vay và khi nào nên sử dụng vốn tự có.
Ngồi vốn vay ngân hàng, doanh nghiệp có thể tìm vốn qua hình thức phát hành cổ phiếu,
trái phiếu, mua chịu hàng hóa, đi th tài chính hay liên doanh liên kết.
Tìm vốn ln là bài tốn khó nhưng sử dụng vốn sao cho có hiệu quả lại là bài tốn
khó hơn. Các doanh nghiệp có thể có chiến lược sử dụng vốn hiệu quả sau:
- Chiến lược tiết kiệm vốn: các doanh nghiệp không phải chỉ là rà sốt, cắt giảm chi
phí tài sản cố định như máy móc, thiết bị nhà xưởng, đất đai, hay tinh gọn nhân sự, mà
còn là gia tăng năng suất qua việc cải tiến máy móc, tận dụng nguồn lao động. Nhờ đó,
doanh nghiệp có thể hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh.
- Chiến lược đầu tư cơ sở vật chất: Để có được chỗ đứng vững chắc trong một thị
trường nhiều cạnh tranh, doanh nghiệp phải luôn nâng cấp thơng qua đầu tư máy móc
thiết bị, cơng nghệ hiện đại. Những hoạt động đầu tư này đòi hỏi một số lượng vốn rất
lớn.
- Chiến lược bố trí vốn hiệu quả: Việc bố trí vốn sai được thể hiện trong cơ cấu tài sản.
Đó có thể là những khoản mua sắm quá mức hoặc đầu tư sai mục đích hay doanh
nghiệp đã không biết quản lý hàng tồn kho hiệu quả. Bởi thế, chỉ riêng việc khắc phục
nhược điểm trên cũng đã giúp doanh nghiệp tránh được những thất thoát về vốn.

14


1.1.4.3 Xác định cơ cấu vốn hợp lý
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều nguồn vốn khác nhau
để đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh của mình. Tuy nhiên điều quan
trọng là doanh nghiệp cần phối hợp sử dụng các nguồn vốn để tạo ra một cơ cấu nguồn
vốn hợp lý đưa lại lợi ích tối đa cho doanh nghiệp.

Cơ cấu nguồn vốn thể hiện tỷ trọng của các nguồn vốn trong tổng giá trị nguồn vốn mà
doanh nghiệp huy động, sử dụng vào hoạt động kinh doanh.
Quyết định về cơ cấu nguồn vốn là vấn đề tài chính hết sức quan trọng vì:
Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp là một trong các yếu tố quyết định đến chi phí sử
dụng vốn bình quân của doanh nghiệp.
Cơ cấu nguồn vốn ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu hay thu nhập trên
một cổ phần và rủi ro tài chính của một doanh nghiệp hay cơng ty cổ phần.
Khi xem xét cơ cấu nguồn vốn của một doanh nghiệp, người ta chú trọng đến mối
quan hệ giữa nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trong nguồn vốn của doanh nghiệp được
thể hiện trong qua các chỉ tiêu chủ yếu sau:
Hệ số nợ:
Tổng số nợ
Hệ số nợ

=

(1-1)
Tổng nguồn vốn (Hoặc tổng tài sản)

Hệ số nợ phản ánh nợ phải trả chiếm bao nhiêu phần trăm trong nguồn vốn của doanh
nghiệp hay trong tài sản của doanh nghiệp bao nhiêu phần trăm được hình thành bằng
nguồn nợ phải trả.
Hệ số vốn chủ sở hữu
Hệ số vốn
chủ sở hữu

Nguồn vốn chủ sở hữu
=

(1-2)

Tổng nguồn vốn

15


Hệ số này phản ánh vốn chủ sở hữu chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn
của doanh nghiệp. Nhìn trên tổng thể, nguồn vốn của doanh nghiệp được hình thành từ
hai nguồn: Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả nên có thể xác định cơ cấu nguồn vốn còn
được phản ánh qua hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu:

Tổng số nợ

Hệ số nợ trên
=
vốn chủ sở hữu

(1-3)
Vốn chủ sở hữu

Hệ số này phản ánh nợ phải trả bằng bao nhiêu lần vốn chủ sở hữu của DN
1.1.4.4 Quản lý tài sản cố định (TSCĐ) và vốn cố định của doanh nghiệp
a. Khái niệm về tài sản cố định và vốn cố định của doanh nghiệp
* Tài sản cố định: là những tư liệu lao động được sử dụng trong một thời gian luân
chuyển tương đối dài và có giá trị tương đối lớn, thường là có thời gian sử dụng trên
một năm và có giá trị đơn vị tối thiểu phụ thuộc vào quy định của Bộ tài chính trong
từng thời kỳ (theo quy định hiện nay tư liệu lao động được xếp vào TSCĐ có giá trị từ
30 triệu đồng trở lên).
* Vốn cố định: Để có được các TSCĐ sử dụng trong kinh doanh các doanh nghiệp
phải bỏ ra một lượng vốn tiền tệ nhất định. Số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây
dựng hình thành TSCĐ gọi là vốn cố định của doanh nghiệp. Quy mô TSCĐ dùng cho

hoạt động của doanh nghiệp lớn hay nhỏ sẽ quyết định đến quy mô số vốn cố định của
doanh nghiệp.
b. Quản lý vốn cố định
Việc quản lý vốn cố định, bảo toàn và phát triển vốn cố định của doanh nghiệp phải
gắn liền với việc quản lý, sử dụng TSCĐ có hiệu quả mà một trong các nội dung quan
trọng là việc lựa chọn phương pháp khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp.
Trong quá trình sử dụng, các tài sản cố định dần dần bị xuống cấp hoặc hư hỏng gọi là
sự hao mòn.Sự hao mịn đó làm giảm giá trị của chúng một cách tương ứng. Do đó
cơng ty phải xác định giá trị hao mịn trong từng thời kỳ kế tốn (năm, quý, tháng…)

16


và hạch toán vào giá trị thành sản phẩm. Giá trị khấu hao được cộng dồn lại (luỹ kế)
phản ánh lượng tiền (giá trị) đã hao mòn của các tài sản cố định.
Khấu hao TSCĐ là sự phân bổ có hệ thống giá trị phải thu hồi của TSCĐ trong suốt
thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ đó. Khấu hao TSCĐ là một yếu tố chi phí cấu
thành giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. Mức khấu hao TSCĐ phải phù hợp với
mức độ hao mòn TSCĐ của doanh nghiệp trong q trình sử dụng. Điều này khơng chỉ
đảm bảo cho doanh nghiệp bảo toàn vốn cố định mà còn đáp ứng yêu cầu đổi mới,
thay thế hoặc nâng cấp TSCĐ của doanh nghiệp, đánh giá đúng chi phí, hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.4.5 Quản lý tài sản lưu động và vốn ngắn hạn
a. Khái niệm về tài sản lưu động và vốn ngắn hạn của doanh nghiệp
* Tài sản: Tài sản chủ yếu là đối tượng lao động, tức là các vật bị tác động trong quá
trình chế biến, bởi lao động của con người hay máy móc. Do đó, TSLĐ phản ánh các
dạng nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, phụ liệu…
* Vốn: Là số tiền ứng trước để mua sắm, hình thành tài sản thường xuyên, cần thiết
của doanh nghiệp.
Trong một chu kỳ sản xuất, các nguyên vật liệu tham gia và bị chế biến thành sản

phẩm hoàn chỉnh và toàn bộ giá trị của ngun vật liệu đó chuyển hố hồn tồn vào
giá thành sản phẩm, cho nên khơng phải tính khấu hao cho tài sản lưu động.
b. Nhu cầu vốn.
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên, liên tục và được
lặp lại theo chu kỳ kinh doanh. Trong mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh đều phát
sinh nhu cầu vốn. Đó là số vốn tiền tệ cần thiết để hình thành lượng dự trữ hàng tồn
kho và bù đắp chênh lệch khoản phải thu, phải trả giữa doanh nghiệp với khách hàng.
Cơng thức tính như sau:
Mức dự trữ
Nhu cầu

=

+
hàng tồn kho

17

Khoản
phải trả

-

Khoản
phải thu

(1-4)



×