Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Một số giải pháp bổ sung nhằm hoàn thiện chiến lược Marketing tại công Công tyCổ phần LILAMA 45.4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (969.16 KB, 30 trang )




1

LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế với xu hướng hội nhập và phát triển, với sự
phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ chúng ta thường thấy đối với
mỗi thị trường ngành hàng đều có những tiềm năng để phát triển và mở rộng.
Xuất phát từ yêu cầu, tăng cường khai thác khách hàng tiềm năng thúc
đẩy hoạt động kinh doanh, tạo lập khả năng che phủ thị trường. Công ty Cổ
phần Lilama 45.4 đã trở thành nguồn cung ứng tương đối lớn phục vụ cho
ngành xây lắp nhằm phát triển cơ sở hạ tầng cho đất nước. Đây là một xu
hướng tất yếu trong tiến trình phát triển kinh tế Việt Nam và chủ trương của
Đảng và Nhà nước.
Công ty Cổ phần Lilama 45.4 là một doanh nghiệp hạng I thuộc tổng
Công ty lắp máy Việt Nam chuyên nhận thầu xây lắp, gia công chế tạo thiết
bị, kết cấu thép các công trình công nghiệp và dân dụng trong và ngoài nước.
Các ngành nghê kinh doanh của công ty :
+Khảo sát, tư vấn xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp;
+Tư vấn, thiết kế công nghệ các dây chuyền sản xuất : Vật liệu xây
dựng, giấy, chế biến lương thực và thực phẩm;
+Xây lắp các công trình công nghiệp và dân dụng;
+Chế tạo và lắp đặt các thiết bị công nghệ nhà máy đường, nhiệt
điện, thủy điện, hoá chất, xi măng…;
+Gia công, chế tạo và lắp đặt bồn bể áp suất, bồn gas, bồn dầu …;
+Xây lắp trạm biến áp và đường dây tải điện đến 500kV;
+Lắp đặt và hiệu chỉnh hệ thống điều khiển và hệ thống động lực
cho các nhà máy công nghiệp;
+Chế tạo các loại thiết bị nâng ( cầu trục , cổng trục …)
+Mua bán, xuất nhập khẩu vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị, các


dây chuyền công nghệ;



2

Qua quá trình làm việc công tác tại công ty em nhận thấy rằng bên cạnh
những thành công to lớn mà công ty đã đạt được còn tồn tại một số hạn chế
nhất định: Việc tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh chưa thực sự
theo định hướng và khách hàng.
Từ nhận thức trên em chọn đề tài “Một số giải pháp bổ sung nhằm hoàn
thiện chiến lược Marketing tại công Công tyCổ phần LILAMA 45.4”
Đề tài được nghiên cứu với mục đích:
1. Xác lập khái niệm, trình bày chi tiết các đặc trưng của loại hình kinh
doanh chuyên ngành xây lắp, trong cấu trúc mạng và thiết lập hệ thống tiền đề
cơ sở lý luận của loại hình kinh doanh này nhằm khẳng định vai trò vị thế của
công ty đối với toàn ngành trong điều kiện kinh doanh hiện nay ở Việt Nam.
2. Phân tích tổ chức hoạt động marketing, chỉ ra ưu điểm, nhược điểm,
nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu lực hoạt động marketing trong kinh doanh
của Công ty Cổ phần Lilama 45.4.
3. Trên cơ sở phân tích xu thế vận động và phát triển cả về cơ cấu, số
lượng và chất lượng vận hành của công ty. Em tập trung đưa ra một số giải
pháp bổ sung nhằm hoàn thiện chiến lược marketing cho Công ty Cổ phần
Lilama 45.4 trong thời gian tới, cũng như kiến nghị một số vấn đề quan trọng
liên quan đến cơ chế, chính sách của Đảng, Nhà nước đối với hoạt động sản
xuất kinh doanh thương mại nhằm tạo điều kiện cho sự phát triển và vận dụng
hiệu quả hơn hoạt động marketing của công ty.
Phương hướng nghiên cứu của đề tài: Trên cơ sở những quan điểm định
hướng đổi mới về vận hành sản xuất kinh doanh của Đảng và Nhà nước quan
điểm phát triển đa dạng hoá các loại hình doanh nghiệp hoạt động sản xuất

kinh doanh và với phương pháp tiếp cận hệ thống lôgic, lịch sử biện chứng
em lựa chọn thích ứng với các phương pháp nghiên cứu cụ thể gồm:
- Phương pháp phân tích tổng hợp và so sánh;
- Phương pháp mô hình hoá, sơ đồ hoá;



3

- Phương pháp phân tích thống kê;
Do giới hạn về nội dung và phương pháp nghiên cứu của đề tài em chia
kết cấu đề tài theo 2 chương:
Chương I : Thực trạng hoạt động marketing của Công ty Cổ phần
Lilama 45.4
Chương II: Một số giải pháp bổ sung nhằm hoàn thiện chiến lược
marketing của Công ty Cổ phần Lilama 45.4

Học viên lớp Cao học QTKD – Khoá 4


Hoàng Đức Trình

















4


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN















GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


TS. TRẦN ANH MINH








5


LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I : THỰC TRẠNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP 6
1.1 Giới thiệu về công ty Cổ Phần LILAMA 45.4 6
1.1.1 Sứ mệnh 8
1.1.2 Tầm nhìn 8
1.1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty 9
1.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của công ty. 10
1.1.5 Tình hình hoạt động tài chính của công ty 10
1.1.6 Cơ sở vật chất thiết bị máy móc thiết bị thi công 11
1.2 Thực trạng hoạt động Marketing Mix của LILAMA 45.4 16
1.2.1 Các hoạt động Marketing 16
1.2.2 Đánh giá chung hoạt động Marketing trong thời gian qua 21
1.3 Tác động của môi trường đến hoạt động Marketing. 22
1.3.1 Môi trường vĩ mô. 22
1.3.2 Môi trường vi mô 24
1.3.3 Đánh giá cơ hội và nguy cơ 25
CHƯƠNG II: MỘT SỐ GIẢI PHÁP BỔ SUNG NHẰM HOÀN THIỆN
CHIẾN LƯỢC MARKETING 26
2.1 Mục tiêu của doanh nghiệp đến năm 2020. 26
2.2 Mục tiêu Marketing của doanh nghiệp 26

2.2.1 Mục tiêu thị trường, thị phần 26
2.2.2 Mục tiêu lợi nhuận 27
2.3 Một số giải pháp bổ sung nhằm hoàn thiện chiến lược Marketing 27
2.4 Một số kiến nghị vĩ mô nhằm tạo môi trường và điều kiện thuận lợi cho
oạt động marketing của công ty. 28
TÀI LIỆU THAM KHẢO 30




6

CHƯƠNG I : THỰC TRẠNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Giới thiệu về công ty Cổ Phần LILAMA 45.4
Công ty Cổ phần Lilama 45.4 là một doanh nghiệp hạng I thuộc tổng Công ty
lắp máy Việt Nam chuyên nhận thầu xây lắp, gia công chế tạo thiết bị, kết cấu thép
các công trình công nghiệp và dân dụng trong và ngoài nước.
Thành lập từ năm 1979, công ty đã tham gia lắp đặt hơn 200 công trình lớn
nhỏ trên khắp mọi miền đất nước, đã đưa vào sử dụng đạt chất lượng cao. Hơn 20
năm họat động và phát triển Công ty cổ phần Lilama 45.4 luôn giữ được tín nhiệm
của các nhà đầu tư trong và ngoài nước về chất lượng, tiến độ thi công và các dịch
vụ bảo hành, bảo trì chu đáo. Vai trò của Công ty cổ phần Lilama 45.4 trong nền
kinh tế quốc dân luôn gắn liền với những công trình xây dựng có tầm cỡ quốc gia
và góp phần quan trọng vào sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất
nước.



7


Với uy tín và kinh nghiêm sẵn có, Công ty Cổ phần Lilama45.4 có đầy đủ năng
lực thực hiện xây lắp các công trình từ việc lập dự án nghiên cứu khả thi đến khảo
sát, thiết kế công trình, phương án tổ chức thi công, chế tạo, xây lắp, vận hành chạy
thử và bàn giao công trình theo phương thức chìa khóa trao tay.



8


1.1.1 Sứ mệnh
Đối với thị trường: Cung cấp các dịch vụ xây lắp, sản phẩm cơ khí chế tạo,
dịch vụ đại tu, sửa chữa, bảo dưỡng công trình công nghiệp với chất lượng hàng đầu
với giá cả cạnh tranh nhất.
Đối với cổ đông và đối tác: Đề cao tinh thần hợp tác cùng phát triển; cam kết
đồng hành cùng các đối tác và cổ đông trên con đường phát triển; luôn gia tăng các
giá trị đầu tư hấp dẫn và bền vững.
Đối với CBCNV: Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động,
sáng tạo và văn hóa; tạo điều kiện nâng cao thu nhập và cơ hội phát triển công bằng
cho tất cả nhân viên.
Đối với xã hội: Kết hợp hài hòa lợi ích doanh nghiệp với lợi ích xã hội; đóng
góp tích cực vào các hoạt động xã hội hướng về cộng đồng, thể hiện tinh thần trách
nhiệm công dân.
1.1.2 Tầm nhìn
- Chuẩn hóa và củng cố mọi mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh để
LILAMA 45.4 trở thành nhà thầu xây lắp chuyên nghiệp, đầy đủ khả năng và sức
mạnh để đảm trách các dự án công nghiệp lớn trong nước, tiếp tục khẳng định
thương hiệu LILAMA 45.4 để vươn ra thị trường khu vực và quốc tế.
- Khẳng định là nhà thầu xây lắp và chế tạo thiết bị cơ khí, đại tu, bảo trì, sửa
chữa dự án điện khí, phong điện, lọc dầu, hóa chất với uy tín cao, chất lượng hàng

đầu luôn thỏa mãn mọi yêu cầu của khách hàng.
- Đạt giá trị doanh thu năm 2020 là khoảng 782 tỷ đồng, tạo ra nhiều việc
làm, tăng thu nhập và nâng cao đời sống vật chất cũng như tinh thần cho người lao
động toàn Công ty LILAMA 45.4.



9

1.1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty



10

1.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
Theo quyết định số 794/QĐ-BXD ngày 17/5/2006 quy định Công ty Cổ
phần LILAMA 45.4 trực thuộc Tổng Công ty lắp máy Việt Nam - Bộ xây dựng có
các chức năng và nhiệm vụ sau:
- Khảo sát, tư vấn xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp;
- Tư vấn, thiết kế công nghệ các dây chuyền sản xuất : Vật liệu xây
dựng, giấy, chế biến lương thực và thực phẩm;
- Xây lắp các công trình công nghiệp và dân dụng;
- Chế tạo và lắp đặt các thiết bị công nghệ nhà máy đường, nhiệt điện,
thủy điện, hoá chất, xi măng…;
- Gia công, chế tạo và lắp đặt bồn bể áp suất, bồn gas, bồn dầu …;
- Xây lắp trạm biến áp và đường dây tải điện đến 500kV;
- Lắp đặt và hiệu chỉnh hệ thống điều khiển và hệ thống động lực cho
các nhà máy công nghiệp;
- Chế tạo các loại thiết bị nâng ( cầu trục , cổng trục …)

- Mua bán, xuất nhập khẩu vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị, các dây
chuyền công nghệ;
- Đại lý mua bán và ký gửi hàng hóa.
1.1.5 Tình hình hoạt động tài chính của công ty
Năm Doanhthu Sảnlượng
2010 271,047,801 450,000,000
2011 380,486,203 570,000,000
2012 370,017,426 620,000,000
Đơn vị:1000 đồng











11

1.1.6 Cơ sở vật chất thiết bị máy móc thiết bị thi cơng
TT Tên thiết bò
Đặc tính kỹ
thuật
Đơn

Số
lượng


Nước chế
tạo
CÁC LOẠI CẦN TRỤC
1 Cần trục bánh lốp KC-3575A1 Qmax= 14 tấn cái 1 SNG
2 Cần trục bánh lốp KC-557Kp Qmax= 30 tấn cái 1 SNG
3 Cần trục bánh lốp 40 tấn MKAT-40 Qmax= 40 tấn cái 1 LX-Nhật
4 Cần trục bánh lốp 45 tấn AMK-65 Qmax= 45 tấn cái 1 Đức
5
Cần trục bánh lốp 50 tấn TADANO
TG -500E Qmax= 50 tấn cái 1 Nhật
6 Cần trục bánh lốp 50 tấn QY 50 Qmax= 50 tấn cái 1
Trung
Quốc
7
Cần trục bánh lốp 100T pinguely GC
15100 Qmax= 100 tấn cái 1 pháp
8 Cần trục bánh xích K.251 Qmax= 25 tấn cái 1 Nga
9 Cần trục bánh xích K.631 Qmax= 63 tấn cái 1 Nga
10 Cần trục bánh xích K.631 Qmax= 63 tấn cái 1 Nga
11 Cần trục bánh xích Qmax= 100 tấn cái 1 Nhật
12 Dầm cầu trục 10T-KKC 10T 25-20 Qmax= 10 tấn cái 1 Nga
13 Dầm cẩu trục 30T-KCK 30-42 Qmax= 30 tấn cái 1 Nga
14 Cần trục 1 dầm 2 tấn T - 200 Qmax= 2 tấn cái 1 Nga
15
Dầm cầu trục 5Tx 12m (BLACK-
BEAR) TGL-500 Qmax= 5 tấn cái 2 Đ. Loan
16
Dầm cầu trục 10x24m (BLACK-
BEAR) SBL-1000 Qmax= 10 tấn cái 1 Đ. Loan

17 Dầm cầu trục 15T 150D-12HH Qmax= 15 tấn cái 1 H.Quốc
18 Xe nâng TMC 10 tấn FD 100 Qmax= 10 tấn cái 2 Nhật


PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN


1 Xe vận tải thùng KpA3 -257 Tải trọng = 10 tấn cái 1 Nga
2 Xe vận tải sơ mi rơ moóc MA3-5432 Tải trọng = 50 tấn cái 1 Nga
3 Xe vận tải sơ mi rơ moóc MA3-5432 Tải trọng = 40 tấn cái 1 Nga
4 Xe ô tô - cẩu MKC-4032 Tải trọng = 5 tấn cái 1 SNG
5 Rơ mooc 40Feet Tải trọng = 40" cái 1 Việt Nam
6
Xe đầu kéo MAZ 642205 lắp cẩu
F210A.23 Tải trọng = 25 tấn cái 1 SNG
7 Xe vận tải 5 tấn Tải trọng = 5 tấn cái 1
Trung
Quốc
8 Xe vận tải 1,25 tấn
Tải trọng = 1,25
tấn cái 2
Trung
Quốc
9 Xe vận tải 1,25 tấn KIA K2700II
Tải trọng = 1,25
tấn cái 2
Trung
Quốc
10 Tắc Poóc PLATFORTE XTS-5208-TO Tải trọng = 20 tấn cái 1 Nga




12

11
Xe du lòch 04chỗ TOYOTA CAMRY
3.0V cái 1 Nhật
12 Xe du lòch 7 chỗ TOYOTA INOVAG cái 1 Việt Nam
13 Xe du lòch 7 chỗ MITSUBISHI cái 1 Nhật
14 Xe du lòch FORD EVEREST cái 1 Nhật
15 Xe MUSSO 602 EL 07 chỗ ngồi cái 1 H. Quốc
16 Xe MITSUBISHI 07 chỗ ngồi cái 1 H. Quốc
17 Xe con 15 chỗ TOYOTA -HIACE cái 1 H. Quốc
18 Xe buyt 29 chỗ cái 1 Việt Nam
19 Xe bán tải FORD RANGE cái 1 Việt Nam
20 Xe bán tải FORD RANGE cái 1 Việt Nam
21 Xe bán tải FORD RANGE cái 1 Việt Nam

THIẾT BỊ HÀN CẮT KIM LOẠI
1 Máy hàn 6 mỏ BCKM-1000 I= 1000A cái 1 Nga
2 Máy hàn 7 mỏ BM -1001 I= 1000A cái 1 Nga
3 Máy hàn 6 mỏ MHD-1000 I= 1000A cái 4 Việt Nam
4 Trạm hàn 6 mỏ Y Y 301 T4 I= 100A cái 1 Nga
5
Máy hàn xoaychiều T - 1001-T
3

I= 1000A cái 1 Nga
6 Máy hàn xoay chiều 6 mỏ MHD-1000 I= 1000A cái 6 Việt Nam
7 Máy hàn 6 mỏ VDM 1001 I= 1000A cái 9 Việt Nam

8 Biến trở hàn Pb - 301 cái 33 Nga
9 Biến trở hàn BT -280 cái 39 Việt Nam
10 Biến trở hàn BT -320 cái 54 Việt Nam
11 Biến trở hàn Pb -301 cái 8 Việt Nam
12 Biến trở hàn RB 302 cái 30 Việt Nam
13
Máy hàn TIG PANASONIC YC-
300WP4 I= 300A cái 2 Nhật
14 Máy hàn TIG PANASONIC WP 300 I= 300A cái 15 Nhật
15 Máy hàn TIG AC/DC PWT350AD I= 350A cái 10 Nhật
16 Máy hàn TIG PANASONIC BL-200 I= 200A cái 4 Nhật
17
Máy hàn TIG MILER GOLDSEAL
160i I= 160A cái 3 Ý
18 Máy hàn bán tự động TA-350 I= 350A cái 2 MALAI
19
Máy hàn bán tự động CO2/MAG KR
II-350 I= 350A cái 5 Nhật
20
Máy hàn bán tự động CO2/MAG YM -
500KRII I= 350A cái 10
Trung
Quốc
21 Máy hàn tự động BY-1202 - AF-1202 I= 1200A cái 2 Nga
22
Máy hàn chuyên dùng hàn ống Lincon
DC-1000 I= 1000A cái 10 Mỹ
23 Máy hàn tự động LIN CON DC-1000 I= 1000A cái 10 Mỹ
24 Máy cắt PLASMA LKG-80 I= 80A cái 2 Mỹ




13

25
Máy cắt PLASMA PS-
99(PANASONIC) cái 2 Nhật
26 Máy cắt sắt hình MINIMANTIS II cái 2 Nhật
27 Máy cắt nhiều mỏ FABCUT F- 4000 cái 2 Đ. Loan
28 Máy hàn nắn dòng 7 mỏ B M -1001 I= 1000A cái 3 Nga
29 Máy hàn nắn dòng T M -401-T
4
cái 6 Nga
30 Máy hàn xoaychiều T - 300 -Y
2
I= 300A cái 2 Nga
31 Máy hàn xoaychiều T M- 31-T
2
cái 2 Nga
32
Máy hàn xoaychiều T - 1002-T
4

I= 100A cái 2 Nga
33 Máy hàn nắn dòng B -306 I= 300A cái 2 Nga
34 Máy hàn xách tay Hồng Phát I= 200A cái 2 Việt Nam
35 Máy hàn xách tay Phượng Hoàng I= 200A cái 2 Việt Nam
36 Tủ sấy que hàn tự chế tạo cái 20 Việt Nam
37 Tủ sấy que hàn cái 20 Việt Nam
38 ng sấy que hàn cá nhân tự chế cái 50 Việt Nam


MÁY CÔNG CỤ
1 Máy tiện 1K62 P= 5kw cái 1 Nga
2 Máy tiện 1M 983 P= 11kw cái 1 Nga
3 Máy tiện C620-1 P= 5kw cái 1
Trung
Quốc
4 Máy bào B665 P= 5kw cái 1 Việt Nam
5 Máy mài 2 đá đứng TQ S3SI-200 P= 2,2kw cái 1
Trung
Quốc
6 Máy mài 2 đá đứng TQ S3SI-300 P= 2,2kw cái 1
Trung
Quốc
7 Máy phay 6M-76

P= 7,5kw cái 1 Nga
8
Máy phay giường FZ
1800x1250x5000/4
1800x1250x5000/
4 cái 1 Đức
9 Máy cắt đột liên hợp Việt nam CD4,5 b= 2 - 10mm cái 1 Việt Nam
10 Máy cuốn tôn 20mm TQ W
1120x2000
D= 20mm cái 1 Việt Nam
11 Máy lốc tôn 40mm DAVIMCB-3045 D= 40mm cái 1 Ý
12 Máy lốc tôn 100mm D= 100mm cái 1
Tây Ban
Nha

13 Máy ép thủy lực  N= 63 tấn cái 1 Nga
14 Máy cắt tôn 16mm H478 b= 16mm cái 1 SNG
15 Máy khoan cần 2A554 D= 55mm cái 1 Nga
16 Máy khoan cần 2M55 D= 55mm cái 1 Nga
17 Máy ren ống "REX"N80A D=80mm cái 1
Trung
Quốc
18 Máy ren ống "REX"N50AV D=50mm cái 1
Trung
Quốc
19 Máy khoan điện từ Ao-3000 D= 30mm cái 2 Nhật



14

20 Máy khoan ống bê ton D130/1900w D= 130mm cái 1 Thụy Só
21 Máy khoan điện từ UNI 5000 D= 50mm cái 1 Nhật
22 Máy khoan điện từ UNI 7500 D= 75mm cái 1 Nhật
23 Máy khoan điện từ AGP 7500 D= 75mm cái 3 Nhật
24
Máy khoan điện từ MATRON WBE-
100 D= 35mm cái 1 Nhật
25 Máy khoan điện từ MBE -100 cái 2 Nhật
26 Máy xiết bu lông chạy điện S-60EZ N= 600kg cái 1 Nhật
27 Máy xiết bu lông S-90EZ N= 900kg cái 1 Nhật
28 Máy xiết bu lông S-110EZ N= 1100kg cái 1 Nhật
29
Máy xiết bu lông chạy bằng khí nén
NWH-750 cái 1 Nhật

30 Máy xiết bu lông thủy lực HSQ - 27 cái 1
Trung
Quốc
31 Máy cưa sắt 872bT
4
cái 1 Nga
32 Máy khoan bàn 2M-112 D= 18mm cái 1 Nga
33 Máy khoan bàn 22mm D= 22mm cái 4 Việt Nam
34 Máy khoan bàn IT -13 D= 12mm cái 1
Trung
Quốc
35 Máy mài cầm tay cái 150
Nhật,
T.Quốc
36 Máy khoan cầm tay cái 160
Nhật,
T.Quốc

THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG
1 Dây chuyền sản xuất dầm I , H 1

- Máy tổ hợp và nắn dầm TANAKA
TR-50PRA Nhật
- Máy hàn FABARC GW4000HD Đ Loan
2 Máy ép đầu cốt tự lai TY-34-12 P= 2kw cái 2 Nga
3 Máy phun sơn GRACOKING 63:1 cái 3 Đ. loan
4 Máy phun cát cái 2 Nga
5 Máy cắt CNC INTERGRAPH 4000 cái 2 Việt Nam
6 Máy uốn sắt hình ZB -100H cái 2 Việt Nam
7 Máy cắt đột liên hợp C229AT b= 2 - 10mm cái 1 Nga

8 Máy lăn gân bằng tay cái 1 Việt Nam
9 Kích thủy lực 200 tấn QF-200 Q= 200 tấn cái 2
Trung
Quốc
10 Kích thủy lực 200 tấn QF-200 Q= 200 tấn cái 2
Trung
Quốc
11
Bơm TL dùng cho kích 200 t IFQ-01-
BY-1 cái 2
Trung
Quốc
12 Tời điện 3,2 tấn LM -3,2 Q= 3,2 tấn cái 1 Nga
13 Tời điện 5 tấn T - 74-2 Q= 5 tấn cái 1 Nga



15

14 Tời điện 12 tấn TY - 36- 222-74 Q= 12 tấn cái 4 Nga
15 Tời điện công xuất lớn Q= 15 tấn cái 2 Nhật
16 Kích răng 5 tấn  N= tấn cái 2
Trung
Quốc
17 Kích thủy lực 100 tấn TQ QW-100 N= 100tấn cái 4
Trung
Quốc
18 Kích thủy lực 100 tấn -100 N= 100tấn cái 3 Nga
19 Tời quay tay 1 tấn việt Nam Q= 1 tấn cái 2 Việt Nam
20 Tời quay tay 2 tấn T - 2A Q= 2 tấn cái 2 Nga

21 Con lăn 50 tấn -50 Q= 50 tấn cái 6 Nhật
22 Bộ gá quay hàn ống WT-20 bộ 1
Trung
Quốc
23 Bộ gá quay hàn ống 50 tấn D= 0,9 - 10m bộ 2
Trung
Quốc

MÁY TRẮC ĐẠC
1
Máy thủy bình NIKON AS-2C(Du
xích) cái 2 Nhật
2 Máy thủy bình NIKON AC-2S cái 2 Nhật
3
Máy thủy bình NIKON AE-7C(Du
xích) cái 2 Nhật
4 Máy thủy bình NIKON AS-2C cái 4 Nhật
5
Máy thủy bình NIKON AS-2C(Du
xích) cái 4 Nhật
6 Máy kinh vó điện tử NE-20H cái 4 Nhật
7 Máy kinh vó điện tử NIKON NE - 202 cái 2 Nhật
8 Máy kinh vó điện tử NIKON NE - 103 cái 4 Nhật
9 Máy toàn đạc NIKON DTM-521 cái 2 Nhật


MÁY PHÁT ĐIỆN - MÁY NÉN
KHÍ
1
Máy phát điện JUBILETE CUMIN

315KVAJ5C31 P= 350KVA cái 1 Anh
2
Máy phát điện JUBILETE CUMIN
100KVAJ5C10 P= 100KVA cái 1 Việt Nam
3 Máy phát điện VIKINO 3KW P= 3KW cái 2 Việt Nam
4 Máy phát điện VIKINO 5KW P= 5 KW cái 1 Việt Nam
5 Máy nén khí chạy điện AB-150-335 cái 4 Ý
6 Máy nén khí chạy điện TQ W2,6/5 cái 4
Trung
Quốc
7
Máy nén khí B∏ - 320/9
P= 9kg/cm
2,
V=

20m
3
/P cái 2 Việt Nam
8
Máy nén khí B∏ - 10
P= 8kg/cm
2,
V=
10m
3
/P cái 2 Việt Nam
9 Máy bơm áp lực HD-1090 P= 8,5Kw cái 2 Đức




16

10 Máy bơm áp lực
P= 600Kg/cm
2
, H-
600 cái 1 Nga











MÁY XÂY DỰNG
1 Máy ép cọc N= 120 tấn cái 1 Việt Nam
2 Máy đóng cọc N= 2,5 tấn cái 1 Việt Nam
3 Xe ủi T130 cái 1 Nga
4 Máy trộn bê tông Vito 350 350 Lít cái 3 Pháp
5 Đầm dùi UB- 47AT D70 cái 3 Nga
6 Máy đầm rung cái 5
Trung
Quốc

1.2 Thực trạng hoạt động Marketing Mix của LILAMA 45.4

1.2.1 Các hoạt động Marketing
1.2.1.1 Vai trò Marketing đối với doanh nghiệp
Cơng ty kinh doanh là một bộ phận cấu thành của một nền kinh tế, nó ra đời
do q trình phân cơng lao động xã hội do vậy cơng ty kinh doanh giữ vai trò nhất
định trong nền kinh tế quốc dân. Với vị trí là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng và
giữa sản xuất với sản xuất cơng ty kinh doanh có những vai trò sau:
* Phục vụ nhu cầu tiêu dùng: Cơng ty kinh doanh thơng qua các hoạt động
thương mại và dịch vụ thương mại cung cấp cho xã hội lượng hàng hố đáp ứng
nhu cầu, địa điểm, thời gian. Cơng ty kinh doanh hồn thiện những sản phẩm của
các cơng ty sản xuất thành những sản phẩm mới, làm cho hàng hố được đưa từ nơi
thừa đến nơi thiếu, làm cho nhu cầu người tiêu dùng ln ln được thoả mãn.
* Kích thích sản xuất phát triển: Cơng ty kinh doanh mua các sản phẩm của
cơng ty sản xuất tạo điều kiện cho sản xuất, thu hồi vốn nhanh, tập trung vốn, nhân
lực cho sản xuất của mình. Cơng ty kinh doanh còn cung cấp các dịch vụ đầu vào
cho sản xuất để thúc đẩy sản xuất phát triển.
* Cơng ty kinh doanh phản hồi những nhu cầu nảy sinh trên thị trường làm
cho sản xuất có thể nhanh chóng đáp ứng nhu cầu mới phát triển thị trường mới.
* Thúc đẩy sự phát triển của khoa học kỹ thuật và cơng nghệ: Cơng ty kinh
doanh làm cho nhu cầu tiêu dùng bị kích thích dẫn đến xuất hiện các nhu cầu mới



17

đòi hỏi sản xuất phải đưa các tiến bộ khoa học kỹ thuật cũng như công nghệ mới
vào sản xuất sản phẩm.
* Công ty kinh doanh cũng làm cho sự du nhập khoa học kỹ thuật và công
nghệ vào sản xuất một cách dễ dàng thông qua con đường xuất nhập khẩu.
* Mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế: Buôn bán thường làm cho khoảng cách
về không gian được thu hẹp. Công ty kinh doanh sẽ thực hiện các hoạt động buôn

bán đã làm cho hàng hoá xuất nhập khẩu từ nước ngoài về trong nước một cách đơn
giản, từ đó tạo mối quan hệ kinh tế quốc tế có lợi cho cả hai ben.
* Tạo tích luỹ: Cũng như các loại hình doanh nghiệp khác công ty kinh doanh
cũng đầu tư vốn, nhân lực để thực hiện kinh doanh để hưởng lợi nhuận.
1.2.1.2 Thực trạng hoạt động Marketing tại doanh nghiệp
Công ty Cổ phần LILAMA 45.4 là một công ty chuyên nhận thầu xây dựng
và lắp đặt hoàn thiện các công trình công nghiệp. Chính vì loại hình kinh doanh của
công ty là như thế cho ta thấy được thị trường của công ty là rất rộng lớn có thể nói
từ miền Nam ra tới miền Bắc và cả ngoài nước, nơi nào cũng là thị trường của công
ty. Trong cơ chế thị trường như hiện nay sự cạnh tranh trong mọi lĩnh vực đều hết
sức gay gắt đặc biệt là trong kinh doanh thương mại và Công ty cổ phần Lilama
45.4 nhiên là nằm trong dòng cạnh tranh đó. Nhận biết được tầm quan trọng đó nên
công ty rất chú trọng đến việc khai thác thị trường và tìm cách để quảng bá được
hình ảnh của công ty.
Sản phẩm của Công ty Cổ phần LILAMA 45.4 là những công trình, dự án
trên khắp cả nước. Các sản phẩm là các kết cấu thép, đường ống thủy công, bồn bể
và các công trình dân dụng khác. Điểm mạnh trong chiến lược Marketing của Công
ty Cổ phần LILAMA 45.4 đó là chính sách về sản phẩm , sản phẩm của công ty rất
đa dạng. Sản phẩm của công ty đa dạng về chủng loại phù hơp đáp ứng được nhu
cầu . Nhưng hạn chế trong công tác phát triển sản phẩm mới của Công ty Cổ phần
LILAMA 45.4 là thiếu một phòng Marketing theo đúng nghĩa.



18

Cơng ty cổ phần LILAMA 45.4 đang thực hiện các cơng trình dự án trên
khắp cả nước từ Nam tới Bắc. Với đội ngũ lành nghề, chun mơn giỏi xây lắp các
cơng trình dự án với phong cách làm việc Chìa khóa trao tay.
Các dự án chính quan trọng mà cơng ty đã trúng thầu và đã thực hiện bàn

giao đưa vào sử dụng từ năm 2010 đến năm 2012 cụ thể là các cơng trình sau :
STT

Tên dự án cơng trình đã thực hiện Địa điểm
1

Lắp đặt thiết bò nhà máy thủy điện Ankhê
-

KaNak

DakL
ă
k

- Lắp đặt hệ thống tuabin máy phát
- Lắp đặt toàn bộ thiết bò cơ điện


-

Lắp đặt toàn bộ thiết bò cơ khí thủy công



2 Gia công ống - Công trình nhiệt điện Nhơn Trạch Đồng Nai
3

Gia công
k

ế
t c

u
Thép Cơng

ty xi măng Hà Tiên 2

Kiên Giang

4 Cung cấp + Lắp đặt thiết bò cơ khí thủy công - Thủy
điện Dakr'Tih ( KL: 2600 tấn )
Đắk Nông
4

Lắp đặt thiết bò Nhà máy nhiệt điện ÔMôn

Cần Thơ

5 Lắp đặt thiết bò Nhà máy nhiệt điện Nhơn Trạch Đồng Nai
6

Thủy điện Bảo Lộc ( KL: 1200 tấn )

Lâm Đồng

- Chế tạo và lắp đặt thiết bò cơ khí thủy công
- Lắp đặt thiết bò cơ điện
7


Trạm nghiền xi măng Hiệp Phước (KL: 4500 tấn )

TP.HCM

- Chế tạo thiết bò và kết cấu thép


-

Lắp đặt thiết bò nhà máy



8 Lắp đặt thiết bò cơ khí thủy công - Thủy điện
NamNgum (Lào) (KL: 1200 tấn )
Lào

Cung cấp, chế tạo thiết bò cơ khí thủy công
-

Thủy
điện Đồng Nai 3 (KL: 3800 tấn )
Đắk Nông
9
Cung cấp, chế tạo thiết bò cơ khí thủy công - Thủy Đắk Nông



19


điện Đồng Nai 4 (KL: 4800 tấn )
10 Cung cấp và lắp đặt côn ống xả thủy điện Srepok 4 Đắk Lắk
11

Lắp đặt thiết bò nhà máy giấy Vina Kraf

Bình Dương

12 Chế tạo thiết bò cho dự án Chim Sáo (Dàn khoan dầu
khí)
Vũng Tàu
13

Chế tạo thiết bò cho dự án Sư Tử Đen (Dàn khoan dầu
khí)
Vũng Tàu
14 Lắp đặt thiết bò cơ điện và thiết bò thủy công - Công
trình thủy điện A Lưới
Thừa Thiên Huế

15 Lắp đặt đường ống áp lực - Công trình thủy điện A
Lưới
Thừa Thiên Huế

16

Cung cấp, chế tạo thiết bò cơ khí thủy công
-

Thủy

điện Đồng Nai 2
Lâm Đồng
17

Gia công, chế tạo va
̀

l

p đặt Trạm phân

phối xi măng
Cần Thơ
Cần Thơ
18 Gia công chế tạo giàn khoan biển dự án Topaz Vũng Tàu
19

Cung c

p và lắp đặt thiết bò nhà máy Bauxite Nhôm
Lâm Đồng
Lâm Đồng
20
L

p

đặ
t thi
ế

t b


nhà máy giấy Mỹ Xuâ
n

Vũng Tàu
21

L

p

đặ
t thi
ế
t b


công ngh


kho x
ă
ng d

u Cái Mé
p

Vũng Tàu


22
Cung c

p, ch
ế

t

o thi
ế
t b


c
ơ

khí th

y cơng
-

Th

y
đ
i

n


Sông Bung 5
Quãng Nam
23

L

p

đặ
t thi
ế
t b


dự án nhi

t
đ
i

n Vũng Án
g

Hà T

n
h

24
Gia công ch

ế

t

o giàn khoan d

u khí d


án Bi

n
Đ
ông
1(5119 tấn)
Vũng Tàu
25
Cung cấp và lắp đặt théo lót đường ống áp lực và tháp

Hà Tỉnh



20

điều áp - Dự án thủy điện Sông Bung 4 (711 tấn)
26

Chế tạo cọc
-


Dự án Hải Sư Trắng , Hải Sư Đen (1800
tấn)
Vũng Tàu
27

Gia cơng và lắp đặt kết cấu thép Cầu vượt Ngã tư Hàng
Xanh
HCM
28
Gia cơng kết cấu thép Cầu vượt Ngã tư Thủ Đức HCM
Ngồi ra còn một số hạng mục cơng trình vừa và nhỏ tại các nhà máy thủy
điện, trạm điện, nhà kho và bồn bể v.v…
Từ đó cho thấy thị trường của cơng ty là rất rộng. Từ thành phố đến những
nơi rừng núi như A Lưới- Thừa Thiên Huế cơng ty đều có mặt. Có thể nói thời điểm
hiện nay bất cứ địa điểm nào thời gian nào cơng ty đều có đủ điều kiện để đáp ứng
tối đa nhu cầu của khách hàng.
1.2.1.3 Cơng tác thị trường marketing:
* Thị trường và thị phần:
Thị trường của LILAMA 45.4 trong giai đoạn hiện nay chủ yếu là cung cấp,
chế tạo và lắp đặt dự án thủy điện, nhiệt điện, khí điện, điện gió và xi măng.
Thị phần ngày càng bị thu hẹp bởi sự cạnh tranh khốc liệt về giá của các nhà
thầu trong nước cũng như chịu sự tác động ảnh hưởng của các nhà thầu Trung
Quốc.
LILAMA 45.4 hiện đang là nhà thầu phụ cho hàng chục nhà thầu chính
Trung Quốc.
Một số dự án thuộc Tập đồn Điện lực Việt Nam, Tập đồn Than khống
sản, Tập đồn Dầu khí Quốc gia Việt Nam mà LILAMA 45.4 trúng thầu thường
khơng đủ vốn để cung cấp cho việc thực hiện dự án.
* Chính sách phát triển thị trường:

- Thành lập Ban chun đấu thầu để tìm hiểu, tập hợp hồ sơ, nghiên cứu thị
trường, giá trong nước và khu vực để xây dựng cơ sở dữ liệu phục cơng tác đấu
thầu.



21

- Tổ chức gửi hồ sơ thầu theo yêu cầu của bên A phản ánh năng lực của
Công ty về máy móc thiết bị, trình độ lao động và kết quả của các dự án đã thực
hiện nhằm mục tiêu đạt được kết quả cao nhất trong đấu thấu.
- Liên danh, liên kết các thành viên trong Công ty mẹ, tuân thủ sự chỉ đạo
của Công ty mẹ để có lợi thế về giá trong đấu các dự án lớn.
Tuy nhiên, thời gian qua Công ty chưa đạt hiệu suất cao trong việc đấu thầu
do:
+ Thiếu một quy trình đấu thầu và lập dự toán vững chắc, thiếu các quy định
hướng dẫn được hệ thống hóa và các công cụ, biểu mẫu hỗ trợ cho hoạt động đấu
thầu và lập dự toán.
+ Trong quá trình đấu thầu, nhóm thực hiện công tác đấu thầu còn ít, năng
lực còn hạn chế và phải kiêm nhiệm các công việc khác chủ yếu là dựa kinh nghiệm
của các cá nhân;
+ Thiếu cơ chế khen thưởng rõ ràng sau khi trúng thầu nên đã làm giảm động
lực phấn đấu, làm việc của một số cá nhân thực hiện công tác đấu thầu.
1.2.2 Đánh giá chung hoạt động Marketing trong thời gian qua
1.2.2.1 Điểm mạnh :
Công ty Cổ phần LILAMA 45.4 là một doanh nghiệp Nhà nước có nguồn lực
tài chính dồi dào. Đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ tay nghề cao , được
đào tạo cơ bản. Thêm vào đó công ty đã chọn đúng hướng đi cho mình trên cơ sở
thiết lập, tạo dựng hình ảnh và uy tín của công ty đối với khách hàng. Để làm được
điều đó công ty có sự lãnh đạo sáng suốt của Ban giám đốc, sự đoàn kết đồng lòng

của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty, cùng với đó là việc sử dụng hiệu
quả các trang thiết bị kỹ thuật hiện đại. Điều đó được khẳng định thông qua doanh
thu hàng năm của công ty.
Để tạo được sự thành công kể trên công tác hoạt động marketing của công ty
đã được quan tâm và đầu tư đúng mức. Phối thức marketing được triển khai thực
hiện một cách linh hoạt và đạt hiệu quả cao.



22

1.2.2.2 Điểm yếu :
Bên cạnh những điểm mạnh kể trên Công ty Cổ phần LILAMA 45.4 còn có
một số tồn tại sau :
Chưa có bộ phận phòng ban Marketing
Sự phối kết hợp giữa các phòng ban và các nhân viên chưa thực sự đạt hiệu
quả cao nhất. Quy trình công nghệ marketing chưa được tổ chức phù hợp với tầm
cỡ của một công ty hiện đại với số vốn lớn. Hiệu suất lao động và năng suất lao
động chưa đạt kết quả như mong muốn.
1.3 Tác động của môi trường đến hoạt động Marketing.
1.3.1 Môi trường vĩ mô.
1.3.1.1 Môi trường kinh tế.
Môi trường kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến kết kinh doanh của công ty. Nền
kinh tế khủng khoảng, đầu tư giảm dẫn đến các dự án bị tạm ngừng hoặc nhà đầu tư
không thể giánh nổi dự án đang theo đuổi.
Tốc độ tăng trường của GDP, tỷ lệ lạm phát, tỷ trọng các ngành kinh tế, lãi
suất ngân hàng, chính sách tiền tệ, tỷ lệ thất nghiệp, chính sách tài chính, thu nhập
trung bình của người tiêu dùng. Nền kinh tế thị trường cho phép các doanh nghiệp
tự do cạnh tranh cũng như mở rộng thị trường ra thế giới nhưng bên cạnh đó gặp
phải những thách thức , sự cạnh tranh gay gắt của thị trường.

1.3.1.2 Môi trường pháp luật.
Hiện nay nền kinh tế nước ta trong quá trình hội nhập WTO tốc độ kinh tế
ngày càng phát triển giúp cho các doanh nghiệp có cơ hội vươn tầm hoạt động xa
hơn và chủ động hơn trong kinh doanh.
Nhà nước có một số chính sách có lợi cho hoạt động kinh doanh sản phẩm
của công ty. Có những chính sách về thuế. Đây là cơ hội cho các doanh nghiệp
trong nước cũng như Công ty đổi mới công nghệ, nâng cấp kỹ thuật, cải tiến các
dây chuyền sản xuất thiết bị điện công nghiệp nhằm nâng cao chất lượng, mẫu mã
và hạ giá thành sản phẩm, cạnh tranh với những công ty khác.



23

Hệ thống luật pháp của nước ta cho tới nay đã có nhiều cải thiện song vẫn
còn nhiều bất cập về nhiều mặt, đặc biệt là các luật, chính sách kinh tế. Kể từ khi có
luật doanh nghiệp, các công ty được khuyến khích phát triển nhiều hơn, nền kinh tế
thông thoáng hơn, cạnh tranh cũng mạnh và khốc liệt hơn trước rất nhiều. Từ sự
thay đổi của hệ thống pháp luật mà công ty đã có nhiều cải tổ để nâng cao hiệu quả
kinh doanh, vững bước vào nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên hệ thống pháp luật
nước ta vẫn còn nhiều chồng chéo, không ổn định. Đây là vấn đề nan giải mà vẫn
chưa được giải quyết triệt để, nhưng công ty chỉ có thể tìm cách thích ứng với môi
trường đó chứ không thể thay đổi được.
1.3.1.3 Môi trường dân số - văn hóa xã hội
Công ty Cổ phần LILAMA 45.4 xem đây là yếu tố đầu tiên vì con người là
yếu tố kiến tạo sự phát triển cho công ty. Đặc thù của công ty là nhà thầu xây lắp
cần những người thợ có tay nghề tốt, đi đến những địa điểm miền núi xa xôi để xây
dựng những nhà máy thủy điện v.v… Về mặt tìm hiểu dân số văn hóa còn người
cùng khu vực nhưng do chi phí thực hiện nghiên cứu yếu tố này là quá lớn do vậy
công ty chỉ xem xét qua các thông tin đại chúng truyền thanh truyền hình, internet

sau đó công ty thống kê lại xem xã hội có độ tuổi trung bình là bao nhiêu, lượng
lao động trẻ và lao động già, mức thu nhập bình quân trên đầu người là bao
nhiêu từ đó tiên lượng được cơ hội giữa các vùng thị trường để nắm bắt cũng như
tránh né các nguy cơ.
1.3.1.4 Môi trường công nghệ
Sản phẩm của công ty là các sản phẩm kết cấu thép, đường ống thủy công,
bồn bể và các dây chuyền nhà máy v.v… chịu ảnh hưởng rất lớn đến hai nhân tố
là :
- Sản phẩm của công ty đạt tiêu chuẩn chất lượng cao
- Được giám sát bởi hệ thống quản lý chất lượng quốc tế ISO 9001:
2008.
Hiện nay công ty đang đươc trang bị những máy móc thiết bị hiện đại tại
Việt Nam và chuẩn bị đầu tư thêm thiết bị làm sạch trước khi sơn vật liệu thép bằng



24

máy phun bi thay cho máy phun cát và đã xây dựng một trang web riêng :

1.3.2 Môi trường vi mô
1.3.2.1 Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh của Công ty thì rất nhiều và mạnh. Các đối thủ cạnh
tranh vừa có tài chính, máy móc, nhân lực, mối quan hệ, đặc biệt về tiềm lực tài
chính cũng như quy mô chủng loại sản phẩm đa dạng, phong phú - đồng thời họ
luôn có hệ thống kênh phân phối hữu hiệu, công tác và hoạt động marketing luôn
được chú trọng. Như vậy họ đã chiếm một tỷ phần không nhỏ khách hàng
Các đổi thủ hiện tại của công ty:
+ Các công ty thuộc tập đoàn Dầu Khí
+ Các công ty thuộc tập đoàn Sông Đà

+ Các công ty thành viên của Tổng công ty Lắp máy Việt Nam
Như vậy để cạnh tranh với các đối thủ có bề dày, kinh nghiệm thì Công ty phải
dồn hết nỗ lực, đầu tư kinh phí cho hoạt động marketing, mà phải có đội ngũ cán bộ
chuyên viên nghiên cứu marketing để ra những kế hoạch chiến lược marketing để
thực hiện chúng. Trong tình hình như vậy, Công ty phải đi lên một cách từ từ, dần
khẳng định vị trí và sức mạnh của mình trên thị trường.
1.3.2.2 Khách hàng
Nhìn chung khách hàng điển hình của công ty là:
+ Các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
+ Nhà Tổng thầu EPC.
+ Cơ quan tổ chức đầu tư xây lắp các công trình dân dụng v.v…
1.3.2.3 Nhà cung cấp
Nguồn hàng lớn nhất của Công ty từ nhiều nhà cung cấp khác nhau tùy theo
từng dự án, quy mô cung cấp và địa điểm. Nhưng chủ yếu là nhà cung cấp Thép tấm
. Tổng Công ty Thép Sài Gòn và nhà cung cấp Que hàn cũng như Oxy
Nhận xét :



25

Thuận lợi: - Nhà cung cấp của công ty là những thương hiệu nổi tiếng và tồn tại lâu
năm trên thế giới.
- Sản phẩm có chất lượng cao.
Khó khăn: - Gặp phải những khó khăn về giá sản phẩm.
1.3.2.4 Trung gian Marketing
Trên thực tế hiện nay Công ty Cổ phần LILAMA 45.4 hiện cho hơn 10
công trình cũng như xí nghiệp đang thực hiện gia công chế tạo và lắp đặt dải khắp
cả nước từ dự án Điện gió Bạc Liêu đến dự án Thủy điện Vĩnh Hà ( Lào Cai). Mỗi
một đơn vị xí nghiệp , công trình là một kênh phân phối trung gian của công ty.

1.3.3 Đánh giá cơ hội và nguy cơ
1.3.3.1 Cơ hội
- Ngành cơ khí Việt Nam đang được nhà nước quan tâm và tạo nhiều điều
kiện phát triển.
- Nhu cầu các dự án công nghiệp, năng lượng trong giai đoạn 2012-2025 rất
lớn. Dự kiến những năm tới các dự án trọng điểm về nhà máy điện khí, phong điện,
nhiệt điện, lọc hóa dầu sẽ liên tiếp được triển khai, trong đó LILAMA 45.4 là một
đơn vị mạnh vào những lĩnh vực này
- LILAMA 45.4 có quan hệ chặt chẽ với các sở, ban ngành cũng như các đối
tác là các công ty, tập đoàn lớn trên thế giới, sự chỉ đạo kịp thời của Tổng Công ty
Lắp máy Việt Nam nên có nhiều cơ hội việc làm.
- Khủng hoảng kinh tế và tài chính sắp qua, tốc độ tăng trưởng kinh tế đã bắt
đầu hồi phục, kinh tế vĩ mô ổn định,…
1.3.3.2 Nguy cơ
- Chính phủ đóng vai trò quan trọng hỗ trợ sự phát triển ngành cơ khí chế tạo
nội địa nhưng vẫn chưa có các chính sách mang tính chất đột biến, cánh mạng hóa
để giúp các doanh nghiệp vượt qua khả năng hiện tại của mình.
- Nền kinh tế thế giới và Việt Nam vẫn đang được đánh giá còn nhiều khó
khăn do khủng hoảng kinh tế và tín dụng. Các doanh nghiệp khó để tiếp cận các
nguồn vốn vay. Các công trình bị đình hoãn, giản tiến độ, thậm chí dừng không tiếp
tục đầu tư làm ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động sản xuất kinh doanh.

×