Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

(Luận văn) chính sách thuế xuất nhập khẩu việt nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế , luận văn thạc sĩ kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (673.86 KB, 80 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
_________________________

hi
ng
ep
do
w
n

PHẠM THỊ THÙY DƯƠNG

lo
ad
th
yi

u
yj
pl

CHÍNH SÁCH
THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ
ua

al

n



va

n

fu

oi

m
ll

at

nh
z

CHUYÊN NGÀNH: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
MÃ SỐ
: 60.31.12

z

k

jm

ht

vb


om

l.c

ai

gm

LUẬN VĂN THẠC SỸ

an

Lu

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN HỒNG THẮNG

n
va
re
y

te

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2009

th



-1MỤC LỤC
*******
Trang

hi
ng

Danh mục các chữ viết tắt

ep
do

Mục lục

w

Chương 1: Lý luận cơ bản về thuế XNK -----------------------------------------1

n

lo

1.1./ Khái nhiệm về thuế quan ........................................................................... 1

ad

th

1.2./ Vai trò của thuế quan: -----------------------------------------------------------1


yi

u
yj

1.3./ Hiệp ước chung về thuế quan -------------------------------------------------2

pl

1.4/. Xu hướng tất yếu trong quá trình hội nhập kinh tế hiện nay ---------------5

ua

al

1.5./ Các nhân tố ảnh hưởng ----------------------------------------------------------6

n

1.6./ Mơ hình liên hiệp thuế quan tạo mậu dịch ------------------------------------7

va

n

1.7./ Tỷ lệ bảo hộ thật sự (ERP) -----------------------------------------------------9

fu

m

ll

1.8. / Kinh nghiệm của một số nước về việc thực hiện quá trình hội nhập quốc tế ----- 11

oi

Chương 2: Thực trạng sử dụng chính sách thuế XNK Việt Nam trong tiến

nh

at

trình hội nhập kinh tế quốc tế ...................................................................... 16

z

2.1./ Lịch sử hình thành và phát triển của thuế XNK Việt Nam --------------- 16

z
ht

vb

2.2./ Các chính sách của Việt Nam về hội nhập kinh tế quốc tế liên quan đến

k

jm

thuế XNK: ----------------------------------------------------------------------------- 19


gm

2.3/. Thực trạng việc áp dụng chính sách thuế XNK tại Việt Nam với yêu cầu

l.c

ai

thực hiện các cam kết quốc tế------------------------------------------------------- 21

om

2.3.1/ Các thành tựu chính sách thuế XNK Việt Nam đạt được---------------- 21

an

Lu

2.3.1.1/ Về mặt chính sách ---------------------------------------------------------- 21
2.3.1.2/ Về cơ chế tổ chức thực hiện----------------------------------------------- 22

n
va

2.3.2/ Những tồn tại của chính sách thuế XNK Việt Nam ---------------------- 22

1

th


2.4./ Cắt giảm thuế XNK và vấn đề thu NSNN ---------------------------------- 31

y

2.3.2.3/ Về cơ sở hạ tầng thông tin ------------------------------------------------ 31

te

2.3.2.2/ Về nhân sự ----------------------------------------------------------------- 30

re

2.3.2.1/ Chính sách thuế XNK------------------------------------------------------ 22


-22.4.1/ Áp dụng mơ hình liên hiệp thuế quan tạo mậu dịch tại Việt Nam đối với
mặt hàng thép xây dựng ------------------------------------------------------------- 31
2.4.2/ Cắt giảm thuế XNK ảnh hưởng đến nguồn thu NSNN ......................... 33
2.5./ Tỷ lệ bảo hộ thật sự tại Việt Nam đối với mặt hàng xe ô tơ ................... 35

hi
ng

Chương 3: Chính sách thuế XNK Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh

ep
do

tế quốc tế ........................................................................................................ 39


w

3.1 Xây dựng chính sách thuế quan------------------------------------------------ 39

n

lo

3.1.1/ Định hướng xây dựng chính sách thuế quan phải hướng đến minh bạch,

ad

th

thân thiện, hiệu quả, thích nghi ---------------------------------------------------- 39

yi

u
yj

3.1.2/ Về nhân sự -------------------------------------------------------------------- 47

pl

3.1.3/ Về cơ sở hạ tầng thông tin -------------------------------------------------- 48

ua


al

3.1.4./ Kiến nghị khác --------------------------------------------------------------- 49

n

3.2/ Xây dựng biểu thuế quan------------------------------------------------------- 52

va

n

3.2.1/ Giai đoạn 2010- 2015 -------------------------------------------------------- 52

fu

m
ll

3.2.1.1/ Xây dựng biểu thuế theo định hướng bảo hộ chính đáng sản xuất trong

oi

nước, nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa .................................................. 52

nh

at

3.2.1.2/ Xây dựng biểu thuế theo định hướng tính đến hiệu quả của việc thu


z

thuế .................................................................................................................. 54

z
ht

vb

3.2.2/ Giai đoạn 2016- 2020 -------------------------------------------------------- 58

k

jm

3.2.2.1/ Xây dựng biểu thuế theo định hướng điều tiết hàng hóa xuất nhập khẩu ----- 58

gm

3.2.2.2/ Xây dựng biểu thuế theo định hướng là công cụ chống phân biệt đối xử

l.c

ai

trong quan hệ thương mại và tạo áp lực nhượng bộ trong đàm phán thương mại

om


của các đối tác ------------------------------------------------------------------------ 59

an

Lu

Kết luận
Tài liệu tham khảo

n
va

Phụ lục

re
y

te

th

2


-3DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

hi
ng

AFTA : ASEAN Free Trade Area – Khu vực mậu dịch tự do ASEAN.


ep
do

AIA

: ASEAN Investment Area – Khu vực đầu tư ASEAN.

w

AICO : ASEAN Industrial Co-Operation – Hợp tác công nghiệp ASEAN.

n

lo

APEC : Asia Pacific Economic Co-operation – Hợp tác kinh tế Châu Á – Thái

ad

th

Bình Dương.

yi

u
yj

ASEAN: Association of South East Asian Nations – Hiệp hội các quốc gia


pl

Đông Nam Á.

ua

al

ASEM : Asia-Europe Meeting – Hội nghị Á - Âu

n

CEPT : Common Effective Preferential Tariffs – Chương trình ưu đãi thuế

va
n

XNK có hiệu lực chung.

fu

at

nh

GTGT : Thuế giá trị gia tăng.

oi


XNK và mậu dịch.

m
ll

GATT : General Agreement on Tariff and Trade – thỏa thuận chung về thuế

: Inclusion List – Danh mục giảm thuế

IMF

: International Monetary Fund – Quỹ tiền tệ quốc tế.

z

IL

z
k

jm

TTĐB: Thuế tiêu thụ đặc biệt .

an

WTO : World Trade Organization – Tổng chức thương mại thế giới.

Lu


WB : World Bank – Ngân hàng thế giới

om

l.c

ai

: National Treatment – Đối xử quốc gia..

gm

NSNN : Ngân sách nhà nước.
NT

ht

vb

MFN : Most Favoured Nation – Tối huệ quốc.

n
va

XNK : Xuất nhập khẩu.

re
y

te


th

3


-4MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Tự do hóa thương mại ngày nay đã trở nên rất phổ biến đối với mỗi quốc

hi
ng

gia trên thế giới. Điều đó làm q trình khu vực hóa, tồn cầu hóa kinh tế diễn

ep
do

ra sôi động và trở thành một xu thế khách XNK trong tiến trình phát triển kinh

w

tế thế giới. Quá trình tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đã tạo ra những

n

lo

thời cơ thuận lợi cho các quốc gia đang phát triển, nhưng cũng đặt mỗi nước


ad

th

phải đối mặt với khơng ít khó khăn, trong đó vấn đề xoá bỏ hàng rào thuế XNK

yi

u
yj

nhằm thực hiện tự do hóa thương mại tồn cầu là một thách thức to lớn. Việc

pl

cắt giảm thuế XNK không chỉ ảnh hưởng đến tính hệ thống của chính sách thuế

ua

al

nói chung mà còn tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế và sự thay đổi các

n

chính sách kinh tế – xã hội của đất nước.

va

n


Trong tiến trình hội nhập, Việt Nam đã trở thành thành viên của Hiệp hội

fu

m
ll

các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), tham gia vào khu vực mậu dịch tự do

oi

ASEAN (AFTA), gia nhập diễn đàn kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương

nh

at

(APEC), ký kết Hiệp định thương mại với Hoa Kỳ – và là thành viên thứ 150

z

của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO)... Vì vậy, dựa trên nghiên cứu những

z
ht

vb

tác động do cắt giảm thuế XNK sẽ ảnh hưởng giảm đến nguồn thu NSNN và


k

jm

Việt Nam tiếp tục bảo hộ thị trường nội địa do một số ngành hàng chưa có khả

gm

năng cạnh tranh trong quá trình hội nhập, đồng thời vẫn đảm bảo các nguyên

l.c

ai

tắc đã cam kết và tiến trình cắt giảm thuế, Chính phủ Việt Nam giao nhiệm vụ

om

cho Bộ Tài chính và thơng qua cơ XNK Hải XNK Việt Nam sử dụng các chính

an

Lu

sách thuế XNK như thuế nào đối với nền kinh tế nước ta để có các đối sách hữu
hiệu là một đòi hỏi cấp thiết. Cho nên, việc chọn đề tài: “Chính sách thuế

n
va


Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế ” vừa

re
y

te

có ý nghĩa lý luận, vừa có ý nghĩa thực tiễn trong giai đoạn phát triển kinh tế

th

Việt Nam hiện nay.

4


(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

-52. Mc tiờu nghiờn cu:
Hon thin chớnh sỏch thu XNK theo hướng đảm bảo nguồn thu NSNN
với cơ cấu hợp lý, tiếp tục bảo hộ một số mặt hàng có chọn lọc nhằm điều tiết
hàng nhập khẩu và hạn chế những bất lợi đối với nền kinh tế nước ta trong điều

hi
ng

kiện Việt Nam hội nhập ngày càng đầy đủ hơn với kinh tế khu vực và thế giới.

ep

do

3. Phạm vi nghiên cứu:

w

Số liệu phân tích trong giai đoạn 2004-2008 và Việt Nam đã đưa ra lộ

n

lo

trình cắt giảm thuế XNK thực hiện theo WTO.

ad

th

Từ việc sử dụng và cắt giảm thuế XNK theo lộ trình cam kết WTO ảnh

yi

u
yj

hưởng đến nền kinh tế Việt Nam, đề tài đưa ra các giải pháp trong giai đoạn

pl

2010-2020 dựa trên cơ sở các nguyên tắc, gắn liền với chủ trương của nhà nước


n

tế quốc tế.

ua

al

về hội nhập và phù hợp với những qui định về thuế XNK của các tổ chức kinh

va

n

4. Phương pháp nghiên cứu:

fu

m
ll

- Phân tích định lượng các số liệu thứ cấp.

oi

- Phân tích mơ hình và kịch bản.

at


nh

5. Cấu trúc của đề tài:

z

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và biểu bảng, nội dung của đề tài

z
ht

vb

thể hiện qua 3 chương:

k

jm

Chương 1: Lý luận cơ bản về thuế xuất nhập khẩu.

l.c

ai

trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.

gm

Chương 2: Thực trạng sử dụng chính sách thuế xuất nhập khẩu Việt Nam


om

Chương 3: Chính sách thuế xuất nhp khu trong tin trỡnh hi nhp kinh

an

Lu

t quc t

n
va
re
y

te

th

(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

5


(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

-6CHNG 1
Lí LUN C BN V THU XUT NHP KHU
1.1./ Khái nhiệm về thuế xuất nhập khẩu


hi
ng

- Các nhà kinh tế học khác nhau đều có những quan điểm khơng giống

ep
do

nhau về thuế. Học giả người Mỹ E.R.A Seligman nêu: “ Thuế là sự đóng góp

w

cưỡng bức của mỗi người cho Chính phủ để trang trải các chi phí và lợi ích

n

lo

chung khơng căn cứ vào lợi ích riêng được hưởng “.

ad

th

- Luật gia Oliver Wendall Holmes cho rằng: “ Thuế là những khoản ta

yi

u

yj

phải trả cho một xã hội văn minh”.

pl

- Ở Việt Nam, nhiều cơng trình nghiên cứu khác nhau sẽ có những khái

ua

al

niệm về thuế XNK cũng khác nhau, nhưng cần hiểu rằng thuế XNK là một

n

khoản tiền mà người chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc quá cảnh phải

va

n

nộp cho hải quan là cơ quan đại diện cho nước chủ nhà. Nói cách khác, thuế

fu

m
ll

XNK là khoản thu đối với hàng hóa khi qua cửa khẩu của mỗi quốc gia.


oi

- Thuế XNK là một loại thuế đánh vào mỗi đơn vị hàng xuất khẩu hay

nh

at

nhập khẩu của một quốc gia. Xét trong quá trình vận động của hàng hóa qua

z

cửa khẩu thì thuế XNK có 2 loại:

z
k

jm

hàng hóa xuất khẩu qua khỏi biên giới quốc gia.

ht

vb

+ Thuế đánh trên hàng hóa xuất khẩu (Thuế xuất khẩu): là thuế đánh trên

gm


+ Thuế đánh trên hàng hóa ở khâu nhập khẩu (Thuế nhập khẩu): là thuế

l.c

ai

đánh trên hàng hóa nhập khẩu từ thị trường nước ngồi vào thị trường trong

om

nước.

Trong thương mại quốc tế, thuế XNK có những vai trò sau:

an

Lu

1.2./ Vai trò của thuế XNK

n
va

Thứ nhất, thuế XNK có vai trị điều tiết xuất nhập khẩu. Mt b phn

(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

6

th


nhp khu hng húa.

y

thu XNK ỏnh vo hng hóa xuất nhập khẩu, chính phủ gián tiếp điều tiết xuất

te

hay cao đều ảnh hưởng đến sức cạnh tranh của hàng hóa, do đó thơng qua mức

re

XNK trọng trong giá cả hàng hóa ngoại thương là thuế XNK. Thuế XNK thấp


(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

-7Th hai, thu XNK cú tỏc dng bo h th trường nội địa. Bởi vì việc
đánh thuế cao vào những hàng hóa nhập khẩu sẽ giúp các nhà sản xuất trong
nước bằng giá rẻ có thể cạnh tranh với hàng hóa nhập khẩu, tạo điều kiện để
các ngành sản xuất non trẻ trong nước có thời gian trưởng thành và sinh lời

hi
ng

nhằm cạnh tranh với hàng nhập khẩu trong tương lai.

ep
do


Thứ ba, thuế XNK có tác dụng tăng thu cho NSNN. Ngày nay, cùng với

w

tiến trình tồn cầu hóa, vai trò của thuế XNK đối với nguồn thu ngân sách ngày

n

lo

càng giảm nhưng đối với nhiều nước, đặc biệt là đối với các nước đang phát

ad

th

triển, thuế XNK vẫn là nguồn thu lớn cho ngân sách quốc gia.

yi

u
yj

Thứ tư, thuế XNK được xem là cơng cụ mậu dịch mang tính minh bạch

pl

hơn so với các công cụ phi thuế quan vì thơng qua mức thuế suất đánh trên


ua

al

hàng hóa, người ta dễ xác định được các tác động tiêu cực của chính sách bảo

n

hộ đối với tiến trình hội nhập kinh tế của quốc gia để qua đó gây sức ép điều

va
n

chỉnh.

fu

m
ll

Thứ năm, thuế XNK là công cụ phân biệt đối xử trong quan hệ thương

oi

mại và tạo áp lực nhượng bộ trong đàm phán thương mại của các đối tác.

nh

at


Thứ sáu, thuế XNK còn định hướng thị hiếu người tiêu dùng. Trong thực

z

tế, đối với các hàng hoá xa xỉ thì việc áp mức thuế suất nhập khẩu cao đối với

z
k

jm

1.3./ Hiệp ước chung về thuế quan

ht

vb

các hàng hoá này sẽ gây tác động đến việc lựa chọn đối với người tiêu dùng.

gm

1.3.1/ Lịch sử hình thành

l.c

ai

Hiệp ước chung về thuế quan và mậu dịch (tiếng Anh: General

om


Agreement on Tariffs and Trade, viết tắt là GATT) là một hiệp ước được ký kết

an

Lu

vào năm 1947 nhằm điều hịa chính sách thuế XNK giữa các nước ký kết.

Kể từ khi GATT được thành lập vào năm 1948, các nước tham gia

n
va

GATT đã cùng nhau tiến hành nhiều đợt đàm phán ký kt thờm nhng tho

(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

7

th

gim bt cỏc hng ro thương mại phi thuế khác đối với hàng hóa xuất, nhập

y

ràng buộc các nước ký kết phải tiến hành giảm thuế xuất, nhập khẩu cũng như

te


phán." Nhìn chung, những thoả thuận thương mại trong các vịng đàm phán đó

re

thuận thương mại mới. Mỗi đợt đàm phán như vậy được gọi là một "vòng đàm


(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

-8khu. Mc gim thu khỏc nhau tựy theo tng nước cũng như từng loại hàng
hóa. 8 vịng đàm phán của GATT là:
- Vòng Geneva (1947): bao gồm 23 nước tham gia, GATT bắt đầu có
hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 1948.

hi
ng

- Vòng Annecy (1949): bao gồm 13 nước tham gia.

ep
do

- Vòng Torquay (1951): bao gồm 38 nước tham gia.

w

- Vòng Geneva (1956): bao gồm 26 nước tham gia. Tại vòng này đã đạt

n


lo

được những kết quả liên quan đến việc giảm thuế, đề ra chiến lược cho chính

ad

th

sách của GATT đối với các nước đang phát triển, nâng cao vị thế của họ với tư

yi

u
yj

cách là những thành viên tham gia GATT.

pl

- Vòng Dillon (1960-1961): bao gồm 26 nước tham gia. Vòng này chủ

n

C. Douglas Dillon.

ua

al

yếu bàn về việc giảm thuế. Được đặt tên theo Thứ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ


va

n

- Vòng Kenedy (1964-1967): bao gồm 63 nước. Nội dung thảo luận cũng

fu

m
ll

vẫn là việc giảm thuế, nhưng lần đầu tiên đàm phán giảm thuế theo một

oi

phương pháp áp dụng chung cho tất cả các loại hàng hóa chứ khơng đàm phán

nh

at

giảm thuế cho từng loại hàng hóa một như các vịng trước. Hiệp định chống

z

bán phá giá được ký kết (nhưng tại Hoa Kỳ không được Quốc hội nước này phê

z
ht


vb

chuẩn).

k

jm

- Vòng Tokyo (1973-1979): Bao gồm 102 nước. Thảo luận về việc giảm

l.c

ai

cường và mở rộng hệ thống thương mại đa phương.

gm

các hàng rào phi thuế cũng như giảm thuế đối với các sản phẩm chế tạo. Tăng

om

- Vòng Uruguay (1986-1994): bao gồm 125 nước tham gia. Những nét

an

Lu

chính của vịng này là: thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) thay

thế cho GATT; mục tiêu giảm thuế và các biện pháp trợ cấp xuất khẩu; giảm

n
va

hạn ngạch và các hạn chế nhập khẩu khác trong vũng 20 nm; ký kt Hip nh

(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

8

th

t nc ngoi.

y

Hip định chung về Thương mại Dịch vụ (GATS); dỡ bỏ hạn chế đối với đầu

te

phạm vi áp dụng của luật thương mại quốc tế sang lĩnh vực dịch vụ thông qua

re

về Bảo hộ Quyền sở hữu Trí tuệ liên XNK đến Thương mại (TRIPS); mở rộng


(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ


-9Lỳc u, GATT c xem nh mt tho thun tm thời nhằm giải quyết
các vấn đề thuế XNK và thương mại phát sinh trong khoảng thời gian trước khi
thành lập và cơng bố một bản Hiến chương chính thức của tổ chức thương mại
quốc tế ( International Trade Organnization – ITO). Nhưng vào năm 1950,

hi
ng

Thượng viện Hoa Kỳ, đã bác bỏ Hiến chương ITO và công nhận hiệp định

ep
do

GATT. Kể từ đó, Hiệp định GATT đã được đổi mới và tu chỉnh nhiều lần cho

w

phù hợp với hoàn cảnh thương mại quốc tế trở nên ngày càng đa dạng và phức

n

lo

tạp.

ad

th

1.3.2/ Mục đích – ngun tắc


yi

u
yj

Mục đích của GATT thơng qua các cuộc đàm phán để mở đường cho

pl

mậu dịch tự do, giảm thiểu những hạn chế, ràng buộc có tính chất bất cơng và

ua

al

bất hợp lý, làm thiệt hại đến quyền lợi của các quốc gia.

n

Những nguyên tắc cơ bản hoạt động của GATT là:

va

n

+ Khuyến khích và phát triển quan hệ thương mại đa phương giữa các

fu


m
ll

quốc gia trên ngun tắc bình đẳng và khơng phân biệt đối xử.

oi

+ Sự giảm bớt thuế XNK phải được thực hiện thông qua đàm phán.

at

nh

+ Loại bỏ các quota nhập khẩu.

z

+ Loại bỏ những điều quy định giới hạn khác có tính chất ưu đãi nước

z
ht

vb

này và khơng ưu đãi nước khác, đồng thời cho phép hướng đến một nền thương

k

jm


mại quốc tế có tính chất tự do.

gm

1.3.3/ Nội dung cơ bản

l.c

ai

GATT bao gồm 38 điều khoản, tập trung chủ yếu vào 4 phần dưới đây:

om

Phần 1: Các quy chế về chế độ tối huệ quốc ( Most Favoured Nation) và

an

Lu

các nhượng bộ thuế XNK.

Phần 2: Các nguyên tắc, quy chế và tiêu chuẩn pháp lý để điều chỉnh hệ

n
va

thống chính sỏch thng mi.

th


9

y

(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

te

Phn 4: Cỏc iu kin tham gia ca các nước đang phát triển và GATT.

re

Phần 3: Các thủ tục liên quan đến hoạt động của GATT,


(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

- 10 Ngoi ra cũn cú phn ph chng bao gồm các nhận xét, thuyết minh và
các điều kiện bổ sung phù hợp với các điều khoản của hiệp định, được coi là bộ
phận của văn kiện, cơ sở của hiệp định.
1.4/. Xu hướng tất yếu trong quá trình hội nhập kinh tế hiện nay

hi
ng

1.4.1/ Hội nhập kinh tế quốc tế là một tất yếu khách quan

ep
do


Khơng thể có một quốc gia nào trên thế giới tồn tại độc lập, phát triển có

w

hiệu quả mà khơng có mối quan hệ nào với các quốc gia khác trên thế giới, đặc

n

lo

biệt trong lĩnh vực kinh tế. Mỗi quốc gia luôn chứa đựng trong mình một tiềm

ad

th

năng kinh tế nhất định, nhưng khơng phải đã đầy đủ và hồn thiện. Có quốc gia

yi

u
yj

có lợi thế so sánh về mặt này nhưng lại yếu mặt khác. Nếu khơng hội nhập thì

pl

điểm mạnh của mỗi quốc gia sẽ không được phát huy một cách hiệu quả nhất


ua

al

và đồng thời không khắc phục, bổ khuyết được những điểm yếu, hạn chế..

n

1.4.2/ Hội nhập kinh tế phải gắn liền với cắt giảm thuế XNK

va

n

Cần phân biệt hội nhập kinh tế quốc tế với quan hệ kinh tế quốc tế. Quan

fu

m
ll

hệ kinh tế quốc tế là mối quan hệ kinh tế lẫn nhau giữa hai hoặc nhiều nước, là

oi

tổng thể các mối quan hệ đối ngoại của các nước. Biểu hiện cụ thể của quan hệ

nh

at


kinh tế quốc tế là việc trao đổi buôn bán giữa các nước nhằm khai thác lợi ích

z

của thương mại quốc tế. Tuy nhiên, trong mối quan hệ này, mỗi nước là một thị

z
ht

vb

trường riêng biệt và thị trường này được bảo vệ bởi công cụ thuế XNK do nhà

k

jm

nước qui định. Nhà nước sẵn sàng can thiệp và can thiệp sâu vào hoạt động

gm

kinh tế thơng qua chính sách thuế XNK để bảo vệ nền sản xuất nội địa khi cần

l.c

ai

thiết. Vì vậy, những lợi ích của thương mại quốc tế có khi chưa được khai thác


om

một cách triệt để.

an

Lu

Trong điều kiện hiện nay, các nước ngày càng thấy được tầm quan trọng
và lợi ích của thương mại quốc tế thì quan hệ kinh tế quốc tế đã được nâng lên

n
va

một tầm cao mới, đó là hội nhập kinh tế quốc t. Hi nhp kinh t cng l

(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

10

th

thu XNK vn ngn cản tự do thương mại. Bất kỳ một nước nào muốn tham

y

của hội nhập kinh tế dựa trên sự tự nguyện cam kết cắt giảm, xố bỏ hàng rào

te


mang tính khu vực (như AFTA, APEC, NAFTA...) và thế giới (WTO). Cơ sở

re

những quan hệ kinh tế mà kết quả là tạo ra các thị trường thương mại tự do


(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

- 11 gia vo cỏc t chc kinh t khu vực và quốc tế đều phải trải qua giai đoạn đàm
phán để cắt giảm thuế XNK với các nước thành viên.
Do đó, ta có thể nói rằng, nếu hội nhập kinh tế quốc tế là một tất yếu
khách quan thì việc cắt giảm, xóa bỏ các hàng rào thuế XNK cũng là một quá

hi
ng

trình tất yếu trong xu hướng hội nhập của mỗi nước. Và hiện nay, các nước đều

ep
do

xây dựng cho mình một lộ trình cắt giảm thuế XNK phù hợp với những nguyên

w

tắc và cam kết của các tổ chức kinh tế quốc tế.

n
lo


1.5./ Các nhân tố ảnh hưởng

ad

th

Căn cứ theo hướng dẫn tại Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày

yi

u
yj

20/04/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp tính thuế xuất khẩu, thuế

pl

nhập khẩu: Căn cứ số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi

ua

al

trong Tờ khai hải quan, trị giá tính thuế và thuế suất từng mặt hàng để xác định

n

số tiền thuế phải nộp theo công thức sau:


va

n

Số lượng đơn vị
=

tế xuất khẩu, nhập

suất của
từng mặt

vị hàng hóa

hàng

z

khai hải XNK

at

khẩu phải nộp

x

trên một đơn

nh


khẩu ghi trong Tờ

Thuế

thuế tính

x

oi

thuế nhập

từng mặt hàng thực

m
ll

xuất khẩu,

Trị giá tính

fu

Số tiền thuế

z
ht

vb
k


jm

Nguồn thu thuế xuất nhập khẩu được ảnh hưởng bởi 05 nhân tố sau:

gm

- Theo công thức trên, 03 nhân tố là số lượng đơn vị nhập khẩu, thuế suất

l.c

ai

nhập khẩu và giá nhập khẩu; giả sử trong điều kiện giá tính thuế của hàng hóa

an

Lu

nhập khẩu và thuế suất của mặt hàng nhập khẩu.

om

nhập khẩu không thay đổi thì 02 nhân tố ảnh hưởng cịn lại đó là lượng hàng
- Ngồi 03 nhân tố nêu trên, Chính phủ Việt Nam cịn áp dụng thêm 02

n
va

chính sách thuế đánh trên hàng hoá khâu nhập khẩu là thuế tiêu thụ đặt biệt và


re
y

te

thuế giá trị gia tăng nhằm tránh việc giảm số thu NSNN quá nhanh khi cắt giảm

th

thuế theo l trỡnh.

(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

11


(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

- 12 - Bờn cnh ú, mc ý thc và tuân thủ chấp hành tốt pháp luật của các
doanh nghiệp cũng là 01 trong các nhân tố hạn chế việc thất thu ngân sách nhà
nước.
Trong trường hợp thực hiện các cam kết cắt giảm thuế XNK đối với

hi
ng

hàng hóa nhập khẩu (thuế XNK chỉ là 01 trong 05 nhân tố ảnh hưởng đến thuế

ep

do

NSNN). Việc cắt giảm thuế suất XNK theo lộ trình cam kết chắc chắc số thu

w

thuế từ NSNN sẽ giảm, tuy nhiên khi cắt giảm thuế XNK sẽ tạo điều kiện thuận

n

lo

lợi cho khối lượng hàng hóa nhập khẩu tăng cao dẫn đến kim ngạch nhập khẩu

ad

th

tăng cao ( kim ngạch tăng ở đây 01 phần do chính sách thuế XNK thuận lợi

yi

u
yj

nhưng phần lớn số kim ngạch tăng là do kinh tế của Việt Nam phát triển), như

pl

vậy trong trường hợp số lượng hàng hóa nhập khẩu cao hơn mức thuế suất


ua

al

giảm trung bình theo lộ trình cam kết thì NSNN khơng giảm theo như nhiều

n

nhận định mà có chiều hướng tăng.

va

n

1.6./ Mơ hình liên hiệp thuế quan tạo mậu dịch

fu

m
ll

Theo các lý thuyết về tự do thương mại, có thể phân tích tác động của

oi

các quốc gia nhỏ khi gia nhập tổ chức thương mại thế giới theo mơ hình liên

nh


at

hiệp thuế quan tạo mậu dịch và là quốc gia nhỏ nên việc nhập khẩu hàng hóa

z

khơng làm ảnh hưởng giá thế giới. Có thể xem tác động của thuế XNK thơng

z
ht

vb

qua mơ hình cơ bản sau đây ( Xem hình 1.1).

k

jm

Hình 1.1 – Tỏc ng ca thu XNK.

gm

Giỏ

Sx

om

l.c


ai
an

Lu

E
H

S1+T

n
va

J

G

N

S1

y

M

Q2

Q3


Q4

(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

12

S lng

th

Dx
Q1

te

C

re

B

A


(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

- 13 Lỳc u, Chớnh ph ỏnh thu vo hng hóa nhập khẩu, biểu đồ S1+T là
đường cung hàng nhập khẩu khi có thuế, S1 là đường cung co giãn hồn tồn
trong tình trạng mậu dịch tự do. Với mức giá có thuế nhập khẩu, sản lượng
hàng hóa tiêu thụ sẽ là Q3, trong đó sản phẩm trong nước là Q2, nhập khẩu (


hi
ng

Q3-Q2), nhà nước sẽ thu được khoản thuế tương ứng hình chữ nhật MNHJ. Khi

ep
do

cắt giảm thuế theo cam kết, nhà nước mất đi khoản thu này. Lúc này, do giá

w

hàng hóa nhập khẩu giảm làm số sản phẩm tiêu thụ tăng lên Q4, trong đó Q1 là

n

lo

sản xuất trong nước, còn (Q4-Q1) là nhập khẩu từ nước ngồi. Lợi ích người

ad

th

tiêu dùng ở nước nhập khẩu nhờ liên hiệp thuế quan tự do thương mại là

yi

u

yj

AGHB, trong đó AGJC biểu thị cho việc giảm lợi tức hoặc thặng dư nhà sản

pl

xuất, trong khi MNHJ biểu thị cho phần thuế mất đi. Hai tam giác CJM và

ua

al

BHN là lợi ích tĩnh, trong đó: CJM là phần sản phẩm phúc lợi từ việc tạo lập

n

mậu dịch, kết quả của việc di chuyển sản xuất từ các nhà sản xuất kém hiệu quả

va

n

nước nhập khẩu sang các nhà sản xuất hiệu quả hơn ở quốc gia xuất khẩu;

fu

m
ll

BHN là phần lợi ích tiêu dùng từ việc tạo lập mậu dịch và kết quả việc gia tăng


oi

tiêu thụ (Q4-Q3) ở quốc gia nhập khẩu.

nh

at

Việc đánh thuế XNK sẽ tạo nguồn lợi cho chính phủ, nhà sản xuất trong

z

nước cũng thu được lợi ích do được bảo hộ, giảm thuế, áp lực cạnh tranh từ bên

z
ht

vb

ngoài, tuy nhiên người tiêu dùng sẽ bị thiệt hại do phải mua hàng nhập khẩu

k

jm

với giá cao trên thị trường trong nước; đồng thời xã hội bị thiệt hại một phần do

gm


một số nguồn lực bị sử dụng lãng phí (mất khơng) và một phần nữa do có một

l.c

ai

khối lượng hàng hóa nhập khẩu với giá cao không sử dụng được. Nếu bãi bỏ

om

thuế XNK thì những khoản lợi ích bị giảm xuống, chuyển từ nhà sản xuất,

an

Lu

chính phủ và phần mất trắng của xã hội sẽ rơi vào tay của người tiêu dùng.
Theo cách xem xét này, lợi ích của xã hội tăng lên mặc dù lợi ích của các chủ

n
va

thể có sự tăng giảm khác nhau. Đây cũng là nguyên nhân để các nc mun

13

th

(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ


y

xu hng t do húa thng mi lm thay đổi cơ bản lợi ích cục bộ của các chủ

te

bán và đẩy mạnh tự do hóa thương mại. Do đó, có thể thấy việc tham gia vào

re

tiến hành đàm phán và đi đến thống nhất cắt giảm thuế XNK, tăng cường buôn


(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

- 14 th ngha l cú th gõy ra nhng xáo trộn nhất định song lại mang lại lợi ích to
lớn về lâu dài.
Hình 1.2 – Đường cong Laffer.

hi
ng

Nguồn thu thuế nhập khẩu

ep
do
w

Max


n
lo
ad
th
yi

u
yj
pl
ua

0%

al

Min

50%

n

25%

va

n

Theo hình 1.2, theo phân tích cân bằng cục bộ về tác động của thuế

fu


m
ll

XNK đối với một nước nhỏ, diện tích hình chữ nhật MNJH đo lường nguồn thu

oi

của chính phủ từ thuế XNK. Rõ ràng khi mức thuế XNK bằng 0 thu nhập từ

nh

at

thuế XNK của chính phủ bằng 0. Điểm cần lưu ý là mức thu nhập của chính

z

phủ lớn nhất khi mức thuế XNK phù hợp chứ khơng phải khi chính phủ đánh

z

ht

vb

thuế XNK lớn nhất. Việc đánh thuế XNK quá cao có thể dẫn đến tình trạng

gm


nền kinh tế quốc gia vào nền kinh tế thế giới.

k

jm

trốn thuế thậm chí chấm dứt hẳn việc nhập khẩu và hạn chế lớn sự hội nhập của

l.c

ai

1.7./ Tỷ lệ bảo hộ thật sự ( The rate of Effective Protection - ERP)

om

Một quốc gia nhập khẩu nguyên liệu thơ thì khơng đánh thuế hoặc đánh

an

Lu

thuế rất ít so với đánh thuế vào sản phẩm cuối cùng với mục đích sản xuất
trong nước và tạo cơng ăn việc làm cho dân chúng. Khi thuế XNK đánh trên

n
va

nhập lượng nguyên liệu sẽ làm tăng giá cung sản xuất trong nc gia tng. Mi


14

th

(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

y

s.

te

XNK ỏnh trờn nhp lng nguyờn liu được xác định bằng tỷ lệ bảo hộ thực

re

tương quan giữa thuế đánh trên sản phẩm ( thuế XNK danh nghĩa) và thuế


(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

- 15 Trong khi thu XNK danh ngha l cn thiết đối với người tiêu dùng vì
nó chỉ định giá cả sản phẩm cuối cùng là bao nhiêu do thuế XNK làm tăng lên
thì tỷ lệ bảo hộ thật sự lại cần thiết đối với nhà sản xuất vì nó chỉ định sự bảo
hộ ở mức nào để họ có thể cạnh tranh lại với hàng nhập khẩu.

hi
ng

Cơng thức tính tỷ lệ bảo hộ thật sự theo 02 công thức sau:


ep
do

* Công thức 1:

w
n
lo

g=

t – a i ti

ad

1 - ai

th

yi

u
yj

Trong đó: - g: tỷ lệ bảo hộ thật sự

pl

- t: thuế XNK danh nghĩa


ua

al

- ai: tỷ lệ giữa giá trị nhập lượng nguyên liệu với giá trị sản

n

phẩm cuối cùng khi khơng có thuế XNK

va

n

- ti:thuế XNK đối với nhập lượng nguyên liệu

fu

g = ( VAd – VAw)/ VAw (2)

oi

m
ll

* Cơng thức 2:

nh


at

Trong đó: - VAd là chênh lệch giá do có ảnh hưởng thuế XNK.

z

- VAw là giá tự do thương mại khơng có thuế XNK.

z
ht

vb

Ý nghĩa của việc bảo hộ:

k

jm

- Khi các nhà sản xuất trong nước được bảo hộ bằng thuế XNK, thu nhập

gm

từ vốn và lao động đang sử dụng trong khu vực được bảo hộ tăng lên; thị

l.c

ai

trường sẽ phân bổ các nguồn lực từ các khu vực khác sang khu vực được bảo


om

hộ.

an

Lu

- Bảo hộ hiệu dụng về thực chất là trợ giá cho các nhà sản xuất trong
nước của khu vực đó.

n
va

- Khuyến khích các nguồn lực chi phí cao chuyển sang khu vc c bo

15

th

(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

y

chi phớ cao ca mỡnh sn xut những thứ có thể mua được với giá rẻ hơn từ

te

- Sẽ khơng có hiệu quả khi nền kinh tế đang khai thác các nguồn lực có


re

hộ; tạo ra những biến dạng giữa các ngành kinh tế trong nước.


(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

- 16 th trng th gii v ngay c khi lao động trên vốn hiếm hoi có thể hữu dụng
hơn trong khu vực khác.
- Việc mở rộng của ngành kinh tế được bảo hộ có thể gây thiệt hại cho
những thành phần nghèo khổ của xã hội nếu khu vực được bảo hộ là thị trường

hi
ng

hàng xa xỉ.

ep
do

- Nếu bảo hộ tiếp tục diễn ra lâu dài, các ngành sản xuất trong nước sẽ

w

tiến tới họat động kém hiệu quả. Khi ERP bằng không, các ngành kinh tế họat

n

lo


động hiệu quả, tiết kiệm chi phí và cịn dùng cả các sản phẩm phụ của mình;

ad

th

trong trường hợp được bảo hộ động cơ khuyến khích để làm việc này khơng

yi

u
yj

cịn nữa.

ua

al

nhập quốc tế

pl

1.8./ Kinh nghiệm của một số nước về việc thực hiện quá trình hội

n

1.8.1/ Kinh nghiệm của Trung Quốc


va

n

Sau 15 năm đàm phán kiên trì và gian khổ, ngày 11 tháng 12 năm 2001,

fu

m
ll

Trung Quốc đã chính thức gia nhập WTO. Đến nay, với Trung Quốc, bàn về

oi

cái lợi cái hại, thời cơ và thách thức của việc gia nhập WTO khơng cịn nhiều ý

nh

at

nghĩa nữa. Nhưng đối với quá trình hội nhập kinh tế của Việt Nam thì việc xem

z

xét Trung Quốc đã làm gì để giành cái lợi, tránh cái hại, đón bắt thời cơ, vượt

z
ht


vb

qua thách thức, thúc đẩy kinh tế phát triển lại có ý nghĩa tham khảo to lớn.

k

jm

Một số kinh nghiệm có thể rút ra từ thực tiễn gia nhập WTO của Trung

gm

Quốc, đó là:

l.c

ai

- Về cải cách và hồn thiện luật pháp, Trung Quốc coi việc cải cách và

om

hoàn thiện luật pháp là nội dung XNK trọng nhất trong toàn bộ tiến trình gia

an

Lu

nhập WTO. Tiếp đó là định ra được một lộ trình cải cách và hồn thiện thích
hợp vừa có thể đáp ứng yêu cầu của WTO vừa có thể bảo vệ quyền lợi và lợi


n
va

ích chính đáng của cả đất nước, cũng như của doanh nghiệp nội địa. Do nhng

16

th

(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

y

WTO cng chớnh l ỏp ng c yờu cu phỏt triển kinh tế thị trường.

te

trường, nên việc cải cách và hoàn thiện hệ thống pháp luật cho phù hợp với

re

quy tắc của WTO được xây dựng trên cơ sở các nguyên tắc của kinh tế thị


(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

- 17 Mun y nhanh tin lp phỏp v nâng cao chất lượng lập pháp, kinh
nghiệm Trung Quốc cho thấy cần phải thực hiện chế độ ủy thác pháp luật, tức
là ngoài việc trao quyền cho các bộ ngành hữu quan, nên giao cho những tổ

chức và cá nhân (nếu có thể) am hiểu và có trình độ pháp luật cao cùng soạn

hi
ng

thảo. Trong q trình hồn thiện hệ thống pháp luật thì việc thanh lọc, sửa đổi,

ep
do

bổ sung các văn bản về hành chính là phức tạp nhất. Kinh nghiệm của Trung

w

Quốc trong xử lý vấn đề này là đưa ra một số nguyên tắc như “ban ngành nào

n

lo

ban hành thì ban ngành đó giải quyết” nhưng dưới sự điều phối của một cơ

ad

th

quan chức năng.

yi


u
yj

- Về cải cách chính sách kinh tế vĩ mơ, bài học quan trọng lớn nhất của

pl

Trung Quốc trong tiến trình gia nhập WTO chính là chủ động cải cách chính

ua

al

sách kinh tế vĩ mô gắn liền với cải cách thể chế. Bởi vì, theo Trung Quốc, mức

n

độ sẵn sàng gia nhập WTO phụ thuộc rất lớn vào sự vững mạnh của thể chế

va

n

kinh tế vĩ mô và “sự chuyển đổi chức năng của Chính phủ”. Nếu Chính phủ

fu

m
ll


khơng có những động thái tích cực để thích ứng với thể chế thị trường, vẫn duy

oi

trì tư duy, cách làm và cơng cụ cũ thì khó có thể chủ động đối phó với q trình

nh

at

tự do hố và hội nhập kinh tế, thậm chí cịn trở thành lực cản cho tiến trình này.

z

- Về biện pháp hạn chế những tác động tiêu cực tới các ngành kinh tế

z
ht

vb

chủ chốt, Trung Quốc một mặt đẩy mạnh công cuộc cải cách cơ cấu nền kinh

k

jm

tế, đặc biệt là cải cách hệ thống tài chính - tiền tệ. Mặt khác, Trung Quốc cũng

gm


luôn cố gắng tận dụng những điều khoản tự vệ của WTO để bảo hộ một cách

l.c

ai

hợp lý những ngành trọng yếu của nền kinh tế. Những ngành nhạy cảm như tài

om

chính, ngân hàng… được Trung Quốc tự do hoá một cách tuần tự, với những

an

Lu

bước đi thích hợp, phù hợp với điều kiện cụ thể trong nước cũng như với
nguyên tắc cơ bản của WTO.

n
va

- Về biện pháp hạn chế những tác động tiêu cc ti cỏc vn xó hi,

(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

17

th


mnh m cho giỏo dục tại khu vực nông thôn là giải pháp cơ bản đang được áp

y

việc làm và trình độ nguồn nhân lực. Việc tự do hoá di cư lao động và đầu tư

te

các vấn đề xã hội khi Trung Quốc gia nhập WTO là sự khác biệt trong cơ cấu

re

kinh nghiệm Trung Quốc cho thấy, nguồn gốc trực tiếp tác động tiêu cực đến


(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

- 18 dng hn ch tỏc ng tiờu cc tới xã hội, do việc Trung Quốc gia nhập
WTO.
Tóm lại: Việc gia nhập WTO của Việt Nam đã đạt được nhiều kết quả
khả quan. Tuy nhiên, quá trình này vẫn còn nhiều vấn đề đặt ra cần phải giải

hi
ng

quyết. Để giải quyết những vấn đề cịn tồn tại đó, địi hỏi Chính phủ phải có hệ

ep
do


thống giải pháp đồng bộ trên nhiều khía cạnh. Trung Quốc đã gia nhập WTO

w

và đạt được nhiều thành tựu quan trọng. Những kinh nghiệm của Trung Quốc

n

lo

trong thực hiện gia nhập WTO là tài liệu tham khảo hữu ích cho Việt Nam

ad

th

trong tiến trình gia nhập WTO.

yi

u
yj

1.8.2/ Kinh nghiệm của Thái Lan

pl

Thái Lan là một trong năm nước sáng lập ra ASEAN (8/1967) đã duy trì


ua

al

được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao trong suốt hơn hai thập kỷ vừa qua. Những

n

nguyên nhân dẫn đến sự thành cơng của Thái Lan phải nói đến trước hết: họ đã

va

n

khôn khéo thực hiện một đường lối ngoại giao ơn hịa nhằm bảo vệ chủ quyền

fu

m
ll

dân tộc và chủ trương chuyển hướng chiến lược phát triển kinh tế từ thay thế

oi

nhập khẩu sang hướng vào xuất khẩu, chủ động mở cửa để hội nhập với nền

nh
at


kinh tế thế giới.

z

Trước năm 1960, Thái Lan là một nước nông nghiệp lạc hậu. Sau 1960,

z
ht

vb

chính phủ chú trọng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, khuyến khích đầu tư tư

k

jm

nhân. Thời kỳ này, Thái Lan theo đuổi chính sách cơng nghiệp hóa thay thế

l.c

ai

triển của các ngành cơng nghiệp trong nước.

gm

nhập khẩu nên họ đã áp dụng chế độ thuế XNK có khả năng bảo hộ cho sự phát

om


Hai cuộc khủng hoảng dầu lửa và khủng hoảng nợ diễn ra đã làm lộ rõ

an

Lu

những hạn chế của chính sách phát triển kinh tế theo hướng thay thế nhập khẩu.
Một sự chuyển hướng chiến lược từ thay thế nhập khẩu sang hướng về xuất

n
va

khẩu mà nội dung cơ bản của nó là tích cực thu hút đầu tư trực tiếp nc ngoi,

18

th

(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

y

c tc tng trng kinh t cao.

te

thng lm động lực phát triển cho toàn bộ nền kinh tế... đã giúp Thái Lan đạt

re


ưu tiên đặc biệt cho sự phát triển các ngành công nghiệp xuất khẩu, lấy ngoại


(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

- 19 Khong t gia thp k 90 tr li đây, nền kinh tế thế giới đã có những
biến đổi sâu sắc, một số sản phẩm chứa hàm lượng lao động của Thái Lan đã
mất dần khả năng cạnh tranh trên thị trường thế giới. Phần lớn trong số đó (như
các sản phẩm dệt, may, giày dép, thực phẩm, đóng hộp...) là những sản phẩm

hi
ng

xuất khẩu truyền thống của Thái Lan. Để khắc phục thực trạng đó, trong q

ep
do

trình hội nhập với nền kinh tế thế giới hiện nay, chính phủ Thái Lan đã đưa ra

w

chương trình nâng cao khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu nhằm tiếp tục

n

lo

duy trì và phát triển những lợi thế so sánh của mình. Chương trình đó gồm hai


ad

th

nội dung chính: Một là, thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp từ sử dụng

yi

u
yj

hàm lượng lao động cao sang sử dụng hàm lượng cơng nghệ cao. Hai là,

pl

khuyến khích sự phát triển và áp dụng công nghệ hiện đại nhằm làm tăng phần

ua

al

giá trị gia tăng trong các ngành công nghiệp sử dụng hàm lượng lao động cao.

n

Những nét nổi bật trong sự phát triển kinh tế của Thái Lan thời gian vừa

va
n


qua bao gồm:

fu

m
ll

- Thứ nhất, Thái Lan ln duy trì được một tỉ lệ tăng trưởng GDP thực tế

oi

khoảng 9% suốt thời kỳ 1984 – 1994.

nh

at

- Thứ hai, Thái Lan đã thiết lập được những mối quan hệ kinh tế với

z

nhiều nền kinh tế của các nước trong khu vực và thế giới.

z
ht

vb

- Thứ ba, để đẩy nhanh quá trình hội nhập, Thái Lan đã sớm trở thành


k

jm

thành viên của các tổ chức quốc tế như IMF, WTO.... Chính vì vậy, Thái Lan

gm

đã nhận được sự hỗ trợ của IMF để vượt qua khủng hoảng tài chính – tiền tệ

l.c

ai

Châu Á. Đồng thời là thành viên của WTO, Thái Lan có nghĩa vụ phải thúc đẩy

an

Lu

quan trọng trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của Thái Lan.

om

nhanh quá trình tự do hóa thương mại, nghĩa vụ này đồng thời là một nội dung
Bên cạnh những thành công nêu trên , quá trình hội nhập kinh tế cũng

n
va


đưa thái Lan tới những thách thức mới, Nền kinh tế Thái Lan ngy cng ph

(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

19

th

t u vo cho cụng nghip.

y

khú trỏnh được hậu quả mỗi khi có những biến động lớn của thị trường các yếu

te

nguyên liệu đầu vào cho các ngành cơng nghiệp xuất khẩu. Do đó, Thái Lan

re

thuộc vào nền kinh tế thế giới, nhất là sự phụ thuộc vào nguồn cung cấp


(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

- 20 Nh vy: Xu hng ton cu húa ngy nay đã kéo theo sự tham gia của
hầu hết các nền kinh tế mở. Trong xu thế đó, nếu các quốc gia khơng tự điều
chỉnh mình, chủ động đưa ra những chiến lược hội nhập phù hợp để tiến hành
hội nhập tồn cầu thì khó có thể hạn chế được những tác động tiêu cực, phát


hi
ng

huy được những tác động tích cực của q trình tồn cầu hóa. Thái Lan là một

ep
do

trong những minh chứng cụ thể của nhận định này.

w

Tóm lại : Vai trị của thuế XNK trong từng thời kỳ có thể khác nhau, tuỳ

n

lo

thuộc vào kết quả của việc thực hiện các chính sách thuế thơng qua các nhiệm

ad

th

vụ kinh tế xã hội mà các chính sách thuế được xây dựng.

yi

u

yj

Trong điều kiện hiện nay, khi gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới

pl

(WTO), Việt Nam đã từng bước mở cửa thị trường trong nước thông qua các

ua

al

cam kết cắt giảm thuế XNK và tuân thủ các nguyên tắc thương mại quốc tế về

n

không phân biệt đối xử, rõ ràng, minh bạch đối với các biện pháp chính sách

va

n

trong nước, do đó vai trị cơng cụ thuế XNK trong việc bảo hộ nền sản xuất

fu

m
ll

trong nước sẽ giảm dần. Việc chính phủ Việt Nam sử dụng chính sách thuế


oi

XNK như thế nào trong tiến trình hội nhập là một câu hỏi đặt ra được nêu rõ ở

at

nh

Chương 2.

z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c

ai

gm
an

Lu

n
va
re
y

te

th

(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

20


(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

- 21 CHNG 2
THC TRNG S DNG CHNH SCH THU XNK VIỆT NAM
TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

hi
ng

2.1./ Lịch sử hình thành và phát triển của thuế XNK Việt Nam

ep
do

+ Giai đoạn 1945-1954


w

Ngay sau khi thành lập, với sắc lệnh số 26/SL ngày 10/09/1945, Chính

n

lo

phủ lâm thời của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà “ cho tái thi hành trên toàn

ad

th

cõi Việt Nam những luật lệ về thuế XNK thuế gián thu”. Chính phủ lâm thời

yi

u
yj

ban hành sắc lệnh số 27/SL ngày 10/09/1945 thành lập Sở Thuế quan và thuế

pl

gián thu để làm nhiệm vụ “ thu thuế nhập cảng, thu các khoản thuế gián thu,

ua

al


thu các món tiền do sự kinh doanh độc quyền”.

n

Thuế XNK đã góp phần đáng kể vào việc quản lý XNK hàng hoá qua

va

n

vùng tự do và vùng bị tạm chiến nhằm góp phần bảo vệ và phát triển kinh tế

fu

m
ll

của vùng tự do. Thuế tính theo giá hàng hố với thuế suất cao/thấp tùy theo yêu

oi

cầu hạn chế hay khuyến khích XNK. Về cơ bản hàng xuất khẩu được miễn

nh

at

thuế, hàng nhập khẩu được hạn chế trong phạm vi hàng hố cần thiết cho cuộc


z

đấu tranh giải phóng dân tộc, cho đời sống nhân dân. Biểu thuế gồm 116 loại

z
ht

vb

hàng, với mức tối thiểu 30%; các mức thuế suất này chủ yếu nhằm mục đích

k

jm

bảo vệ sản xuất trong vùng tự do.

gm

+ Giai đoạn 1955-1965

l.c

ai

Để thực hiện mục tiêu Đại hội Đảng lần II đề ra “ tăng thu, giảm chi,

om

thống nhất quản lý thu – chi tài chính” và “ thuế khố phải cơng bằng, hợp lý”.


an

Lu

Chính phủ ban hành Nghị định 421/TTg ngày 18/12/1954 về chính sách thuế
XNK nhằm đánh vào hàng hoá qua các cửa khẩu cảng Hải Phòng, Vĩnh Linh -

n
va

Quảng Trị. Biểu thuế xây dựng trờn nguyờn tc bo v c lp, ch quyn,

(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

21

th

khu.

y

nhng quy định đối với hàng hoá cấm nhập khẩu và hàng được miễn thuế nhập

te

chương, 69 mục, với 435 loại hàng. Ngồi các mặt hàng trong biểu thuế cịn có

re


khuyến khích xuất khẩu, bảo vệ sản xuất trong nước.. Biểu thuế gồm 18


(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

- 22 + Giai on 1966-1975
Thu XNK giai on ny được gọi là thuế hàng hoá (thuế tiêu thụ và
thuế XNK). Thuế xuất khẩu khơng thu đối với hàng hố do hợp tác xã hoặc hộ
cá thể sản xuất và bán cho mậu dịch quốc doanh để tập trung được nguồn hàng

hi
ng

vào tay thương nghiệp quốc doanh. Vì vậy, biểu thuế hàng hố – biểu thuế

ep
do

XNK được điều chỉnh cịn 17 nhóm mặt hàng phi mậu dịch, chủ yếu là hàng

w

nhập khẩu có thuế suất từ 10% đến 50%. Nguồn viện trợ, vay nợ chủ yếu thơng

n

lo

qua hình thức hàng hoá tăng lên rất nhanh. Nguồn thu viện trợ và vay nợ bình


ad

th

quân gia đoạn 1961-1965 là 29%; 1966-1970 là 60,6% và năm 1971-1975 là

yi

u
yj

60,3% tổng thu NSNN.

pl

+ Giai đoạn 1976-1985

ua

al

Thuế XNK thời kỳ này là một bộ phận cấu thành nên thuế hàng hố. Nó

n

được điều chỉnh cho phù hợp với tình hình xuất, nhập khẩu phi mậu dịch mới.

va


n

Biểu thuế từ chỗ có 47 mặt hàng thuộc chịu thuế nay chỉ còn 26 mặt hàng, với

fu

m
ll

thuế suất từ 10% đến 60%. Các quy định mới nhằm góp phần tích cực vào việc

oi

tăng cường quản lý xuất nhập khẩu phi mậu dịch đang phát triển theo chiều

nh

at

hướng kinh doanh, buôn bán; kể cả đối với quà biếu từ nước ngoài gởi về cho

z

thân nhân trong nước. Đặc biệt là chủ trương khuyến khích gửi ngoại tệ về

z
ht

vb


nước càng nhiều càng tốt không phải nộp thuế.

k

jm

+ Giai đoạn 1986-1991

gm

Đây là giai đoạn đầu của quá trình chuyển đổi cơ chế quản lý nhằm thực

l.c

ai

hiện Nghị quyết Đại hội Đản lần VI. Nhà nước sử dụng chính sách thuế làm

om

cơng cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Lần đầu tiên trong lịch sử, Nhà nước ban

an

Lu

hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng mậu dịch thay thế chế độ thu
bù chênh lệch ngoại thương trước đây.

n

va

Biểu thuế được xây dng cn c vo chớnh sỏch khuyn khớch xut nhp

22

th

(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

y

Mc thuế suất thấp nhất là 0% và cao nhất là 50%. Hàng hoá XNK phi mậu

te

bán với Việt Nam. Thuế suất phổ thơng áp dụng đối với các hàng hố cịn lại.

re

khẩu đối với khu vực, nhóm mặt hàng, các cam kết ưu đãi trong XNK hệ buôn


(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

- 23 dch c ỏp dng theo biu thu hng hố, thuế suất có phân biệt từ 35% đến
50%.
+ Giai đoạn 1992-1995
Ngày 26/12/1991, Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu với những nội


hi
ng

dung thay đổi cơ bản đã được thông qua. Luật thuế mới không những chỉ điều

ep
do

chỉnh hàng mậu dịch, mà cịn tất cả các loại hình XNK mậu dịch chính ngạch,

w

tiểu ngạch, phi mậu dịch.. Biểu thuế nhập khẩu đã có được những thay đổi cơ

n

lo

bản với việc đưa vào áp dụng danh mục HS thay cho danh mục hàng hoá theo

ad

th

khối Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). Cơ cấu thuế nhập khẩu khá phức tạp,

yi

u
yj


có tới 36 mức thuế suất (từ 0% đến 200%), áp dụng cho hơn 3.000 nhóm mặt

pl

hàng. Trong biểu thuế có quá nhiều thuế suất dưới 5% (55,8% tổng danh mục

ua

al

trong biểu thuế nhập khẩu). Thuế suất cao đánh vào một số các mặt hàng tiêu

n

dùng dẫn đến tình trạng bn lậu xảy ra.

va

n

+ Giai đoạn 1996 -2006

fu

m
ll

Từ ngày 01/01/1996, thực hiện chương trình cải cách thuế giai đoạn 2,


oi

Việt Nam đã tiến hành cắt giảm thuế suất nhập khẩu của một số mặt hàng có

nh
at

thuế suất 60%.

z

Qua nhiều lần sửa đổi và bổ sung, ngày 28/07/2006, Biểu thuế xuất khẩu

z
ht

vb

- thuế nhập khẩu của Việt Nam được ban hành theo Quyết định số

l.c

ai

+ Giai đoạn 2007 đến nay

gm

thuế nhập khẩu cao nhất là 150% và thấp nhất là 0%.


k

jm

39/2006/QĐ-BTC bao gồm 97 chương và 3280 nhóm mặt hàng, mức thuế suất

om

Đây là giai đoạn Việt Nam đã gia nhập WTO, thuế XNK phải thực hiện

an

Lu

theo đúng lộ trình đã cam kết. Việt Nam đồng ý ràng buộc mức trần cho toàn
bộ biểu thuế (10.600 dịng). Mức thuế bình qn tồn biểu được giảm từ mức

n
va

hiện hành 17,4% xuống còn 13,4% thực hin dn trung bỡnh trong vũng 5 - 7

23

th

(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

y


16,8% xung còn 12,6% thực hiện chủ yếu trong vòng 5 - 7 năm.

te

xuống còn 20,9% thực hiện trong vòng 5 - 7 năm. Với hàng cơng nghiệp từ

re

năm. Mức thuế bình quân đối với hàng nông sản giảm từ mức hiện hành 23,5%


(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

- 24 Ngy 20/12/2007, Biu thu xut khu - thu nhập khẩu của Việt Nam
được ban hành theo Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20/12/2007 của Bộ
Tài chính gồm 97 chương và 924 nhóm mặt hàng, mức thuế suất thuế nhập
khẩu cao nhất là 150% và thấp nhất là 0%.

hi
ng

2.2. Các chính sách của Việt Nam về hội nhập kinh tế quốc tế liên

ep
do

quan đến thuế XNK

w


Chủ trương hội nhập kinh tế quốc tế được Đại hội Đại biểu toàn quốc lần

n

lo

IX khẳng định: “Tiếp tục chính sách mở cửa và chủ động hội nhập kinh tế quốc

ad

th

tế để phát triển, tích cực chuẩn bị các điều kiện về kinh tế, thể chế, cán bộ... để

yi

u
yj

thực hiện thành cơng q trình hội nhập trên cơ sở phát huy nội lực, bảo đảm

pl

độc lập, tự chủ, bình đẳng và cùng có lợi. Thực hiện nghiêm chỉnh các cam kết

ua

al

trong quá trình hội nhập, trước hết là lộ trình giảm thuế XNK. Thực hiện các


n

chính sách bảo hộ có trọng điểm, có điều kiện và có thời hạn phù hợp với tiến

va

n

trình hội nhập. Tích cực thực hiện các cam kết đối với các cơ chế hợp tác song

fu

m
ll

phương và đa phương mà nước ta đã tham gia, đặc biệt chú ý tới các cam kết

oi

trong khuôn khổ ASEAN (như AFTA, AICO, AIA...), APEC, ASEM, WTO. Từng

nh

at

ngành, từng doanh nghiệp phải xây dựng kế hoạch, giải pháp để thực hiện các

z


cam kết quốc tế, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường trong nước và

z
ht

vb

quốc tế, mở rộng thị phần trên những thị trường truyền thống, khai thông và

k

jm

mở rộng thị trường mới”.(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đại biểu

gm

tồn quốc lần thứ IX, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, trang 330).

l.c

ai

Quan điểm này tiếp tục khẳng định trong Báo cáo chính trị tại Đại hội

om

Đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ X tháng 5/2006 như sau: “ Chủ động và tích

an


Lu

cực hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình, phù hợp với chiến lược phát triển đất
nước từ nay đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020. Thực hiện các cam kết

n
va

với các nước về thương mại, đầu tư và các lĩnh vực khác. Chuẩn b tt cỏc iu

(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ(Luỏưn.vn).chưnh.sĂch.thuỏ.xuỏƠt.nhỏưp.khỏâu.viỏằt.nam.trong.tiỏn.trơnh.hỏằi.nhỏưp.kinh.tỏ.quỏằc.tỏ...luỏưn.vn.thỏĂc.sâ.kinh.tỏ

24

th

cỏc nc Chõu Thỏi Bỡnh Dương. Củng cố và phát triển quan hệ hợp tác

y

vực. Thúc đẩy quan hệ hợp tác tồn diện và có hiệu quả với các nước ASEAN,

te

trong đó có một số các nước lớn, các hiệp định hợp tác kinh tế đa phương, khu

re

kiện để ký kết các hiệp định thương mại tự do song phương với nhiều nước,



×