Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non thành phố quy nhơn, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (835.23 KB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

VŨ THỊ THU NGUYỆT

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT
CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON
THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8.14.01.14

Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS. Trần Xuân Bách

Tai ngay!!! Ban co the xoa dong chu nay!!!


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, đƣợc thực
hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS. Trần Xuân Bách.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn là trung
thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Vũ Thị Thu Nguyệt


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, bản
thân tơi đã nhận đƣợc sự động viên, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi
nhất của các cấp lãnh đạo, các giảng viên và các bạn đồng nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn:


Lãnh đạo Trƣờng Đại học Quy Nhơn, Khoa Khoa học xã hội và nhân
văn, Phòng Đào tạo Sau đại học Trƣờng Đại học Quy Nhơn, các giảng viên
đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần Xuân
Bách đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện luận
văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào
tạo thành phố Quy Nhơn, cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên các trƣờng mầm
non trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định đã nhiệt tình cung cấp
thơng tin, số liệu, tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong việc nghiên cứu
và hoàn thành luận văn này.
Tác giả luận văn

Vũ Thị Thu Nguyệt


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 3
3. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu ........................................ 4
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 4
6. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 5
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 5
8. Cấu trúc luận văn ....................................................................................... 7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO

DỤC THỂ CHẤT CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở TRƢỜNG MẦM NON ........... 8
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 8
1.1.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài ................................................................. 8
1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc ............................................................... 10
1.2. Các khái niệm chính của đề tài ................................................................ 12
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục và quản lý nhà trƣờng ............................. 12
1.2.2. Hoạt động giáo dục thể chất .............................................................. 15
1.2.3. Quản lý hoạt động giáo dục thể chất ................................................. 16
1.3. Lý luận về hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ mẫu giáo ....................... 17
1.3.1. Mục tiêu của hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ mẫu giáo............. 17
1.3.2. Nội dung hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ mẫu giáo .................. 18
1.3.3. Phƣơng pháp và hình thức giáo dục thể chất cho trẻ mẫu giáo ........ 19


1.3.4. Các điều kiện hỗ trợ hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ mẫu
giáo ............................................................................................................. 26
1.3.5. Các lực lƣợng tham gia hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ mẫu
giáo .............................................................................................................. 27
1.3.6. Kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ mẫu giáo ..... 28
1.4. Lý luận về quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ mẫu giáo........... 29
1.4.1. Quản lý mục tiêu giáo dục thể chất cho trẻ mẫu giáo ....................... 29
1.4.2. Quản lý nội dung giáo dục thể chất cho trẻ mẫu giáo ...................... 29
1.4.3. Quản lý phƣơng pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục
thể chất cho trẻ mẫu giáo ............................................................................ 31
1.4.4. Quản lý các điều kiện tổ chức hoạt động giáo dục thể chất cho
trẻ mẫu giáo ................................................................................................. 32
1.4.5. Quản lý công tác kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục thể chất
cho trẻ mẫu giáo .......................................................................................... 33
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho
trẻ mẫu giáo ..................................................................................................... 34

1.5.1. Yếu tố chủ quan ................................................................................ 34
1.5.2. Yếu tố khách quan............................................................................. 35
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 38
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
THỂ CHẤT CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON
THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH .......................................... 39
2.1. Khái quát quá trình khảo sát .................................................................... 39
2.1.1. Mục đích khảo sát ............................................................................. 39
2.1.2. Nội dung khảo sát ............................................................................. 39
2.1.3. Đối tƣợng khảo sát ............................................................................ 39
2.1.4. Phƣơng pháp khảo sát ....................................................................... 40


2.1.5. Phƣơng pháp x lý kết quả khảo sát ................................................. 40
2.2. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục của thành phố Quy
Nhơn, tỉnh Bình Định ...................................................................................... 40
2.2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội .................................................. 40
2.2.2. Khái quát tình hình giáo dục ............................................................. 42
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ mẫu giáo ở các
trƣờng mầm non thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định ................................. 44
2.3.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng và mục tiêu giáo dục
thể chất cho trẻ mẫu giáo ............................................................................ 44
2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung giáo dục thể chất cho trẻ mẫu
giáo ............................................................................................................. 47
2.3.3. Thực trạng phƣơng pháp và hình thức giáo dục thể chất cho trẻ
mẫu giáo ...................................................................................................... 48
2.3.4. Thực trạng các điều kiện hỗ trợ cho hoạt động giáo dục thể chất
cho trẻ mẫu giáo .......................................................................................... 50
2.3.5. Thực trạng các lực lƣợng tham gia hoạt động giáo dục thể chất
cho trẻ mẫu giáo .......................................................................................... 51

2.3.6. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục thể
chất cho trẻ mẫu giáo .................................................................................. 51
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ ở các trƣờng
mầm non thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định ............................................. 52
2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu giáo dục thể chất cho trẻ mẫu giáo ..... 53
2.4.2. Thực trạng công tác lập kế hoạch giáo dục thể chất và quản lý
thực hiện nội dung giáo dục thể chất cho trẻ mẫu giáo .............................. 54
2.4.3. Thực trạng quản lý phƣơng pháp và hình thức tổ chức hoạt động
giáo dục thể chất cho trẻ mẫu giáo.............................................................. 56
2.4.4. Thực trạng quản lý các điều kiện, phƣơng tiện tổ chức hoạt


động giáo dục thể chất cho trẻ mẫu giáo..................................................... 58
2.4.5. Thực trạng quản lý công tác phối hợp các lực lƣợng trong tổ
chức hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ mẫu giáo .................................... 60
2.4.6. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo
dục thể chất cho trẻ mẫu giáo...................................................................... 61
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động giáo dục thể
chất cho trẻ mẫu giáo ở các trƣờng mầm non thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định ........................................................................................................ 62
2.5.1. Yếu tố khách quan............................................................................. 62
2.5.2. Yếu tố chủ quan ................................................................................ 63
2.6. Đánh giá chung về quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ mẫu
giáo ở các trƣờng mầm non thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định................ 64
2.6.1. Những ƣu điểm ................................................................................. 64
2.6.2. Những hạn chế .................................................................................. 65
2.6.3. Nguyên nhân của hạn chế ................................................................. 66
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 67
CHƢƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
THỂ CHẤT CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON

THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH .......................................... 68
3.1. Định hƣớng đề xuất các biện pháp ........................................................... 68
3.2. Các nguyên tắc đề xuất các biện pháp ..................................................... 69
3.2.1. Đảm bảo tính thực tiễn ...................................................................... 69
3.2.2. Đảm bảo tính khoa học ..................................................................... 69
3.2.3. Đảm bảo tính đồng bộ ....................................................................... 69
3.2.4. Đảm bảo tính khả thi ......................................................................... 70
3.2.5. Đảm bảo tính hiệu quả ...................................................................... 70
3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ mẫu giáo


ở các trƣờng mầm non thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định ....................... 71
3.3.1. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động giáo dục
thể chất đối với sự phát triển toàn diện của trẻ mẫu giáo ........................... 71
3.3.2. Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch giáo dục thể chất cho trẻ
mẫu giáo theo hƣớng thống nhất các hoạt động trong và ngoài giờ lên
lớp. ............................................................................................................... 75
3.3.3. Đa dạng các phƣơng pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo
dục thể chất cho trẻ mẫu giáo...................................................................... 78
3.3.4. Tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động giáo
dục thể chất cho trẻ mẫu giáo...................................................................... 81
3.3.5. Huy động các lực lƣợng giáo dục tham gia tích cực vào cơng tác
giáo dục thể chất cho trẻ mẫu giáo.............................................................. 83
3.3.6. Tăng cƣờng giám sát, kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo
dục thể chất ................................................................................................. 85
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ................ 88
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ...................................................................... 88
3.4.2. Đối tƣợng khảo nghiệm .................................................................... 88
3.4.3. Phƣơng pháp khảo sát ....................................................................... 88
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................ 89

TIỂU KẾT CHƢƠNG 3.................................................................................. 92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 98
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐTB

Điểm trung bình

GDMN

Giáo dục mầm non

GDTC


Giáo dục thể chất

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên

TDTT

Thể dục thể thao

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC BẢNG
Bảng

Tên bảng

Trang

2.1

Bảng thống kê số trƣờng mầm non, số lớp, số giáo viên,


43

trình độ giáo viên, số trẻ mẫu giáo trong 3 năm học
2.2

Nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động giáo dục thể

45

chất cho trẻ tại trƣờng mầm non
2.3

Thực trạng thực hiện mục tiêu giáo dục thể chất cho trẻ

46

tại trƣờng mầm non
2.4

Thực trạng thực hiện nội dung giáo dục thể chất cho trẻ

47

tại trƣờng mầm non
2.5

Thực trạng thực hiện phƣơng pháp giáo dục thể chất cho

48


trẻ tại trƣờng mầm non
2.6

Thực trạng thực hiện phƣơng pháp giáo dục thể chất cho

49

trẻ tại trƣờng mầm non
2.7

Thực trạng các điều kiện hỗ trợ hoạt động giáo dục thể

50

chất cho trẻ tại trƣờng mầm non
2.8

Đánh giá mức độ tác động của các lực lƣợng tham gia

51

vào công tác giáo dục thể chất cho trẻ mẫu giáo tại
trƣờng mầm non
2.9

Đánh giá mức độ thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá

52


hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ mẫu giáo tại trƣờng
mầm non
2.10

Thực trạng quản lý mục tiêu giáo dục thể chất cho trẻ

53

mẫu giáo
2.11

Thực trạng công tác lập kế hoạch giáo dục thể chất cho
trẻ mẫu giáo

54


Bảng

Tên bảng

Trang

2.12

Thực trạng quản lý nội dung giáo dục thể chất cho trẻ tại

55

trƣờng mầm non

2.13

Thực trạng quản lý phƣơng pháp giáo dục thể chất cho

56

trẻ tại trƣờng mầm non
2.14

Thực trạng quản lý hình thức giáo dục thể chất cho trẻ

58

tại trƣờng mầm non
2.15

Thực trạng quản lý các điều kiện, phƣơng tiện tổ chức

59

hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ mẫu giáo
2.16

Thực trạng quản lý công tác phối hợp các lực lƣợng

60

trong tổ chức hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ mẫu
giáo
2.17


Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá hoạt

61

động giáo dục thể chất cho trẻ mẫu giáo
2.18

Ảnh hƣởng của các yếu tố khách quan đến hoạt động

62

giáo dục thể chất trẻ tại trƣờng mầm non.
2.19

Ảnh hƣởng của các yếu tố khách quan đến hoạt động

63

giáo dục thể chất trẻ tại trƣờng mầm non
2.20

Ảnh hƣởng của các yếu tố thuộc về gia đình trẻ mầm

64

non có tới quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ
3.1

Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp


89


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong giai đoạn hiện nay, Việt Nam đang bƣớc vào thời kỳ hội nhập
khu vực và quốc tế, trong đó có hội nhập và phát triển giáo dục. Chính vì thế,
Đảng và Nhà nƣớc ta đã đặt giáo dục vào vị trí quốc sách hàng đầu, coi con
ngƣời là trung tâm, đầu tƣ cho con ngƣời là đầu tƣ cho phát triển. Tại Đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ XI tiếp tục khẳng định “Phát triển giáo dục và đào
tạo cùng với phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu; đầu tư
cho giáo dục và đào tạo là đầu tư cho phát triển”. Nghị quyết Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ XII Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định: “Tiếp tục
thực hiện có hiệu quả ba đột phá chiến lƣợc” trong đó có “đổi mới căn bản và
tồn diện giáo dục, đào tạo; phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực
chất lƣợng cao”. Cùng với những nỗ lực không ngừng của ngành giáo dục
Việt Nam trong việc nâng cao chất lƣợng dạy và học, những năm gần đây,
giáo dục thể chất trong nhà trƣờng đã và đang đƣợc chú trọng nhằm cân bằng
thời lƣợng giữa học tập và vui chơi vận động, giúp trẻ đƣợc phát triển tồn
diện cả về thể lực và trí lực. Trong các văn kiện của Đảng, tƣ tƣởng chỉ đạo
về mục tiêu phát triển giáo dục trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện
đại hố đã đƣợc xác định là:“Xây dựng con người Việt Nam phát triển tồn
diện, có lý tưởng, đạo đức, có tính tổ chức và kỷ luật, có ý thức cộng đồng và
tính tích cực cá nhân, làm chủ tri thức hiện đại, có tư duy sáng tạo, kỹ năng
thực hành, tác phong cơng nghiệp và có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc”.
Mục tiêu của giáo dục dục mầm non là giúp trẻ phát triển thể chất, tình

cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn
bị cho trẻ vào học lớp một. Cơ thể trẻ em đang phát triển rất nhanh về thể chất
và tinh thần, đặc biệt thời kì 5 năm đầu cuộc đời. Thời kì này có vị trí rất quan


2

trọng trong suốt quá trình phát triển cuộc đời mỗi con ngƣời. Nhiều cơng trình
nghiên cứu khoa học dƣới góc độ sinh lý, tâm vận động, tâm lý xã hội, … đã
khẳng định sự phát triển của trẻ từ 0-6 tuổi là giai đoạn phát triển có tính
quyết định để tạo nên thể lực, nhân cách, năng lực phát triển trí tuệ trong
tƣơng lai. Những kết quả nghiên cứu về sự phát triển đặc biệt não bộ trong
những năm đầu tiên cuộc đời cho thấy: Khi trẻ đƣợc 3 tuổi, bộ não của trẻ
hoạt động gấp hai lần so với não của ngƣời trƣởng thành; lúc 8 tuổi trí lực
khơng phát triển rõ rệt nữa, mức độ giảm xuống ở thời kì vị thành niên, sau
đó chỉ có thể phát triển kỹ năng và tri thức. Giáo dục mầm non vô cùng quan
trọng đối với sự phát triển trong những năm đầu đời của trẻ, thiết lập nền tảng
về sự phát triển thể chất, nhận thức, tình cảm và xã hội, ngôn ngữ. Đây là
những nền tảng quan trọng giúp trẻ phát triển hết tiềm năng của mình trong
tƣơng lai.
Chính vì thế chăm sóc, giáo dục trẻ em ngay những năm tháng đầu tiên
của cuộc sống là việc làm hết sức cần thiết và có ý nghĩa vơ cùng quan trọng
trong sự nghiệp chăm lo đào tạo và bồi dƣỡng thế hệ trẻ trở thành những chủ
nhân tƣơng lai của đất nƣớc. Trong đó, việc nâng cao chất lƣợng hoạt động
giáo dục phát triển thể chất là một việc làm hết sức quan trọng và cần thiết;
Góp phần thực hiện mục tiêu: nâng cao dân trí, bồi dƣỡng nhân lực, đào tạo
nhân tài, đào tạo ra thế hệ trẻ “Phát triển cao về trí tuệ, cƣờng tráng về thể
chất, phong phú về tinh thần, trong sáng về đạo đức”. Điều đó khẳng định
giáo dục thể chất là bộ phận khơng thể thiếu để góp phần thúc đẩy sự phát
triển tồn diện của trẻ mầm non.

Hiện nay, việc giáo dục phát triển thể chất cho trẻ ở các trƣờng mầm
non trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định đã và đang triển khai
thực hiện chuyên đề “Nâng cao chất lƣợng giáo dục phát triển thể chất giai
đoạn 2016-2020” đƣợc chú trọng và đạt đƣợc những kết quả nhất định. Tuy


3

nhiên, ngành giáo dục nói chung và ngành giáo dục thành phố Quy Nhơn nói
riêng vẫn đang phải tiếp tục vƣợt qua nhiều thách thức lớn, trong đó có những
hạn chế, bất cập liên quan tới vấn đề nâng cao chất lƣợng giáo dục thể chất
trong hệ thống các trƣờng học mầm non, làm ảnh hƣởng tới chất lƣợng của
nguồn nhân lực trong tƣơng lai nhƣ: Nhận thức của trẻ về vai trò, tác dụng
của giáo dục thể chất; Nội dung chƣơng trình, kế hoạch giảng dạy giáo dục
thể chất chƣa thật sự đồng bộ; Việc kiểm tra, đánh giá cơng tác rèn luyện thân
thể có lúc cịn coi nhẹ, chƣa thật sự quan tâm đúng mức; Nhận thức của nhiều
CBQL các trƣờng cũng nhƣ nhiều GV, cha mẹ về vai trị của giáo dục thể
chất cịn chƣa rõ, có thái độ coi thƣờng; Thời lƣợng mơn thể dục cịn rất hạn
chế; Đội ngũ giáo viên thể dục cũng nhƣ cơ sở vật chất phục vụ cho giảng
dạy, tập luyện thể dục, thể thao trong các trƣờng, cơ sở còn thiếu và hầu hết
khơng có giáo viên chun mơn.
Hằng năm, xây dựng kế hoạch kiểm tra chuyên đề, kiểm tra chất lƣợng
đầu năm song chỉ mới thực hiện theo kế hoạch, các biện pháp đánh giá trong
công tác quản lý, chất lƣợng đội ngũ, sự phát triển khả năng của trẻ trong từng
lĩnh vực chƣa thực sự đổi mới. Đặc biệt, chƣa quan tâm đến việc đánh giá
cảm xúc, thái độ, cảm giác thoải mái, chƣa thực sự phát huy tính tích cực của
trẻ khi tham gia vận động.
Chính vì vậy, quản lý tốt hoạt động giáo dục phát triển thể chất cho trẻ
là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong việc nâng cao chất lƣợng, hiệu
quả hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trƣờng mầm non.

Xuất phát từ những lý do trên, tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Quản lý
hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non thành
phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định” làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng hoạt động giáo


4

dục thể chất tại các trƣờng mầm non ở thành phố Quy Nhơn, tác giả đề xuất
các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục phát triển thể chất cho trẻ ở các
trƣờng mầm non trên địa bàn thành phố Quy Nhơn nhằm góp phần nâng cao
chất lƣợng giáo dục thể chất, từ đó nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện
cho trẻ.
3. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ mẫu giáo ở các trƣờng mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ mẫu giáo ở các trƣờng
mầm non thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
4. Giả thuyết khoa học
Cơng tác quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ ở các trƣờng mầm
non thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định đã đạt đƣợc một số kết quả nhất
định. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn cịn một số hạn chế nhƣ: Nội dung giáo dục
thể chất còn đơn giản, giáo viên chƣa đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng nhiều về các
hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ, chƣa đa dạng các hình thức giáo dục thể
chất cho trẻ, cơ sở vật chất còn thiếu, ... nên chất lƣợng hoạt động GDTC cho
trẻ chƣa cao. Nếu đánh giá đúng thực trạng quản lý hoạt động giáo dục thể chất
cho trẻ tại các trƣờng mầm non thành phố Quy Nhơn thì có thể đề xuất các biện
pháp quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ tại các trƣờng mầm non có

tính thiết thực và khả thi, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục thể chất cho
trẻ ở các trƣờng mầm non thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho
trẻ mẫu giáo ở các trƣờng mầm non.
- Khảo sát và đánh giá thực trạng hoạt động giáo dục thể chất và quản lý


5

hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ mẫu giáo ở các trƣờng mầm non thành
phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Từ đó, chỉ ra các ƣu điểm cũng nhƣ hạn chế
và nguyên nhân của hạn chế trong quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ
mẫu giáo ở các trƣờng mầm non thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ ở
các trƣờng mầm non thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Phạm vi nội dung
Nghiên cứu và đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thể chất
cho trẻ mẫu giáo ở các trƣờng mầm non.
6.2. Phạm vi về địa bàn nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ
mẫu giáo ở các trƣờng mầm non thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
6.3. Khách thể khảo sát
Đề tài khảo sát và đề xuất các biện pháp quản lý của Hiệu trƣởng các
trƣờng mầm non đối với hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ mẫu giáo.
Khảo sát cán bộ quản lý, giáo viên ở các trƣờng mầm non thành phố
Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
6.4. Phạm vi về thời gian nghiên cứu
Các số liệu đề tài s dụng trong các phân tích và nghiên cứu của các

trƣờng mầm non thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định đƣợc lấy trong 2 năm
học 2020 - 2021 và 2021 - 2022.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho luận văn, xác lập cơ sở khoa học để
xây dựng bảng hỏi điều tra.
Tiến hành thu thập, lựa chọn, nghiên cứu các tài liệu trong và ngoài nƣớc


6

liên quan đến công tác quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ mầm non.
Phân tích, tổng hợp và đánh giá tổng quát các nghiên cứu liên quan đến
công tác quản lý hoạt động giáo dục phát triển thể chất cho trẻ mầm non. Từ
đó, xây dựng cơ sở lý luận, thiết kế công cụ nghiên cứu và lấy tƣ liệu s dụng
trong q trình phân tích, lý giải, đánh giá kết quả thu đƣợc từ thực tiễn.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Thực hiện quan sát những hoạt động của trẻ, giáo viên, cán bộ quản lý
ở các trƣờng mầm non thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định để thu thập
thơng tin phục vụ quá trình nghiên cứu đề tài.
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Thiết lập bảng hỏi để khảo sát ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên. Sau
đó, thu thập thơng tin để phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động giáo dục
thể chất cho trẻ và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ ở
các trƣờng mầm non.
7.2.3. Phương pháp chuyên gia
Tiến hành tham khảo, lấy ý kiến của các chuyên gia, những nhà quản lý
có nhiều năm kinh nghiệm để lấy ý kiến góp ý để hồn thiện phiếu hỏi và ý
kiến về việc tổ chức quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ mầm non.

7.2.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tổng kết kinh nghiệm hoạt động GDTC của GV trực tiếp giảng dạy,
kinh nghiệm công tác quản lý hoạt động GDTC của CBQL các cấp, đặc biệt
là những ngƣời đang trực tiếp làm quản lý ở các trƣờng mần non.
7.2.5. Phương pháp nghiên cứu hồ sơ
Nghiên cứu các hồ sơ nhƣ: Giáo án, sổ họp tổ chuyên môn, các báo cáo
hoạt động, các báo cáo tổng kết năm học, học kỳ, … qua đó tìm hiểu các tài
liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu.


7

7.3. Nhóm phương pháp xử lý kết quả nghiên cứu
Dùng phƣơng pháp thống kê toán học để x lý, tổng hợp các số liệu để
rút ra đánh giá kết quả khảo sát và đƣa ra các kết luận.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, nội dung của luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ
mẫu giáo ở trƣờng mầm non.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ mẫu
giáo ở các trƣờng mầm non thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ
mẫu giáo ở các trƣờng mầm non thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.


8

CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC

THỂ CHẤT CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở TRƢỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngồi
Chủ nghĩa Mác - Lênin ra đời đã hình thành nên quan điểm con ngƣời
phát triển toàn diện và coi quá trình giáo dục là thể thống nhất gồm ba mặt
hữu cơ không thể tách rời là “Giáo dục trí tuệ - Giáo dục thể chất - Giáo dục
kỹ thuật” đã khẳng định sự kết hợp giáo dục thể chất với các mặt khác không
chỉ là một phƣơng tiện để nâng cao sản xuất xã hội mà còn là phƣơng thức
duy nhất để tạo con ngƣời phát triển một cách toàn diện. Chủ nghĩa MácLênin coi giáo dục thể chất là một bộ phận hữu cơ và không thể thiếu đƣợc
của giáo dục tồn diện và đặt ví trí giáo dục thể chất ngang hàng với các mặt
giáo dục khác. Chủ nghĩa Mác - Lênin đã chứng tỏ ý nghĩa quan trọng của
giáo dục thể chất nhƣ là một thành phần khơng chỉ của giáo dục nói chung mà
của tồn bộ q trình phát triển của con ngƣời, trong đó có việc đào tạo giáo
viên trong sự nghiệp đổi mới của mỗi quốc gia.
Mác và Ăngghen rất xem trọng giáo dục thể chất và qn sự vì đó là
một mặt nhằm đào tạo con ngƣời phát triển toàn diện, nó góp phần tích cực
thúc đầy sự hồn thiện trí tuệ, tâm hồn. Hai ông cũng cho rằng giáo dục thể
chất và quân sự phải phù hợp với đặc điểm tâm lí, sinh lí lứa tuổi và ngồi các
hình thức thể dục bình thƣờng, nên tăng cƣờng du lịch, kết hợp với tổ chức
lao động, sản xuất hợp lí [17].
Péttxtalodi (1746-1827) ngƣời đƣợc mệnh danh là “Ơng thầy của các
ơng thầy”, suốt cuộc đời ông dành cho sự nghiệp giáo dục, nhất là giáo dục
trẻ em nghèo và để lại cho đời nhiều lý luận giáo dục xuất sắc. Ông cho rằng
mục đích của giáo dục là phát triển tồn diện, cân đối con ngƣời để tạo nên


9

cơng dân có ích cho xã hội. Ơng coi giáo dục thể chất là một trong những
trung tâm trong hệ thống giáo dục của ơng với mục đích làm phát triển và

củng cố thể lực của trẻ em. Ông khuyên rằng ngƣời mẹ nuôi con cần phải
thƣờng xuyên quan tâm đến việc phát triển thể chất của trẻ. Việc giáo dục thể
chất cho trẻ phải đƣợc tiến hành bằng cách thực hiện những hoạt động đơn
giản trong trong cuộc sống hằng ngày. Việc rèn luyện thân thể thƣờng xuyên
chẳng những làm phát triển thể chất cho trẻ mà còn phát triển nhân cách và
một bƣớc quan trọng để chuẩn bị cho trẻ vào cuộc sống lao động [17].
P.Ph. Lexgáp là nhà sáng lập lý luận giáo dục thể chất ngƣời Nga đã
xây dựng cơ sở lí luận về giáo dục thể chất. Ông đã nghiên cứu hệ thống các
bài tập thể chất cho trẻ, ý nghĩa vệ sinh và sức khoẻ của bài tập thể chất. Ông
cho rằng, cơ sở để lựa chọn bài tập thể chất là phải tính đến những đặc điểm
giải phẫu sinh lí và tâm lí, mức độ khó dần và đa dạng của các bài tập thể
chất. Ông cũng cho rằng sự phát triển thể chất ảnh hƣởng đến sự phát triển
toàn diện của con ngƣời nhƣ sự phát triển về trí tuệ, đạo đức thẩm mĩ và hoạt
động lao động. Ông coi trọng giáo dục thái độ tự giác của trẻ trong quá trình
giáo dục thể chất và yêu cầu ngƣời giáo viên cần tăng dần mức độ chịu đựng
cơ thể trẻ và đa dạng các bài tập thể chất cho trẻ. Ông cũng nghiên cứu lí luận
và phƣơng pháp tiến hành trị chơi vận động, thơng qua trị chơi vận động góp
phần phát triển nhân cách cho trẻ em [13].
N.K. Krúpxkaia (1869 - 1939) cho rằng, giáo dục thể chất cho trẻ có ý
nghĩa lớn, là nhiệm vụ quan trọng để phát triển thế hệ mai sau. Bà cũng xem
trọng trị chơi vì nó góp phần phát triển thể chất cho trẻ và có vai trị tích cực
trong giáo dục tồn diện cho con ngƣời [13].
E.G. Gorỉnhépxkai và A. I. Bƣcốpva đã có nhiều đóng góp trong lĩnh vực
lí luận và thực tiễn giáo dục thể chất cho trẻ mầm non với các tác phẩm "Rèn
luyện cơ thể trẻ" và "Sự phát triển vận động cơ bản của trẻ mầm non" [13].


10

Năm l972, A.v. Kenheman và Đ.v. Khuckhlaieva đã viết cuốn sách,

"Lý luận và phƣơng pháp giáo dục thể chất cho trẻ mầm non". Đây là sự đúc
kết của hàng trăm cơng trình nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục thể chất cho
trẻ mầm non [13].
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Trong hệ thống giáo dục Việt Nam, giáo dục thể chất đƣợc xem là một
bộ phận quan trọng của giáo dục phát triển toàn diện. Giáo dục thể chất là một
mắc xích quan trọng trong hệ thống giáo dục mà mỗi ngƣời đều cần đến ngay
từ lứa tuổi mầm non. Chƣơng trình giáo dục thể chất cho trẻ giúp trẻ phát
triển toàn diện các hệ cơ quan trong cơ thể, cũng nhƣ hồn thiện về nhận thức
và nhân cách. Khi có một cơ thể khỏe mạnh sẽ giúp cho trẻ dễ dàng tiếp thu
kiến thức và nhận biết thế giới xung quanh dễ dàng hơn.
Có nhiều cơng trình ở Việt Nam nghiên cứu về lĩnh vực giáo dục thể
chất cho trẻ mầm non nhƣ:
Tác giả Hoàng Thị Bƣởi (2001) với cuốn sách Phƣơng pháp giáo dục
thể chất trẻ em, nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội. Tác giả đã nghiên cứu
những quy luật riêng, cụ thể hóa q trình giáo dục với những phƣơng hƣớng
cụ thể, chỉ rõ mục đích, nhiệm vụ, phƣơng tiện; Đặt ra các nguyên tắc và
phƣơng pháp giáo dục thể chất; Nghiên cứu các hình thức giáo dục thể chất
mang lại hiệu quả cho quá trình tập luyện.
Giáo trình Lý luận và phƣơng pháp giáo dục thể chất cho trẻ em lứa
tuổi mầm non của tác giả Đặng Hồng Phƣợng (2008) đề cập đến hai vấn đề,
đó là lý luận giáo dục thể chất và quá trình giáo dục thể chất cho trẻ ở trƣờng
mầm non. Giáo trình đã trình bày đầy đủ về nhiệm vụ, nguyên tắc, nội dung,
phƣơng pháp, hình thức, phƣơng tiện giáo dục thể chất cho trẻ mầm non và tổ
chức công tác giáo dục thể chất cho trẻ ở trƣờng mầm non.
Đặng Hồng Phƣợng (2012) với giáo trình Phƣơng pháp hình thành


11


kỹ năng vận động cho trẻ mầm non đã đề cập đến ba vấn đề chủ yếu; Cơ sở
lý luận của phƣơng pháp hình thành kỹ năng vận động cho trẻ mầm non, hệ
thống phƣơng pháp và quá trình hình thành kỹ năng vận động cho trẻ mầm
non.
Nguyễn Văn Bính (2017), Quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho học
sinh theo định hƣớng phát triển năng lực ở các trƣờng trung học phổ thông
huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, Luận văn thạc sĩ, Đại học Thái Nguyên.
Nguyễn Bích Ngọc (2017), Quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ
mẫu giáo ở Trƣờng Mầm non Hoa Sữa, quận Long Biên, thành phố Hà Nội,
Luận văn thạc sĩ, Trƣờng Đai học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội.
Nguyễn Hồ Hoàng Yến (2019), Quản lý hoạt động giáo dục thể chất ở
các trƣờng mầm non công lập huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh, Luận
văn thạc sĩ, Trƣờng Đại học sƣ phạm thành phố Hồ Chí Minh.
Nguyễn Thị Tuyết (2020), Quản lý hoạt động giáo dục thể chất ở các
trƣờng mầm non huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam, Luận văn thạc sĩ, Học Viện
Khoa học xã hội, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam.
Nguyễn Thị Nhàn (2021), Quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ
tại Trƣờng mầm non Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội, Luận văn
thạc sĩ, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam.
Các cơng trình nghiên cứu trên đã đề cập đến cơ sở lý luận về hoạt
động giáo dục thể chất và quản lý hoạt động giáo dục thể chất. Đồng thời, đã
nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động giáo dục thể chất tại các trƣờng mầm
non và đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động này tại
các trƣờng mầm non. Tuy nhiên, chƣa có cơng trình nghiên cứu nào về vấn đề
này tại các trƣờng mầm non thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Do đó,
luận văn tiến hành nghiên cứu quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ
mẫu giáo ở các trƣờng mầm non thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Từ đó,


12


đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thể chất nhằm nâng cao chất
lƣợng, hiệu quả hoạt động giáo dục thể chất cho trẻ mẫu giáo ở các trƣờng
mầm non thành phố Quy Nhơn.
1.2. Các khái niệm chính của đề tài
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
1.2.2.1. Quản lý
Quản lý hình thành và phát triển cùng với sự phát triển của xã hội lồi
ngƣời, nó bắt nguồn và gắn chặt với sự phân công, hợp tác lao động. Quản lý
là một dạng hoạt động xã hội đặc thù, trở thành một nhân tố của sự phát triển
xã hội, một hoạt động phổ biến, diễn ra ở mọi lĩnh vực, ở mọi cấp độ và liên
quan đến mọi ngƣời.
Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý nhƣ:
Theo F.W.Taylor (1856-1915) ngƣời đƣợc coi là “cha đẻ của Thuyết
quản lý khoa học”, một trong những ngƣời mở ra “Kỷ nguyên vàng” trong
quản lý đã thể hiện tƣ tƣởng cốt lõi của mình là “Mỗi loại cơng việc dù nhỏ
nhất đều phải chun mơn hóa và đều phải quản lý chặt chẽ”. Ông cho rằng
“Quản lý là biết đƣợc chính xác điều bạn muốn ngƣời khác làm và sau đó
hiểu đƣợc rằng họ đã hồn thành công việc một cách tốt nhất, rẻ nhất” [22].
Theo Henri Fayol thì “Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức (gia
đình, doanh nghiệp, chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm soát. Quản lý chính là thực hiện
kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo điều chỉnh và kiểm soát ấy” [21].
Các nhà nghiên cứu ở Việt Nam đã đƣa ra khái niệm về quản lý nhƣ:
Theo Đặng Quốc Bảo cho rằng: “Quản lý một tổ chức là nhằm đạt đến
sự ổn định và phát triển bền vững các quá trình xã hội, quá trình tồn tại của tổ
chức đó” [1].
Tác giả Trần Kiểm quan điểm rằng: “Quản lý là những tác động của chủ



13

thể quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, s dụng, điều chỉnh, điều
phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức một cách
tối ƣu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [9, tr.24].
Theo Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc nhấn mạnh khía cạnh
quản lý là chức năng đặc biệt của mọi tổ chức: “Hoạt động quản lý là tác động
có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý) đến khách thể
quản lý (ngƣời bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành
và đạt đƣợc mục đích của tổ chức” [5, tr.17].
1.2.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là một bộ phận của quản lý xã hội, có nhiều định
nghĩa khác nhau về quản lý giáo dục nhƣ:
Theo Trần Kiểm định nghĩa: “Quản lý giáo dục là tác động của hệ
thống có kế hoạch có ý thức và hƣớng đích của chủ thể quản lý ở các cấp
khác nhau nhằm mục đích đảm bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ
trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật chung của xã hội cũng
nhƣ các quy luật của giáo dục, của sự phát triển tâm lý và thể lực của trẻ
em” [8; tr.12].
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng
quát là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội nhằm thúc đẩy đào
tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội” [1; tr.19].
Tác giả Hồ Văn Liên đƣa ra khái niệm: “Quản lý giáo dục là sự tác động
có ý thức của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý nhằm đƣa hoạt động sƣ
phạm của hệ thống giáo dục đạt kết quả mong muốn một cách hiệu quả nhất”
[10, tr.174].
Mặc dù có những định nghĩa khác nhau nhƣng chúng có điểm chung là:
Quản lý giáo dục là một hệ thống tác động có kế hoạch, có ý tƣởng, có mục
đích của chủ thể quản lý đến đối tƣợng quản lý nhằm làm cho hệ thống vận



14

hành theo đúng tính chất, nguyên lý và đƣờng lối phát triển giáo dục, thực
hiện đúng mục tiêu giáo dục đề ra.
1.2.2.3. Quản lý nhà trường
Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trƣờng, quản lý giáo dục là tổ chức
hoạt động dạy học có tổ chức đƣợc hoạt động dạy học, thực hiện đƣợc các
tính chất của nhà trƣờng phổ thông Việt Nam xã hội chủ nghĩa mới quản lý
đƣợc giáo dục, tức là cụ thể hóa đƣờng lối giáo dục của Đảng và biến đƣờng
lối đó thành hiện thực, đáp ứng yêu cầu của nhân dân, của đất nƣớc” [7].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: Quản lý nhà trƣờng là thực hiện
đƣờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, đƣa nhà
trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục
tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục và đào tạo, đối với thế hệ trẻ và đối với
học sinh.
Quản lý nhà trƣờng là một hệ thống những tác động sƣ phạm khoa học
và có tính định hƣớng của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, học sinh và
các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm làm cho nhà trƣờng vận
hành theo đúng đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng trong thực tiễn
Việt Nam.
Quản lý trƣờng mầm non là tập hợp những tác động tối ƣu của chủ thể
quản lý đến tập thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên của nhà trƣờng nhằm
thực hiện có chất lƣợng mục tiêu, kế hoạch giáo dục của nhà trƣờng, trên cơ sở
tận dụng các tiềm lực vật chất và tinh thần của xã hội, nhà trƣờng và gia đình.
Hiệu trƣởng là chủ thể quản lý giữ vai trị chủ đạo, có thẩm quyền cao nhất về
hoạt động chun mơn và hành chính trong nhà trƣờng. Hiệu trƣởng quản lý
toàn diện nhà trƣờng theo chế độ thủ trƣởng và có hiệu phó giúp việc đƣợc
phân công một số mặt công tác do Hiệu trƣởng quyết định, có giáo viên mầm
non làm nhiệm vụ ni dƣỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ 3 tháng đến 6 tuổi.



×