Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Tuần 3, lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (893.89 KB, 37 trang )

TUẦN 3:
Ngày soạn :
18/9/2022
Ngày giảng: Thứ hai, 19/9/2022
Toán
Tiết 11: LUYỆN TẬP
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: Cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và so sánh các hỗn số.
2. Năng lực: Cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. HS làm
bài 1(2 ý đầu) bài 2 (a, d), bài 3.
3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lịng say mê học tốn, cẩn thận chính xác.
*HSKT: Đọc các phép tính trong bảng nhân 2.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: SGK
- HS: SGK, vở viết
II. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
, 1. Khởi động:
5
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi.
"Bắn tên" với nội dung là ôn lại
các kiến thức về hỗn số, chẳng
hạn:
+ Hỗn số có đặc điểm gì ?
+ Phần phân số của HS có đặc
điểm gì ?
+ Muốn thực hiện các phép tính
với hỗn số ta cần thực hiện như
thế nào ?


- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Thực hành
,
30 Bài 1: ( 2 ý đầu): HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu
- Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
-Yêu cầu HS nêu lại cách chuyển - Học sinh làm bài vào vở, báo cáo kết
và làm bài
quả
- Giáo viên cùng học sinh nhận
3 2 5  3 13 4 5 9  4 49
xét.
2 
 ;5 

5
5 9
9
9
- Kết luận: Muốn chuyển HS 5
3 9 8  3 75
7 12 10  7 127
thành PS ta lấy PN nhân với MS ;9 
 ;12 

8
8

8
10
10
10
rồi cộng với TS và giữ nguyên
81


MS.
Bài 2 (a,d): HĐ cặp đôi
- Nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm
cách so sánh 2 hỗn số
- GV nhận xét từng cách so sánh
mà HS đưa ra, để thuận tiện bài
tập chỉ yêu cầu các em đổi hỗn số
về phân số rồi so sánh như so sánh
2 phân số

,

5

- So sánh các hỗn số
- HS làm bài cặp đôi, báo cáo kết quả
+ Cách 1: Chuyển 2 hỗn số thành phân
số rồi so sánh
9 39
9 29
3  ;

2 
10 10
10 10
39
29
9
9

 3
2
10
10
10
ta có 10
+ Cách 2: So sánh từng phần của hỗn số.
9
9
3
2
10
Phần nguyên: 3>2 nên 10

- Học sinh làm phần còn lại, đổi chéo vở
để kiểm tra
1
9
1
9
5
2

⇒ 5 >2
10 và 10 vì 5>2
10
10
4 34
4
2
- Yêu cầu HS làm bài
3 =
3
3
10 và
5
10 10 và
ta có
- GV nhận xét chữa bài
- Kết luận: GV nêu cách so sánh 3 2 = 17
5 5
hỗn số.
34 = 17 ⇒ 3 4 =3 2
Bài 3: HĐ cá nhân
10 5
vì 10 5
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Chuyển các hỗn số sau thành phân số
- Yêu cầu HS làm bài
rồi thực hiện phép tính:
- GV nhận xét chữa bài
- Kết luận: Muốn thực hiện các - Học sinh làm vào vở phần a,b.
phép tính với HS ta chuyển các

hỗn số đó thành PS rồi thực hiện
1
1 3 4 9 8 17
như đối với PS.
1 1     
2
3 2 3 6 6
6
3. Vận dụng:
2
4 8 11 56 33 23
- Cho HS nêu lại cách chuyển đổi 2  1  
 

3
7 3 7
21 21 21
hỗn số thành phân số và ngược lại
2
1 8 21 8 21
14
chuyển đổi phân số thành hỗn số. 2 5   
3
4 3 4
3 4
- Tìm hiểu thêm xem cách so sánh
1
1 7 9 7 4 14
3 :2  :   
hỗn số nào nhanh nhất.

2
4 2 4 2 9
9
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG

................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................

**------------------------@------------------------**
82


Tập đọc
Tiết 5: LÒNG DÂN (Tiết 1)
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc
cứu cán bộ cách mạng
2. Năng lực: Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp
với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
- Thực hành luyện đọc luyện phát âm đúng các từ khó; Hợp tác trong nhóm phần
luyện đọc và thảo luận trả lời câu hỏi;Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.
3. Phẩm chất: Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách
mạng.
*HSKT: Tập chép 2 dòng trong phần mở đầu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng
phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học:
TG

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Khởi động:
,
5
- Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc - HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi
lòng bài thơ “Sắc màu em yêu” và trả
lời câu hỏi
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Thực hành
- Một học sinh đọc lời mở đầu giới
thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian,
, 2.1 HĐ Luyện đọc:
15 - Gọi HS đọc lời mở đầu
tình huống diễn ra vở kịch.
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích - Học sinh theo dõi.
kịch. Chú ý thể hiện giọng của các
nhân vật.
- GV chia đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đến ... là con
- HS theo dõi
Đoạn 2: ....................tao bắn
Đoạn 3: .................... còn lại.
- Cho HS tổ chức đọc nối tiếp từng - Nhóm trưởng điều khiển các bạn
đoạn lần 1
đọc lần 1
- Cho HS luyện đọc theo cặp

+ Học sinh đọc nối tiếp lần 1 kết hợp
- Đọc toàn bài
luyện đọc từ khó, câu khó.
83


- GV đọc mẫu

,

15

,

7

,

3

Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ,
ráng
- Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc
- HS nghe
- HS đọc
- Nhóm trưởng điều khiển
- Đại diện các nhóm báo cáo
+ Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt,

chạy vào nhà dì Năm.
+ Đưa vội chiếc áo khốc cho chú
thay … Ngồi xuống chõng vờ ăn
cơm, làm như chú là chồng.
- Tuỳ học sinh lựa chọn.
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh thi đọc diễn cảm tồn bài
đoạn kịch.

2.2. HĐ Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc 3 câu hỏi trong SGK
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận
nhóm 4 và trả lời 3 câu hỏi đó, chẳng
hạn:
+ Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy
hiểm?
+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu
chú cán bộ?
+ Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em
thích thú nhất? Vì sao?
3. Thực hành - HĐ Đọc diễn cảm:
- Giáo viên hướng dẫn một tốp học
sinh đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách
phân vai.
- Thi đọc
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
4. Vận dụng:
- Qua bài này, em học được điều gì từ
dì Năm ?
- Sưu tầm những câu chuyện về những - HS theo dõi

người dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ
cán bộ trong những năm tháng chiến
tranh chống Pháp, Mĩ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG

................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................

**------------------------@------------------------**
Đạo đức
Tiết 3: SỬ DỤNG TIỀN HỢP LÍ ( Tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nắm được những biểu hiện của việc sử dụng tiền hợp lí.Từ đó liên hệ đến bản
thân và gia đình.
2. Năng lực

84


- Thực hiện được sử dụng tiền hợp lí trong việc lập kế hoạch chi tiêu với một
số trường hợp.
3. Phẩm chất
- GDHS đức tính thực hành tiết kiệm, chi tiêu hợp lí.
* HSKT: Biết nhận mặt tiền mệnh giá 1000 đến 50 000.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Một số tình huống liên quan đến việc sử dụng tiền, phiếu lập kế hoạch
chi tiêu, phiếu đánh giá.
- HS: Sưu tầm những câu chuyện về sử dụng tiền hợp lí hoặc chưa hợp lí.
III. Các hoạt động dạy học:

TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
1. Khởi động:
- Chơi trò chơi “ Đi chợ”
- HS thực hành chơi trò chơi.
+ Trò chơi giúp các em hiểu thêm - Lựa chọn đồ dùng sao cho phù hợp
điều gì ?
với túi tiền.
- Giáo viên giới thiệu bài.
25’ 2. Thực hành
2.1.Ôn tập lại biểu hiện của việc sử -Thực hành theo nhóm. Sau đó đại
dụng tiền hợp lí.
diện nhóm nêu lại trước lớp. Các
- Cho HS nêu lại những biểu hiện của biểu hiện đó là:
việc sử dụng tiền hợp lý.
+ Ưu tiên chi tiêu những khoản thực

2.2. Thực hành lập kế hoạch chi tiêu
trong trường hợp sau:
* Em có 500 000 đồng tièn thưởng
cuối năm. Mẹ bảo “ Con hãy dùng số
tiền đó vào việc mua đồ dùng học tập
cho năm học này”. Vậy em sẽ sử dụng
thế nào với số tiền đó cho thật hợp lí?
Nếu giá tiền của một số mặt hàng như
sau.
Cặp sách: 300 000đ/ cái
Sách giáo khoa: 190 000đ/bộ

Vở viết: 10 00/quyẻn
85

sự cần thiết (những thứ cần chứ
không phải những thứmuốn);
+ Chọn nơi có giá bán hợp lí và mua
với số lượng vừa đủ dùng;
+ Chi tiêu phù hợp với hồn cảnh
kinh tế gia đình và số tiền mình hiện
có;
-Thực hành lập ké hoạch trên Phiếu
bài tập. Sau đó chia sẻ kế hoạch của
mình trước lớp.
-Cả lớp cùng GV nhận xét.


5’

Bút bi: 5 000đ/ cái
Hộp bút: 50 000đ/ hộp
Giấy bọc vở: 2 000đ/ tờ
Thước kẻ: 5000đ/ cái
Tẩy: 3000đ/ cục
Bút chì: 800đ/ cái
Bút màu: 15 000đ/hộp
Giấy màu: 1000 đ/thếp
Giấy kiểm tra: 5000/ thếp
Bút dạ: 10000đ/cái
Bút xoá: 15 000/ cái.
Tranh siêu nhân để dán hình: 3000đ/

tranh
Ơng bút: 20 000/ hộp.
3. Vận dụng
-Em có được bố mẹ cho tiền tiêu vặt - HS chia sẻ trước lớp.
khơng? Nếu có em đã sử dụng tiền đó
như thế nào?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG

................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................

**------------------------@------------------------**
Luyện tốn: LUYỆN TẬP HỖN SỐ
I.Yêu cầu cần đạt:
- Cộng, trừ, nhân, chia hỗn số.
- Cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
- Giáo dục học sinh lòng say mê học tốn, tính cẩn thận chính xác.
*HSKT: Đọc được 2 đến 3 hỗn số theo hướng dẫn.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
, 1. Khởi động:
5
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trị chơi.
2. Thực hành
2.1. Ơn luyện kiến thức:
-Thực hành theo nhóm đơi
+ Hỗn số có đặc điểm gì ?
+ Phần phân số của HS có đặc

điểm gì ? Cho ví dụ.
+ Muốn thực hiện các phép tính
với hỗn số ta cần thực hiện như
thế nào ?
86


2.2.Bài tập
Bài 1: Tính:
7
6
1
1
x = ;
3 x5 =
11
5
3
4
5
5
1
1
b) 7 x 2 = ;
2 3 :1 4 =
3
4
1
c) 5 x 7 x 1 2 =


a¿

,

30

Bài 2: Tính x
2

4

xx 5 = 7
6

,

5

44

- HS làm bài cá nhân, 4 em lên bảng
chữa bài.
Bài 1:
7
6 42
x =
11
5 55
1
1

10
21 210
3 3 x5 4 = 3 x 3 = 9
5
5 25
x =
7
2 14
1
1
7
5
35
2 3 : 1 4 = 3 x 4 = 12
3
4
1 3
4
3 36
x 7 x 1 2 = 5 x 7 x 2 = 70
5

x : 11 = 9 =
Bài 2
2 4
6
44
- Kết luận: Muốn thực hiện các
xx 5 = 7
x : 11 = 9

phép tính với HS ta chuyển các
4 2
44
6
hỗn số đó thành PS rồi thực hiện
x= 7 : 5
x = 9 x 11
như đối với PS.
10
264
x
=
x
=
Bài 3: (Dành cho hs khá giỏi)
7
99
Đổi các phân số sau thành hỗn số
23
2
15
3
51
3
3. Vận dụng:
=3 ;
=2 ;
=6
7
7

6
6
8
8
- Cho HS nêu lại cách chuyển đổi
hỗn số thành phân số và ngược lại
chuyển đổi phân số thành hỗn số.
- Tìm hiểu thêm xem cách so sánh
hỗn số nào nhanh nhất.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG

................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................

**------------------------@------------------------**
Ngày soạn :
19/9/2022
Ngày giảng: Thứ ba, 20/9/2022
Tập đọc
Tiết 6: LÒNG DÂN (Tiếp)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng
cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.)
2. Năng lực: Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt
giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch.
87


* Học sinh (M3,4) biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách
nhân vật.

3. Phẩm chất: Yêu thích đọc sách.
*HSKT: Tập chép câu đầu của bài tập đọc
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng
phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
, 1.Khởi động:
5 - Cho HS tổ chức thi đọc phân vai lại - HS thi đọc phân vai
vở kịch “ Lòng dân” ( Phần 1)
- Nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
-HS nhận xét, bình chọn các nhóm.
, 2. Khám phá
- HS nghe
30
2.1 HĐ Luyện đọc:
- HS ghi vở
- GV đọc mẫu
- HS theo dõi
- Giáo viên chia đoạn để luyện đọc. - HS theo dõi
+ Đoạn 1: Từ đầu " lời chú cán bộ.
+ Đoạn 2: Tiếp " lời dì Năm.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển:
+ HS đọc lần 1 + Luyện đọc từ khó,
- Đọc theo cặp

câu khó tía, mầy, hổng, chỉ, nè …
- Đọc tồn bài
Để tơi đi lấy, chú toan đi, cai cản lại
- Giáo viên nhận xét
Chưa thấy....
2.2. HĐ Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc nội dung các câu hỏi + HS đọc lần 2 + Giải nghĩa từ
trong SGK, giao nhiệm vụ cho học - HS luyện đọc theo cặp
sinh hoạt động nhóm 4 để trả lời câu - 1 HS đọc toàn bài
hỏi:
- Học sinh theo dõi
- Nhóm trưởng điều khiển, báo cáo kết
quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
1. An đã làm cho bọn giặc mừng hụt - Khi giặc hỏi An: Ơng đó phải tía mầy
khơng? An trả lời hổng phía tía làm cai
như thế nào?
hí hửng … cháu kêu bằng ba, chú hổng
phải tía.
2. Những chi tiết nào cho thấy dì - Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ
nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố
Năm ứng xử rất thông minh?
88


chồng để chú cán bộ biết mà nói theo.
- Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của
người dân với cách mạng. Người dân
tin yêu cách mạng sẵn sàng xả thân bảo
vệ cán bộ cách mạng trong lòng dân là
chỗ dựa vững chắc nhất của cách

mạng.

3. Vì sao vở kịch được đặt tên là
“Lòng dân” .
- Kết luận: Bằng sự mưu trí, dũng
cảm, mẹ con dì Năm đã lừa được
bọn giặc, cứu anh cán bộ.
3. Thực hành - HĐ Đọc diễn cảm:
- Giáo viên hướng dẫn 1 tốp học sinh
đọc diễn cảm 1 đoạn kịch theo cách
phân vai.
- Giáo viên tổ chức cho từng tốp học - 2 cặp HS thi đọc .
sinh đọc phân vai.
- HS nhận xét, bình chọn
- Giáo viên và cả lớp nhận xét
, 4. Vận dụng:
5
- Nhắc lại nội dung vở kịch.
- Sau bài học, em có cảm nghĩ gì về -Trung thành và ln bảo vệ cách mạng
tình cảm của những người dân dành
cho cách mạng ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
**------------------------@------------------------**
Toán
Tiết 12: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về phân số thập phân.

2. Năng lực:
+ Chuyển hỗn số thành phân số
+ Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn hơn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo
có một tên đơn vị đo.
+ HS làm bài 1, 2 (2 hỗn số đầu), 3, 4.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. Vận dụng vào cuộc sống.
*HSKT: Tập chép và đọc 2 phân số và 2 hỗn số.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK
- HS: SGK, vở viết
III. Các hoạt động dạy học:
89


TG

,

5

,

30

Hoạt động của thầy
1. Khởi động:
-Chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng.

Hoạt động của trò

- HS chơi trò chơi: Quản trị nêu một
hỗn số bất kì (dạng đơn giản), chỉ định
một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh phân
số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn
nào không nêu được thì chuyển sang
bạn khác.
2. Thực hành:
- HS nghe
Bài 1: HĐ cá nhân
- HS ghi vở
- Gọi HS đọc yêu cầu, TLCH:
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập .
+ Những phân số như thế nào thì - Những phân số có mẫu số là 10, 100...
gọi là phân số thập phân?
gọi là các phân số thập phân.
+ Nêu cách viết phân số đã cho - Trước hết ta tìm 1 số nhân với mẫu số
thành phân số thập phân?
(hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu
số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS
và MS với số đó để được phân số thập
phân bằng phân số đã cho
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
14 = 14 :7 = 2 ; 75 = 75:3 = 25
- Giáo viên nhận xét.
70 70 :7 10 300 300 :3 100
- Kết luận: PSTP là phân số có MS
11 = 11 ×4 = 44 ; 23 = 23 ×2 = 46
là 10,100,1000,...Muốn chuyển PS
thành PSTP ta phải ta tìm 1 số nhân 25 25 ×4 100 500 500 ×2 1000

với mẫu số (hoặc mẫu số chia cho số - HS theo dõi
đó) để có mẫu số là 10, 100... sau đó
nhân (chia) cả TS và MS với số đó
để được phân số thập phân bằng
phân số đã cho
- Chuyển các hỗn số thành phân số:
Bài 2:(2 hỗn số đầu) HĐ cá nhân
- Nhân phần nguyên với mẫu số rồi
- Nêu yêu cầu của bài tập?
- Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 cộng với tử số của phần phân số ta được
tử số của phân số. Còn mẫu số là mẫu
phân số như thế nào?
số của phần phân số.
- Học sinh làm vở, báo cáo kết quả
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu 8 2 = 42 ; 4 3 = 31 ;5 3 = 23 ;2 1 = 21
5 5
7 7 4 4 10 10
HS nêu lại cách chuyển
Bài 3: HĐ cá nhân
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu HS làm bài

- Viết phân số thích hợp vào chỗ trống
- HS làm vở, báo cáo
90


1
a, 1dm = 10 m


b, 1g =

1
1000

8g =

8
1000

kg
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
3
Bài 4: HĐ nhóm
3dm = 10 m
- Giáo viên ghi bảng 5m7dm = ?m kg
9
- Hướng dẫn học sinh chuyển số đo
9dm = 10 m
có 2 tên đơn vị thành số đo 1 tên
viết dưới dạng hỗn số.
25
1000 kg

- HS thảo luận nhóm 4 tìm cách làm.

- Yêu cầu HS làm bài

,


5

25g =

7dm=

7
m
10

- Học sinh nêu cách làm:
7
50 7 57
5m7dm=5m+ m= + = (m )
2.Vận dụng:
10
10 10 10
- Kiến thức: Củng cố kiến thức về hoặc
7
7
số thập phân.
5m7dm = 5m +
=5
( m)
10m
10
- Vận dụng cách chuyển đổi đơn vị
- HS làm vở, chia sẻ trước lớp
đo độ dài vào cuộc sống.


3
3
+ 2m 3dm = 2m + 10 m = 2 10 m
37
37
+ 4m 37cm = 4m + 100 m = 4 100

m
53
53
+ 1m 53cm = 1m + 100 m = 1 100
m
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................

**------------------------@------------------------**
Luyện từ và câu
Tiết 5: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm
thích hợp (BT1), nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của
người Việt Nam (BT2), hiếu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng
tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3).
91


2. Năng lực: Thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2; đặt được câu với các từ

tìm được ở bài 3.
3. Phẩm chất: Thích tìm thêm từ thuộc chủ điểm.
*HSKT: Đọc theo các bạn các câu thành ngữ, tục ngữ trong bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng nhóm làm BT1
- Học sinh: Vở, SGK
III. Các hoạt động dạy học:
tg

Hoạt động của thầy
1. Khởi động:
- Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả
có dùng những từ miêu tả đã cho
viết lại hồn chỉnh.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Thực hành
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu
thương. (Người buôn bán nhỏ)
- Yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm 2 tự làm bài
- Trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét
- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa một số
từ.
- Chủ tiệm là những người như
thế nào?
- Tại sao thợ điện, thợ cơ khí xếp

vào nhóm cơng nhân?
- Tại sao thợ cày, thợ cấy xếp vào
nhóm nơng dân?
- Trí thức là những người như thế
nào?
- Doanh nhân là gì?
Bài 2: HĐ nhóm
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Chia 4 nhóm thảo luận theo yêu
cầu:

Hoạt động của trò
- HS nối tiếp nhau đọc
- HS nghe
- HS ghi vở
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- HS theo dõi.
- Học sinh thảo luận nhóm 2 cùng làm
bài.
- Đại diện một vài cặp trình bày bài.
a) Cơng nhân: thợ điện - thợ cơ khí.
b) Nơng dân: thợ cấy - thợ cày.
c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ.
e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ sư.
g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung học
- Người chủ cửa hàng kinh doanh
- Người lao động chân tay, làm việc ăn
lương
- Người làm việc trên đồng ruộng, sống

bằng nghề làm ruộng
- Là những người lao động trí óc, có tri
thức chun môn
- Những người làm nghề kinh doanh
- Học sinh đọc
- Các nhóm thảo luận theo nội dung giáo
viên hướng dẫn
92


+ Đọc kỹ các câu tục ngữ, thành
ngữ.
+ Tìm hiểu nghĩa các câu TN-TN
+ Giáo viên nhắc nhở học sinh: có
thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để
giải thích
+ Học thuộc các câu TN-TN
- Trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét

- Yêu cầu học sinh thuộc lòng các
câu thành ngữ, tục ngữ.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp
đôi để trả lời câu hỏi:
1. Vì sao người Việt Nam ta gọi
nhau là đồng bào?
2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng.
- Giáo viên yêu cầu HS làm bảng

nhóm

- Đại diện mỗi nhóm, trình bày một câu
tục ngữ hoặc thành ngữ
+ Chịu thương chịu khó: phẩm chất của
người Việt Nam cần cù, chăm chỉ, chịu
đựng gian khổ khó khăn, khơng ngại khó,
ngại khổ.
+ Dám nghĩ dám làm: phẩm chất của
người Việt Nam mạnh dạn, táo bạo nhiều
sáng kiến trong công việc và dám thực
hiện sáng kiến đó.
+ Mn người như một: đồn kết thống
nhất trong ý chí và hành động.
+ Trọng nghĩa khinh tài: ln coi trọng
tình cảm và đạo lý, coi nhẹ tiền bạc.
+ Uống nước nhó nguồn: biết ơn người
đem lại điều tốt lành cho mình.
- Học sinh thảo luận nhóm đơi.
- Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào
vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ
Âu Cơ.
- Đồng chí, đồng bào, đồng ca, đồng đội,
đồng thanh, ….
- Học sinh trao đổi với bạn bên cạnh để
cùng làm.
- Viết vào vở từ 5 đến 6 từ.
- Học sinh nối tiếp nhau làm bài tập phần
3
+ Cả lớp đồng thanh hát một bài.

+ Cả lớp em hát đồng ca một bài

3. Đặt câu với mỗi từ tìm được.
3. Vận dụng
- Sưu tầm thêm các câu tục ngữ,
thành ngữ nói về phẩm chất tốt
đẹp của nhân dân Việt Nam.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG

................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................

**------------------------@------------------------**
Chính tả ( Nhớ viết)
Tiết 3: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
2. Năng lực: Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dịng thơ vào mơ hình cấu
tạo của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
93


- Nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
3. Phẩm chất: Thích viết chính tả, có ý thức giữ gin sách vở.
*HSKT: Chép 2 câu đầu của bài.
II.Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên:Bảng kẻ sẵn mơ hình cấu tạo vần
- Học sinh: Vở viết.
III. Các hoạt động dạy học :
tg


Hoạt động của thầy
1. Khởi động:
- Cho HS tổ chức trò chơi "Tiếp sức"
với nội dung như sau: Cho câu thơ:
Trăm nghìn cảnh đẹp, dành cho em
ngoan. Với yêu cầu hãy chép vần
của các tiếng có trong câu thơ vào
mơ hình cấu tạo vần?
- Phần vần của tiếng gồm những bộ
phận nào?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét - Ghi bảng
2. Thực hành
2.1 HĐ chuẩn bị viết chính tả.
*Trao đổi về nội dung đoạn viết
- Gọi 2 học sinh đọc thuộc lịng đoạn
viết.
- Câu nói đó của Bác thể hiện những
điều gì?
*Hướng dẫn viết từ khó
- Đoạn văn có từ nào khó viết?
- Luyện viết từ khó
2.2. Viết bài chính tả.
- GV đọc bài viết lần 1.
- GV đọc bài viết lần 2.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh viết.
- GV đọc bài viết lần 3.
Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của HS


Hoạt động của trò
- HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 8
em thi tiếp sức viết vào mơ hình trên
bảng (mỗi em viết 1 tiếng). Đội nào
nhanh hơn và đúng thì đội đó chiến
thắng.
- Âm đệm, âm chính, âm cuối
- HS nghe
- HS ghi vở

- Lớp theo dõi ghi nhớ
- Niềm tin của Người đối với các cháu
thiếu nhi - chủ nhân của đất nước.
- Yếu hèn, kiến thiết, vinh quang.
- HS viết bảng con các từ khó

- Lắng nghe
- HS viết bài vào vở
- HS soát lỗi
- HS xem lại bài của mình, dùng bút
chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bàng bút mực.
2.3. Nhận xét bài.
- Lắng nghe
- Cho HS tự sốt lại bài của mình - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
94


theo bài trên bảng lớp.
- Lớp làm vở, báo cáo kết quả

- GV chấm nhanh 5 - 7 bài
- HS nghe
- Nhận xét nhanh về bài làm của HS
3. Thực hành làm bài tập:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và - 1 em đọc, làm bài cặp đôi, chia sẻ
mẫu của bài tập
kết quả
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập
- GV nhận xét
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Yêu cầu học sinh đọc u cầu bài
tập
- Dựa vào mơ hình cấu tạo vần. Hãy - Dấu thanh được đặt ở âm chính của
cho biết khi viết dấu thanh được đặt vần.
ở đâu?
*KL: Dấu thanh được đặt ở âm - Học sinh nhắc lại.
chính. Dấu nặng đặt dưới âm chính,
các dấu khác đặt ở trên âm chính.
4. Vận dụng:
- Phân tích âm đệm, âm chính, âm
cuối của các tiếng: xóa, ngày, cười.
- Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................

**------------------------@------------------------**
Luyện Tiếng Việt
Luyện đọc: LÒNG DÂN

I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi
giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch.
- Học sinh (M3,4) biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách
nhân vật.
- GD đức tính dũng cảm , cảm phục sự thơng minh mưu trí, tấm lịng u quý
cách mạng bảo vệ các chiến sĩ hoạt động cách mạng.
*HSKT: Tập nói và nhớ được tên của các nhân vật trong truyện.
II. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
, 1.Khởi động:
5 Chơi trò chơi: Sắm vai
- HS phân vai và sắm vai các nhân vật
95


,

30

- Nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Thực hành luyện đọc
2.1 HĐ Luyện đọc:
- GV đọc mẫu, cho HS đọc theo
đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu " lời chú cán bộ.
+ Đoạn 2: Tiếp " lời dì Năm.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
- Đọc theo cặp
- Đọc tồn bài
- Giáo viên nhận xét
2.2. HĐ Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc nội dung các câu hỏi
trong SGK, giao nhiệm vụ cho học
sinh hoạt động nhóm 4 để trả lời câu
hỏi:
1. An đã làm cho bọn giặc mừng hụt
như thế nào?

2. Những chi tiết nào cho thấy dì
Năm ứng xử rất thơng minh?

trong chuyện.

-HS nhận xét, bình chọn các nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển:
- HS luyện đọc theo cặp
- Một số em đọc toàn bài.

- Học sinh theo dõi
- Nhóm trưởng điều khiển, báo cáo kết
quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Khi giặc hỏi An: Ơng đó phải tía mầy
khơng? An trả lời hổng phía tía làm cai
hí hửng … cháu kêu bằng ba, chú hổng
phải tía.

- Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ
nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố
chồng để chú cán bộ biết mà nói theo.
- Vì vở kịch thể hiện tấm lịng của
người dân với cách mạng. Người dân
tin yêu cách mạng sẵn sàng xả thân bảo
vệ cán bộ cách mạng trong lòng dân là
chỗ dựa vững chắc nhất của cách
mạng.

3. Vì sao vở kịch được đặt tên là
“Lòng dân” .
- Kết luận: Bằng sự mưu trí, dũng
cảm, mẹ con dì Năm đã lừa được
bọn giặc, cứu anh cán bộ.
3. Thực hành đọc diễn cảm:
- Giáo viên hướng dẫn 1 tốp học sinh
đọc diễn cảm 1 đoạn kịch theo cách
phân vai.
- Giáo viên tổ chức cho từng tốp học - HS thi đọc phân vai theo nhóm.
sinh đọc phân vai.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét
3. Vận dụng:
- HS nhận xét, bình chọn
- Nhắc lại nội dung vở kịch
- Em học được gì từ nhân vật An -Bình tĩnh, nhanh nhẹn, biết cách xử li
96


,


5

trong chuyện?

tình huống.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
**------------------------@------------------------**

Luyện Tiếng Việt
Luyện tập kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: Chọn và kể lại được một câu chuyện viết về anh hùng, danh
nhân của nước ta
2. Năng lực: HS tự tin kể chuyện và kể lại được rõ ràng đủ ý, kể một cách tự
nhiên, sinh động
3. Phẩm chất: HS yêu thích các câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của
nước ta. Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân tộc.
HSKT: Lắng nghe kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Một số sách, báo, truyện …viết về anh hùng, danh nhân đất nước.
- HS: Câu chuyện đã chuẩn bị ở nhà
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
5’ 1.Khởi động
Kể tên các câu chuyện em đã được

nghe, được đọc nói về các anh hùng
dân tộc.
- GV nhận xét. Giới thiệu bài - Ghi
30’ bảng
2. Thực hành
2.1. Thực hành kể chuyện
- Gọi HS đọc đề bài
Kể tên các câu chuyện em đã được
nghe, được đọc nói về các anh hùng
dân tộc.
- Đề bài yêu cầu làm gì?
- GV gạch chân những từ đã nghe, đã
đọc, danh nhân, anh hùng, nước ta.
2.2. Thực hành kể chuyện trước lớp.
97

Hoạt động của HS
- HS thi kể

- HS đọc đề bài
- Thực hành kể chuyện theo cặp đôi
và trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
- HS nối tiếp kể những câu chuyện
mà đã được chuẩn bị và kể trong
nhóm theo gợi ý:
+ Mở đầu câu chuyện


- Y/c HS luyện kể theo nhóm đơi
- Thi kể trước lớp

- Cho HS bình chọn người kể hay nhất

+Diễn biến câu chuyện
+ Kết thúc câu chuyện.
- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên
nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn
3. Vận dụng:
có câu chuyện hay nhất.
5’ - Em học tập được điều gì từ nhân vật - Về nhà kể lại chuyện cho bố mẹ
trong câu chuyện em vừa kể ?
nghe lại câu chuyện của em vừa kể.
Ngày soạn :
20/9/2022
Ngày giảng: Thứ tư, 21/9/2022
Toán
Tiết 13: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt:
1.Kiến thức: Học sinh biết cộng, trừ phân số, hỗn số.
2.Năng lực: Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị
đo.
+ Giải bài tốn tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
+ HS làm bài1(a,b), 2(a,b), 4(3 số đo 1,3,4), 5.
3.Phẩm chất: u thích làm tốn.
*HSKT: Tập đọc các số trong bài tập 1.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: SGK
- HS: SGK, vở viết
III. Các hoạt động dạy học :
tg
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
5’
1. Khởi động:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trị chơi
"Hộp q bí mật" với các câu hỏi
sau:
+ Nêu cách cộng hai phân số khác
mẫu số.
+ Nêu cách trừ hai phân số khác
mẫu số.
+ Nêu cách cộng 2 hỗn số.
+ Nêu cách cộng 2 hỗn số.
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
25’ 2. Thực hành:
Bài 1(a,b): HĐ cá nhân
- Tính
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Học sinh tự làm rồi chữa chia sẻ
98


- Yêu cầu HS làm bài
- Giáo viên nhận xét, kết luận
Bài 2(a, b): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Giáo viên nhận xét, kết luận


kết quả
7 9 70 + 81 151
a, + =
=
9 10
90
90
- Tính
- Học sinh làm rồi báo cáo với giáo
viên
5 2 25 − 16 9
a, - =
=
8 5
40
40
b, 1

1 3 44 -30 14
− =
=
10 4
40
40

Bài 4( ý 1, 3,4): HĐ cặp đôi
- Viết các số đo độ dài (theo mẫu)
- Gọi HS nêu yêu cầu
- HS thực hiện

- Cho HS thảo luận tìm cách thực
- Học sinh làm bài, đổi chéo vở để
hiện
kiểm tra.
- Yêu cầu HS làm bài
9
- Giáo viên nhận xét .
8dm 9cm = 8dm + 10 dm
=

8

9
10 dm

5
12cm 5mm =12cm + 10 cm
5
12
Bài 5: HĐ cá nhân
10 cm
=
- Gọi HS đọc đề bài
- HS đọc
- Hướng dẫn HS phân tích đề
- Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài
- Vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị
- GV nhận xét chữa bài
- HS làm bài vào vở, chia sẻ cách

5’ 3. Vận dụng:
làm
- Gọi 2 HS lên làm nhẩm
Bài giải:
7
3
Một phần mười quãng đường AB dài
a. 10 m =...dm; b. 10 dm =..cm
là:12 : 3 = 4 (km)
- Củng cố cho HS về đổi đơn vị
Quảng đường AB dài là:
đo độ dài
4 x 10 = 40 (km)
- Đo độ dài quyển sách giáo khoa
Đáp số: 40km.
Toán 5 và đổi về đơn vị đo là đề xi - mét.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
**------------------------@------------------------**
Tập làm văn

99


Tiết 5: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: HS tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ
tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm
được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.

- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
3. Phẩm chất: Thích tả cảnh. Giáo dục cho các em biết yêu quý cảnh vật xung
quanh. Từ đó giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng nhóm, bút dạ. Dàn bài mẫu.
- HS: SGK,
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. Các hoạt động dạy học:
tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về - HS thực hiện
ghi chép quan sát cơn mưa
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS nghe
2. Thực hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp
- Đọc bài mưa rào
theo dõi SGK.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp
- Cả lớp đọc thầm bài Mưa rào.

- GV cùng HS nhận xét. Chốt lại - Trao đổi cặp đôi trả lời các câu hỏi.
lời giải
+ Câu a: Những dấu hiệu báo - Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy
trời, tản ra từng nằm nhỏ....
cơn mưa sắp đến.
- Gió: thổi giật, đổi mát lạnh...
+ Câu b: Những từ tả tiếng mưa - Lúc đầu: lẹt đẹt, lách tách, về sau
và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc mưa ù xuống...
- Hạt mưa: những giọt nước lăn
kết thúc.
xuống….
- Trong mưa: lá đào, na, là sói vẫy run
100



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×