Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.62 KB, 6 trang )

TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản
của tổ hợp và xác suất và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về tổ
hợp và xác suất chưa được đề cập trong chương trình chuẩn.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về tổ hợp và
xác suất. Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến
thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức mới
trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính
xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp
Ôn tập kiến thức cơ bản của chủ đề: Quy tắc cộng, quy tắc nhân, hoán vị,
chỉnh hợp, tổ hợp.
Tiến trình bài học:
*Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
*Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với điều khiển hoạt động nhóm.
*Bài mới:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: (Ôn tập lại
lý thuyết về xác
suất)
HĐTP1:
Gọi HS nhắc lại:


-Công thức tính xác
suất;
-Các tính chất của
xác suất;
-Hai biến cố độc
lập?
-Quy tắc nhân xác
suất;


HĐTP2: (Bài tập











HS suy nghĩ và trả lời các câu
hỏi…
HS các nhóm thảo luận để tìm
lời giải và ghi vào bảng phụ
Hs đại diện lên bảng trình bày











Bài tập 1:
Lấy ngẫu nhiên
một thẻ từ một hộp
chứa 20 thẻ được
đánh số từ 1 tới 20.
Tìm xác suất để thẻ
áp dụng)
GV nêu đề bài tập 1
và ghi lên bảng:
Nêu câu hỏi:
-Để tính xác suất
cảu một biến cố ta
phải làm gì?
-Không gian mẫu,
số phần tử của
không gian mẫu
trong bài tập 1.
GV cho HS các nhó
thảo luận và gọi HS
đại diện lên bảng
trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ
sung …

GV nhận xét và nêu
lời giải đúng.

lời giải.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
Không gian mẫu:




1,2, ,20 20
n
    

Gọi A, B, C là các biến cố tương
ứng của câu a), b), c). Ta có:




 
   
 
 
) 2,4,6, ,20 10
10 1
20 2
) 3,6,9,12,5,18 6
6 3
0,3

20 10
3
) 3,9,15 ( ) 0,15
20
a A n A
P A
b B n B
P B
c C P C
  
  
  
   
   






HS suy nghĩ trả lời:






P A B P A P B
  


được lấy ghi số:
a)Chẵn;
b)Chia hết cho 3;
c)Lẻ và chia hết
cho 3.





















HĐTP3:
Nếu hai biến cố A
và B xung khắc
cùng liên quan đến

phép thử thì ta có
điều gì?
Vậy nếu hai biến cố
A và B bất kỳ cùng
liên quan đến một
phép thử thì ta có
công thức tính xác
suất


?
P A B

HĐTP4: (Bài tập









P A B P A P B P A B
    



HS các nhóm thảo luận và tìm
lời giải…




















Bài tập 2:
Một lớp học có 45
HS trong đó 35
HS học tiếng Anh,
25 HS học tiếng
Pháp và 15 HS học
cả Anh và Pháp.
Chọn ngẫu nhiên
một HS. Tính xác
suất của các biến
cố sau:

áp dụng)
GV nêu đề bài tập 2
và cho HS các
nhóm thảo luận tìm
lời giải.
Gọi Hs đại diện
trình bày lời giải,
gọi HS nhận xét, bổ
sung và nêu lời giải
đúng.
a)A: “HS được
chọn học tiếng
Anh”
b)B: “HS được
chọn chỉ học tiếng
Pháp”
c)C: “HS được
chọn học cả Anh
lẫn Pháp”
d)D: “HS được
chọn không học
tiếng Anh và tiếng
Pháp”.
HĐ2( Củng cố và hướng dẫn học ở nhà)
*Củng cố:
-Nêu công thức tính xác suất của một biến cố trong phép thử.
-Nêu lại thế nào là hai biến cố xung khắc.
-Áp dụng giải bài tập sau:
Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất hai lần. Tính xác suất sao cho tổng
số chấm trong hai lần gieo là số chẵn.

GV: Cho HS các nhóm thảo luận và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) và GV nêu lời giải chính xác…
*Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã giải, ôn tập lại lý thuyết.
-Làm bài tập:
Một tổ có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên hai người. Tìm xác suất sao cho
trong hai người đó:
a)Cả hai người đó đều là nữ;
b)Không có nữ nào;
c)Ít nhất một người là nữ;
d)Có đúng một người là nữ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×