§ 5 : CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn .
- Biết vẽ tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn , vẽ tiếp tuyến đi qua
một điểm nằm bên ngoài đường tròn . Biết vận dụng các dấu hiệu nhận
biết tiếp tuyến của đường tròn vào các bài tập về tính toán và chứng minh
.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ cách vẽ tiếp tuyến của đường tròn , thấy được một
số hình ảnh về tiếp tuyến của đường tròn trong thực tế .
II/ CHUẨN BỊ :
+ Thước thẳng , compa , êke .
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/ On định :
2/ KTBC :
- GV : Treo bảng phụ lên bảng ghi ND BT 17 , 19 < SGK/ 109 > yêu cầu
2 HS lên bảng giải ?
Đáp án
- HS
1
: Giải BT 17 < SGK / 109 >
R D Vị trí tương đối của đường thẳng và
đường tròn
5 cm 3 cm
Cắt nhau
6 cm
6 cm
Tiếp xúc nhau
4 cm 7 cm
Không giao nhau
- HS
2
: Giải BT 19 < SGK / 109 >
Tâm các đường tròn có bán kính bằng 1 cm và tiếp xúc với xy
nằm trên 2 đường thẳng song song với xy cách xy 1 khoảng h
= 1 cm và thuộc hai nữa mặt phẳng đối nhau có bờ là đường
thẳng xy .
- HS : Nhận xét ?
- GV : Chốt lại và cho điểm 2 HS vừa KT .
3/ Bài mới : < GV giới thiệu tên bài > .
Hoạt động của GV Hoạt động cuả HS Nội dung
1/ Hoạt động 1 :
Dấu hiệu nhận biết
tiếp tuyến của đường
tròn .
- GV : Cho HS nhắc
lại các dấu hiệu nhận
- HS nhắc lại <
SGK / >
- HS : TL : Vì K/c
từ O -> a là OC = R
1/ Dấu hiệu nhận biết tiếp
tuyến của đường tròn :
biết tiếp tuyến của
đường tròn
- GV : Vẽ đt ( O ) ,
bán kính OC , rồi vẽ
đthẳng a
OC tại C
lên bảng .
- (?) đtẳng a có là
tiếp tuyến của đt (O)
hay không ? Vì sao ?
- GV : Yêu cầu HS
phát biểu thành lời
định lí ?
- GV chốt lại và ghi
bảng định lí dưới
dạng tóm tắt
- GV : Cho Hs hoạt
động nhóm làm ?1 <
SGK/110 > trong 5’
.
- Sau 5’ GV thu
=> đthẳng a tiếp
xúc với đt(O) tại C
hay đthẳng a là t
2
của đt(O) .
- HS phát biểu định
lí < SGK / 110 >
- HS thực hiện giải
kết quả như sau :
- HS nhận xét sửa
C
a
a/ Định lí : < SGK / 110 >
C
a , C
(O)
=> a là t.
tuyến của đt(O)
a
OC tại C
b/ Vận dụng : Làm ? 1 <
SGK / 110 >
Ta có : AH
BC tại H của đt
bảng nhóm treo lên
bảng cho cả lớp KT .
- GV chốt lại và
chuyển sang mục 2 .
2/ Hoạt động 2 : Ap
dụng
- GV treo bảng phụ
ghi ND bài toán <
SGK / 111 > lên
bảng và yêu cầu HS
đọc to đề bài toán .
- Cho HS suy nhgĩ
2’ và lên bảng trình
bày lời giải
- GV đưa ND bài ?2
lên bảng yêu cầu HS
sai nếu có .
- HS : đọc to đề bài
toán
- HS suy nhgĩ 2’ và
lên bảng trình bày
lời giải .
- HS dưới lớp nhận
xét ?
- HS suy nhgĩ 2’ và
lên bảng trình bày
lời giải .
(A)
=> BC là tiếp tuyến của đt (A) .
2/ Ap dụng :
a/ Bài toán : < SGK / 111 >
Giải
Cách dựng :
- Dựng M
OA : MO =
MA
- Dựng đt(M , MO) , đt
này cắt đt(O) tại B và C .
- Nối AB và AC ta được
các tiếp tuyến cần dựng .
b/ Vận dụng : Làm ? 2 <
SGK /111 >
Giải
Ta có
AOB có MB là
đường trung tuyến
BM =
2
1
OA =>
^
ABO =
suy nghĩ 2’ và lên
bảng chứng minh ?
Còn HS dưới lớp
làm ra phiếu học tập
nộp ?
- Sau 2’ GV mời 1
HS lên bảng chứng
minh ?
- Cho HS dưới lớp
nhận xét ?
- Chốt lại và sửa sai
nếu có .
- HS dưới lớp nhận
xét ?
90
0
Do AB
OB tại B => AB
là tiếp tuyến của đt (O) .
Tương tự AC cũng là tiếp
tuyến của đt (O) .
4/ Củng cố : GV cho HS nêu lại các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của
đt ?
HS : TL : ………………………………….
HS : Nhận xét ?
GV : Chốt lại và dặn dò
5/ Dặn dò : - Lý thuyết : Xem vở ghi và SGK . và học thuộc các định lí
- BTVN : Làm các BT trong SGK / 111
- Tiết sau học “ Luyện tập “