Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Quản lý dầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện vĩnh thạnh, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (806.1 KB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN THẾ TOÀN

QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH THẠNH, TỈNH BÌNH ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Bình Định - Năm 2022

Tai ngay!!! Ban co the xoa dong chu nay!!!


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN THẾ TOÀN

QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH THẠNH, TỈNH BÌNH ĐỊNH

Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110

Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Thị Bích Ngọc



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi.
Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa cơng
bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng, biểu
phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính bản thân tơi thu
thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Nếu phát
hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung
luận văn của mình.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thế Toàn


LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với TS. Nguyễn Thị Bích Ngọc người hướng dẫn khoa học, đã tận tình chỉ bảo và tạo điều kiện thuận lợi cho
em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện Luận văn.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô giáo Trường Đại học Quy Nhơn đã
trang bị kiến thức, tạo điều kiện trong thời gian học tập, nghiên cứu tại trường
và góp nhiều ý kiến quý báu cho em trong quá trình thực hiện Luận văn. Xin
chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, cán bộ công chức, viên chức
UBND huyện Vĩnh Thạnh... đã cung cấp thơng tin tư liệu, đóng góp ý kiến
cho việc nghiên cứu và hoàn thành Luận văn.
Xin chân thành cảm ơn bạn bè và gia đình đã giúp đỡ, động viên, khích
lệ và tạo điều kiện trong q trình nghiên cứu và hồn thiện Luận văn.
Vì hạn chế về nguồn lực và thời gian, đề tài nghiên cứu không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Tơi xin trân trọng tiếp thu ý kiến phê bình, đóng góp của
các thầy, cơ giáo và bạn đọc để đề tài được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn


Nguyễn Thế Toàn


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài ..................................................... 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu............................................................ 5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 6
5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 6
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................. 7
7. Kết cấu luận văn ....................................................................................... 7
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC CẤP HUYỆN ................................................................................ 9
1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước .................. 9
1.1.1. Các khái niệm cơ bản ...................................................................... 9
1.1.2. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước cấp huyện ....................................................................................... 14
1.2. Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp
huyện........................................................................................................... 15
1.2.1. Khái niệm quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước .................................................................................................. 15
1.2.2. Đặc điểm, nguyên tắc và vai trò quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp huyện.............................................. 16



1.2.3. Nội dung quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước cấp huyện................................................................................. 19
1.2.4. Chủ thể quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước cấp huyện................................................................................. 33
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước ............................................................... 33
1.3. Kinh nghiệm quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước của một số địa phương và bài học kinh nghiệm cho huyện Vĩnh
Thạnh, tỉnh Bình Định ................................................................................ 36
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước của một số địa phương .................................................... 36
1.3.2. Kinh nghiệm quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước cho huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định .......................... 38
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ............................................................................... 40
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN VĨNH THẠNH, TỈNH BÌNH ĐỊNH ........................................ 41
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình
Định ............................................................................................................ 41
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 41
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................. 42
2.2. Thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định......................................... 43
2.2.1. Về cơng trình dân dụng, hạ tầng kỹ thuật, cơng nghiệp ............... 43
2.2.2. Về cơng trình giao thơng .............................................................. 44
2.2.3. Về cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thôn ..................... 45
2.3. Hoạt động quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định ............................... 46



2.3.1. Chủ thể quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định ..................... 46
2.3.2. Thực trạng hoạt động quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình
Định ........................................................................................................ 47
2.4. Đánh giá hoạt động quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định................. 65
2.4.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 65
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ........................................... 68
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ............................................................................... 74
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH THẠNH,
TỈNH BÌNH ĐỊNH .................................................................................. 75
3.1. Phương hướng nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình
Định ............................................................................................................ 75
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định . 76
3.2.1. Nâng cao chất lượng quy hoạch .................................................... 76
3.2.2. Cải tiến lập kế hoạch phân bổ vốn đầu tư hàng năm..................... 77
3.2.3. Nâng cao công tác lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây
dựng cơng trình ....................................................................................... 79
3.2.4. Tổ chức tốt khâu đền bù bồi thường, giải phóng mặt bằng........... 80
3.2.5. Nâng cao năng lực và trình độ cho đội ngũ cán bộ quản lý dự án
đầu tư xây dựng cơng trình ..................................................................... 82
3.2.6. Nâng cao chất lượng thanh tốn, quyết tốn dự án hồn thành .... 84
3.2.7. Nâng cao chất lượng trong công tác thanh tra, kiểm tra ............... 86



3.3. Kiến nghị.............................................................................................. 87
3.3.1. Đối với tỉnh Bình Định ................................................................. 87
3.3.2. Đối với huyện Vĩnh Thạnh ........................................................... 88
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3............................................................................... 89
KẾT LUẬN ................................................................................................... 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Nghĩa đầy đủ

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KTXH

: Kinh tế xã hội

NSNN

: Ngân sách nhà nước


QLDA

: Quản lý dự án

UBND

: Ủy ban nhân dân

ĐTXDCB
XDCB
BCKTKT

: Đầu tư xây dựng cơ bản
: Xây dựng cơ bản
: Báo cáo kinh tế kỹ thuật

QLKT

: Quản lý kinh tế

KBNN

: Kho bạc nhà nước


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1

:


Số liệu quy hoạch huyện Vĩnh Thạnh, giai đoạn 2016 - 2020

Bảng 2.2

:

Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản huyện Vĩnh
Thạnh, giai đoạn 2016 - 2020

Bảng 2.3

:

Dự án được bố trí vốn đầu tư xây dựng cơ bản huyện Vĩnh
Thạnh, giai đoạn 2016 - 2020

Bảng 2.4

:

Kế hoạch vốn theo lĩnh vực đầu tư huyện Vĩnh Thạnh, giai
đoạn 2016 - 2020

Bảng 2.5

:

Tình hình lập, thẩm định, phê duyệt dự án huyện Vĩnh Thạnh,
giai đoạn 2016 - 2020


Bảng 2.6

:

Tình hình đền bù, giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư xây
dựng cơ bản huyện Vĩnh Thạnh, giai đoạn 2016 - 2020

Bảng 2.7

:

Tình hình quản lý đấu thầu các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
huyện Vĩnh Thạnh, giai đoạn 2016 - 2020

Bảng 2.8

:

Chi tiết lĩnh vực đấu thầu các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
huyện Vĩnh Thạnh, giai đoạn 2016 - 2020

Bảng 2.9

:

Chi tiết tình hình quản lý đấu thầu các dự án đầu tư xây dựng
cơ bản huyện Vĩnh Thạnh, giai đoạn 2016 - 2020

Bảng 2.10 :


Quản lý chất lượng các dự án đầu tư xây dựng cơ bản huyện
Vĩnh Thạnh, giai đoạn 2016 - 2020

Bảng 2.11 :

Tiến độ xây dựng cơng trình các dự án đầu tư xây dựng cơ
bản huyện Vĩnh Thạnh, giai đoạn 2016 - 2020

Bảng 2.12 :

Thanh tốn khối lượng thi cơng xây dựng cơng trình huyện
Vĩnh Thạnh, giai đoạn 2016 - 2020

Bảng 2.13 :

An tồn lao động cơng trình các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
huyện Vĩnh Thạnh, giai đoạn 2016 - 2020

Bảng 2.14 :

Mơi trường cơng trình các dự án đầu tư xây dựng cơ bản


huyện Vĩnh Thạnh, giai đoạn 2016 - 2020
Bảng 2.15:

Tạm ứng vốn xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước huyện
Vĩnh Thạnh, giai đoạn 2016 - 2020


Bảng 2.16 :

Thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản huyện Vĩnh Thạnh,
giai đoạn 2016 – 2020

Bảng 2.17 :

Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành huyện Vĩnh Thạnh, giai
đoạn 2016 - 2020

Bảng 2.18 :

Chi tiết các dự án hoàn thành được thẩm tra quyết toán trong
kỳ, giai đoạn 2016 – 2020

Bảng 2.19 :

Tình hình thanh tra, kiểm tốn các dự án đầu tư xây dựng cơ
bản huyện Vĩnh Thạnh, giai đoạn 2016 – 2020


DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 2.1 :

Sơ đồ bộ máy quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN đóng vai trị hết sức quan trọng trong
phát triển KTXH, khắc phục những khuyết điểm của thị trường, chuyển dịch
cơ cấu vùng miền. Tuy nhiên, ĐTXDCB là lĩnh vực tương đối phức tạp, liên
quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, nhiều cơ quan, đơn vị tham gia quản lý
và thực hiện. Quá trình ĐTXDCB phải trải qua nhiều giai đoạn từ chủ trương
đầu tư, lập dự án đầu tư xây dựng; khảo sát, thiết kế xây dựng công trình; lựa
chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; tổ chức thi cơng, giám sát thi cơng
xây dựng cơng trình, quản lý dự án đầu tư, thanh quyết toán vốn đầu tư và các
hoạt động khác có liên quan đến xây dựng cơng trình. Q trình này sử dụng
nguồn lực lớn, thời gian tương đối dài, do đó quản lý ĐTXDCB chặt chẽ sẽ
đảm bảo hiệu quả mang lại trong ĐTXDCB như: tăng trưởng kinh tế tốt nhất
với cùng một số vốn nhất định; công cụ kinh tế giúp định hướng phát triển
KTXH; cân đối cơ cấu kinh tế giữa các vùng miền, phát huy lợi thế so sánh
của địa phương, vùng miền.
Huyện Vĩnh Thạnh nằm phía tây bắc của tỉnh Bình Định, là huyện miền
núi có nhiều dân tộc cùng chung sống. Có diện tích tự nhiên 72.251 ha, địa
hình đa dạng và phức tạp, khơng bằng phẳng, chủ yếu là đồi núi, độ cao trung
bình từ 500 - 600m, có nhiều sơng, suối chia cắt nên giao thơng đi lại khó
khăn. Trong những năm qua, cùng với quyết tâm và nỗ lực của tập thể đảng
bộ và chính quyền huyện trong công tác ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN
huyện Vĩnh Thạnh đã góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, nâng cao
đời sống của nhân dân. Tuy nhiên, việc ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN huyện
Vĩnh Thạnh còn tồn tại nhiều hạn chế như: kế hoạch vốn cho các dự án còn
dàn trải, chưa tập trung dẫn đến tình trạng dự án thi cơng kéo dài; đội ngũ cán


2


bộ cơng chức các phịng ban chun mơn chưa được đào tạo bài bản nên trong
q trình thi cơng, bản vẽ thiết kế phải điều chỉnh, bổ sung làm ảnh hưởng
đến chất lượng dự án; chủ trương chính sách đền bù, GPMB chưa hợp lý làm
trễ hạn tiến độ thi công dự án; chủ đầu tư và đơn vị thi công chưa cập nhật,
xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn mới, đội
ngũ công nhân xây dựng chủ yếu làm theo kinh nghiệm. Nhìn chung, quản lý
ĐTXDCB trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh còn nhiều hạn chế cần phải khắc
phục tránh thất thoát, lãng phí trong thời gian đến.
Xuất phát từ những vấn đề trên địi hỏi phải tăng cường hồn thiện
quản lý ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh hơn
nữa. Từ trước đến nay, chưa có đề tài luận văn thạc sĩ, cơng trình nghiên cứu
khoa học liên quan đến quản lý ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn
huyện Vĩnh Thạnh. Đó cũng là lí do tơi lựa chọn và nghiên cứu đề tài: "Quản
lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn
huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định” làm luận văn thạc sĩ, chuyên ngành
QLKT
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Quản lý ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN đã được nhiều cá nhân quan tâm
nghiên cứu trên các góc độ, khía cạnh khác nhau. Điển hình cho các đề tài này
như sau:
Luận văn thạc sĩ của tác giả Bùi Mạnh Tuyên (2015), với đề tài “Quản lý
vốn ĐTXDCB từ nguồn NSNN trên địa bàn tỉnh Hà Giang”. Luận văn thạc sĩ
QLKT, trường đại học kinh tế, Đại học quốc gia Hà Nội. Tác giả đã hệ thống
hoá những vấn đề lý luận về quản lý vốn ĐTXDCB từ nguồn NSNN, đề xuất
một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý vốn ĐTXDCB từ nguồn
NSNN tại địa phương trong thời gian đến.


3


Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thuỵ Hải (2015), với đề tài “Quản
lý đầu tư công từ nguồn vốn NSNN tại tỉnh Hà Nam”. Luận văn thạc sĩ
QLKT, trường đại học kinh tế, Đại học quốc gia Hà Nội. Tác giả đã hệ thống
hoá những vấn đề lý luận về đầu tư công từ nguồn vốn NSNN, đề xuất một số
giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác đầu tư công từ nguồn vốn NSNN tại địa
phương trong thời gian đến.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Hồ (2017), với đề tài “Quản lý
vốn ĐTXDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc”.
Luận văn thạc sĩ QLKT, trường đại học kinh tế và quản trị kinh doanh, Đại
học Thái Nguyên. Tác giả đã hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về
quản lý vốn ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN và thực tiễn; phân tích, đánh giá
thực trạng quản lý vốn ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện
Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc. Qua phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác
quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác quản lý vốn ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN tại địa
phương trong thời gian đến.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Trần Viết Hưng (2018), với đề tài “Quản lý
ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị”.
Luận văn thạc sĩ QLKT, trường đại học kinh tế, Đại học Huế. Tác giả đã hệ
thống hoá những vấn đề lý luận về quản lý ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN, đề
xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý ĐTXDCB từ nguồn
vốn NSNN tại địa phương trong thời gian đến.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Cao Thị Nghiên (2018), với đề tài “Kiểm
soát chi ĐTXDCB tại kho bạc nhà nước huyện Tuyên Hoá”. Luận văn thạc sĩ
QLKT, trường đại học kinh tế, Đại học Huế. Tác giả đã hệ thống hoá những
vấn đề lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi ĐTXDCB tại kho bạc nhà nước;


4


phân tích, đánh giá thực trạng kiểm sốt chi ĐTXDCB tại kho bạc nhà nước
huyện Tun Hố, tỉnh Quảng Bình; tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm
hoàn thiện kiểm soát chi ĐTXDCB tại kho bạc nhà nước huyện Tun Hố,
tỉnh Quảng Bình trong thời gian đến.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Lại Thị Thanh Thảo (2018), với đề tài
“Quản lý ĐTXDCB bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn thành phố Cẩm Phả,
tỉnh Quảng Ninh”. Luận văn thạc sĩ QLKT, trường đại học kinh tế và quản trị
kinh doanh, Đại học Thái Nguyên. Tác giả đã hệ thống hoá những vấn đề lý
luận và thực tiễn về quản lý ĐTXDCB bằng nguồn vốn NSNN; phân tích,
đánh giá thực trạng quản lý ĐTXDCB bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn
thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh; tác giả đã đề xuất một số giải pháp
nhằm tăng cường quản lý ĐTXDCB bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn
thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh trong thời gian đến.
Luận án tiến sĩ của tác giả Hoàng Cao Liêm (2018), với đề tài “Quản lý
nhà nước về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ NSNN
tại tỉnh Hà Nam”. Luận án tiến sĩ QLKT, Học viện hành chính quốc gia Hồ
Chí Minh. Tác giả đã hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn của quản
lý nhà nước về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ
NSNN cấp tỉnh; phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ NSNN tại tỉnh Hà Nam; tác
giả đã đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về đầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ NSNN tại tỉnh Hà Nam trong
thời gian đến.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Trần Trọng Thiện (2021), với đề tài “ Quản
lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định”.
Luận văn thạc sĩ QLKT, trường đại học Quy Nhơn . Tác giả đã hệ thống hoá


5


cơ sở lý luận quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản; phân tích, đánh giá
thực trạng quản lý nhà nước về ĐTXDCB ở huyện Tuy Phước, tỉnh Bình
Định. Qua phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý nhà nước về
ĐTXDCB ở huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định, tác giả đã đề xuất một số giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước về ĐTXDCB tại địa phương
trong thời gian đến.
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu trên đã đề cập đến hoạt động
quản lý ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN một cách có hệ thống và tương đối
đầy đủ, trên cơ sở đánh giá thực trạng, đề xuất giải pháp cụ thể nhằm hoàn
thiện hoạt động quản lý ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN tại một số địa
phương. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa có cơng trình nào nghiên cứu về
vấn đề này trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định, giai đoạn 2016 –
2020.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hố những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý
ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN; thực trạng quản lý ĐTXDCB từ nguồn vốn
NSNN trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định; luận văn đề xuất
phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý ĐTXDCB từ nguồn
vốn NSNN trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý ĐTXDCB từ nguồn
vốn NSNN: các khái niệm có liên quan; đặc điểm, vai trị, ngun tắc quản lý
ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN; nội dung, các nhân tố ảnh hưởng và kinh
nghiệm quản lý ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN tại một số địa phương.


6

Phân tích, đánh giá thực trạng ĐTXDCB; thực trạng quản lý ĐTXDCB

từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.
Đề xuất một số giải pháp hồn thiện hoạt động quản lý ĐTXDCB từ
nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản lý ĐTXDCB từ nguồn vốn
NSNN
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Về khơng gian: Huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.
Về thời gian: Từ năm 2016 – 2020.

Về nội dung: Nghiên cứu hoạt động quản lý ĐTXDCB từ nguồn vốn
NSNN với các nội dung:
Thứ nhất, lập quy hoạch và kế hoạch phân bổ vốn đầu tư
Thứ hai, lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
Thứ ba, đền bù bồi thường, GPMB
Thứ tư, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng
Thứ năm, quản lý thi công xây dựng cơng trình
Thứ sáu, tạm ứng, thanh tốn, quyết tốn dự án hồn thành
Thứ bảy, thanh tra, kiểm tốn xây dựng cơ bản
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp phân tích, tổng hợp: thơng qua tìm hiểu, phân tích lý
thuyết, tác giả đi sâu phân tích thực trạng, đánh giá kết quả đạt được, hạn chế


7

và nguyên nhân để rút ra những kết luận khoa học, đề xuất phương hướng,
giải pháp phù hợp.
Phương pháp logic và lịch sử: nghiên cứu, lập luận vấn đề theo tiến trình
phát triển KTXH của địa phương, phù hợp với từng giai đoạn phát triển

KTXH của huyện.
Phương pháp thu thập thông tin, xử lý số liệu: thu thập thông tin, tài liệu,
số liệu tại phòng Kinh tế - Hạ tầng, phịng Nơng nghiệp và Phát triển nơng
thơn, phịng Tài chính – Kế hoạch, Ban QLDA đầu tư xây dựng và Phát triển
quỹ đất huyện, UBND huyện Vĩnh Thạnh và qua các nghiên cứu dưới dạng
sách, báo, luận văn, luận án có liên quan đến đề tài.
Phương pháp so sánh: so sánh kết quả, hiệu quả trong hoạt động quản lý
ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN qua các năm, giữa các địa phương với nhau.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Từ việc nghiên cứu thực trạng, đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu
quả quản lý ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh,
tỉnh Bình Định, luận văn có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho việc hoạch
định chính sách phát triển KTXH của huyện, tỉnh.
Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể làm tài liệu tham khảo trong
nghiên cứu, giảng dạy, học tập các chun ngành có liên quan.
7. Kết cấu luận văn
Ngồi phần mở đầu, mục lục, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
từ nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp huyện.


8

Chương 2: Thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định
Chương 3: Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư
xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Vĩnh
Thạnh, tỉnh Bình Định.



9

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP HUYỆN
1.1. Đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản
Theo giáo trình Kinh tế xây dựng (2019) do tác giả PGS.TS. Bùi Mạnh
Hùng (Chủ biên), thạc sĩ Nguyễn Thu Hương, tiến sĩ Nguyễn Thị Tuyết
Dung, tiến sĩ Đặng Thế Hiến, tiến sĩ Cù Thanh Thuỷ biên soạn, nhà xuất bản
xây dựng, ĐTXDCB là hoạt động đầu tư thực hiện bằng cách tiến hành xây
dựng mới tài sản cố định, bao gồm các hoạt động đầu tư vào lĩnh vực xây
dựng cơ bản (khảo sát, thiết kế, tư vấn xây dựng, thi cơng xây lắp cơng trình,
sản xuất và cung ứng thiết bị vật tư xây dựng) nhằm thực hiện xây dựng các
cơng trình.
Theo quy định của Nghị định 06/2021/NĐ-CP của chính phủ ngày
26/01/2021, cơng trình xây dựng được phân loại theo cơng năng sử dụng
thành 6 nhóm như sau:
Thứ nhất, nhóm các cơng trình dân dụng là cơng trình kết cấu dạng nhà
hoặc dạng kết cấu khác (có thể là một cơng trình độc lập, một tổ hợp các cơng
trình) phục vụ cho các hoạt động, nhu cầu của con người như ở; học tập,
giảng dạy; làm việc; kinh doanh; tập luyện, thi đấu thể dục, thể thao; tập trung
đông người; ăn uống, vui chơi, giải trí, tham quan; xem hoặc thưởng thức các
loại hình nghệ thuật, biểu diễn, thi đấu thể thao; trao đổi, tiếp nhận thông tin,
bưu phẩm; khám bệnh, chữa bệnh; tơn giáo, tín ngưỡng và các cơng trình
cung cấp các dịch vụ, nhu cầu khác của con người.



10

Thứ hai, nhóm cơng trình cơng nghiệp là các cơng trình kết cấu dạng nhà
(nhà cơng nghiệp) hoặc các hệ kết cấu khác sử dụng cho việc khai thác, sản
xuất ra các loại nguyên liệu, vật liệu, sản phẩm, năng lượng phục vụ nhu cầu
của con người và các ngành kinh tế.
Thứ ba, nhóm cơng trình hạ tầng kỹ thuật là cơng trình kết cấu dạng nhà
hoặc dạng kết cấu khác sử dụng làm cơ sở, tiện ích, cấu trúc phục vụ trực tiếp
cho việc khai thác, sản xuất và cung cấp nước; lưu trữ, xử lý nước và thoát
nước thải; lưu trữ, xử lý các loại chất thải rắn; chiếu sáng các khu vực công
cộng; chôn cất, hỏa táng, cử hành tang lễ; truyền tải thơng tin; duy trì cảnh
quan đô thị; cung cấp các chỗ đỗ xe công cộng.
Thứ tư, nhóm cơng trình giao thơng là cơng trình kết cấu dạng cầu,
đường, hầm hoặc dạng kết cấu khác (một cơng trình độc lập hoặc một tổ hợp
các cơng trình) sử dụng làm các cơ sở, tiện ích, cấu trúc phục vụ trực tiếp cho
giao thông vận tải; điều tiết, điều phối các hoạt động giao thông vận tải.
Thứ năm, nhóm cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn là cơng
trình có kết cấu dạng đập, đê, kè, kênh, mương hoặc dạng kết cấu khác (một
cơng trình độc lập, một tổ hợp các cơng trình hoặc một dây chuyền cơng
nghệ) sử dụng làm các cơ sở, tiện ích, cấu trúc phục vụ trực tiếp cho các công
tác thủy lợi; chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản và các
cơng trình phục vụ nơng nghiệp và phát triển nơng thơn khác.
Thứ sáu, nhóm cơng trình an ninh quốc phịng là cơng trình có kết cấu
dạng nhà hoặc dạng kết cấu khác sử dụng làm các cơ sở, tiện ích, cấu trúc
phục vụ cho mục đích quốc phịng, an ninh. Bộ Quốc phịng, bộ Cơng an quy
định chi tiết về loại cơng trình phục vụ quốc phịng, an ninh.
ĐTXDCB có các đặc điểm như sau:


11


Thứ nhất, gắn liền với đất xây dựng cơng trình: các cơng trình xây dựng
cơ bản đa số đều gắn liền với đất đai và khi đã hồn thành cơng trình thì sản
phẩm đầu tư khó có thể di chuyển đi nơi khác. Chính vì thế trước khi đầu tư,
các cơng trình xây dựng cơ bản cần phải được quy hoạch cụ thể. Đồng thời
công tác quản lý đầu tư cũng phải được xác định và phê duyệt dựa vào bảng
dự tốn đầu tư.
Thứ hai, tính đơn chiếc của sản phẩm ĐTXDCB: đặc thù của sản phẩm
ĐTXDCB là luôn phải chịu tác động của các yếu tố xung quanh như địa hình,
địa chất, khí hậu,… Do đó, các sản phẩm của ĐTXDCB không thể được sản
xuất hàng loạt theo một dây chuyền nhất định. Thậm chí cấu phần ngay trong
cùng một cơng trình xây dựng cũng khơng hề giống nhau hồn tồn về mặt
thiết kế hoặc kiểu cách,…
Thứ ba, có vốn đầu tư lớn, được tạo ra trong thời gian dài: với mục đích
sản xuất phục vụ nhu cầu sử dụng chung của tồn xã hội, các cơng trình
ĐTXDCB đều được tạo ra trong thời gian dài và có quy mơ, vốn đầu tư lớn.
Trong đó chiếm tỷ lệ nhiều nhất là vốn từ NSNN. Ngồi ra cịn có nguồn do
đóng góp tự nguyện của tư nhân vì lợi ích cộng đồng và vốn đầu tư gián tiếp
hoặc trực tiếp từ nước ngoài. Do sở hữu nguồn vốn đầu tư lớn nên địi hỏi q
trình xây dựng cơ bản phải có biện pháp quản lý phù hợp. Điều này góp phần
đảm bảo tiền vốn được sử dụng hiệu quả, không bị ứ đọng hoặc thất thốt. Từ
đó các cơng trình đầu tư xây dựng mới có thể hồn thành đúng tiến độ và đạt
chất lượng như kế hoạch đề ra ban đầu.
Thứ tư, đặc điểm kinh tế kỹ thuật riêng biệt: các cơng trình nằm trong
hạng mục xây dựng cơ bản bao gồm tất cả các ngành từ công nghiệp, nơng
nghiệp, giao thơng, văn hố, xã hội,… Mỗi ngành đều có đặc thù và u cầu
kỹ thuật riêng biệt. Chính vì thế việc xây dựng các cơng trình cấp đặc biệt,


12


cấp I và cấp II đều yêu cầu bắt buộc thực hiện lập chỉ dẫn kỹ thuật. Ngoài ra,
đối với cơng trình di tích và các cơng trình cịn lại thì có thể lập riêng chỉ dẫn
kỹ thuật hoặc quy định cụ thể trong bản thuyết minh thiết kế xây dựng cơng
trình. Các chỉ dẫn kỹ thuật này sẽ do phía nhà thầu thiết kế hoặc do chủ đầu tư
thuê nhà thầu khác tư vấn. Đây được xem là một phần quan trọng của hồ sơ
thi công, đồng thời cũng là cơ sở để quản lý, giám sát thi công xây dựng và
nghiệm thu cơng trình.
Thứ năm, chịu ảnh hưởng bởi điều kiện tự nhiên: các sản phẩm của đầu
tư xây dựng cịn ln phải đối mặt với sự tác động bởi yếu tố tự nhiên mà
không thể lường trước được. Chẳng hạn như tình hình thời tiết, mưa bão,
động đất hoặc sự biến động của địa chất, thuỷ văn,… Chính vì vậy phương
pháp tổ chức sản xuất và biện pháp kỹ thuật cũng luôn thay đổi nhằm phù hợp
với điều kiện xây dựng ở mỗi địa điểm khác nhau.
1.1.1.2. Ngân sách nhà nước
Theo Luật NSNN số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015, NSNN là tồn bộ
các nguồn vốn được tính dựa trên các khoản thu, chi của Nhà nước, trong đó
bao gồm: các nguồn vốn từ ngân sách trung ương tới ngân sách địa phương.
Nguồn vốn này đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định và được thực hiện
trong một năm tài chính mà trong đó nguồn vốn chỉ được bảo đảm thực hiện
các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
Những nguồn chính của thu NSNN gồm:
Thuế, phí, lệ phí có tính chất thuế (như thuế giá trị gia tăng, thuế thu
nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, phí bảo trì đường bộ, lệ phí cơng
chứng…)


13

Hoạt động sự nghiệp có thu của các đơn vị sự nghiệp cơng, ví dụ như

trường học cơng, bệnh viện công, viện nghiên cứu, trung tâm thể thao… Hiện
nay, thu của các đơn vị này đang chuyển dần sang cơ chế giá dịch vụ
Vay, viện trợ khơng hồn lại (như phát hành cơng trái, trái phiếu chính
phủ, các khoản vay ODA hoặc vay ưu đãi của chính phủ…)
Nguồn thu khác: Lợi tức góp vốn từ tổ chức kinh tế, thu hồi vốn từ tổ
chức kinh tế, bán và cho thuê tài sản nhà nước, đóng góp tự nguyện.
Những khoản chi NSNN bao gồm:
Nhóm chi thường xuyên là khoản chi nhằm duy trì hoạt động của bộ máy
nhà nước, ví dụ như lương thưởng, công tác, hội họp, thiết bị văn phịng,
thanh tốn dịch vụ cơng cộng (điện, nước…), cơng tác phí, chi sửa chữa
thường xun máy móc, văn phịng…
Nhóm chi đầu tư phát triển là các khoản chi dài hạn nhằm tăng cường cơ
sở vật chất và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế như điện, đường, trường, trạm.
Nhóm chi trả nợ và viện trợ để Nhà nước trả các khoản đã vay trong
nước, nước ngoài khi đến hạn và các khoản chi làm nghĩa vụ quốc tế.
Nhóm chi dự trữ quốc gia phục vụ việc dự trữ cho các biến động bất ngờ
như dịch bệnh, thiên tai…
1.1.1.3. Đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
Theo Luật NSNN số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015, có thể hiểu:
ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN là một bộ phận của đầu tư phát triển,
ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN là việc xây dựng những cơng trình mang đến
lợi ích cộng đồng chung, phục vụ cho mọi người, mọi ngành trong xã hội,
giúp ổn định và an sinh xã hội, tạo nền tảng để phát triển kinh tế của đất nước.


×