Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Phát triển cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam chi nhánh bình dương luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (656.89 KB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN HỮU MINH CHÍ

PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ

Thành phố Hồ Chí Minh - 2020

Tai ngay!!! Ban co the xoa dong chu nay!!!

i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN HỮU MINH CHÍ

PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

LUẬN ÁN VĂN THẠC SĨ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1: TS. ĐÀM MINH ĐỨC

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2020

ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của tơi với sự hướng dẫn của
TS. Đàm Minh Đức. Các nội dung được nghiên cứu là sự tổng hợp các thơng tin và
tóm tắt từ các tài liệu tham khảo; các số liệu là hoàn tồn chính xác, trung thực, được
căn cứ trên Báo cáo thường niên và các cơng bố chính thức của Ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam - chi nhánh Bình Dương.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 12 năm 2020.
Học viên thực hiện

Nguyễn Hữu Minh Chí.

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự hỗ trợ, hướng dẫn
tận tình của q thầy cơ, bạn bè và đồng nghiệp Vietcombank Bình Dương. Tơi xin
chân thành gửi lời cảm ơn đến những sự giúp đỡ quý báu ấy.
Đặc biệt, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các quý thầy cơ trường Đại học Ngân hàng
Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình chỉ dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho
tơi trong suốt q trình học tập tại giảng đường.

Tơi xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 12 năm 2020
Học viên thực hiện

Nguyễn Hữu Minh Chí.

ii


TÓM TẮT
Tiêu đề: Phát triển cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Bình Dương.
Tóm tắt:
Lý do chọn đề tài: Với điều kiện kinh tế - xã hội tốt hơn, người dân Việt Nam
đang có xu hướng chi tiêu nhiều hơn, theo đó nhu cầu tín dụng tiêu dùng cũng cao
hơn. Chính vì thế, hầu hết các ngân hàng Việt Nam đều đẩy mạnh phát triển tín dụng
tiêu dùng cá nhân. Bắt kịp xu thế, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi
nhánh Bình Dương đang tăng cường đầu tư, phát triển các sản phẩm – dịch vụ cho
khách hàng cá nhân, đặc biệt là các sản phẩm cho vay tiêu dùng. Với mục tiêu đóng
góp vào hoạt động cho vay tiêu dùng tại đơn vị đang công tác, tác giả thực hiện
nghiên cứu: “Phát triển cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Bình Dương”.
Mục tiêu của luận văn: Hệ thống lại những quy định, đánh giá thực trạng hoạt
động cho vay tiêu dùng và đề xuất những giải pháp nhằm phát triển cho vay tiêu dùng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Bình Dương.
Phương pháp nghiên cứu: định tính, chủ yếu là thống kê, mơ tả số liệu thu
thập được từ cơ sở dữ liệu của Vietcombank Bình Dương, so sánh các số liệu ấy trong
giai đoạn từ 2017 đến 2019.
Kết quả nghiên cứu: Tổng hợp được những quy định hiện hành về việc cho
vay tiêu dùng cá nhân tại Việt Nam, nêu lên được thực trạng cho vay tiêu dùng tại

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Bình Dương từ đó đưa ra đợc
những định hướng và biện pháp để cải thiệt hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân.
Kết luận và khuyến nghị: Thông qua cơ sở pháp lý và thực trạng cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Bình Dương, bài
nghiên cứu nêu lên hàng loạt kiến nghị và đề xuất để Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam – chi nhánh Bình Dương phát triển công tác cho vay tiêu dùng đối với
khách hàng cá nhân.
Từ khóa: cho vay tiêu dùng, khách hàng cá nhân, Vietcombank Bình Dương.

iii


ABSTRACT
Title: Developing the consuming loans at JSC Bank for Foreign Trade of Vietnam Binh Duong Branch (Vietcombank Binh Duong).
Abstract:
The reason for choosing the topic: With better socio-economic conditions,
Vietnamese people tend to spend more, and the demand for consumer credit is also
higher. Therefore, most Vietnamese banks are promoting the development of
personal consumer credit. Keeping up with the trend, Vietcombank Binh Duong is
increasing investment and developing products and services for individual
customers, especially consumer loan products. With the target of contributing to the
personal consuming lendings of the workplaces, the author reseach “Developing the
Consuming loans at JSC Bank for Foreign Trade of Vietnam – Binh Duong Branch”.
Research Objects: Systemize the theoretical bases and learn about the actual
consumer lending activities for individual customers and give comments and propose
about consuming loans at Vietcombank Binh Duong.
Reseatch methodology: By qualitative research method, mainly statistics and
description of data collected from the database of Vietcombank Binh Duong,
compare that data over the period 2017 to 2019.
Research result: Summarize the current regulations of consuming lending in

Vietnam. Giving the actual situation of consuming loans at Vietcombank Binh Duong
and coming to propose the solutions to develope consuming loans at Vietcombank
Binh Duong.
Conclusion and recommendation: Via all the theorical base anh actual
situation of personal consuming loans at Vietcombank Binh Duong, the research
propose a lot of solutions to develope the consuming loans at Vietcombank Binh
Duong.
Keywords: consuming loans, individual customers, Vietcombank Binh Duong.

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Từ viết tắt

Cụm từ tiếng Việt

CBKH

Cán bộ khách hàng

CBQLN

Cán bộ Quản lý nợ

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMNN


Ngân hàng thương mại Nhà nước

PGD

Phòng Giao dịch

TCTD

Tổ chức tín dụng

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

UBND

Ủy ban nhân dân

VCB

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

v


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii
TÓM TẮT ...................................................................................................................... iii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ................................................................... v
MỤC LỤC ...................................................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................. x
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 3
3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................................. 3
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3
5. KẾT CẤU BÀI NGHIÊN CỨU .............................................................................. 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............ 5
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI............................................................................................................ 5
1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của cho vay tiêu dùng ............................................. 5
1.1.2. Nguyên tắc của cho vay tiêu dùng ................................................................. 8
1.1.3. Đối tượng và đặc điểm riêng của cho vay tiêu dùng ..................................... 9
1.1.3.1. Đối tượng của cho vay tiêu dùng ............................................................ 9
1.1.3.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng ............................................................. 9
1.1.4. Vai trò của cho vay tiêu dùng ...................................................................... 10
1.1.4.1. Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với khách hàng ............................... 10
1.1.4.2. Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với ngân hàng thương mại.............. 11
1.1.4.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với nền kinh tế ................................ 12
1.2. CÁC HÌNH THỨC CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI ............................................................................................................................ 13
1.2.1. Căn cứ vào mục đích cho vay ...................................................................... 13
1.2.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả ................................................................ 14
1.2.3. Căn cứ vào nguồn gốc các khoản nợ ........................................................... 14
1.2.4. Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay ...................................................... 15

1.2.5. Kết hợp nhiều cách phân loại ...................................................................... 16
vi


1.3. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG ........................................................................................................................ 17
1.3.1. Quy mô cho vay tiêu dùng ........................................................................... 17
1.3.1.1. Số lượng khách hàng vay tiêu dùng...................................................... 18
1.3.1.2. Dư nợ cho vay tiêu dùng ....................................................................... 19
1.3.1.3. Doanh số cho vay tiêu dùng.................................................................. 20
1.3.2. Chất lượng tín dụng tiêu dùng ..................................................................... 20
1.3.3. Hiệu quả từ hoạt động cho vay tiêu dùng .................................................... 21
1.3.4. Thị phần cho vay tiêu dùng của ngân hàng trên thị trường mục tiêu .......... 21
1.3.5. Chất lượng cung ứng dịch vụ qua đánh giá của khách hàng ....................... 22
1.3.5.1. Tiện ích của sản phẩm .......................................................................... 22
1.3.5.2. Chính sách lãi suất và chi phí ............................................................... 22
1.3.5.3. Chính sách chăm sóc khách hàng ......................................................... 22
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
.................................................................................................................................... 22
1.4.1. Nhóm các nhân tố bên trong ngân hàng ...................................................... 22
1.4.2. Nhóm các nhân tố bên ngồi ngân hàng ...................................................... 25
1.5. CƠ SỞ PHÁP LÝ LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI VIỆT NAM .................................................................................. 28
1.6. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG Ở
MỘT SỐ NGÂN HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG ......................... 29
1.6.1. Ngân hàng TNHH MTV HSBC (Việt Nam) – chi nhánh Bình Dương ...... 29
1.6.2. Ngân hàng Australia and Newzeland (ANZ) – chi nhánh Bình Dương ...... 30
1.6.3. Bài học rút ra cho các ngân hàng trong nước .............................................. 30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 32
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN

HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ...... 33
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH BÌNH DƯƠNG........................................................................................... 33
2.1.1. Đơi nét về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam .............................. 33
2.1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành và giới thiệu Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam – chi nhánh Bình Dương ....................................................................... 38
2.1.2. Tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi
nhánh Bình Dương ................................................................................................. 40
2.2. THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ......................................... 42

vii


2.2.1. Quy trình nghiệp vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam – chi nhánh Bình Dương cá nhân với các sản phẩm cụ thể của cho vay
tiêu dùng. ............................................................................................................... 42
2.2.1.1. Quy trình cho vay tiêu dùng tại Vietcombank ...................................... 42
2.2.1.2. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng của Vietcombank ............................. 47
2.2.2. Tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
– chi nhánh Bình Dương ........................................................................................ 49
2.2.2.1. Quy mơ cho vay tiêu dùng .................................................................... 49
2.2.2.2. Chất lượng cho vay tiêu dùng ............................................................... 52
2.2.2.3. Hiệu quả từ hoạt động cho vay tiêu dùng ............................................. 52
2.2.2.4. Thị phần cho vay tiêu dùng trên thị trường mục tiêu ........................... 53
2.2.2.5. Chất lượng cung ứng dịch vụ................................................................ 53
2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ......................................... 54
2.3.1. Những kết quả đạt được trong hoạt động cho vay tiêu dùng của
Vietcombank Bình Dương ..................................................................................... 54

2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong hoạt động cho vay tiêu dùng của
Vietcombank Bình Dương ..................................................................................... 54
2.3.2.1. Quy chế cho vay tiêu dùng chưa phù hợp với khách hàng ................... 55
2.3.2.2. Sản phẩm còn nhiều hạn chế, chưa đa dạng, rời rạc, khó hình thành
những sản phẩm trọn gói để đáp ứng nhu cầu khách hàng ................................ 56
2.3.2.3. Chưa nhận thức và quan tâm đúng mức về phát triển cho vay tiêu dùng
........................................................................................................................... 57
2.3.2.4. Công tác tiếp thị marketing, xây dựng và củng cố thương hiệu chưa tốt
........................................................................................................................... 58
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 60
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN
CHO VAY TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ................... 61
3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ......................................... 61
3.1.1. Định hướng phát triển của Vietcombank chi nhánh Bình Dương ............... 61
3.1.2. Quan điểm của Vietcombank về hoạt động ................................................. 62
3.2. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ................................................................................... 63
3.2.1. Nhóm giải pháp về quy trình, quy chế và các sản phẩm đối với cho vay tiêu
dùng ....................................................................................................................... 63
viii


3.2.1.1. Cải thiện hệ thống các quy trình cho vay tiêu dùng phù hợp ............... 63
3.2.1.2. Điều chỉnh một số quy chế các sản phẩm cho vay tiêu dùng hiện hành
........................................................................................................................... 65
3.2.1.3. Đẩy mạnh phát triển các sản phẩm phi tín dụng tạo ra những bộ sản

phẩm trọn gói ..................................................................................................... 67
3.2.2. Nhóm giải pháp về đầu tư cơng nghệ, con người Vietcombank và quảng bá
thương hiệu ............................................................................................................ 67
3.2.2.1. Nâng cấp và phát triển công nghệ ngân hàng ....................................... 67
3.2.2.2. Đầu tư con người, nhân tố quyết định thành công ................................ 69
a. Công tác tuyển dụng ...................................................................................... 69
b. Công tác đào tạo ............................................................................................ 70
c. Chế độ lương thưởng và thăng tiến ................................................................ 71
3.2.2.3. Đẩy mạnh công tác marketing, nâng cao thương hiệu Vietcombank ... 72
a. Cần quan tâm đầu tư đúng mức cho công tác nghiên cứu thị trường ............ 72
b. Thực hiện tiếp thị quảng bá sản phẩm hiệu quả đi đôi với quảng cáo thương
hiệu Vietcombank .............................................................................................. 74
c. Xây dựng văn hoá tác phong phục vụ khách hàng mang dấu ấn riêng của
Vietcombank ...................................................................................................... 76
d. Tạo ra sự thống nhất nhất quán hình ảnh của Vietcombank tại mọi địa điểm
giao dịch ............................................................................................................. 78
e. Thực hiện tốt chính sách chăm sóc khách hàng như là một q trình hậu mãi
tốt ....................................................................................................................... 79
3.3. KIẾN NGHỊ VỚI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM .................. 79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ i

ix


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Số lượng khách hàng và khoản vay tiêu dùng của Vietcombank Bình
Dương giai đoạn năm 2017-2019 ............................................................................50
Bảng 2.2. Tỷ trọng và tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng của Vietcombank
Bình Dương giai đoạn năm 2017-2019 ...................................................................51

Bảng 2.3. Tỷ trọng và tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay tiêu dùng của
Vietcombank Bình Dương giai đoạn năm 2017-2019.............................................51
Bảng 2.4. Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng của Vietcombank Bình Dương giai đoạn
năm 2017-2019 ........................................................................................................52
Bảng 2.5. Tỷ trọng lợi nhuận cho vay tiêu dùng của Vietcombank Bình Dương giai
đoạn năm 2017-2019 ...............................................................................................53

x


LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay, trong khu vực Đông Nam Á, cụ thể là Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á,
hoạt động cho vay tiêu dùng tại Việt Nam chỉ đứng thứ sáu. Theo số liệu từ Financial
Times Confidential Research (FTCR), Chỉ số Cho vay tiêu dùng của Việt Nam luôn
thấp hơn Indonesia, Malaysia, Philippines và Thái Lan trong suốt hai năm qua, dù các
chỉ số về thu nhập hộ gia đình và chi tiêu tùy ý lại cao nhất. FTCR cũng nhận định rằng
thị trường tín dụng tiêu dùng Việt Nam cịn khá non trẻ chỉ mới tập trung phát triển
trong một thập kỷ trở lại đây. Theo một khảo sát khác của FTCR, tính đến hết năm 2018,
hơn 50% dân số Việt Nam đang khơng cịn dư nợ tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào, con
số này so với các quốc gia khác là rất cao. Việt Nam đang sở hữu dân số trẻ với nền
kinh tế đang tăng trưởng với tốc độ cao hơn so với trung bình tồn cầu. Theo số liệu của
WB, chỉ trong ba năm 2014 – 2016, Việt Nam đã có thêm hơn 3 triệu người chuyển
sang tầng lớp trung lưu. Ngoài ra hằng năm, hơn 900.000 người chuyển từ nông thôn
lên thành thị sinh sống. Tất cả những yếu tố này đều cho thấy động lực kích thích chi
tiêu cá nhân tại Việt Nam là lớn và nhu cầu về cho vay tiêu dùng tại thị trường Việt
Nam trong tương lai là rất cao. Bằng chứng cụ thể là tăng trưởng tín dụng tiêu dùng
trong giai đoạn 2013 – 2017 đã tăng đến 45%/năm thuộc hàng cao nhất tồn cầu. Ngồi
việc đáp ứng nhu cầu tín dụng tiêu dùng cho thị trường, việc phát triển dịch vụ cho vay
tiêu dùng nhằm hướng tới mục đích vì an sinh xã hội, ngăn chặn tình trạng cho vay tự

phát trong xã hội do quan hệ cung không đủ cầu (tín dụng đen). Thuận lợi là như vậy,
tuy nhiên, hoạt động cho vay tiêu dùng tại các tổ chức tín dụng cũng gặp khơng ít khó
khăn và tồn đọng khơng ít rủi ro. Những khó khăn mà NHTM đang gặp phải có thể kể
đến như quy định pháp lý, cung không đủ cầu, giới hạn tổng dư nợ cho vay tiêu dùng,
địa bàn hoạt động rộng lớn không thể phủ khắp các địa phương và đặc biệt là cạnh tranh
của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Đặc biệt, sự tham gia của các cơng ty tài chính

1


tiêu dùng, với quy trình cấp tín dụng dễ dàng, thời hạn linh hoạt, đã trực tiếp cạnh tranh
với các NHTM trong cho vay tiêu dùng.
Viecombank nói chung và Vietcombank Bình Dương nói riêng cũng nằm trong xu
hướng chuyển đổi từ ngân hàng bán buôn sang ngân hàng bán lẻ, hướng trọng tâm đến
phục vụ nhóm khách hàng cá nhân. Mặt khác, tín dụng tiêu dùng là một phần quan trọng
của tín dụng dành cho khách hàng cá nhân. Đứng trước thị trường tiềm năng và nguy
cơ cạnh tranh ngày càng gay gắt, Vietcombank Bình Dương nhận thấy rằng tập trung
phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân sẽ mang lại cơ hội
tăng trưởng tốt cho chi nhánh và cả hệ thống Vietcombank. Hiện tại, Vietcombank đang
có nhiều sản phẩm dịch vụ hướng đến nhóm khách hàng quan trọng này nhằm sớm
giành lấy thị phần và khẳng định hơn nữa thương hiệu Vietcombank trong hoạt động
ngân hàng bán lẻ. Do đó, tơi quyết định lựa chọn đề tài “Phát triển cho vay tiêu dùng
đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi
nhánh Bình Dương” để thực hiện luận văn thạc sỹ là nghiên cứu thực sự cần thiết và
có ý nghĩa thực tiễn.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận là hệ thống lại những cơ sở lý luận và tìm hiểu về
thực tế hoạt động cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân tại các tổ chức tín
dụng nói chung, tại Vietcombank và Vietcombank Bình Dương nói riêng; hay chính từ

những tìm hiểu về đặc điểm khách hàng, quy trình và sản phẩm, bài nghiên cứu phân
tích những mặt lợi thế và hạn chế, cũng như ưu điểm và nhược điểm của việc cho vay
tiêu dùng tại Vietcombank Bình Dương. Chính từ đó đưa ra những giải pháp thiết thực
cho sự phát triển của hoạt động kinh doanh này.

2


2.2. Mục tiêu cụ thể
Về mặt lý luận: Hệ thống hóa, tập hợp các cơ sở lý luận để có những hiểu biết đúng
đắn và sâu rộng nhằm làm rõ những vấn đề về hoạt động cho vay tiêu dùng đối với
khách hàng cá nhân tại Vietcombank Bình Dương.
Về mặt thực tiễn:
+ Phân tích thực tiễn việc phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách
hàng cá nhân tại Vietcombank Bình Dương giai đoạn 2017-2019, từ đó đánh giá được
những hạn chế còn tồn đọng.
+ Xác định nguyên nhân của những hạn chế đang gặp phải, khiến khách hàng
chưa sẵn sàng vay vốn tại ngân hàng để phục vụ mục đích tiêu dùng. Từ đó, đưa ra định
hướng phát triển cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân của Vietcombank Bình
Dương, phù hợp với những quy định của pháp luật và quy chế cho vay của Vietcombank.
+ Đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm thực hiện các định hướng phát triển
cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân của Vietcombank Bình Dương trong giai
đoạn từ nay đến 2025.
3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Bài luận văn tập trung nghiên cứu việc cho vay tiêu dùng cá nhân dựa trên những quy
định pháp luật nước Việt Nam, các sản phẩm mà các tổ chức tín dụng đang cung cấp
trên thị trường và tập trung vào những sản phẩm mà Vietcombank Bình Dương đang
cung cấp.
Từ cơ sở dữ liệu của khách hàng ngẫu nhiên vay tiêu dùng trong năm 2019 tại
Vietcombank Bình Dương, bài luận văn sẽ sử dụng những dữ liệu thu thập được để phân

tích xu hướng và thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Vietcombank Bình Dương.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để tìm hiểu hoạt động cho vay tiêu dùng tại Vietcombank Bình Dương, luận văn sử
dụng các thơng tin thứ cấp từ báo cáo tài chính của chi nhánh qua các năm, kết hợp với

3


dữ liệu thơng tin tín dụng của khách hàng trong giai đoạn từ năm 2017 đến hết năm
2019.
Bài luận văn sẽ sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính thơng qua hình thức tổng
hợp những quy định pháp luật hiện hành về hoạt động cho vay tiêu dùng cho khách
hàng, đặc biệt là khách hàng cá nhân; đồng thời, phân tích quy trình và sản phẩm cho
vay tiêu dùng của Vietcombank Bình Dương dành cho đối tượng khách hàng cá nhân.
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong bài là thống kê, mô tả số liệu thu thập được từ
cơ sở dữ liệu của Vietcombank Bình Dương, so sánh số liệu ấy với các chi nhánh trong
cùng hệ thống Vietcombank và so sánh với các chi nhánh TCTD khác hoạt động trên
cùng địa bàn. Qua đó, nghiên cứu sẽ đưa ra nhận định, đề xuất những giải pháp nhằm
phát triển cho vay tiêu dùng tại Vietcombank Bình Dương.
5. KẾT CẤU BÀI NGHIÊN CỨU
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA CÁC NHTM
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN
CHO VAY TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
TÀI LIỆU THAM KHẢO


4


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CHO VAY
TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của cho vay tiêu dùng
Trước hết, cần làm rõ khái niệm về tín dụng ngân hàng. Có nhiều cách tiếp cận từ đơn
giản đến phức tạp: tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định
(Nguyễn Minh Kiều, 2005); hoặc trên cơ sở tiếp cận về chức năng hoạt động, nó được
xem là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (Ngân hàng và
các định chế tài chính khác) với bên đi vay, trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản
cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có
trách nhiệm hồn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh
toán. Và Luật các Tổ chức tín dụng của Việt Nam quy định rằng: Cấp tín dụng là việc
thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng
một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho
thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác
(Khoản 16, Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, 2010).
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất
định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi (Luật các tổ chức tín dụng
số 47/2010/QH12, 2010). Ở hầu hết các NHTM, cho vay luôn là khoản mục chiếm tỷ lệ
lớn nhất trong tổng tài sản của ngân hàng và là khoản mục đem lại thu nhập cao nhất
cho ngân hàng. Chính vì vậy mà việc phát triển hoạt động ln được các NHTM nói
chung, ngân hàng VCB nói riêng đẩy mạnh phát triển.
5



Theo Quyết định số 1627/2001/QĐNHNN, Khách hàng cá nhân có thể được hiểu là hộ
gia đình, cá nhân, tổ hợp tác.
Vì thế, cho vay khách hàng cá nhân là quan hệ cho vay mà ngân hàng chuyển giao về
vốn trong một thời gian nhất định từ ngân hàng tới các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác
nhằm phục vụ mục đích tiêu dùng, đầu tư hay sản xuất kinh doanh, với những điều kiện
nhất định được thỏa thuận trong hợp đồng theo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ cả gốc và
lãi.
Cho vay tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng rất hữu ích nhằm tài trợ cho nhu cầu chi
tiêu của các cá nhân, hộ gia đình. Các khoản vay này giúp người tiêu dùng có thể sử
dụng hàng hố, dịch vụ trước khi họ có khả năng chi trả, tạo cho họ có cuộc sống với
chất lượng cao hơn như mua xe hơi, mua nhà, nghỉ ngơi, du lịch…Qua đó chúng ta có
thể đưa ra khái niệm chung nhất về cho vay tiêu dùng: “Cho vay tiêu dùng là hình thức
cấp tín dụng trong đó ngân hàng thoả thuận để khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình
sử dụng một khoản tiền với mục đích tiêu dùng với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi
trong một thời gian nhất định”.
Mối quan hệ tín dụng ngân hàng không phải là quan hệ chuyển dịch vốn trực tiếp từ nơi
tạm thời nhàn rỗi sang nơi thiếu mà thơng qua các trung gian là các ngân hàng. Nó là
một nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ của ngân hàng, được thực hiện theo ngun tắc hồn
trả và có lãi.
Từ khái niệm nêu trên, có thể cho thấy một quan hệ tín dụng bao gồm các đặc trưng sau:
Một là, tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở sự tin tưởng giữa người đi vay (khách
hàng) và người cho vay (ngân hàng). Đây là điều kiện tiên quyết để thiết lập quan hệ tín
dụng. Người cho vay - ngân hàng tin tưởng rằng vốn sẽ được hoàn trả đầy đủ khi đến
hạn. Người đi vay cũng tin vào khả năng phát huy hiệu quả của vốn vay. Sự gặp gỡ giữa
người đi vay và người cho vay về lòng tin tưởng là điều kiện hình thành quan hệ tín

6



dụng. Cơ sở của sự tin tưởng này có thể do uy tín của người đi vay, do giá trị tài sản thế
chấp và do sự bảo lãnh của một bên thứ ba.
Hai là, tín dụng ngân hàng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị của người
cho vay cho một người khác - người đi vay, được sử dụng trong một thời gian nhất định
với cam kết hoàn trả cả gốc lẫn lãi. Đối tượng của sự chuyển nhượng là tiền tệ. Tính
chất tạm thời của sự chuyển nhượng đề cập đến thời gian sử dụng lượng giá trị đó. Nó
là kết quả của sự thoả thuận giữa ngân hàng và khách hàng, hai bên tham gia vào quá
trình chuyển nhượng để đảm bảo sự phù hợp giữa thời gian nhàn rỗi và thời gian cần sử
dụng lượng giá trị đó. Sự thiếu phù hợp của thời gian chuyển nhượng có thể ảnh hưởng
đến quyền lợi tài chính và hoạt động kinh doanh của cả hai bên, dẫn đến nguy cơ phá
vỡ quan hệ tín dụng. Thực chất trong tín dụng ngân hàng chỉ có sự chuyển nhượng
quyền sử dụng lượng giá trị tạm thời nhàn rỗi trong khoảng thời gian nhất định mà
khơng có sự thay đổi quyền sở hữu đối với lượng giá trị đó.
Ba là, tính hồn trả đúng hạn cả về thời gian và về giá trị. Lượng vốn được chuyển
nhượng phải được hoàn trả đúng hạn cả về thời gian và về giá trị, như đã đề cập giá trị
bao gồm cả gốc và lãi. Phần lãi phải đảm bảo cho lượng giá trị hoàn trả lớn hơn lượng
giá trị ban đầu. Sự chênh lệch này là giá trả cho quyền sử dụng vốn tạm thời. Nói cách
khác, giá trị đó phải đủ lớn để hẫp dẫn người sở hữu sẵn sàng bỏ qua quyền sử dụng
lượng giá trị vốn tiền tệ của mình trong một khoảng thời gian nhất định và mang tính
chất tạm thời.
Trong lịch sử phát triển của kinh tế hàng hố, tín dụng ngân hàng đã trải qua một quá
trình phát triển từ đơn giản đến phức tạp về kỹ thuật và nghiệp vụ, từ phạm vi hẹp đến
phạm vi rộng lớn về không gian phù hợp với q trình phát triển của nền sản xuất hàng
hố ngày càng hồn thiện. Tín dụng tiêu dùng là một trong những bộ phận của tín dụng
ngân hàng nói chung nên cũng có những đặc trưng của tín dụng ngân hàng, ngồi ra cịn
có những đặc điểm riêng như là:
- Đối tượng khách hàng vay là cá nhân và hộ gia đình.
7



- Mục đích vay nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình.
- Nguồn trả nợ của khoản vay tiêu dùng thường từ tiền lương hàng tháng, kinh doanh cá
thể của khách hàng, không nhất thiết phải là kết quả của việc sử dụng vốn vay nên địi
hỏi nguồn trả nợ phải mang tính ổn định, thường xuyên.
- Là hình thức bán lẻ, giá trị của các khoản vay thường nhỏ, số lượng lớn dẫn đến chi
phí khoản vay cao. Do vậy, lãi suất khoản vay tiêu dùng thường cao hơn lãi suất các
khoản vay thương mại.
1.1.2. Nguyên tắc của cho vay tiêu dùng
Như đã nêu trên, cho vay tiêu dùng là một bộ phận của tín dụng ngân hàng nói chung
nên tất nhiên có những nguyên tắc như tín dụng ngân hàng:
Một là, tín dụng có hồn trả vốn và lãi sau một thời gian nhất định. Đây là nguyên
tắc đảm bảo thực chất của tín dụng. Tính chất tín dụng sẽ bị phá vỡ nếu nguyên tắc này
không được thực hiện đầy đủ. Chủ thể khi vay vốn phải cam kết trả đủ vốn và lãi sau
một thời gian nhất định, cam kết này được ghi trong khế ước vay nợ hoặc hợp đồng tín
dụng.
Hai là, tín dụng có giá trị tương đương làm đảm bảo. Giá trị đảm bảo là cơ sở của
khả năng trả nợ và để hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng, cũng chính là điều kiện
để thực hiện nguyên tắc thứ nhất trong nhiều trường hợp khác nhau. Các giá trị tương
đương làm đảm bảo có thể là tài sản, thậm chí là uy tín của chính khách hàng.
Ba là, tín dụng có mục đích theo kế hoạch thoả thuận từ trước (theo hợp đồng đã ký
kết). Quan hệ tín dụng phản ánh nhu cầu về vốn và lợi nhuận của khách hàng. Hợp đồng
tín dụng phản ánh nhu cầu tín dụng của khách hàng là cơ sở pháp lý cho các bên tham
gia quan hệ tín dụng, là điều kiện để Ngân hàng cũng như khách hàng tính tốn các yếu
tố và hiệu quả của việc sử dụng vốn.

8


1.1.3. Đối tượng và đặc điểm riêng của cho vay tiêu dùng

1.1.3.1. Đối tượng của cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu
dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn tài chính quan trọng giúp
khách hàng vay trang trải nhu cầu tiêu dùng trước khi tích lũy tiết kiệm đủ cho một
khoản tiêu dùng, như là nhu cầu mua nhà ở, mua sắm đồ dùng gia đình, xe cộ, đóng tiền
học phí, chi phí y tế, du lịch,…
Thơng thường đối tượng khách hàng của cho vay tiêu dùng là những cá nhân có thu
nhập tương đối ổn định.
Việt Nam đã trải qua một thời gian thực hiện cơ chế kinh tế quản lý tập trung, bao cấp
khá dài, chỉ mới bước vào thực hiện kinh tế thị trường một thời gian chưa lâu do đó cho
đến nay người Việt Nam vẫn còn rất lạ lẫm đối với các dịch vụ tài chính, chưa phổ biến
thói quen sử dụng các dịch vụ tiện ích của ngân hàng. Cho nên nhìn chung khách hàng
cá nhân ở nước ta có những đặc điểm tâm lý giao dịch như sau:
+ Ngại rủi ro khi giao dịch tiền bạc với ngân hàng.
+ Ngại phiền phức thủ tục khi giao dịch với ngân hàng
+ Xem ngân hàng như nhà cầm đồ.
+ Ngại giao dịch với ngân hàng sẽ lộ thông tin về thu nhập.
+ Mặc cảm không dám giao dịch với ngân hàng đối với người có thu nhập khơng cao.
1.1.3.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng có những đặc điểm sau:
(1) Một là quy mô của từng hợp đồng vay thường nhỏ, dẫn đến chi phí tổ chức cho vay
cao, vì vậy lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn so với lãi suất của các loại cho
vay trong lĩnh vực thương mại và công nghiệp;

9


(2) Hai là nhu cầu tiêu dùng của khách hàng thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế. Nó
tăng lên trong thời kỳ nền kinh tế mở rộng – phát triển, khi mà người dân cảm thấy lạc
quan về tương lai, về khả năng trả nợ của mình, đồng thời đi vay để đáp ứng các bậc

nhu cầu cao hơn của con người. Ngược lại, nền kinh tế rơi vào suy thối, rất nhiều cá
nhân, hộ gia đình cảm thấy không tin tưởng vào nguồn thu nhập và sẽ hạn chế vay mượn
từ ngân hàng;
(3) Ba là nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng hầu như ít co dãn với lãi suất mà thông
thường người đi vay quan tâm tới số tiền phải thanh toán hơn là lãi suất mà họ phải chịu;
(4) Bốn là mức thu nhập và trình độ học vấn là hai biến cố có quan hệ rất mật thiết tới
nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng. Thơng thường những người có trình độ học vấn
cao thì sẽ có mức thu nhập cao và họ sẽ có những nhu cầu chi tiêu lớn, cũng như việc
tận dụng tốt nguồn vốn vay từ ngân hàng;
(5) Năm là chất lượng các thơng tin tài chính của khách hàng vay thường không cao;
(6) Sáu là nguồn trả nợ chủ yếu của người đi vay có thể biến động lớn, phụ thuộc vào
quá trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm đối với công việc của những người này;
(7) Bảy là tư cách của khách hàng là yếu tố khó xác định, song lại rất quan trọng, quyết
định sự hoàn trả của khoản vay. Tuy nhiên, việc thu thập thơng tin của nhóm khách hàng
này khó đầy đủ và chính xác, dẫn tới ngân hàng dễ đưa ra quyết định sai lầm, rủi ro tín
dụng là điều khó tránh khỏi.
1.1.4. Vai trò của cho vay tiêu dùng
1.1.4.1. Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với khách hàng
Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ nhu cầu chi tiêu của người tiêu
dùng. Do vậy, khách hàng của cho vay tiêu dùng cũng chính là người tiêu dùng, đặc biệt
là những người có thu nhập trung bình. Nhờ những khoản cho vay tiêu dùng, họ có thể
mua sắm những hàng hóa cần thiết có giá trị cao, thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng và cải
thiện cuộc sống ngay cả khi khả năng tài chính hiện tại của họ chưa cho phép.
10


Trên thực tế, ta thấy rằng có nhiều nhu cầu mang tính tự nhiên, thiết yếu, có ý nghĩa
quan trọng trong cuộc sống đối với các cá nhân và hộ gia đình. Những nhu cầu này
khơng sớm thì muộn người tiêu dùng cũng phải thỏa mãn. Ví dụ như nhu cầu về mua sửa chữa nhà cửa, mua các đồ dùng tiện nghi sinh hoạt, mua sắm các phương tiện như
xe máy, ơ tơ, du lịch, học hành...

Bởi vì khả năng tài chính thường bị giới hạn nên của cải chỉ có thể được tích lũy theo
thời gian. Vì vậy, làm nảy sinh sự thật là người ta thường mua sắm nhà cửa, tiện nghi
sinh hoạt khi lớn tuổi. Tuy nhiên, khi đó thì lợi ích cảm thụ được có xu hướng giảm
xuống. Do đó, người tiêu dùng sẽ tìm cách để phối hợp khéo léo giữa việc thỏa mãn các
nhu cầu là yếu tố thời gian và khả năng thanh tốn của hiện tại và tương lai. Điều này
có nghĩa là người tiêu dùng sẽ tìm cách để hưởng thụ trước số tiền sẽ có trong tương lai.
Nếu phân tích theo khía cạnh tài chính, việc mượn tiền trước của ngân hàng để tiêu dùng
khiến chúng ta phải trả lãi thực chất cũng chỉ là cách quy đổi luồng tiền ta sẽ có tại một
thời điểm nào đó trong tương lai về thời điểm hiện tại.
Chính những nguyên nhân trên, việc ngân hàng thực hiện và hoàn thiện hoạt động cho
vay tiêu dùng sẽ đem đến cho người tiêu dùng những lợi ích tốt nhất. Ta có thể khẳng
định rằng người tiêu dùng sẽ được hưởng đầy đủ những lợi ích do hình thức do hình
thức cho vay tiêu dùng mang lại.
1.1.4.2. Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với ngân hàng thương mại
Tạo điều kiện đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, nhờ vậy nâng cao thu nhập, phân tán
rủi ro cho ngân hàng. Nhưng khơng vì thế mà các ngân hàng có thể thốt khỏi sự canh
tranh ngày càng gay gắt của các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ khác. Ngày
càng có nhiều tổ chức muốn cung cấp các dịch vụ mà ngân hàng đã và đang cung cấp
và chính các NHTM với nhau sự cạnh tranh giành giật thị trường và khách hàng ngày
càng khốc liệt hơn. Chính vì vậy, muốn tồn tại và phát triển các ngân hàng phải không
ngừng đổi mới, tìm tịi và đưa ra những dịch vụ mới ngày càng có nhiều tiện ích cho
khách hàng, từ đó nâng cao thu nhập cho ngân hàng. Thực tế đã chứng minh, có những
11


NHTM lớn trên thế giới đã thu về những khoản lợi nhuận kếch xù từ việc cung cấp các
khoản cho vay tiêu dùng. Ngoài ra, nếu xét riêng từng khoản cho vay tiêu dùng thì ta
thấy cho vay tiêu dùng có rủi ro lớn. Nhưng vì mỗi khoản cho vay tiêu dùng có giá trị
tương đối nhỏ, đặc biệt lại có nhiều sản phẩm cho vay tiêu dùng thì rủi ro cũng khơng
cịn là một vấn đế lớn. Trên thực tế, các khoản cho vay tiêu dùng thường có lợi nhuận

cao do mức lãi suất tính trên các khoản cho vay tiêu dùng cao. Vì vậy, các NHTM cũng
có thể kỳ vọng tăng lợi nhuận thu được từ các khoản cho vay tiêu dùng.
Giúp hoàn thiện quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả năng huy động các loại
tiền gửi cho ngân hàng. Thị trường cho vay tiêu dùng là một lĩnh vực mới được phát
hiện, chỉ đến sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, hoạt động cho vay tiêu dùng mới được
phát triển và lớn mạnh. Hoạt động này giúp ngân hàng hoàn thiện quan hệ với khách
hàng, từ đó giúp ngân hàng có những thuận lợi trong hoạt động huy động vốn, đặc biệt
là huy động vốn từ dân cư. Hơn nữa tính lan truyền trong dân cư là rất cao nên các ngân
hàng có thể thông qua các khoản cho vay tiêu dùng mà quảng bá về mình, từ đó thu hút
các khách hàng đến với các dịch vụ khác của ngân hàng. Trong khi đó các khoản cho
vay tiêu dùng tuy là những khoản cho vay nhỏ nhưng nhu cầu về chúng lại rất lớn nên
nếu khai thác được thị trường này thì các NHTM có thể sử dụng được một số lượng vốn
lớn. Hơn nữa, dân cư là khách hàng tiềm năng lớn, ngân hàng muốn phát triển bền vững
thì nên dựa vào đối tượng khách hàng này. Trong khi cấp các khoản cho vay tiêu dùng
thì các ngân hàng cũng góp phần đẩy mạnh tiêu dùng, từ đó tạo điều kiện cho sản xuất
phát triển và các ngân hàng có thêm những khoản cho vay mới phục vụ cho các nhà sản
xuất. Sản xuất phát triển lại cung cấp ra thị trường những sản phẩm mới làm phát sinh
nhu cầu tiêu dùng. Q trình này được lặp đi lặp lại khơng ngừng làm cho thị trường
tiêu dùng ngày càng phát triển.
1.1.4.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với nền kinh tế
Tín dụng tiêu dùng đã góp phần giảm khối lượng tiền lưu hành trong nền kinh tế, đặc
biệt là tiền mặt, từ đó làm giảm áp lực lạm phát, góp phần ổn định tiền tệ. Mặt khác, cho
12


vay tiêu dùng có tác dụng rất tốt cho việc kích cầu, tạo điều kiện thúc đẩy tăng cường
kinh tế. Trên thực tế, nhu cầu là vô hạn, song “nhu cầu có khả năng thanh tốn“ mới
đáng quan tâm. Cho vay tiêu dùng giúp người tiêu dùng được hưởng các tiện ích trước
khi tích lũy đủ tiền và đặc biệt quan trọng hơn, nó rất cần thiết cho những trường hợp
khi cá nhân có các chi tiêu cấp bách như nhu cầu chi tiêu cho gia đình và y tế. Chính vì

vậy, cho vay tiêu dùng là địn bẩy hữu hiệu để kích cầu tiêu dùng. Để thỏa mãn được
nhu cầu đó, các nhà sản xuất sẽ gia tăng sản xuất, hồn thiện quy mơ sản xuất, hồn
thiện thị trường, tạo ra nhiều công ăn việc làm. Đồng thời, tạo ra sự cạnh tranh giữa các
hãng sản xuất, các nhà kinh doanh về sản phẩm, mẫu mã, chủng loại và các nhà sản xuất
sẽ tìm cách để có thể đáp ứng mọi thị hiếu người tiêu dùng. Một mặt thúc đẩy sản xuất
phát triển, một mặt người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn hơn, qua đó tạo sự năng động
cho nền kinh tế. Các nhà sản xuất muốn tồn tại thì cũng phải khơng ngừng cải tiến, tự
hồn thiện mình, làm cho nền sản xuất ngày càng phát triển và phồn thịnh.
1.2. CÁC HÌNH THỨC CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa trên một số
tiêu thức nhất định. Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết lập các
quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Phân loại cho
vay tiêu dùng dựa vào các căn cứ sau đây:
1.2.1. Căn cứ vào mục đích cho vay
Cho vay tiêu dùng được chia làm hai loại:
- Cho vay tiêu dùng cư trú: Cho vay tiêu dùng cư trú là các khoản cho vay nhằm tài trợ
cho nhu cầu mua sắm, xây dựng hoặc cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hoặc hộ
gia đình.

13


×