Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

tài chính doanh nghiệp 1 lý thuyết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.81 MB, 48 trang )

NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC 2019
Gia Sư HVTC xin giới thiệu tới bạn đọc các môn học !!!

1. Kinh Tế lượng
2. Nguyên lý kế toán
3. Kế toán tài chính 1
4. Kế tốn tài chính 2
5. Kế tốn tài chính 3
6. Đại cương về kế tốn tập đồn
7. Kế toán quản trị 1
8. Kế toán quản trị 2
9. Tài chính doanh nghiệp 1
10. Tài chính doanh nghiệp 2
11. Phân tích tài chính doanh nghiệp

LỆ QUYÊN
_
GIA
SƯ HVTC

Cảm ơn các bạn đã luôn tin tưởng và đồng hành, chúc các bạn học tập tốt và
thành công!

NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC Page 1


NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC 2019
Câu hỏi ôn tập TCDN 1

Câu 1 : Thế nào là tồn kho dự trữ ? Các nhân tố ảnh hưởng đến dự trữ vốn tồn kho? Mơ
hình EOQ?


● Tồn

kho dự trữ là những sản phẩm mà DN dự trữ để đưa vào sản xuất hoặc bán ra sau này . Tồn
kho dự trữ đc chia làm 3 loại : tài khoản nguyên vật liệu ; tài khoản sản phẩm dở dang, bán thành
phẩm ; tài khoản thành phẩm.
● Quy mô vốn tồn kho dự trữ chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi mức tồn kho dự trữ của DN
● Đối với tồn kho dự trữ nguyên vật liệu: chịu ảnh hưởng bởi yếu tố quy  mô sx, khả năng sẵn
sàng cung ứng vật tư của thị trường , giá cả vật tư hàng hóa , khoảng cách vận chuyển từ nơi cung
ứng đến DN .
● Đối với các loại sản phẩm dở dang, bán thành phẩm : chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố kỹ thuật ,
công nghệ sx , thời gian chế tạo s.phẩm , trình độ tổ chức sx của DN.  
● Đối với mức tồn kho thành phẩm: các nhân tố ả hưởng là số lượng sản phẩm tiêu thụ, sự phối
hợp nhịp nhàng giữa khâu sx và khâu tiêu thụ, sức mua của thị trường
● Mơ hình quản lý HTK ( EOQ):
Mơ hình quản lý HTK dự trữ trên cơ sở tối thiểu hóa tổng chi phí tồn kho dự trữ đc gọi là mơ hình
tổng chi phí tối thiểu.
N.dung cơ bản của mơ hình này là xđ đc mức đặt hàng kinh tế để với mức đặt hàng này thì tổng
chi phí tồn kho dự trữ là nhỏ nhất.
● Mơ hình EOQ đc mơ tả theo đồ thị sau:( GT- t.477)

LỆ QUYÊN
_
GIA
SƯ HVTC



NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC Page 2



NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC 2019

LỆ QUYÊN
_
GIA
SƯ HVTC


Câu 2: Nội dung quản trị vốn bằng tiền ?
● Vốn bằng tiền ( gồm tiền gửi NH, tiền đang chuyển ) là 1 bộ phận cấu thành tài sản ngắn hạn
của DN.
● Quản trị vốn bằng tiền trong DN bao gồm các nội dung chủ yếu:
● Xác định đúng đắn mức dự trữ tiền mặt hợp lý, tối thiểu để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu = tiền
mặt của DN trong kỳ :
Cách xđ đơn giản nhất là căn cứ vào số liệu thống kê nhu cầu chi dùng tiền mặt bình quân 1 ngày
và số ngày dự trữ tiền mặt hợp lý . Hoặc có thể vận dụng mơ hình tổng chi phí tối thiểu trong quản
trị vốn tồn kho dự trữ để xđ mức tồn quỹ tiền mặt mục tiêu của DN
● Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi tiền mặt : DN cần quản lý chặt chẽ các khoản thu chi tiền
mặt để tránh bị mất mát, lợi dụng . Thực hiện nguyên tắc thu chi tiền mặt đều phải qua quỹ ,không
được thu chi ngoài quý.

NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC Page 3


NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC 2019
● Chủ

động lập và thực hiện kế hoạch lưu chuyển tiền tệ hàng năm, có biện pháp phù hợp đảm
bảo cân đối thu chi tiền mặt và sử dụng có hiệu quả nguồn tiền mặt tạm thời nhàn rỗi . Việc thực
hiện dự báo và q.lý có hiệu quả các dịng tiền nhập, xuất quỹ trong từng thời kỳ để chủ động đáp

ứng yêu cầu thanh toán nợ của DN khi đáo hạn.

Câu 3: Các biện pháp quản trị các khoản phải thu?
● Khoản

phải thu là số tiền khách hàng nợ DN do mua chịu hàng hóa or dịch vụ. Trong kinh
doanh hầu hết các DN đều có khoản nợ phải thu nhưng với quy mô, mức độ khác nhau.
● Các biện pháp quản trị các khoản phải thu:
● Xác định chính sách bán chịu hợp lý đ.với từng khách hàng :
Xác định đúng đắn các tiêu chuẩn hay giới hạn tối thiểu về mặt uy tín của khách hàng để DN có
thể chấp nhận bán chịu . Xđ thời hạn bán chịu và tỷ lệ chiết khấuthanh toán nếu k.hàng thanh toán
sớm hơn thời hạn bán chịu theo hợp đồng.
                -  Phân tích uy tín tài chính của k.hàng mua chịu:
Đánh giá khả năng tài chính và mức độ đáp ứng nhu cầu thanh toán của khách hàng khi khoản nợ
đến hạn thanh toán
                        - Áp dụng các biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả thu hồi nợ:
+  Sử dụng kế toán thu hồi nợ chuyên nghiệp : có bộ phận kế toán theo dõi khách hàng nợ, kiểm
soát chặt chẽ nợ phải thu đối với từng khách hàng.
+ Xác định trọng tâm quản lý và thu hồi nợ trong từng thời kỳ để  có chính sách thu hồi nợ thích
hợp.
+ Thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro bán chịu như trích  trước dự phịng nợ phải thu khó
địi, trích lập quỹ dự phịng tài chính.

LỆ QUN
_
GIA
SƯ HVTC

Câu 4: Thế nào là vốn lưu động ? Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp


Các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu VLĐ?
● VLĐ là toàn bộ số tiền ứng trước mà DN bỏ ra để đầu tư hình thành nên các TSLĐ thường
xuyên cần thiết cho hoạt động SXKD của DN
● Phân loại VLĐ theo hình thái biểu hiện :
VLĐ đc chia thành vốn vật tư, hàng hóa ( tồn kho nvl, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành
phẩm); vốn bằng tiền và các khoản phải thu ( tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng ,các khoản phải
thu …)
● Phân loại theo vai trò của VLĐ:
Theo tiêu thức này đc chia thành VLĐ trong khâu dự trữ sx( nguyên nhiên vật liệu, phụ tùng thay
thế, công cụ dụng cụ nhỏ dự trữ sx); VLĐ trong khâu sx( bán thành phẩm, sp dở dang , vốn chi phí
trả trc); VLĐ trong khâu lưu thơng ( vốn trong thanh tốn , vốn đầu tư ngắn hạn , vốn bằng tiền)
● Nhu cầu VLĐ : là số VLĐ tối thiểu cần thiết phải có để đảm bảo cho hoạt động SXKD của DN
đc tiến hành bình thường , liên tục.
Nhu cầu VLĐ = Vốn HTK + Nợ phải thu - Nợ phải trả nhà cung cấp
● Nhu cầu VLĐ của DN chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố: quy mô KD của DN ; đặc điểm, tính
chất của ngành nghề KD; sự biến động giá cả vật tư, hàng hóa ; trình độ tổ chức, quản lý sử dụng
VLĐ của DN , trình độ kỹ thuật, cơng nghệ sản xuất, các chính sách của DN trong tiêu thụ hàng

NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC Page 4


NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC 2019
hóa,sp,dịch vụ...việc xác định đúng đắn các nhân tố ảnh hưởng sẽ giúp DN xđ đúng nhu cầu VLĐ
và có biện pháp quản lý, sử dụng VLĐ 1 cách tiết kiệm, có hiệu quả.

Câu 5: Nêu ưu,nhược điểm của các phương pháp tính khấu hao?

a, Phương pháp khấu hao đường thẳng:
Theo pp này, mức kh và tỷ lệ kh hàng năm đc tính bình qn trong suốt thời gian sử dụng hữu ích
của TSCĐ :


            
Trong đó: MKH: mức khấu hao hàng năm
               NG : nguyên giá TSCĐ phải khấu hao
                 T  : tỷ lệ khấu hao hàng năm
● Ưu điểm:tính tốn đơn giản, chi phí khấu hao được phân bổ vào giá thành sản phẩm ổn định nên
ko gây đột biến về giá thành ; cho phép DN dự kiến trước được thời hạn thu hồi đủ vốn đầu tư vào
các loại TSCĐ
● Nhược điểm:pp này ko phù hợp với các TSCĐ hoạt động có tính chất thời vụ , ko đều đặn giữa
các thời kỳ trong năm; do số vốn đc thu hồi bq nên số vốn thu hồi chậm sẽ chịu ảnh hưởng bất lợi
của hao mịn vơ hình
b, Phương pháp khấu hao nhanh:
Thực chất của pp khấu hao nhanh là đẩy nhanh việc thu hồi vốn trong những năm đầu sử dụng
TSCĐ. Khấu hao nhanh có thể thực hiện theo 2 pp là khấu hao theo số dư giảm dần và khấu hao
theo tổng số thứ tự năm sử dụng.
● Ưu điểm: giúp cho DN nhanh chóng thu hồi vốn đầu tư , hạn chế ả hưởng cuẩ hao mòn vơ hình ,
tạo lá chắn thuế từ khấu hao cho DN ( làm giảm thuế thu nhập DN phải nộp)
● Nhược điểm:
+ Làm cho chi phí kinh doanh những năm đầu tăng cao , làm giảm lợi nhuận của DN, ảnh hưởng
đến các chỉ tiêu tài chính , nhất là các chỉ tiêu về khả năng sinh lời, ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của
công ty trên thị trường
+ Việc tính tốn khấu hao cũng phức tạp hơn do phải tính lại hàng năm và trong 1 mức độ nhất
định làm cho chi phí khấu hao ko hồn tồn phù hợp với mức độ hao mịn của TSCĐ trong qúa
trình sử dụng.
c, Phương pháp khấu hao theo sản lượng:
Theo pp này, mức khấu hao hàng năm đc xđ = cách lấy sản lượng dự kiến sx hàng năm nhân với
mức trích khấu hao tính cho 1 đơn vị sản phẩm hoặc khối lượng cơng việc hồn thành
● Ưu điểm: thích hợp với những TSCĐ hoạt động có tính chất thời vụ trong năm và có liên quan
trực tiếp đến việc sx sản phẩm .
Do khấu hao đc tính theo khối lượng sản phẩm hoặc công việc thực tế thực hiện nên phản ánh hợp

lý hơn mức độ hao mòn của TSCĐ vào giá trị sản phẩm.
● Nhược điểm: PP này đòi hỏi việc thống kê khối lượng sản phẩm , công việc do TSCĐ thực hiện
trong kỳ phải đc rõ ràng đầy đủ.

LỆ QUYÊN
_
GIA
SƯ HVTC

NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC Page 5


NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC 2019
=> Mỗi phương pháp đều có ưu, nhược điểm riêng. Hiện tại các DN được phép chủ động
lựa chọn pp khấu hao thích hợp với DN mình và thơng báo cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý
và nhất quán trong suốt quá trình sử dụng TSCĐ.

Câu 6 : Nêu khái niệm chi phí SXKD? Giá thành sản phẩm? Ý nghĩa của việc hạ giá thành sản
phẩm?
● Chi

phí SXKD : là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về vật chất và lao động mà DN bỏ ra
để thực hiện sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong 1 thời kỳ nhất định .
● Phân loại theo nội dung kinh tế, chi phí SXKD được chia thành :   
+ Chi phí nguyên vật liệu
+ Chi phí về khấu hao TSCĐ
+ Chi phí nhân cơng
+ Chi phí BHXH,BHYT,KPCĐ
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi…
+Chi phí bằng tiền khác

● Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí và sản lượng :
● Chi phí cố định : là những chi phí khơng thay đổi theo quy mô sản xuất và tiêu thụ
● Chi phí biến đổi : là những chi phí thay đổi theo quy mô sản xuất và tiêu thụ
● Giá thành sản phẩm: Thể hiện hao phí cá biệt của DN để thực hiện sản xuất và tiêu thụ một đơn
vị sản phẩm hay một khối lượng sản phẩm nhất định.
 => Ý nghĩa :    + Là thước đo hao phí sản xuất và tiêu thụ 1 đơn vị sp,là căn cứ xác định hiệu quả
HĐKD
● Là công cụ kiểm tra giám sát tình hình sử dụng chi phí
● Là căn cứ xây dựng chính sách bán sản phẩm
● Ý nghĩa hạ giá thành sản phẩm :
● Ý nghĩa : + Trực tiếp làm tăng lợi nhuận DN
  +Tạo điều kiện DN tiêu thụ sản phẩm tốt do có thể hạ giá bán,thu hút khách hàng,tăng
thị phần, nâng cao cạnh tranh…
      
   +Tạo điều kiện mở rộng quy mơ sản xuất sản phẩm, hàng hóa do tiết kiệm chi phí đầu
vào, hao phí một đơn vị sp ít hơn -> tổng mức tiêu hao như cũ tạo ra nhiều sản phẩm hơn
● Chỉ tiêu đánh giá :
+ Mức hạ giá thành: Mz=∑ (Qil -QilZi0)
Trong đó : Mz: mức hạ giá thành sản phẩm, hàng hóa so sánh được
      Qil: số lượng sản phẩm loại i sản xuất năm nay
               Zil : giá thành đơn vị sản phẩm loại i năm nay
               Zi0: giá thành đơn vị sản phẩm loại i năm trước
                         : sản phẩm loạii
 +Tỷ lệ hạ giá thành :  Tz(%) : Tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm so sánh được

LỆ QUYÊN
_
GIA
SƯ HVTC


Tz(%)= (Mz/ ∑QilZil ) x 100%

NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC Page 6


NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC 2019

Câu 7: Cách xác định lợi nhuận
Khái niệm và cách xác định lợi nhuận:
- Lợi nhuận DN là chênh lệch giữa DTT và chi phí mà DN đã bỏ ra để đạt được DT đó từ
các hoạt động của DN trong một thời kỳ nhất định
- Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh:
LNHĐKD = DTT – GVHB – CPBH – CPQLDN
- Hoặc có thể xác định
LNHĐKD = DTT – Giá thành tồn bộ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán trong kỳ
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính:

LỆ QUYÊN
_
GIA
SƯ HVTC

LNHĐTC = DTTC – CPTC
- Lợi nhuận khác:

LNK = TNK – CPK

- Lợi nhuận trước thuế:

LNTT = LNHĐKD + LNHĐTC + LNK

- Lợi nhuận sau thuế:
LNST = LNTT – TTNDN

Câu 8: Nguyên tắc nội dung phân phối lợi nhuận
- Thứ nhất: Nguyên tắc lợi nhuận đã thực hiện.
- Thứ hai: Nguyên tắc lợi nhuận ròng.
- Thứ ba: Nguyên tắc đảm bảo khả năng thanh toán
- Thứ tư: Phân phối lợi nhuận phải đảm bảo hài hịa lợi ích giữa các chủ thể như: Chủ nợ,
chủ sở hữu, Nhà nước, người lao động
Nội dung cơ bản trong phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp là:
Lợi nhuận trước thuế thu nhập:
- Chuyển lỗ các năm trước để đảm bảo bù đắp vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Thời hạn
được chuyển lỗ do Nhà nước quy định tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Ở Việt Nam hiện nay

NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC Page 7


NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC 2019
doanh nghiệp được chuyển lỗ trong thời hạn 5 năm. Nếu biết thời hạn chuyển lỗ theo quy định mà
doanh nghiệp chưa chuyển hết lỗ, số lỗ còn lại doanh nghiệp phải sử dụng lợi nhuận sau thuế của
các năm tiếp theo để bù đắp.
- Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
- Bù đắp khoản lỗ của các năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế.
- Lập quỹ dự phịng để bù đắp những tổn thất có thể xảy ra trong tương lại.
- Lập quỹ đầu tư phát triển để đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư mở rộng trong tương lai.
- Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng khác nhau của chủ sở hữu như trích quỹ khen thưởng, chia lãi, chia
cổ tức...

Câu 9: Nêu sự khác nhau giữa bảng phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền với báo
cáo lưu chuyển tiền tệ?

- Khái niệm báo cáo lưu chuyển tiền tệ: là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình
thu – chi tiền tệ được phân loại theo 3 hoạt động:hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt
động tài chính trong 1 thời kỳ nhất định.
- Nội dung của các dòng tiền trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ:

LỆ QUYÊN
_
GIA
SƯ HVTC

+ Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh: Bao gồm các khoản thu – chi liên quan đến hoạt
động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ
+ Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: Bao gồm các khoản thu, chi liên quan đến hoạt động đầu
tư mua sắm hoặc hoặc thanh lý các tài sản cố định và các khoản đầu tư tài chính dài hạn
+ Dịng tiền từ hoạt động tài chính: Bao gồm các khoản thu, chi liên quan đến hoạt động huy
động vốn từ chủ nợ và chủ sở hữu, hoàn trả vốn cho chủ nợ, mua lại cổ phần,, chia lãi cho nhà đầu
tư, chia cổ tức cho cổ đông ...
- Khái niệm bảng diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền:
Bảng phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền phản ánh tổng quát diễn biến thay đổi của
nguồn tiền và sử dụng tiền trong mối quan hệ với vốn bằng tiền của doanh nghiệp trong 1 thời kỳ
nhất định giữa 2 thời điểm lập bảng cân đối kế toán.
Nội dung : Tính tốn sự thay đổi của mỗi khoản mục trên bảng cân đối kế toán ( TS, NPT, VCSH)
Sử dụng tiền : điền các chỉ tiêu làm tăng tài sản và làm giảm nguồn vốn.
Diễn biến nguồn tiền : điền các chỉ tiêu làm giảm tài sản và làm tăng nguồn vốn .
Bảng cho ta biết số tiền tăng hay giảm của doanh nghiệp trong kỳ đã được sử dụng vào những việc
gì ? và các nguồn phát sinh dẫn đến tăng hoặc giảm tiền. Trên cơ sở đó có thể định hướng huy động
vốn cho các thời kỳ tiếp theo.

Câu 10:Phân biệt hiệu suất hoạt động và hiệu quả hoạt động?
- Hệ số hiệu suất hoạt động: Hệ số hiệu suất hoạt động kinh doanh có tác dụng đo lường năng

lực quản lý và khai thác mức độ hoạt động của các tài sản hiện có của doanh nghiệp. Thông thường

NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC Page 8


NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC 2019
các hệ số hoạt động sau đây được sử dụng trong việc đánh giá mức độ hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp

Số vòng quay HTK =

GVHB (Trị giá gốc của lô hàng đã bán)
=
HTK bq
HTK đkỳ + HTK cky
2
360

Số ngày 1 vòng quay HTK = Số vịng quay HTK ( ngày)
DTT có VAT

Số vòng quay nợ phải thu = Số nợ phải thu bình qn
360

Kỳ thu tiền trung bình = Vịngquay nợ phảithu
Số vòng quay vốn lưu động
DTT

Q. p


+ Số vòng quay vốn lưu động = VLĐ = TSNH
bq
bq
360

+ Kỳ luân chuyển vốn lưu động = Số vòng quay VLĐ
Hiệu suất sử dụng vốn cố định và vốn dài hạn #

LỆ QUYÊN
_
GIA
SƯ HVTC
DTT

DTT

+ Hiệu suất sd VCĐ và Vốn dài hạn # = VCĐ và VDH ¿ ¿= TSDH
bq
DTT

DTT

DTT

+ Vòng quay TS = TổngTS hay VKD sd trong kỳ = TS = NV
bq
bq
bq

Hệ số hiệu quả hoạt động: Là thước đo đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Nó là kết

quả tổng hợp của hàng loạt biện pháp và quyết định quản lý của doanh nghiệp. Hệ số hiệu quả hoạt
động bao gồm các chỉ tiêu chủ yếu sau:

+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS)
LNST
ROS = DTT (%)




Khả năng tiết kiệm chi phí của DN là tốt hay xấu

Cho biết Trong 1 đồng Doanh thu thuần DN thu được trong kỳ thì DN thu lại được bn
đồng LNST

+ Tỷ suất sinh lời kinh tế của TS(BEP)
BEP =

ln trước lãi vay và thuế
TổngTS và VKDbq

(%)



Phản ánh khả năng sinh lời của TS hay VKD của DN khi không tính đến ảnh hưởng của
nguồn gốc VKD và thuế TNDN

NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC Page 9



NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC 2019
+ Tỷ suất LNTT trên VKD =

ln trước thuế
VKDbq

(%)



Phản ánh mỗi đồng vốn kinh doanh trong kỳ có khả năng sinh lời bao nhiêu đồng LN sau
khi đã trang trải lãi và tiền vay

+ Tỷ suất LNST trên VKD (ROA)
ROA =



LNST
VKDbq

(%)

Phản ánh mỗi đồng vốn sd trong kỳ tạo ra bn đồng LNST

+ Tỷ suất LNST trên VCSH (ROE)
ROE =




LNST
VCSH bq

(%)

Phản ánh mức LNST thu được trên mỗi đồng VCSH

LỆ QUYÊN
_
GIA
SƯ HVTC

Câu 11: Nêu nội dung phương pháp phân tích Dupont?


Nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA)
+ Tỷ suất lợi nhuận sau thế trên vốn kinh doanh được xác định như sau:
Tỷ suất lợiLợi
nhuận
nhuậnsau
sau thuế
thuế=trên
vốn
kinh
Vốnkinh doanh bình quân
doanh (ROA)

ROA =


Lợi nhuận sau thuế
Doanhthu thuần

Như vậy:

˟

Doanh thu thuần
Tổng số vốn kinh doanh

ROA = Tỷ suất LNST trên doanh thu x vịng quay tồn bộ vốn
Qua việc xem xét mối quan hệ này, có thể thấy được tác động của các yếu tố tỷ suất lợi nhuận sau
thuế trên doanh thu và vịng quay tồn bộ vốn ảnh hưởng như thế nào đến tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên vốn kinh doanh. Trên cơ sở đó, người quản lý doanh nghiệp đề ra các biện pháp thích hợp để
tăng tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh.

Nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE có thể được thiết lập từ các mối quan hệ sau:

NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC Page 10


NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC 2019
Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế trên vốn chủ sở hữu
(ROE)

ROE=

=


Lợi nhuận sau thuế
Tổng số vốn kinh doanh

- Trong công thức trên, tỷ số:
Tổng số vốn kinh doanh
Vốnchủ sở hữu

=

Lợinhuận sau thuế
Vốnchủ sở hữu bình quân sd trong kì

x

Tổng số vốn kinh doanh
Vốnchủ sở hữu

1
1−Hệ số nợ

Được gọi là hệ số vốn trên vốn chủ sở hữu và thể hiện ra là nhân tố sử dụng địn bẩy tài chính
của doanh nghiệp. Từ đó:
ROE= ROA x

1
1−Hệ số nợ

Mà ROA= Tỷ suất LNST trên doanh thu x Vịng quay tồn bộ vốn




LỆ QUN
_
GIA
SƯ HVTC

ROE=

LNST
DTT
1
×
×
DTT Tổng VKD 1−hệ số nợ

1

Như vậy : ROE= ROS x vòng quay tồn bộ vốn x 1−Hệ số nợ

- Qua cơng thức trên, cho thấy 3 yếu tố chủ yếu tác động đến ROE
+ ROS: phản ánh trình độ quản trị doanh thu và chi phí quản lý của doanh nghiệp.
+ Vịng quay tài sản ( vịng quay tồn bộ vốn): phản ánh trình độ khai khác và sd tài sản của DN.
+ Hệ số vốn trên VCSH:phản ánh trình độ quản trị tổ chức nguồn vốn cho HĐ của DN.

Từ đó, các nhà quản lý doanh nghiệp xác định và tìm biện pháp khai thác các yếu tố tiềm
năng để tăng ROE của doanh nghiệp.

Nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tăng trưởng bền vững của doanh nghiệp
- Tỷ lệ tăng trưởng bền vững là tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận và cổ tức cho chủ sở hữu hiện hành mà

không làm thay đổi cơ cấu nguồn vốn và không phải huy động vốn chủ sở hữu từ bên ngoài.
- Cơng thức tính tỷ lệ tăng trưởng bền vững:
g = ROE0 x tỷ lệ lợi nhuận giữ lại
= ROE0 x ( 1- hệ số trả cổ tức)
Mà ROE= ROS x vịng quay tồn bộ vốn x

Cơng thức mở rộng :

1
1−Hệ số nợ

g= ROS x vòng quay TS x hệ số vốn trên VCSH x tỷ lệ lợi nhuận giữ lại

NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC Page 11


NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC 2019
- Như vậy, có 4 nhân tố ảnh hưởng đến sự tăng trưởng lợi nhuận và cổ tức cho các chủ sở hữu
hiện hành đó là:
+ ROS và vịng quay TS: nhân tố do chính sách đầu tư vốn tạo ra
+ Hệ số vốn trên VCSH: nhân tố do chính sách tài trợ vốn tạo ra
+ Tỷ lệ LN giữ lại: nhân tố do chính sách phaann phối lại lợi nhuận

Giúp nhà quản trị hiểu rằng muốn tối đa hóa giá trị cơng ty phải tối đa hóa tỷ lệ tăng
trưởng dịng tiền cho chủ sở hữu trong tương lai. Muốn vậy, thì phải quản trị tài chính một cách
hiệu quả.

Câu 12:Nêu nội dung cơng thức ý nghĩa của nhóm hệ số phản ánh hiệu quả hoạt động?
Hệ số hiệu quả hoạt động: Là thước đo đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Nó là kết
quả tổng hợp của hàng loạt biện pháp và quyết định quản lý của doanh nghiệp. Hệ số hiệu quả hoạt

động bao gồm các chỉ tiêu chủ yếu sau:
+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS)
ROS =




LNST
(%)
DTT

LỆ QUYÊN
_
GIA
SƯ HVTC

Khả năng tiết kiệm chi phí của DN là tốt hay xấu

Cho biết Trong 1 đồng Doanh thu thuần DN thu được trong kỳ thì DN thu lại được bn
đồng LNST
+ Tỷ suất sinh lời kinh tế của TS(ROA)
ROA =

ln trước lãi vay và thuế
TổngTS và VKDbq (%)

Phản ánh khả năng sinh lời của TS hay VKD của DN khi khơng tính đến ảnh hưởng của nguồn
gốc VKD và thuế TNDN
+ Tỷ suất LNTT trên VKD =


ln trước thuế
(%)
VKDbq

Phản ánh mỗi đồng vốn kinh doanh trong kỳ có khả năng sinh lời bao nhiêu đồng LN sau khi đã
trang trải lãi và tiền vay
+ Tỷ suất LNST trên VKD (ROA)
LNST

ROA = VKD (%)
bq
Phản ánh mỗi đồng vốn sd trong kỳ tạo ra bn đồng LNST
+ Tỷ suất LNST trên VCSH (ROE)

NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC Page 12


NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC 2019
LNST

ROE = VCSH (%)
bq
Phản ánh mức LNST thu được trên mỗi đồng VCSH

Câu 13: Khái niệm, ý nghĩa của chỉ tiêu NWC?

- Khái niệm: Nguồn vốn lưu động thường xuyên ( còn gọi là vốn lưu động thuần – NWC) là
nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản lưu động của doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh
doanh diễn ra thường xuyên và ổn định của doanh nghiệp.
- Nguồn vốn dài hạn được đầu tư để hình thành tài sản dài hạn, phần còn lại và nguồn vốn ngắn

hạn được đầu tư để hình thành tài sản ngắn hạn. Khi đó, chệnh lệch giữa nguồn vốn dài hạn với tài
sản dài hạn được gọi là nguồn vốn lưu động thường xun. Mức độ an tồn hay rủi ro tài chính của
doanh nghiệp phụ thuộc vào độ lớn của nguồn vốn lưu động thường xuyên.
- Cách xác định:
NWC = NV dài hạn- TS dài hạn Hoặc: NWC = TSNH- NPT ngắn hạn
- Ý nghĩa:
+ Đánh giá cách thức tài trợ vốn lưu động của DN,
+ Đánh giá mức độ an toàn hay rủi ro tài chính trong hoạt động của DN
Người ta thường kết hợp chỉ tiêu này với nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
Sơ đồ:

LỆ QUYÊN
_
GIA
SƯ HVTC

TÀI SẢN

NGUỒN VỐN

A.

Nợ ngắn hạn

TSNH

Nguồn vốn lưu động
thường xuyên ( NWC)
B.


TSDH

Nguồn vốn thường
xuyên
+ Nợ dài hạn
+ Nguồn VCSH


Đánh giá tình hình tài chính của DN. Có 3 trường hợp:
+ TH1: TSNH > NPT ngắn hạn => NWC >0
=>Sự ổn định trong hđ kinh doanh của doanh nghiệp
+ TH2: TS lưu động < NPT ngắn hạn => NWC <0
=>Dấu hiệu đáng lo ngại cho doanh nghiệp khi hoạt động trong lĩnh vực cơng nghiệp, dựng
* TH đặc biệt: NWC<0 ( DN hình thành TSDH bằng nguồn vốn ngắn hạn) : sd vốn sai, cán cân
thanh toán mất thăng bằng, hệ số thanh toán nợ ngắn hạn <1.
+ TH3: TS lưu động= NPT ngắn hạn => NWC =0

NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC Page 13


NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC 2019
=>TSCĐ đc tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn
TS lưu động đc tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn
Khơng tạo ra tính ổn định trong hoạt động sản xuất kinh doanh
Đánh giá chung: Với mỗi DN tại các thời điểm khác nhau thì cách thức tài trợ tài sản lưu động sẽ
khác nhau. Tuy nhiên, qua xem xét MQH trên đây cho phép nhà quản trị đánh giá được tình hình tài
trợ TS lưu động của DN, trên cơ sở đó sẽ có những điều chỉnh và lựa chọn chính sách tài trợ vốn
lưu động thích hợp cho doanh nghiệp.

Câu 14: Giải thích các khoản mục sau: “ Vốn chủ sở hữu, Thặng dư vốn cổ phần, quỹ ĐTPT,

Quỹ khen thưởng phúc lợi “?
1.Vốn chủ sở hữu là các nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và các thành viên trong
công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong các công ty cổ phần.
Có 3 nguồn tạo nên VCSH: số tiền góp vốn của các nhà đầu tư, tổng số tiền tạo ra từ kết quả hoạt
động sxkd( lợi nhuận CPP ) và chênh lệch đánh giá lại tài sản.
Vốn chủ sở hữu gồm: vốn kinh doanh ( vốn góp và lợi nhuận chưa chia), chênh lệch đánh giá lại
tài sản, các quỹ của doanh nghiệ như: quỹ phát triển, quỹ dự trữ, quỹ khen thưởng phúc lợi...Ngồi
ra VCSH cịn gồm vốn đầu tư xây dựng cơ bản và kinh phí sự nghiệp( kinh phí do ngân sách Nhà
nước cấp phát khơng hồn lại...)
2.Thặng dư vốn cổ phần hay cịn lại là thằng dư vốn trong công ty cổ phần, đây là khoản chênh
lệch mệnh giá cổ phiếu với giá thực tế phát hành.
Thặng dư vốn cổ phần = (Giá phát hành cổ phần – Mệnh giá) x SL cổ phần phát hành
Thặng dư vốn cổ phần được hình thành từ việc phát hành thêm cổ phần và khoản thặng dư này sẽ
được chuyển thành cổ phần, kết chuyển vào vốn đầu tư của chủ sở hữu trong tương lai. Khoản
thặng dư này sẽ không được xem là vốn cổ phần cho tới khi được chuyển đổi thành cổ phần và kết
chuyển vào vốn đầu tư của công ty.
3.Quỹ đầu từ phát triển : Quỹ này được sử dụng vào việc đầu tư mở rộng sản xuất, phát triền
kinh doanh, đổi mới thay thế máy móc thiết bị, dây chuyền cơng nghệ, nghiên cứu ứng dụng các
tiến bộ khoa học, kỹ thuật, đổi mới trang thiết bị công nghệ và điều kiện làm việc của doanh nghiệp.
Tham gia góp vốn liên doanh, liên kết ( nếu có )
Mục đích của quỹ này là nhằm để đầu tư phát triển trong tương lai và hy vọng sẽ tạo sự gia tăng
về thu nhập cho chủ sở hữu/ cổ đông trong tương lai, theo đó sẽ làm gia tăng giá trị cho cơng ty.
4.Quỹ phúc lợi: quỹ này dùng để :
+ Đầu tư, xây dựng hoặc sửa chữa, bổ sung vốn xây dựng các cơng trình phúc lợi cơng cộng của
doanh nghiệp; góp vốn đầu tư xây dựng các cơng trình phúc lợi chung trong ngành hoắc với các
đơn vị khác theo hợp đồng.
+ Chi phí cho các hoạt động phúc lợi cơng cộng của tập thể công nhân viên công ty, phúc lợi xã
hội

LỆ QUYÊN

_
GIA
SƯ HVTC

NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC Page 14


NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC 2019
+ Trợ cấp khó khăn thường xuyên hoặc đột xuất cho người lao độngg kể cả những trường hợp về
hưu, về mất sức, lâm vào hồn cảnh khó khăn, khơng nơi nương tựa hoặc làm công tác từ thiện
5.Quỹ khen thưởng: quỹ này dùng để:
+ Thưởng cuối năm hay thường kỳ cho người lao động trong doanh nghiệp về những thành tích họ
đã đạt được trong hoạt động kinh doanh.
+ Thưởng đột xuất cho những cấ nhân, tập thể trong doanh nghiệp có thành tích đột xuất
+ Thưởng cho cá nhân và đơn vị bên ngồi doanh nghiệp do có đóng góp nhiều cho hoạt động
kinh doanh, công tác quản lý của doanh nghiệp.

Câu 15: Thế nào là hệ số Beta? Mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời
1) Hệ số beta Là hệ số đo lường mức độ biến động tỷ suất sinh lời của cổ phiếu cá biệt so với mức
độ biến động tỷ suất sinh lời danh mục cổ phiếu thị trường
βi = COV(i.m):σ m2
Trong đó: βi là hệ số beta của chúng khoán i
COV(i.m): Hiệp phương sai trung bình giữa TSSL của cổ phiếu i và TSSL danh mục thị trường
σ m2: phương sai của TSSL dmtt
+) Hệ số beta cho phép biết được chứng khoán là có nhiều rủi ro và nhạy hay ngược lại chắc chắn
và ổn định
Cổ phiếu có:
Beta>1: cổ phiếu nhạy hơn, rủi ro hơn thị trường
beta = 1: cổ phiếu thay đổi theo thị trường
beta < 1: cổ phiếu kém nhạy hơn, ít rủi ro hơn thị trường.

Beta cho biết sự thay đổi lên và xuống lợi nhuận cùng cổ phiếu cùng vs thị trường chứng khoán và
beta sẽ đo lường rủi ro của chứng khoán
2) Hệ số beta của danh mục đầu tư: βp

LỆ QUYÊN
_
GIA
SƯ HVTC

n

βp = ∑ Wi . βi
i=1

βi: Là hệ số beta của chứng khoán i
Wi : tỷ trọng của khoản đầu tư và chứng khoán i trong danh mục
Một cổ phiếu có beta lớn hơn một đưa vào một danh mục đầu tư có beta bằng một thì beta của
danh mục và rủi ro của danh mục sẽ tăng lên và ngược lại. vì vậy beta của một cổ phiếu đo lường
mức độ đóng góp vào ruir ro danh mục của cổ phiếu đó
3) Mqh giữa rủi ro vs TSSL đòi hỏi:
=>TSSL Mà nhà đầu tư đòi hỏi là TSSL Cần thiết tối thiểu phải đạt được khi thực hiện đầu tư sao
cho có thể bù đắp được ruir ro có thể gặp phải trong đầu tư
=>TSSL địi hỏi của 1 khoản dtu có quan hệ đồng biến với rủi ro của chứng khốn đó
=>TSSL thị trường được xác định = TSSL bình qn Của tồn bộ hay một số lớn cổ phiếu đang
được giao dịch trên thị trường

NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC Page 15


NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC 2019

Ước lượng hệ số beta trong thực tế: trong thực tế các nhà kinh doanh sử dụng mơ hình hồi quy dựa
trên số liệu lịch sử để ước lượng hệ số beta thông thường ở các nước phát triển đều có một số công
ty cung cấp số liệu này, beta thông thường được tính trong nhiều giai đoạn 1 năm, 2 năm...
Mơ hình định giá tài sản vốn CAMP
Ri = Rf + ( Rm – Rf ) * βi
Trong đó : Ri: TSSL đòi hỏi của nhà dtu đối vs cp i
Rf : TSSL phi rủi ro
Rm: TSSL của thị trường ( TSSL của danh mục thị trường)
Rm – Rf : là phần bù rủi ro
βi : hso beta ( hso rủi ro của khoản dtu i)

Ý nghĩa
So sánh TSSL đòi hỏi (ri) vs TSSL kỳ vọng của khoản dtu
Nếu ri< TSSL kỳ vọng của khoản dtu -> nên dtu vào cp i
Nếu ri> TSSL kỳ vọng của khoản dtu -> không nên dtu vào cp i
TSSL đòi hỏi dvs 1 khoản dtu đc xđ dựa trên cơ sở TSSL phi rủi ro cộng thêm phần bù rủi ro của
cổ phiếu
+ TSSL phi rủi ro = lãi suất thực + mức lạm phát
+TSSL bù cho rủi ro của cổ phiếu => mức bù rr của cp:
Mức bù rủi ro của cổ phiếu = rủi ro lãi suất + rủi ro thanh khoản + rủi ro vỡ nợ + rủi ro thuế
suất
Mức bù rủi ro của cổ phiếu i = Mức bù rủi ro của thị trường * hso beta của cổ phiếu i

LỆ QUYÊN
_
GIA
SƯ HVTC

Câu 16: Ứng dụng giá trị thời gian của tiền


- Xác định lãi suất:
- Trong nhiều trường hợp có thể biết rõ các giá trị của dòng tiền nhưng khơng biết tỷ lệ lãi suất và
cần phải tìm chúng để phục vụ cho việc ra quyết định.
+ Lãi suất trong trường hợp mua hàng trả góp
+ Lãi suất thực hưởng
ref = (1 +

r m
) –1
m

Trong đó: ref : Lãi suất thực hưởng tính theo năm
r: Lãi suất danh nghĩa tính theo năm
m: Số lần(số kỳ) tính lãi trong năm
+ Lãi suất tương đương
Trong trường hợp lãi suất được quy định theo kỳ( tháng, quý, 6 tháng) và trong năm quy định
nhiều kỳ tính lãi tương ứng thì lãi suất tương đường theo năm được xác định như sau:
r = (1+rk)m – 1
Trong đó: r: Lãi suất tính theo năm
rk: Lãi suất quy định tính theo kỳ nhỏ hơn 1 năm( 1 tháng, 6 tháng)

NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC Page 16


NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC 2019
m: Số lần(số kỳ) tính lãi trong năm
- Lập kế hoạch trả nợ
Trong q trình hoạt động, các doanh nghiệp có thể vay dài hạn, th mua trả góp th tài chính
các loại tài sản, máy móc, thiết bị. Để chủ động trong việc trả nợ và thuận tiện trong việc theo dõi
công nợ các doanh nghiệp phải lập kế hoạch trả nợ nhằm giúp doanh nghiệp biết rõ phần vốn gốc đã

trả, phần chưa trả và tiền lãi.
Áp dụng cơng thức tính giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đều cuối kỳ:
PV = A x

−n

1−(1+ r)
r

Câu 17: Tỷ lệ tăng trưởng bền vững? Hãy thiết lập phương trình các nhân tố ảnh hưởng đến
tỷ lệ tăng trưởng bền vững?
- Tỷ lệ tăng trưởng bền vững là tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận và cổ tức cho chủ sở hữu hiện hành
mà không làm thay đổi cơ cấu nguồn vốn và không phải huy động vốn chủ sở hữu từ bên ngoài.
- Cơng thức tính tỷ lệ tăng trưởng bền vững như sau:
g = ROE0 x tỷ lệ lợi nhuận giữ lại = ROE0 x ( 1 – hệ số trả cổ tức)
= ROS x vòng quay tài sản x hệ số vốn trên VCSH x tỷ lệ lợi nhuận giữ lại
Như vậy có 4 nhân tố ảnh hưởng đến sự tăng trưởng lợi nhuận và cổ tức cho các chủ sở hữu hiện
hành đó là:
+ tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu và vòng quay tài sản: đây là nhân tố do chính sách đầu
tư vốn tạo ra
+ hệ số vốn trên vốn chủ sở hữu: đây là nhóm nhân tố do chính sách tài trợ vốn tạo ra
+ tỷ lệ lợi nhuận giữ lại: đây là nhóm nhân tố do chính sách phân phối lợi nhuận ( chính sách cổ
tức của công ty cổ phần ) tạo ra.

LỆ QUYÊN
_
GIA
SƯ HVTC

Câu 18: Tại sao mục tiêu trong quản trị tài chính DN là tối đã hóa giá trị DN?

1.Khái niệm quản trị tài chính DN:
Quản trị tài chính DN là việc lựa chọn, đưa ra quyết định và tổ chức thực hiện các quyết định tài
chính nhằm đạt được các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp.Do các quyết định tài chính của DN
đều gắn liền với việc tạo lập, phân phối và sử dụng các quyex tiền tệ trong quá trinh hoạt động của
DN
2.Khái niệm giá trị DN:
Giá trị DN là tổng giá trị hiện tại của dòng tiền mà nhà đầu tư nhận được trong tương lại do doanh
nghiệp mang lại
Công thức tổng quát xác định giá trị của DN:

NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC Page 17


NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC 2019
n

V=∑
t =1

CF t
t

( 1+ r)

Trong đó: V là giá trị DN
CFt là dịng tiền doanh nghiệp mang lại cho nhà đầu tư
r là tỷ suất chiết khấu (tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư)
3.Mục tiêu của quản trị tài chính DN
Kinh tế chính trị học và kinh tế học vi mô cho rằng mục tiêu của một DN khi thực hiện các hoạt
động kd là tối đa hóa lợi nhuận. Tối đa hóa lợi nhuận hàm ý nhấn mạnh việc sử dụng có hiệu quả

các nguồn lúc để tạo ra nhiều của cải vật chất hơn cho doanh nghiệp. Để đạt được điều này, các nhà
quản lý thường cố gắng để tăng giá bán hoặc tiết kiệm chi phí.Tuy nhiên. Mục tiêu này được xem
xét trong điều kiện giản đơn, đặt trong bối cảnh thế giới tĩnh, tức là chưa xem xét đến các yếu tố
phức tạp khác như thời gian, sự rủi ro, sự tăng trưởng trong tương lai.... Trong thế giới hiện thực
sống động, các nhà quản trị tài chính đang phải đối mặt với việc xử lý hai vấn đề lớn mà mục tiêu
tối đa hóa lợi nhuận đã bỏ qua không xem xét tới là thời gian và rủi ro trong tương lai khiđưa ra các
quyết định của mình.
Tối đã hóa lợi nhuận có thể là một tiêu chuẩn để ra quyết định khi xem xét lợi nhuận được tạo ra
tại một thời điểm, nhưng lại không thể áp dụng để xem xét lợi nhuận của doanh nghiệp trong một
thời kỳ, tức là không giải quyết vấn đề thời gian sinh lời của dự án.
Vấn đề rủi ro trong các quyết định đầu tư cũng phải được xem xét trong các quyết định tài chính.
Như vậy, nhìn ở góc độ sản xuất kinh doanh thì tối đa hóa lợi nhuận là mục tiêu phù hợp,
nhưng ở góc độ tài chính thì lợi ích đạt được cho chủ sở hữu phải là tối đa hóa giá trị, nghĩa là phải
tính tới giá trị thời gian của tiền và mức độ rủi ro của khoản đầu tư.
Các quyết định tài chính được so sánh và lựa chọn thơng qua việc xác định giá trị dự kiến
của chúng. Tuy nhiên, với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, mức độ rủi ra đã khơng được tính đến.
Trên thực tế, các quyết định tài chính có mức độ rủi ro rất khác nhau và việc coi nhẹ sự khác biết
này trong thực tiễn quản trị tài chính có thể dẫn tới những quyết định tài chính thiếu chính xác.
Từ lập luận trên cho thấy đứng ở góc độ tài chính doanh nghiệp, mục tiêu cuối cùng trong
quản trị tài chính là ra quyết định tài chính nhằm tối đa hóa giá trị của chủ sở hữu, hay cổ đông
trong công ty. Để làm rõ mục tiêu này, chúng ta cần đặt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận kết hợp với
việc xử lý yếu tố thời gian và rủi ro trong mơi trường kinh doanh đầy sự biến động.
Tóm lại để tối đa hóa giá trị thị trường của DN thì nhà quản trị tài chính cần thiết phải xử
lý được hầu hóa mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời cho chủ sở hữu trong việc ra quyết định
tài chính DN

LỆ QUYÊN
_
GIA
SƯ HVTC


Câu 19: tại sao phương pháp khấu hao nhanh lại tạo lá chắn thuế cho doanh nghiệp?

Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần:
- Bản chất: tập trung thu hồi VCĐ ở những năm đầu và giảm dần ở các năm sau.

NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC Page 18


NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC 2019
- CT : MKH = GCt x TKHđ

trong đó: MKH: Mức khấu hao năm t
G Ct: giá trị còn lại của TSCĐ ở đầu năm thứ t
T KHđ: tỷ lệ khấu hao nhanh của TSCĐ
t : thứ tự năm sử dụng TSCĐ

Lá chắn thuế khấu hao là mức thuế TNDN tiết kiệm được từ việc tính tốn mức khấu hao
hạch tốn trong kỳ.
→ do phương pháp này đẩy mạnh khấu hao ở những năm đầu nên làm cho chi phí khấu hao những
năm đầu lớn → làm giảm lợi nhuận → tránh gánh nặng thuế ở những năm đầu tiên hoạt động.

Câu 20: Các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị Tài chính DN
● Hình

thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp
Mỗi doanh nghiệp đều tồn tại dưới những hình thức pháp lý nhất định về tổ chức doanh nghiệp.
Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp ảnh hưởng rất lớn đến việc tổ chức tài chính doanh
nghiệp như: Phương thức hình thành và huy động vốn, việc tổ chức quản lý sử dụng vốn, việc
chuyển nhượng vốn, phân phối lợi nhuận và trách nhiệm của chủ sở hữu đối với khoản nợ của

doanh nghiệp... thể hiện ở những điểm chủ yếu sau:
+ Doanh nghiệp tư nhân: Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp
⮚ Chủ doanh nghiệp đầu tư bằng vốn của mình và cũng có thể huy động vốn từ bên ngồi bằng
việc đi vay.Nguồn vốn của doanh nghiệp tư nhân rất hạn chế => phù hợp vs kinh doanh vừa và nhỏ
⮚ Chủ doanh nghiệp tư nhân có tồn quyền quyết định đối vs tất cả các hoạt động kinh doanh và
tài chính của doanh nghiệp.Các hoạt động cho thuê, bán hay tạm ngừng kinh doanh của doanh
nghiệp phải tuân theo yêu cầu của pháp luật hiện hành
⮚ Lợi nhuận sau thuế là tài sản hoàn toàn thuộc quyền sở hữu và sử dụng của chủ DN
⮚ Về mặt tài chính, chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm vô hạn đvs các khoản nợ của DN.Đây
cũng là 1 điều bất lợi của hình thức doanh nghiệp này.

LỆ QUN
_
GIA
SƯ HVTC

+ Cơng ty hợp danh: Là doanh nghiệp trong đó:
● Phương

thức phát hành và huy động vốn
⮚ Phải có ít nhất hai thành viên hợp danh; ngồi các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp
vốn.
⮚ Vốn tự có( vốn góp của các thành viên )
⮚ Vốn bên ngoài ( đi vay)
⮚ Khơng được phát hành chứng khốn để huy động vốn
● Tổ chức quản lý sử dụng vốn:
⮚ Các tvien hợp danh có quyền quản lý cty, t.hành các hđ kd và các thành viên hợp danh này có
quyền ngang nhau


NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC Page 19


NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC 2019
⮚ Các tvien góp vốn ko được tgia quản lý và tiến hành hđ kd của cty
● Phân

phối LN, chịu TN và các khoản nợ
⮚ Tvien góp vốn đc chia LN theo tỷ lệ qđịnh tại điều lệ của cty
⮚ Tvien hợp danh phải chịu TN vô hạn đối với khoản nợ của cty và chịu TN = tồn bộ TS của
mình
⮚ Tvien góp vốn chịu TN vs các khoản nợ cty trong phàm vi vốn góp vào cty
+ Cơng ty TNHH:
a.Cty TNHH > 2 tvien:
● Phương thức hthành và hđộng vốn
⮚ Các thành viên góp vốn lập DN
⮚ Huy động vốn: Vốn góp của các thành viên, vốn vay ngồi, ko được phát hành CP để hđ vốn
● Tổ chức Qly, sử dụng vốn, chuyển nhượng vốn:
⮚ Tvien phải góp vốn đầy đủ, đúng hạn
⮚ Các tvien có quyền tư vs số vốn góp
⮚ Trong q trình hđ, hội đồng tvien có thể qđ tăng hay giảm vốn điều lệ theo qd của pháp luật
⮚ Chỉ được chuyện nhượng phần vốn góp của các tvien theo qđ PL
● Phân phối LN va chịu TN với các khoản nợ của DN
⮚ LN sau thuế thuộc sở hữu của các tvien
⮚ Phân chia LN do các tvien quyết định, thường tư với phần vốn góp vào cty
⮚ Các tvien chịu TN về các khoản nợ DN trong pvi số vốn góp vào cty
b.Cty TNHH 1 tvien:
● Phương thức hthành và hđộng vốn
⮚ Các thành viên góp vốn lập DN
Huy động vốn: Vốn góp của các thành viên, vốn vay ngoài, ko được phát hành CP để hđ vốn

● Tổ chức Qly, sử dụng vốn, chuyển nhượng vốn:
⮚ Chủ sở hữu có tồn quyền qđ việc sxkd của DN nhưng phải tách biệt vốn, chi tiêu cá nhân với
vốn và chỉ tiêu DN
● Phân phối LN
⮚ CSH chịu TN về các khoản nợ của công ty trong phạm vi vốn điều lệ của cty.
+ Công ty Cổ phần:
● Phương thức hình thành và huy động vốn
⮚ Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần cổ phần
⮚ Cổ đông nắm giữ cổ phần là CSH doanh nghiệp
⮚ Là tổ chức, cá nhân, số lượng >= 3
⮚ Hđong vốn: vốn vay, vốn góp, phát hành CP để huy động vốn

LỆ QUYÊN
_
GIA
SƯ HVTC

NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN_ GIA SƯ HVTC Page 20



×