Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Tác động của rủi ro thanh khoản đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại cổ phần tại việt nam, 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

VÕ ĐẠI PHÚC

TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO THANH KHOẢN ĐẾN KHẢ NĂNG
SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
TẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2022

Tai ngay!!! Ban co the xoa dong chu nay!!!


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

VÕ ĐẠI PHÚC

TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO THANH KHOẢN ĐẾN KHẢ NĂNG
SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã ngành: 8 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ HÀ DIỄM CHI

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Võ Đại Phúc, học viên lớp cao học CH22B2, trường Đại học Ngân Hàng
TP. Hồ Chí Minh, niên khóa 2020 – 2022.
Tơi xin cam đoan luận văn với tên đề tài “TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO THANH
KHOẢN ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN TẠI VIỆT NAM” là kết quả nghiên cứu của riêng tôi dưới sự giúp đỡ của giảng
viên khoa Ngân hàng Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn tốt
nghiệp này là cơng trình do tơi tạo ra bằng việc ứng dụng những kiến thức đã tích lũy được
trong suốt q trình học tập, nghiên cứu của mình. Mọi trích dẫn, mọi tài liệu và dữ liệu
tham khảo đều được nêu rõ trong danh mục tài liệu tham khảo và trong nội dung bài nghiên
cứu.
Tôi cam đoan không sao chép từ bất kỳ nguồn nào khác. Tơi xin chịu hồn tồn trách
nhiệm về lời cam đoan của mình.

TP. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm 2022
Tác giả

Võ Đại Phúc


ii

LỜI CÁM ƠN

Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới đến Quý Thầy Cô Trường Đại học
Ngân hàng TP.HCM, những người đã hỗ trợ, giúp đỡ, trực tiếp giảng dạy, tận tình truyền
đạt kiến thức cho tôi trong những năm học tập tại trường, cũng như tạo cơ hội cho tôi thực
hiện nghiên cứu này. Tôi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo khoa tạo điều kiện cho tơi hồn
thành nghiên cứu.
Đặc biệt, tơi xin chân thành biết ơn rất nhiều tới người hướng dẫn của mình, TS. Lê
Hà Diễm Chi, một người giảng viên đã rất tận tình hướng dẫn và hỗ trợ tơi trong suốt quá
trình viết luận văn. Luận văn này chắc chắn khơng thể hồn thành nếu khơng có sự hướng
dẫn tận tâm của Cô. Tôi cũng gửi lời cảm ơn đến những người thân thương bên cạnh tôi, đã
giúp đỡ, hỗ trợ và đóng góp những ý kiến, những nhận xét quý báu cho tôi. Tôi thành thật
biết ơn và trân trọng những kinh nghiệm, góp ý, khuyến khích của mọi người.
Lời cuối cùng, tôi cảm ơn tất cả thầy cô, bạn bè đã hỗ trợ tơi hồn thiện những thiếu
sót của luận văn này, do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên chắc chắn luận văn sẽ còn
nhiều khuyết điểm không thể tránh khỏi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ Q
Thầy Cơ.
Trân trọng cảm ơn.


iii

TÓM TẮT LUẬN VĂN
1. Tên đề tài: TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO THANH KHOẢN ĐẾN KHẢ NĂNG
SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TẠI VIỆT NAM.
2. Nội dung:
Luận văn đã ứng dụng các lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm của nhiều tác giả trong
và ngoài nước đã thực hiện về tác động của rủi ro thanh khoản đến khả năng sinh lời của
ngân hàng thương mại. Mơ hình nghiên cứu được kế thừa từ mơ hình của Abbas và Cộng sự
(2019). Mục tiêu của luận văn là xác định chiều hướng tác động của rủi ro thanh khoản
được đo lường bằng 3 phương pháp khác nhau (LOTD, FGAP, LITL) đến khả năng sinh lời
của ngân hàng thương mại Việt Nam và hàm ý một số chính sách nhằm nâng cao khả năng

sinh lời của các ngân hàng. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu kinh tế vĩ mô từ báo cáo của ngân
hàng thế giới và dữ liệu nội bộ ngân hàng được lấy từ báo cáo tài chính đã kiểm tốn của
các ngân hàng. Mẫu nghiên cứu gồm 27 ngân hàng TMCP Việt Nam trong khoảng thời gian
từ 2010 - 2021 với 324 quan sát. Nghiên cứu sử dụng phương pháp hồi quy dữ liệu bảng, sử
dụng và so sánh lần lượt các phương pháp hồi quy như OLS, REM, FEM, FGLS và cuối
cùng sử dụng phương pháp SGMM để loại bỏ tính nội sinh của mơ hình. Kết quả nghiên
cứu cho thấy cả 3 biến đại diện cho rủi ro thanh khoản đều có tác động đến khả năng sinh
lời của ngân hàng với mức ý nghĩa 1% và 5%. Bên cạnh đó, các biến đại diện cho nội bộ
ngân hàng và biến vĩ mô gồm: dự phịng rủi ro tín dụng (LLPTL); biến trễ khả năng sinh lời
(L.ROA), thu nhập ngoài lãi trên tổng tài sản (DIA) hay biến kiểm sốt vĩ mơ như lạm phát
(INF) đều có ý nghĩa thống kê đến khả năng sinh lời.
3. Từ khóa: rủi ro thanh khoản, khả năng sinh lời, NHTM, ngân hàng thương mại,
Việt Nam.


iv

SUMMARY
1. Title: The impacts of liquidity risk on the financiality of joint stock
commercial banks in Vietnam.
2. Abstract:
The thesis has applied theories and empirical studies of many domestic and foreign
authors on the impact of liquidity risk on profitability of commercial banks. The research
model is inherited from the model of Abbas et al (2019). The aim of the thesis is to
determine the impact direction of liquidity risk measured by 3 different methods (LOTD,
FGAP, LITL) on profitability of Vietnamese commercial banks and some implications.
policies to improve the profitability of banks. The study uses macroeconomic data from
world bank reports and internal bank data taken from audited financial statements of banks.
The research sample includes 27 Vietnamese joint stock commercial banks in the period
from 2010 to 2021 with 324 observations. The study uses panel data regression, uses and

compares regression methods such as OLS, REM, FEM, FGLS in turn, and finally uses
SGMM method to remove the endogeneity of the model. The research results show that all
3 variables representing liquidity risk have an impact on bank profitability at 1% and 5%
significance levels. Besides, the variables representing the bank's internal and macro
variables include: provision for credit risks (LLPTL); Lagged profitability variables
(L.ROA), non-interest income on total assets (DIA) or macro control variables such as
inflation (INF) are all statistically significant to profitability.
3. Keywwords: liquidity risk, profitability, commercial banks, Vietnam.


v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
DN

Doanh nghiệp

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

TMCPNN


Ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước

TCTD

Tổ chức tín dụng

NHTM TNHH MTV

Ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên

BĐS

Bất động sản

BQ

Bình quân

VCSH

Vốn chủ sở hữu

BCTC

Báo cáo tài chính

KNSL

Khả năng sinh lời


RRTD

Rủi ro tín dụng

RRTK

Rủi ro thanh khoản

HQHĐKD

Hiệu quả hoạt động kinh doanh


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
Từ viết tắt

Cụm từ tiếng Anh

Cụm từ tiếng Việt

FEM

Fixed Effect Model

Mơ hình tác động cố định

GMM


Generalized Method of Moments

Phương pháp tổng quát hóa dựa trên
moment

IMF

International Money Fund

Quỹ tiền tệ thế giới

OLS

Ordinary Least Square

Bình phương nhỏ nhất thơng thường

FGLS

Feasible generalized least squares Bình Phương Tối Thiểu Tổng Qt Khả Thi

REM

Random Effect Model

Mơ hình tác động ngẫu nhiên

SGMM


System Generalized Method of
Moments

Phương pháp tổng quát hóa hệ thống dựa
trên moment

WB

Worldbank

Ngân hàng thế giới

ADB

The Asian Development Bank

Ngân hàng Phát triển châu Á

LLPTL

Loan Loss Provision to Loans

Tỷ lệ DPRRTD trên Tổng dư nợ

DTA

Deposi to Asset

Tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản


LLR

Loan loss reservers

Dự phòng nợ xấu

LOTD

Loan to deposit ratio

Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng tiền gửi

FGAP

Financing Gap

Khe hở tài trợ

LITL

Liquidity to Loan

Tỷ lệ tài sản thanh khoản trên tổng dư nợ

ROA

Return on Assets

Lợi nhuận trên tổng tài sản


NIM

Net interest margin

Thu nhập lãi thuần

ETA

Equity to assets

Vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản

SIZE

Size

Quy mô


vii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................................ ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................................... iii
SUMMARY .................................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .....................................................................v
MỤC LỤC .................................................................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................................. xi
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................................ xii

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................................1
1.1. Đặt vấn đề .................................................................................................................................1
1.2. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................................2
1.2.1. Bối cảnh thực tiễn ..........................................................................................................2
1.2.2. Bối cảnh lý luận .............................................................................................................3
1.3. Mục tiêu của đề tài ...................................................................................................................4
1.3.1. Mục tiêu tổng quát .........................................................................................................4
1.3.2. Mục tiêu cụ thể ..............................................................................................................4
1.4. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................................5
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................................5
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................................5
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................................5
1.5.2.1. Phạm vi không gian .............................................................................................5
1.5.2.2. Phạm vi thời gian: ................................................................................................6
1.5.2.3. Phạm vi nội dung: ................................................................................................6
1.6. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................................6
1.7. Đóng góp của đề tài ..................................................................................................................8
1.7.1. Ý nghĩa khoa học ...........................................................................................................8
1.7.2. Ý nghĩa thực tiễn ...........................................................................................................8
1.8. Kết cấu của luận văn .................................................................................................................8
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC NGHIỆM CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC .......11
2.1. Cơ sở lý luận về rủi ro thanh khoản .......................................................................................11
2.1.1. Khái niệm rủi ro thanh khoản ......................................................................................11
2.1.2. Phương pháp đo lường rủi ro thanh khoản ..................................................................12
2.1.2.1. Phương pháp dựa theo quy định của Ủy ban Basel về tỷ lệ đảm bảo. ...............12
2.1.2.2. Phương pháp dựa vào các chỉ số thanh khoản ...................................................13
2.2. Cơ sở lý luận về khả năng sinh lời .........................................................................................15


viii


2.2.1. Khái niệm khả năng sinh lời ........................................................................................15
2.2.2. Các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời của NHTM ...................................................16
2.3. Các lý thuyết về mối quan hệ giữa rủi ro thanh khoản và khả năng sinh lời .........................16
2.3.1. Lý thuyết đánh đổi rủi ro – lợi nhuận ..........................................................................16
2.3.2. Lý thuyết đặc thù ngân hàng (Banking Specificities Hypothesis) ..............................17
2.4. Các nghiên cứu trước đây về mối quan hệ giữa RRTK và KNSL .........................................18
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................................24
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ XÂY DỰNG MƠ HÌNH .........................25
3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu và xử lý số liệu .......................................................................25
3.1.1. Mô tả phương pháp thu thập dữ liệu ...........................................................................25
3.1.2. Xử lý số liệu.................................................................................................................26
3.2. Mơ hình nghiên cứu tác động của RRTK đến KNSL của ngân hàng ....................................26
3.2.1. Mơ hình nghiên cứu tổng qt .....................................................................................26
3.2.2. Mơ hình cụ thể .............................................................................................................26
3.3. Mơ tả các biến trong mơ hình .................................................................................................27
3.3.1. Biến phụ thuộc .............................................................................................................27
3.3.2. Nhóm biến đại diện cho rủi ro thanh khoản ................................................................27
3.3.2.1. Tổng dư nợ tín dụng/Tổng nguồn vốn huy động (LOTD –Loan to Deposit) ....27
3.3.2.2. Khe hở tài trợ (FGAP - Financing Gap) ............................................................28
3.3.2.3. Tỷ lệ tài sản thanh khoản trên tổng dư nợ (LITL – Liquidity to Loan) .............28
3.3.3. Nhóm biến kiểm sốt ...................................................................................................29
3.3.3.1. Quy mơ (SIZE) ..................................................................................................29
3.3.3.2. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (Equity to assets- ETA) ........................29
3.3.3.3. Tỷ lệ DPRRTD trên Tổng dư nợ (Loan Loss Provision to Loans-LLPTL) ......29
3.3.3.4. Tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản (Deposi to Asset- DTA)....................................30
3.3.3.5. Thu nhập ngồi lãi (DIA) ...................................................................................31
3.3.3.6. Chi phí hoạt động (Operation Expenses to total Asset - OTA) .........................32
3.3.3.7. Mức độ tập trung của ngành ngân hàng (Concentration Ratio 3- CR3) ............32
3.3.3.8. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) .....................................................................33

3.3.3.9. Chỉ số lạm phát (INF) ........................................................................................33
3.3.3.10. Cung tiền M2 ....................................................................................................33
3.4. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu ............................................................................................34
3.4.1. Giả thuyết 1: Tổng dư nợ tín dụng/Tổng nguồn vốn huy động (LOTD) có tác động
cùng chiều với KNSL .............................................................................................................34
3.4.2. Giả thuyết 2: Khe hở tài trợ (FGAP) có tác động cùng chiều với KNSL ...................34


ix

3.4.3. Giả thuyết 3: Tỷ lệ tài sản thanh khoản trên tổng dư nợ (LITL) tác động ngược chiều
với KNSL ...............................................................................................................................34
3.5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................................36
3.5.1. Phương pháp hồi quy dữ liệu bảng bằng mơ hình Pooled OLS ..................................36
3.5.2. Mơ hình tác động cố định (FEM) và mơ hình tác động ngẫu nhiên (REM) ...............37
3.5.3. Mơ hình GMM với dữ liệu bảng .................................................................................39
TĨM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................................41
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............42
4.1. Thống kê mô tả các dữ liệu của nghiên cứu ...........................................................................42
4.2. Phân tích hệ số tương quan.....................................................................................................43
4.3. Kiểm định đa cộng tuyến ........................................................................................................45
4.4. Kiểm định hồi quy tổng thể OLS, FEM và REM ...................................................................46
4.4.1. Kết quả hồi quy mơ hình 1 ..........................................................................................46
4.4.2. Kết quả hồi quy mơ hình 2 ..........................................................................................48
4.4.3. Kết quả hồi quy mơ hình 3 ..........................................................................................49
4.5. Kiểm định phương sai sai số thay đổi ....................................................................................50
4.6. Kiểm đinh tự tương quan ........................................................................................................51
4.7. Ước lượng theo phương pháp FGLS ......................................................................................51
4.8. Phân tích hồi quy theo phương pháp SGMM .........................................................................52
4.9. Thảo luận kết quả nghiên cứu ................................................................................................54

TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ................................................................................................................58
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý ......................................................................................59
5.1. Kết luận...................................................................................................................................59
5.2. Một số kiến nghị .....................................................................................................................60
5.2.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng.......................................................................................60
5.2.2. Kiến nghị hỗ trợ từ phía NHNN ..................................................................................62
5.3. Những đóng góp của luận văn ................................................................................................63
5.3.1. Về mặt lý thuyết ..........................................................................................................63
5.3.2. Về mặt thực tiễn...........................................................................................................63
5.4. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................................................63
5.4.1. Hạn chế của nghiên cứu...............................................................................................63
5.4.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................... i
PHỤ LỤC ...................................................................................................................................... vi


xi

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tổng hợp các nghiên cứu trước .....................................................................22
Bảng 3.4.1 Tổng hợp các biến đưa vào mơ hình nghiên cứu .......................................34
Bảng 4.3.1 Kết quả kiểm định đa cộng tuyến của mơ hình 1 ........................................ 45
Bảng 4.3.2 Kết quả kiểm định đa cộng tuyến của mơ hình 2 ........................................45
Bảng 4.3.3 Kết quả kiểm định đa cộng tuyến của mơ hình 3 ........................................46
Bảng 4.4.1 Kết quả hồi quy OLS, REM, FEM mơ hình 1 ............................................ 46
Bảng 4.4.2 Kết quả hồi quy OLS, REM, FEM mơ hình 2 ............................................48
Bảng 4.4.3 Kết quả hồi quy OLS, REM, FEM mơ hình 3 ............................................49
Bảng 4.6.1 Kết quả kiểm định tự tương quan mơ hình 1, 2,3 ....................................... 51
Bảng 4.7.1 Kết quả ước lượng hồi quy theo phương pháp FGLS của mơ hình 1,2,3 ... 51
Bảng 4.8. 1 Kết quả hồi quy bằng phương pháp SGMM của mơ hình 1, 2, 3 .............. 52



xii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.9.1 Tác động của LOTD đến ROA ....................................................................54
Hình 4.9.2 Tác động của FGAP đến ROA ....................................................................55
Hình 4.9.3 Tác động của LITL đến ROA ......................................................................56


1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Đặt vấn đề
Hệ thống tài chính - ngân hàng được xem như là một kênh huyết mạch của nền
kinh tế thông qua các kênh hệ thống ngân hàng mà nhà nước thực hiện được các chính
sách của mình nhằm ổn định tiền tệ, giá cả và nền kinh tế qua đó cho thấy tầm quan
trọng của hệ thống ngân hàng trong nền kinh tế.
Trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới, thông qua các hiệp định song phương
và đa phương, góp phần tạo ra những cơ hội thuận lợi cho hệ thống kinh tế tài chính
trong nước nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng. Trong đó, có ba hiệp định nội
trội mà Việt Nam đã tham gia kí kết như: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm
2007 và Hiệp định Thương mại tồn diện xun Thái Bình Dương (CPTPP) năm 2017
và Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam-EU (EVFTA) năm 2020 gần đây.
Với những cam kết mới nhất của hiệp định EVFTA 2020, theo báo cáo của Vụ
Chính sách Thương mại đa biên (Bộ Cơng Thương) về đánh giá tác động của Hiệp
định EVFTA tới Việt Nam đối với ngành dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo
hiểm, Hiệp định EVFTA (2020) mở ra cơ hội cho việc thúc đẩy tự do hóa ngành dịch
vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm của Việt Nam. Tác động tích cực trên các góc độ
cầu về dịch vụ, cơ hội hợp tác với các doanh nghiệp từ EU. Bên cạnh những thuận lợi,

cơ hội là những thách thức lớn đối với nền kinh tế mới nổi như của Việt Nam với hệ
thống tài chính cịn non trẻ, tiềm lực tài chính mỏng, quy mơ nhỏ, khả năng quản trị
rủi ro, quản trị thanh khoản còn nhiều bất cập, …..
Mặc khác, những biến động về tình hình kinh tế vĩ mơ, những sự cố bất ngờ như
đại dịch Covid-19 đã tác động đến mọi thành phần kinh tế trong xã hội, trong đó các
ngành nghề chịu ảnh hưởng nặng nề nhất có thể kể đến ngành dịch vụ vận tải, ngành
may mặc, da giày, du lịch, nhà hàng, khách sạn….từ những tác động đó làm ảnh
hưởng trực tiếp đến khả năng sinh lời của các ngân hàng.
Bên cạnh những thách thức của ngành; là công cụ hỗ trợ điều tiết cho nền kinh
tế; vừa bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19 thì ngành ngân hàng mang trong mình
những trọng trách nặng nề để đảm bảo các mục tiêu, trong đó mục tiêu lợi nhuận vẫn


2

là mục tiêu hàng đầu. Trước bối cảnh thực tế đó, cần có những nghiên cứu để xác định
và đánh giá các nhân tố nội tại ngành, nhân tố vĩ mơ nào của nền kinh tế có tác động
đến KNSL của ngân hàng từ đó giúp cho các nhà điều hành chính sách, ban quản trị
ngân hàng và nhà đầu tư ưu tiên lựa chọn các chiến lược cho phù hợp, đảm bảo hài hịa
các lợi ích, gia tăng tiềm lực, sức mạnh của mình.
Trong hầu hết các nghiên cứu thực nghiệm và thực tiễn phải bắt buộc áp dụng
các chuẩn basel thì nhân tố rủi ro thanh khoản là một trong số những nhân tố được ưu
tiên lựa chọn. Vì thế, đó là lý do tại sao tơi chọn đề tài “tác động của rủi ro thanh
khoản đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam” để
nghiên cứu.
1.2. Tính cấp thiết của đề tài
1.2.1. Bối cảnh thực tiễn
Ngân hàng là một chủ thể có sức ảnh hưởng lơn trong nền kinh tế, là cầu nối
quan trọng giữa NHNN với các chủ thể khác trong nền kinh tế; và là trung gian tài
chính luân chuyển vốn từ nơi thừa vốn đến nơi cần vốn, góp phần thúc đẩy nền kinh tế

phát triển. Với những đóng góp quan trọng của mình thì những hoạt động của các ngân
hàng luôn được các nhà điều hành chính sách, ban lãnh đạo và nhà đầu tư đặc biệt
quan tâm, bởi ngân hàng là một trong những doanh nghiệp đặc thù có hiệu ứng dây
chuyền, tức nếu có một ngân hàng gặp sự cố thì có thể sẽ làm ảnh hưởng dây chuyền
lên cả một hệ thống, làm tê liệt cả nền kinh tế như những sự cố về khủng hoảng tài
chính tồn cầu năm 2008-2009.
Thực tiễn về sự sụp đổ của rất nhiều các ngân hàng đình đám trên thế giớ phải
kể đến như Washington Mutual và Northern Rock vào năm 2007 hay ở Việt Nam với
sự cố khủng hoảng thanh khoản tại ACB vào năm 2003 hay là cuộc khủng hồng tài
chính thế giới vào năm 2008,… nhìn chung các cuộc khủng hoảng hay sự sụp đổ của
các ngân hàng trên thế giới là do yếu kém trong quản trị rủi ro, mà một trong những
rủi ro đáng chú ý là rủi ro thanh khoản. Chính vì sự quan trọng của quản trị rủi ro
thanh khoản mà Ủy ban Basel đã đưa ra các quy định về tỷ lệ an toàn vốn, các quy
định về giám sát hoạt động kinh doanh ngân hàng được gọi tắt là Basel 1,2,3…Bên
cạnh đó, trong nước, NHNN Việt Nam cũng có những văn bản quy phạm pháp luật


3

quy định nhằm kiểm soát rủi ro về thanh khoản của các ngân hàng, quy định mới nhất
là Thông tư số 22/2019/TT-NHNN ngày 15/11/2019 quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo
đảm an toàn trong hoạt động của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Kể từ
những lý do đó, các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan cũng đã được thực hiện
trong các bối cảnh khác nhau với sự hoàn thiện của các phương pháp tiếp cận trong đó
phải kể đến sự hồn thiện của các phương pháp đánh giá hiệu quả kinh doanh ngân
hàng.
Song song đó, hiện nay ở Việt Nam hệ thống các NHTM đã giữ được ổn định
cơ bản, trong đó năng lực tài chính quản trị đặc biệt là quản trị rủi ro thanh khoản đã
có cải tiến tích cực, từng bước tiếp cận được với các yêu cầu của hội nhập kinh tế quốc
tế. Bên cạnh những mặt tích cực đó thì các NHTM Việt Nam dù sao cũng còn rất non

trẻ do với thị trường tài chính của các quốc gia phát triển trên thế giới cho nên công tác
quản trị rủi ro thanh khoản vẫn rất cần được các NHTM đặc biệt chú trọng quan tâm.
1.2.2. Bối cảnh lý luận
Thực tiễn trên thế giới và trong nước có rất nhiều các nghiên cứu về chủ đề khả
năng sinh lời của của ngân hàng, mỗi nghiên cứu đều có những lập luận và phương
pháp riêng và đưa ra nhiều biến khác nhau tác động đến khả năng sinh lời của ngân
hàng.
Rủi ro thanh khoản
Theo nghiên cứu của Guru và cộng sự (1999) với các NHTM Malaysia hoặc
nghiên cứu của Saunders và cộng sự, 2016 đối với các ngân hàng tại Mỹ cho thấy ảnh
hưởng tiêu cực của rủi ro thanh khoản đến khả năng sinh lời của NHTM. Tuy nhiên,
chỉ đúng với ROA đo bằng lợi nhuận sau thuế, ROA đo bằng lợi nhuận trước thuế và
với ROE thì khơng có có ý nghĩa thống kế kể cả trước hay là sau thuế. Củng cố thêm
có kết luận trên là nghiên cứu của Chronopoulos và cộng sự (2015) cũng cho thấy rủi
ro thanh khoản có tác động ngược chiều đến cả ROA và ROE của NHTM tại Mỹ. Bên
cạnh đó, cũng có một số nghiên cứu khác cho kết quả ngược lại như nghiên cứu của
Sufian (2011) và Pasiouras và Kosmidou (2007) cho ra kết quả RRTK có ảnh hưởng
tích cực đến khả năng sinh lời.


4

Các nhân tố vĩ mô
Athanasoglou, 2008 cho rằng LNSL của các NHTM thường chịu tác động của
các nhân tố kinh tế vĩ mô. Một số nhân tố kinh tế vĩ mơ trong nghiên cứu của mình có
tác động đến KNSL là tỷ lệ lạm phát, tốc độ tăng trưởng GDP, và tốc độ tăng trưởng
cung tiền.
Từ bối cảnh thực tiễn và bối cảnh lý thuyết có thể thấy rằng việc nghiên cứu mức
độ ảnh hưởng giữa rủi ro thanh khoản và khả năng sinh lời ngân hàng là thật sự cần
thiết. Từ đó, có thể đưa ra các gợi ý chính sách giúp nâng cao KNSL của các ngân

hàng tại Việt Nam.
Mặc dù đã có khá nhiều các nghiên cứu về mức độ tác động của RRTK đến
KNSL của các ngân hàng nhưng rủi ro thanh khoản ln có những thay đổi cùng với
sự phát triển không ngừng của nền kinh tế do vậy cần phải được nghiên cứu mới và
cập nhật liên tục, đó cũng chính là lý do chính mà tác giả chọn đề tài này làm nghiên
cứu luận văn của mình.
Nghiên cứu sẽ đóng góp một góc nhìn mới bằng phương pháp tiếp cận và cập
nhật dữ liệu mới nhất, góp phần làm bằng chứng thực nghiệm, gia tăng tính khoa học
cho việc ứng dụng các lý thuyết trong việc điều hành các chính sách của nhà nước và
chủ doanh nghiệp, chủ đầu tư.
1.3. Mục tiêu của đề tài
1.3.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát của luận văn là đánh giá tác động của rủi ro thanh khoản đến
khả năng sinh lời của ngân hàng TMCP tại Việt Nam.
1.3.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu tổng quát trên, luận văn cần đạt các mục tiêu cụ thể như sau:
-

Đánh giá được mức độ và chiều hướng ảnh hướng của RRTK đến khả
năng sinh lời của ngân hàng


5

-

Đưa ra một số hàm ý và khuyến nghị đối với Nhà nước, ban lãnh đạo ngân
hàng và các nhà đầu tư để nhằm nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng
thương mại cổ phần Việt Nam.


1.4. Câu hỏi nghiên cứu
-

RRTK và những yếu tố nào khác ảnh hưởng đến KNSL của ngân hàng?

-

RRTK đo lường bằng Tổng dư nợ /Tổng nguồn vốn huy động có ảnh
hưởng như thế nào đến KNSL

-

RRTK đo lường bằng khe hở tài trợ có ảnh hưởng như thế nào đến
KNSL?

-

RRTK đo lường bằng Tài sản thanh khoản/Tổng dư nợ có ảnh hưởng như
thế nào đến KNSL?

-

Hàm ý chính sách gì từ kết quả nghiên cứu?

1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu
Tác động của rủi ro thanh khoản đến khả năng sinh lời của các ngân hàng TMCP
Việt Nam
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu
1.5.2.1. Phạm vi không gian

Đề tài nghiên cứu 27 ngân hàng TMCP tại Việt Nam có cơng bố báo cáo tài
chính đầy đủ. Tính đến tháng 12/2021, tồn bộ hệ thống NHTMCP Việt Nam có 31
ngân hàng, tuy nhiên 4 ngân hàng: NHTMCP Đông Á, NHTMCP Việt Nam Thương
Tín, NHTMCP Sài Gịn khơng có đủ báo cáo tài chính và báo cáo thường niên trong
giai đoạn 2010 – 2021. Vì vậy, để đảm bảo sự thống nhất về mặt dữ liệu, tác giả loại 4
ngân hàng này ra khỏi mẫu nghiên cứu.
Theo hình thức sở hữu, 27 NHTMCP Việt Nam trong phạm vi nghiên cứu được
chia thành hai nhóm: nhóm NHTMCP khơng có sở hữu Nhà nước chi phối (24
NHTMCP) và các NHTMCP có sở hữu Nhà nước chi phối (trên 50%) gồm 3
NHTMCP: Vietcombank, BIDV và Vietinbank.


6

Theo quan điểm của tác giả, việc đưa tất cả 27 NHTMCP Việt Nam vào mẫu
nghiên cứu có thể giúp so sánh hiệu quả HĐKD của các NHTMCP theo các nhóm
khác nhau. Theo đó, ảnh hưởng của sở hữu Nhà nước đến hiệu quả HĐKD của ngân
hàng cũng có thể được đánh giá một cách hợp lý hơn. Đồng thời, quy mô mẫu 27
NHTMCP (chiếm hơn 90%) là đủ để đại diện cho tổng thể hệ thống các NHTMCP
Việt Nam.
1.5.2.2. Phạm vi thời gian:
Nghiên cứu được thực hiện với các số liệu trong báo cáo tài chính của các
NHTMCP, các chỉ số kinh tế vĩ mô từ WB, IMF, Tổng cục thống kê, Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam trong khoảng thời gian từ 2010 - 2021. Vì các lý do sau đây:
(i) đây là giai đoạn đầu của các Ngân hàng được niêm yết trên TTCK trải qua
nhiều thời điểm tăng trưởng mạnh mẽ
(ii) đây cũng là giai đoạn NHNN thực hiện các chính sách áp dụng các tiêu chuẩn
về quản trị ngân hàng trên thế giới như chuẩn Basel, và
(iii) là giai đoạn khủng hoảng do dịch Covid 19. Qua đó, cho thấy được sự ảnh
hưởng của các nhân tố đến khả năng sinh lời của các Ngân hàng được khách quan và

thực tế hơn
1.5.2.3. Phạm vi nội dung:
Đề tài nghiên cứu sử dụng các biến đầu vào là các biến định lượng, sử dụng các
mơ hình ước lượng như OLS, REM, FEM, FGLS và SGMM để ước lượng mức độ tác
động của các biến độc lập lên biến phụ thuộc là khả năng sinh lời của ngân hàng.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
Các biến số được tính tốn có công thức bằng phần mềm excel theo dữ liệu bảng
(panel data) được hồi quy theo các phương pháp: Pooled OLS, FEM, REM, FGLS và
SGMM bằng phần mềm Stata 15. Mô hình hồi quy gộp (Pooled OLS) sẽ thích hợp nếu
khơng có sự tồn tại các yếu tố riêng biệt (từng NH) và yếu tố thời gian. Vì thế, phương
pháp ước lượng tác động cố định (FEM) và tác động ngẫu nhiên (REM) sẽ phù hợp
hơn vì khơng bỏ qua các yếu tố thời gian và yếu tố riêng biệt. Để tìm hiểu xem phương


7

pháp hồi quy nào là phù hợp nhất trong ba phương pháp trên, nghiên cứu sẽ dùng
những kiểm định sau:
Để chọn lựa giữa hai mơ hình Pooled OLS và FEM, tạ sử dụng kiểm định F (Nếu
giá trị p-value của mơ hình FEM nhỏ hơn 0.05 thì lựa chọn mơ hình FEM và ngược lại
nếu P-value lớn hơn 0.05 thì chọn mơ hình OLS), và
Việc lựa chọn giữa 2 mơ hình FEM và REM, tác giả tiến hành kiểm định
Hausman (nếu kết quả cho thấy giá trị p-value của kiểm định Hausman nhỏ hơn 0.05
thì lựa chọn mơ hình FEM và ngược lại).
Sau khi đã lựa chọn được mơ hình thích hợp, nghiên cứu tiếp tục tiến hành hai
loại kiểm đinh sau nhằm phát hiện có hay khơng những khuyết tật của mơ hình, đó là
kiểm định phương sai thay đổi (sử dụng kiểm định Modified Wald đối với mô hình
FEM và kiểm định Breusch - Pagan Lagrangian đối với mơ hình REM) và tự tương
quan (sử dụng kiểm định Wooldridge) (Wooldridge, 2002). Nếu trong mơ hình có xuất
hiện phương sai thay đổi và hiện tượng tự tương quan thì ta sẽ dùng mơ hình bình

phương tối thiểu tổng qt - FGLS (Feasible Generalized Least Square) bởi vì mơ hình
này có thể khắc phục được hiện tượng tự tương quan và phương sai thay đổi.
Đối với mơ hình FEM, việc điểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi, tác
giả sử dụng kiểm định Modified Wald với giả thuyết ban đầu H0: mơ hình khơng có
hiện tượng phương sai thay đổi. Nếu kết quả cho thấy p-value của kiểm định Modified
Wald có giá trị nhỏ hơn 0.05 thì bác bỏ giả thuyết H0.
Đối với mơ hình REM, việc điểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi, tác
giả sử dụng kiểm định Breusch - Pagan Lagrangian với giả thuyết ban đầu H0: mơ
hình khơng có hiện tượng phương sai thay đổi. Nếu kết quả cho thấy p-value của kiểm
định Breusch - Pagan Lagrangian có giá trị nhỏ hơn 0.05 thì bác bỏ giả thuyết H0.
Kiểm định Wooldridge được dùng để kiểm định hiện tượng tự tương quan của
các biến trong mơ hình với giả thuyết ban đầu H0: mơ hình khơng có hiện tượng tự
tương quan. Nếu p-value của kiểm định Wooldridge có giá trị nhỏ hơn 0.05 thì bác bỏ
giả thuyết H0.


8

Sau khi lựa chọn và kiểm tra các khuyết tật của mơ hình nếu mơ hình có hiện
tượng phương sai sai số thay đổi và hiện tượng tự tương quan, tác giả sẽ sử dụng
phương pháp FGLS để khắc phục các hiện tượng trên.
Cuối cùng, tác giả sử dụng phương pháp SGMM để kiểm tra và giải quyết vấn đề
nội sinh trong mơ hình.
1.7. Đóng góp của đề tài
1.7.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài đóng góp thêm bằng chứng từ nghiên cứu thực tiễn một góc nhìn khác
trong phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng bằng mơ
hình ước lượng GMM thơng qua phương pháp ước lượng 2 giai đoạn 2SLS so sánh
với các phương pháp ước lượng tĩnh truyền thống OLS, REM, FEM. Phương pháp
SGMM loại bỏ được hiện tượng nội sinh khi dùng biến công cụ là biến trễ của biến

phụ thuộc mang lại kết quả mơ hình vững hơn, khơng chệch
1.7.2. Ý nghĩa thực tiễn
Sau khi kết thúc nghiên cứu, đề tài sẽ cung cấp thêm một số thông tin cho các
nhà tham khảo:
Thứ nhất: dựa trên cơ sở các lý thuyết nền tảng để xác định mức độ tác động của
RRTK được đo lường bằng các phương pháp khác nhau và các nhân tố nội bộ riêng
của ngân hàng cũng như các biến kinh tế vĩ mô ảnh hưởng như thế nào đến khả năng
sinh lời của ngân hàng
Thứ hai: dựa trên mơ hình ước lượng tổng qt SGMM và so sánh với các mơ
hình khác nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của RRTK đến khả năng sinh lời của
ngân hàng. Từ đó, giúp cho các nhà nghiên cứu có thêm những thơng tin tham khảo
cho những đề tài nghiên cứu có liên quan hoặc mở rộng thêm nghiên cứu này.
1.8. Kết cấu của luận văn
Ngoại trừ các danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm có 5
chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu


9

Chương này bao gồm các nội dung chính như lý do nghiên cứu, câu hỏi và mục
tiêu nghiên cứu, pham vị và đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm
Chương này là tổng hợp những lý thuyết nền tảng về hiệu quả hoạt động ngân
hàng, khả năng sinh lời của ngân hàng và các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời
của ngân hàng cũng như lý thuyết về mối quan hệ giữ RRTK và KNSL. Bên cạnh đó,
chương 2 cũng sẽ tổng quan các cơng trình nghiên cứu trước đây trong và ngoài nước
về khả năng sinh lời của ngân hàng, từ đó so sánh những điểm khác biệt cơ bản giữa
nghiên cứu của tác giả so với các nghiên cứu trước.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và xây dựng mơ hình

Từ những đút kết của những nghiên cứu thực nghiệm, kết hợp các lý thuyết nền
tản đã nghiên cứu ở chương 2, chương 3 sẽ xây dựng và lựa chọn các phương pháp
nghiên cứu nào là phù hợp, mô tả mẫu nghiên cứu, đưa ra các giả thuyết và từ đó đề
xuất mơ hình nghiên cứu.
Chương 4: Phân tích dữ liệu và trình bày kết quả nghiên cứu
Chương 4 sẽ trình bày kết quả nghiên cứu bằng việc thực hiện phần mềm thống
kê Stata 15 từ đó chiết xuất ra các kết quả thống kê được như: mơ tả mẫu nghiên cứu,
phân tích hệ số tương quan của các biến mơ hình nghiên cứu, kiểm định hiện tượng đa
cộng tuyến, kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi, kiểm định hiện tượng tự tương
quan. So sánh kết quả giữa các phương pháp OLS, REM, FEM và sau đó dùng phương
pháp bình phương bé nhất tổng qt khả thi (FGLS) để khắc phục hiện tượng phương
sai thay đổi và tự tương quan nếu có trong mơ hình. Để xác định kết quả cuối cùng của
mơ hình tác giả sử dụng mơ hình SGMM 2 bước để kiểm định hiện tượng nội sinh, so
sánh với các phương pháp OLS, FEM, REM, FGLS từ đó đánh giá sự khác biệt của
các phương pháp
Chương 5: Kết luận và hàm ý
Bám sát vào trên kết quả của mơ hình nghiên cứu, các lý thuyết nền tảng cũng
như tham khảo kết luận của những nghiên cứu trước cùng quan điểm của tác giả từ đó
đưa ra những hàm ý chính sách nhằm nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng


10


11

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC NGHIỆM
CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
2.1. Cơ sở lý luận về rủi ro thanh khoản
2.1.1. Khái niệm rủi ro thanh khoản

Có nhiều quan điểm về rủi ro thanh khoản, cụ thể:
Theo Ủy ban Basel (2003) về giám sát ngân hàng phát biểu rằng “rủi ro thanh
khoản là rủi ro mà ngân hàng khơng có khả năng gia tăng quỹ trong tài sản hoặc nghiã
vụ nợ với chi phí thấp nhất”.
Trương Quang Thơng (2013) rủi ro thanh khoản là rủi ro mà ngân hàng thiếu khả
năng thanh tốn, do khơng có khả năng chuyển đổi thành tiền hoặc khơng có khả năng
huy động, vay mượn để đáp ứng các hợp đồng đã cam kết trước đó.
Decker (2000) định nghĩa về rủi ro thanh khoản cho rằng có thể phân loại rủi ro
thanh khoản theo hai cách sau: rủi ro thanh khoản thị trường và rủi ro thanh khoản tài
trợ. Bởi vì thơng tin thị trường không đầy đủ hoặc sự gián đoạn của thị trường mà các
ngân hàng phải đối mặt với những rủi ro khơng dễ dàng gì bù đắp được nếu khơng
giảm giá thị trường, đây được xem là rủi ro thanh khoản thị trường. Rủi ro thanh
khoản tài trợ xuất hiện khi ngân hàng khơng có khả năng thanh lý nhanh các tài sản
hoặc do thiếu nguồn vốn tài trợ dẫn đến việc các ngân hàng phải đối mặt với nghĩa vụ
nợ của mình vào ngày đáo hạn mà khơng thể thực hiện đúng cam kết. Thơng qua thị
trường tài chính mà RRTK thị trường và RRTK tài trợ có tác động với nhau, từ đó có
thể tác động lớn đến các tổ chức tín dụng trên thị trường, đặc biệt là trong giai đoạn
biến động bất thường của thị trường tài chính. Để có thể phục vụ nhu cầu vốn của
mình, các NHTM thường thực hiện các cách thức sau: (i) tiến hành các giao dịch hoán
đổi ngoại hối (ii) thực hiện các hoạt đột tín dụng trên thị trường liên ngân hàng (iii)
bán các tài sản của mình đang nắm giữ trên thị trường tài chính và cuối cùng là có thể
thực hiện nghiệp vụ tái cấp vốn hoặc tái chiết khấu từ NHTW.
Nhìn chung, Rủi ro thanh khoản là loại rủi ro thường trực của các ngân hàng
thương mại, xuất hiện khi các tổ chức này không thể đáp ứng nhu cầu vốn, do họ


12

khơng thể dự tính được nhu cầu vốn phát sinh, hoặc khó khăn trong việc hóa lỏng tài
sản tài chính; gây ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh và tài chính.

2.1.2. Phương pháp đo lường rủi ro thanh khoản
Để đo lường rủi ro thanh khoản, ngân hàng có thể sử rủi ro thanh khoản sử dụng
một trong số những tiêu chí và phương pháp khác nhau để lượng hóa rủi ro thanh
khoản của ngân hàng. Trong phạm vi nghiên cứu, đề tài trình bày một số phương pháp
để đo lường rủi ro thanh khoản tại các ngân hàng như sau:
2.1.2.1. Phương pháp dựa theo quy định của Ủy ban Basel về tỷ lệ đảm bảo.
Các nhà nghiên cứu trước đây như nghiên cứu của Cucinelli, 2013 đề xuất
phương pháp dựa theo quy định Basel III (2010) về tỷ lệ đảm bảo an toàn gồm hai tỷ
lệ: tỷ lệ tài trợ ổn định ròng (NSFR_net stable funding ratio) và tỷ lệ đảm bảo khả
năng thanh khoản (LCR _the liquidity coverage ratio).
Tỷ lệ khả năng chi trả: trong quy định Basel III của Basel Committee on
Banking Supervision (2013) có đề cập đến tỷ lệ khả năng chi trả dưới tên gọi tỷ lệ đảm
bảo khả năng thanh khoản (LCR). LCR gồm 2 thành phần: tài sản nợ đến hạn thanh
toán trong 30 ngày (Net cash outflows over a 30-day time period) và tài sản có thanh
khoản cao (Stock of High –Quality Liquidity Assets) và được cụ thể hóa bằng cơng
thức sau:
Tổng tài sản có tính thanh khoản cao
≥ 100%

LCR =
Tổng tài sản nợ đến hạn thanh tốn trong 30 ngày

Tài sản có thanh khoản cao được chia thành 02 mức: mức 1 và mức 2. Trong đó
mức 2 được chia thành 02 mức: mức 2A và 2B. Theo đó, tỷ lệ xác định luồng tiền mức
1 là 100% và thường chiếm tỷ trọng lớn hơn hoặc bằng 60% tổng tài sản có thanh
khoản cao; tỷ lệ xác định luồng tiền mức 2A là 85%, mức 2B là 75% và 50% tùy theo
nhóm tài sản, và tổng giá trị luồng tiền mức 2A và 2B khơng được vượt q 40% tổng
tài sản có thanh khoản cao. Tài sản nợ đến hạn thanh toán trong 30 ngày được xác định
theo nhiều tỷ lệ khác nhau, mức xác định tỷ lệ lần lượt là 0%, - 5%, 10%, 15%, 20%,
25%, 40%, 50% và 100% tùy vào độ rủi ro của tài sản.



×