Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Đồ án kỹ thuật thi công 1 rd

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 82 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN
KỸ THUẬT THI CÔNG 1

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

:

SINH VIÊN THỰC HIỆN

:

LỚP QUẢN LÝ

:

64KT

LỚP MÔN HỌC

:

NV2

MSSV

:

2023




Đồ án kỹ thuật thi công

PHẦN I: THIẾT KẾ CẤU KIỆN
I. SỐ LIỆU TÍNH TỐN
I.1. Chiều cao tầng
- Số tầng

:

9

(m).

- Chiều cao tầng 1

:

3.6

(m).

- Chiều cao tầng t

:

3.6

(m).


- Chiều cao tầng mái :

3.6

(m).

I.2. Chiều cao cơng trình
- Hct = H1 + n x Ht + Hm =

32.4 (m).

I.3. Kích thước móng
Bảng 1: Kích thước móng
Số liệu

Móng biên

Móng giữa

Móng cạnh giữa

b (m).

1.8

1.8

1.8


A (m).

2.4

2.6

2.6

t (m).

0.35

0.35

0.35

I.4. Kích thước cột
Theo yêu cầu đề bài, số liệu cho trong bài là tầng cao nhất. Nhà 9 tầng, cứ cách 2 tầng từ
trên xuống thì cạnh dài tiết diện cột lại tăng lên 5cm.
Bảng 2: Kích thước cột
Tầng

Kích thước cột
Cột C1

Cột C2

9&8

22


x

30

22

x

30

7&6

22

x

35

22

x

35

5&4

22

x


40

22

x

40

3&2

22

x

45

22

x

45

22
x
- Nhịp tính tốn: L1 = 5.8 (m).
L2 = 2.4 (m).

50


22

x

50

1

- Chiều rộng bước cột :
- Số bước : 22

Bước

- Mùa thi cơng:

Đơng

3.2 (m).

I.5. Kích thước dầm:
- Dầm D1 là dầm chính nên Hd = Ldc/10

2


Đồ án kỹ thuật thi công
=> D1g:

22


x

50

(cm).

-D
- Dầm D3: D3 là dầm phụ nên Hd = Ldp / 12 =
=>

27 (cm).

D3:

22 x 30
(cm).
- Dầm mái (Dm) có : Hdm = L1 / 12 =
=> Dm:

22

x

I..6. Kích thước sàn
- Chiều dày sàn: ss = 0.1

50

49 (cm).


(cm).

(m).

I.7. Kích thước mái
- Chiều dày mái: sm =0.12 (m).
I.8. Một số thông số khác
- Hàm lượng thép: µ = 1.5%
- Trọng lượng riêng gỗ: γgỗ = 750 kG/cm3.
- [σgỗ] = 110 kG/cm2
- Trọng lượng riêng của bê tông: γbt= 2500 kG/m3
- Mùa thi công: Mùa Đông
- Mác bê tông sử dụng: từ M250 – M300. Chọn M250 để tính tốn.

3


Đồ án kỹ thuật thi cơng
I.9. Hình vẽ mặt cắt, mặt bằng cơng trình

Hình 1: Mặt bằng cơng trình

Hình 2: Mặt cắt A-A

4


Đồ án kỹ thuật thi cơng

Hình 3: Mặt cắt B-B

II. MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC LÀM ĐỒ ÁN
1. Thiết kế ván khuôn cột
2. Thiết kế ván khuôn sàn
3. Thiết kế ván khn dầm (dầm chính và dầm phụ)
4. Viết biện pháp kỹ thuật thi cơng cho các cơng tác chính của bê tơng cốt thép tồn khối.
5.

nh lượng hao phí lao động cho
từng dạng cơng tác tính riêng cho từng tầng.
8. Phân chia cơng trình thành các đợt và phân đoạn thi công.
9. Lập tiến độ thi công theo phương pháp dây chuyền.
10. Nắm được an toàn lao động trong khi thi cơng cơng trình bê tơng cốt thép tồn khối.
III. CĂN CỨ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỒ ÁN
*


Đồ án kỹ thuật thi công
- NĐ 46/2015/NĐ-CP : Quy định về QLCL và bảo trì cơng trình xây dựng.
* Thông tư:
- TT 12/2021/TT-BXD 31/08/2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng
xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng cơng trình.
- TT 04/2017/TT-BXD Về quản lý ATLĐ trong thi công xây dựng cơng trình.
* Tiêu chuẩn
- TCVN 4453: 1995 về kết cấu bê tơng cốt thép tồn khối.
- TCVN 5574: 2018 về tiêu chuẩn thiết kế bê tông cốt thép.
- TCVN 2737:1990 về tiêu chuẩn thiết kế- Tải trọng và tác động.
IV. THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG.
IV.1. Phương án tổ chức thi công
-


hải
đổ gián tiếp qua cửa đổ, văng chố
cốp pha cột không thể tỳ xuống sàn
- Phương án 2: 2 đợt: là công nghệ thi công tách rời cột và vách với dầm và sàn
+ Ưu điểm: Có thể tùy chọn bi
ng trực tiếp hay gián tiếp
+ Nhược điểm: Tốn thời gian hơn thi cơng 1 đợt, trình tự thi công phức tạp
-P

ng ..... ta lựa chọn giải pháp thi cơng 2 đợt
với quy trình như sau:
+ Đợt 1: Thi cơng tồn bộ kết cấu chịu lực theo phương đứng như: cột, cầu thang bộ
đến hết chiếu nghỉ
+
IV.2. Biện pháp thi công.
IV.2.1. Bê tông:
liệu dùng cho bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật,
bê tông thương phẩm phải được kiểm
ại trà.
- Đầm bê tông: Sử dụng đầm dùi kết hợp gỗ gõ bên ngoài ván
cột, dầm và sử dụng đầm bàn đ
- Bảo dưỡng bê tông: Phương pháp và quy trình bảo dưỡng bêtơng thực hiện theo
T
g được chia làm 2 giai đoạn liên

6


Đồ án kỹ thuật thi công
tục và kế tiếp nhau là bảo dưỡng ban đầu và bảo dưỡng tiếp sau.

- Bảo
ớc do tác dụng của các yếu tố khí
hậu (nắng, gió, nhiệt độ,..).
- Bảo dưỡ
ng xuyên tưới nước giữ ẩm cho bề mặt của các cấu kiện
bêtông. Số lần tưới trong ngày phụ thuộc v
- Với quy mô công
và bê tông trộn tại cô

ê tông thương phẩm
ương p

+ Ưu
lượng và tiêu chuẩn ổn định, kiểm soát được số
lượng và rút ngắn được thời gian, giảm chi phí về
+ Nhược đ
g đảm bảo được chất lượng trên thị
trường, còn khá mới mẻ với các côn
+ Phạm v
- Bê tông tự trộn:
+ Ưu

ầng và cả cơng trình dân dụng

ầng khơng u cầu cao về chất
lượng
+N
n liệu, các chỉ số của bê tông khơng đạt chuẩn
+P
nhà cao tầng nhỏ, đường vào cơng trình khó khăn

- Chọn phương án m
trên ray.

y

VI.2.2. Biện pháp thi cơng ván khn
- Với quy mơ cơng trình nhỏ, ít tầng nên ta lựa chọn giải ph
khít, ổn định để thi
cơng bê tơng đạt đúng hình dạng và cường độ thiết kế. Ván khuôn đượ
p. Các thông số
kỹ thuật của vật liệu gỗ sử dụng làm ván khuôn như sau:
+ Bề dày ván khuôn 3 cm
+ Cường độ gỗ: [σ]gỗ =

110x10^4

+ Trọng lượng riêng của gỗ: γgỗ =

750

+ Mô đun đàn hồi E
+ Yêu cầu chung:
+ Đảm bảo đúng hình dáng, kích thước theo yêu cầu thiết kế.
+ Đảm bảo độ bền vững ổn định trong khi thi công .
+ Đảm bảo độ kín thít, tháo dỡ dễ dàng.
- Biện pháp: Do lắp ván khuôn
làm vệ sinh chân cột, chân vách.

hi ghép ván khuôn cần


7


Đồ án kỹ thuật thi công
+ Ta đổ trước một đoạn cột có chiều cao 10
, ghép ván khn
được chính xác.
+ Ván khn cột được gia
g theo kích thước cột .Ghép hộp 3
mặt, luồn hộp ván khuôn vào cột đã được đặt cốt
lắp tiếp mặt cịn lại.
+ Dùng gơng để cố định hộp ván, kh
+ Điều chỉnh lại vị trí tim cột v
chỉnh và các dây neo.

ơng theo tính tốn.
chống xiên có ren điều

- Khi tháo VK:
+ Nguyên tắc: “Cái nà
+ Việc tách, cậy ván khuôn ra kh
tránh làm hỏng ván khn và
+ Để tháo dỡ ván
beng và những th
• Chú ý: Cần nghiên cứu kỹ sự
tồn.
IV.2.3. Gia cơng, lắp dựng cốt thép:
- Cốt t
p kết hợp với thủ công.


ái nào lắp sau thì tháo trước”.
c thực hiện một cách cẩn thận
ta dùng các địn nhổ đinh, kìm, xà
được an

- Cốt thép cột được lắp đặt sau khi đã kiểm tra tim cột theo hai phương. Tiến hành
buộc trước khi l
định tạm thời khung thép bằng cột chống. Tiến hành hàn
khung cốt thép vào những đoạn thép đã chờ sẵn,chú ý không để các đoạn nối trùng lên
nhau trên một tiết diện.
Cốt thép dầm đượ
ép tiến hành lắp dựng cốt thép theo sự hướng dẫn của cán bộ
kỹ thuật chuyên trách.
- Cốt thép sàn được lắp đặt sau khi việc lắp dựng ván khuôn thành dầm, sàn đã được
nghiệm thu về cao độ,

ầu thang phải tuân thủ theo thiết kế kỹ thuật và cần giám sát
chặt chẽ quá trình lắp đặt, cử
khơng xảy ra sai sót trong thi cơng.
- Nối cốt thép (buộc hoặc hàn) theo tiêu chuẩn thiết kế: Trên một mặt cắt ngang
khơng nối q 25% diện tích tổng cộng của
theo TCVN 4453-95 và không nhỏ hơn
250mm với thép chịu kéo và 200mm với thép chịu nén.
- Việc lắp dựng cốt thép phải đảm bảo:
+ Các bộ phận lắp dựng trước kh
+ Có biện pháp giữ ổn định vị

ản trở đến các bp ld sau.
ạng trong quá trình


8


Đồ án kỹ thuật thi công
thi công.
+ Sau khi lồng và buộc xong cốt đai, cố định tạm ta lắp ván khuôn cột
IV.2.4. Chọn cần trục tháp.
- Cần tr
ền được đổ bằng xi măng đảm bảo độ vững chắc cho nền móng của
cần trục tháp, tạo đ
n lớn, cần trục cố định khơng có khả năng di chuyển trên ray, khó
thay đổi đến vị trí khi cần thiết, vận hành phức tạp hơn thiết bị khác.
+ Phạm vi áp dụng: Được sử dụng rộng rãi tại các môi trường yêu cầu độ cao, cơng
trình cao tầng
- Cần trục chạy trên ray:
+ Ưu điểm
+ Nhược điểm: Cần diện tích để cần trục di chuyển, khơng thể gơng vào nhà vì di
chuyển nên độ ca
ụng: Áp dụng đối với những cơng trình quy mơ nhỏ, chiều dài cơng
trình lớn.
IV.3. Quy cách vật liệu
IV.3.1. Ván khuôn
a. Ván khuôn gỗ
* Thông số vật liệu
- ggỗ =
750 kG/m3
- [ σgỗ ] = 110x10^4 kG/m2
- E = 1.1x10^9 kG/m2
Kích thước tùy theo loại cấu kiện cụ thể trong phần tính tốn


H

n gỗ

* Đặc điểm
- Cấu tạo từ các loại gỗ t

án bằng gỗ dán.

- Nếu là gỗ tự nhiên thì thườ
- Thường dùng cho các cơng trình

độ ln chuyển cao.

b. Ván khn kim loại
* Thơng số vật liệu
* Đặc điểm
- Cấu tạo từ các tấm tôn mỏng với khung cứng bằng
thép hình.
- Thường dùng cho các cơng trình lớn, nhiều tầng với độ

Hình 4: Ván khn thép

luân chuyển nhiều.
c. Ván khuôn hỗn hợp gỗ - thép
* Thông số vật liệu
9


Đồ án kỹ thuật thi công

* Đặc điểm
- Cấu tạo t
lên.
- Thường dùng cho các cơng trình khơng lớn lắm, với độ ln
chuyển khơng nhiều.
Hình 5: Ván khn gỗ - thép

d. Ván khuôn BTCT hoặc xây gạch
* Thông số kỹ thuật
* Đặc điểm
- Kết hợp từ
(bể ngầm...)
=> giữ lại luôn trong cơng trình
e. Ván khn bằng nhựa plastic
* Thơng số kỹ thuật
* Đặc điểm

Hình 6: Ván khn gạch

- Làm bằng plastic => không thấm nước và rỉ sét. => độ bền cao, chịu
- Sử dụng hiệu quả cho ván sàn

Hình 7: Ván khuôn nhựa

IV.3.2. Xà gồ
* Thông số vật liệu
- Kích thước : 10 x 12 cm
- Chấ
, I.
* Đặc điểm

- Có tác dụng chống đỡ tải trọng truyền xuống từ sàn,
dầm, ván khuôn trước và sau khi đổ bê tông

10


Đồ án kỹ thuật thi cơng
IV.3.3. Cột chống
* Thơng số
Kích thước: 10 x 10 cm
Cây chống giáo nê

àn giáo, Cây chống tăng giàn

* Đặc điểm
- Cây chống gi

giàn giáo, Cây chống tăng giàn giáo nâng đỡ sang

bê tông dễ tháo lắp, vận chuyển và lưu kho bã
a
Bảng 3: hệ số vượt tải – Bảng

TCV

Các tải trọng tiêu chuẩn

Hệ số vượt tải

1.Khối lượng thể tích của cốp pha, đà giáo


1,1

5.Áp lực ngang của bê tông

1,3

6.Tải trọng do chấn động khi đổ bê tơng vào cốp pha

1,3

Bảng 4: Cơng thức tính tốn áp lực ngang tối đa
Phương pháp đầm

Cơng thức tính tốn áp lực ngang tối đa Giới hạn sử dụng công thức
P=g.h

1. Đầm dùi

P=g.(0,27V +0,78)k1.k2

2. Đầm ngồi

P=g.h
P=g.(0,27V +0,78)k1.k2

Trong đó: PghV-tố
R và R1 bán kính tác dụn
k1- hệ số
k2- hệ


11


Đồ án kỹ thuật thi công
Bảng 5: Tải trọng động khi đổ bê tông vào cốp pha (Bảng A.2 - TCVN 4453-1995)
Tải trọng ngang tác dụng

Biện pháp đổ bê tông

vào cốp pha (daN/m2)
Đổ bằng máy và ống vòi voi hoặc đổ trực tiếp bằng đường ống từ
máy bê tông
Đổ trực tiếp từ các thùng có
-Dung tích nhỏ hơn 0,2m3
-Dung tích 0,2-0,8m3
3

-Dung tích lớn hơn 0,8m

Bảng 6: Một số thùng đổ bê tơng chun dụng
Loại thùng dạng khối h
Thơng số

của

Đ.vị

Kích thước: b*d*h


m

Dung tích cho phép



Phát Việt Nam:
0,6 m³ đổ cột
0,6 m³ đổ DS
0,9 m³ đổ DS
vách

0,9 m³ đổ cột vách

Trọng lượng vỏ thùng Kg
D ống dẫn mềm D220 m

Loại thùng dạng trụ trịn của
Loại thùng Dung tích maxD.tích h.dụng R ngồi

R trong

H nạp

TL bì thùng

GarBro
GarBro
GarBro
GarBro

GarBro

12


Đồ án kỹ thuật thi cơng

V. THIẾT KỂ VÁN KHN CHO CÁC CẤU KIỆN
V.1. THIẾT KỂ VÁN KHUÔN CỘT C1 VÀ XÁC ĐỊNH KHOẢNG CÁCH
GIỮA CÁC GÔNG CỘT)
- Chọn cột tính tốn là: C1
- Kích thước cột C1 cho tầng 1 là : b x d =

22

x

50

cm

V.1.1. C
dầy tấm ván.

- Thanh chống được tỳ vào các thanh gỗ được lồng sẵn vào các móc thép trên sàn.
Hình 11: Sơ đồ cấu tạo ván khuôn cột
1-1

1–
2–

3–

5

1

1

4–

6

3

5–
6–
7–

5
8

7

8

8–
4

9–


3

7

10
10

2

10

11

9
1

11

13


Đồ án kỹ thuật thi cơng
- Sơ đồ tính: Coi ván khn cột là một dầm liên tục có các gối tựa là các gơng cột

Hình 12: Sơ đồ tính cho ván khuôn cột
V.1.2. Xác định tải trọng
- Tải trọn

k2=


+ 0.78 ) x 1 x 0.9
(KG/m2).
- Hoạt tải áp lực ngang vữa bê tông quy về trên mét dài chiều dài chiều cao ván khuôn cột
=

2241

- Tải trọng ngang do đổ bê tông vào ván khuôn, đổ bằng cần trục tháp với dung tích thùng
chứa bê tơng chọn

=> Vậy tổng tải trọng :
- Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng trên ván khuôn cột là:

14


Đồ án kỹ thuật thi công
1420.5
qctc = g1tc + g2tc = 1120.5 + 300 =
- Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng trên ván khuôn cột là:
qctt = g1tt + g2tt =

1456.65 + 390 =

(KG/m).

1846.7

(KG/m).


V.1.3. Tính tốn khoảng cách các gơng cột:
Theo điều kiện cường độ ( điều kiện bền)
Công thức kiểm tra:   M max   
u
W
Trong đó :
M – mômen uốn lớn nhất xuất hiện trên cấu kiện:

1

=

2

9
c
q tt = 1847 (KG/m).
W: moomen kháng uốn của cấu kiện (theo tiết diện và vật liệu làm ván )

= 3.3x10^-5 , với b =

W =


1

=

9


(m).

2

≤ σ
σ

=> l1 ≤

ỗ =



=

2

110x10^4 (Kg/m ).
0.42

(m)

(1)

 Tính tốn theo điều kiện về biến dạng của ván khn cột:
Cơng thức kiểm tra:

=

≤ [f]=


Trong đó:
f : độ võng tính tốn của ván đáy dầm : f =
c
q tc = 1421 (KG/m).
E =
I =

1.1x10^9 (KG/m2).
; với b = 0.22 (m).
= 4.95x10^-7
h = 0.03 (m).

[ f ] độ võng giới hạn lấy theo TCVN 4453 – 1995
+ Đối với kết cấu có bề mặt lộ ra ngồi [f]= ltt/250
+ Đối với kết cấu có bề mặt bên trong: [f]= ltt/400

=>

l2



= 0.50

(m)

(2)

Từ (1) và (2) ta có:

Khoảng cách giữa các gông cột lgc = min ( l1 ; l2 ) = 0.42 (m).
Chọn khoảng cách giữa các gông cột: 0.40 (m).
Bố trí sơ bộ :
=> Chọn số gơng cột là:

15


Đồ án kỹ thuật thi cơng

V.2. THIẾT KỂ VÁN KHN CỘT (XÁC ĐỊNH KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC
GÔNG CỘT)
- Chọn cột tính tốn là: C2
- Kích thước cột C2 cho tầng 1 là: b x d =

22

x

50

cm

- Chọn ván khuôn cột có kích thước b x h = 220

x

30

mm


- Chiều sâu tác dụng của dầm dùi là:

0.7 m

k2=0.9hệ số tính đến ảnh hưởng nhiệt độ của hỗn hợp bê tông. Công trình thi cơng
mùa hè với nhiệt độ khoảng 28–32oC

.
=> Vậy tổng tải trọng :
- Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng trên ván khuôn cột là:
1420.50
qctc = g1tc + g2tc = 1120.5 + 300 =
- Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng trên ván khuôn cột là:
c

q

1

tt

=g

2

tt

+ g tt =


1456.65 + 390 =

(KG/m).

1846.65

(KG/m).

V.2.2. Tính tốn khoảng cách các gơng cột:
Theo điều kiện cường độ ( điều kiện bền)
M
Công thức kiểm tra:   max   u 
W
Trong đó :
M – mơmen uốn lớn nhất xuất hiện trên cấu kiện:
qctt =

1846.65

(KG/m).

=

1

2

9

16



Đồ án kỹ thuật thi công
W: moomen kháng uốn của cấu kiện (theo tiết diện và vật liệu làm ván).

= 3.3x10^-5 (m3) / với b = 0.22 (m).

W=


=>

1

=

9

h=

2

≤ σ
σ

l1 ≤

ỗ =




=

0.03 (m).

110x10^4 (Kg/m2).
0.42

(1)

(m).

 Tính tốn theo điều kiện về biến dạng của ván khn cột:
Cơng thức kiểm tra:

=

≤ [f]=

Trong đó:
f : độ võng tính tốn của ván đáy dầm : f =
qctc =
E =

J=

1420.50

(KG/m).


1.1x10^9 (kG/m2).
4
= 4.95x10^-7 (m )

/ với b = 0.22 (m), h = 0.03 (m)

[ f ] độ võng giới hạn lấy theo TCVN 4453 – 1995
+ Đối với kết cấu có bề mặt lộ ra ngồi [f]= ltt/250
+ Đối với kết cấu có bề mặt bên trong: [f]= ltt/400

=>

l2



= 0.50

(m)

(2)

Từ (1) và (2) ta có:
Khoảng cách giữa các gông cột lgc = min ( l1 ; l2 ) = 0.42 (m).
Chọn khoảng cách giữa các gông cột: 0.40 (m).
B

17



VÁN KHUÔN CỘT C1 tầng 1 (TL 1:30)

8
200

50

1-

GHI CHÚ

-1

1- VÁN KHUÔN CỘT
3- GỖ ĐỊNH VỊ CHÂN CỘT
4- NẸP VÁN THANH CỘT
5- GÔNG CỘT
6- THANH CHỐNG XIÊN
7- TĂNG ĐƠ
8- CỐT THÉP CỘT
9- CHỐT GIỮ TĂNG ĐƠ
10- THANH VĂNG NGANG

450

450

7

450


3000

6
450

450

9

3

450

10

1


VÁN KHUÔN CỘT C2 tầng 1 (TL 1:30)
2450

50

-2

8
7

450


450

3350

450

1

GHI CHÚ
1- VÁN KHUÔN CỘT
3- GỖ ĐỊNH VỊ CHÂN CỘT
4- NẸP VÁN THANH CỘT
5- GÔNG CỘT
6- THANH CHỐNG XIÊN
7- TĂNG ĐƠ
8- CỐT THÉP CỘT
9- CHỐT GIỮ TĂNG ĐƠ
10- THANH VĂNG NGANG

6

450

450

450

9


3

10


Đồ án kỹ thuật thi cơng
V.3. VÁN KHN DẦM D1B
- Chọn dầm tính tốn : D1b
- Thực hiện lần lượt với các dầm D1b - D1g – D2 – D3
- Dầm D1b có kích thước: bd x hd = 0.22

x

0.6

- Kích thước ván đáy: b x d =

x

(m).

- Kích thước ván thành: b xd= 0.5

x

0.03 (m).

(m).

- Hệ thống đỡ ván khuôn dầm gồm các cột chống chữ T ở dưới chân cột có các nêm để

điều chỉnh độ cao.
V.3.1. Cấu tạo ván khn dầm
-

1

2

13

Hình 13: Cấu tạo ván khn dầm chính liền sàn
3

6

1–

7

3 – Ván sàn 4 – Ván thành dầm;

4
9

8

h; 2 – s

5 – ván đáy dầm ; 6 – nẹp ván thành
7 – chống xiên; 8– thanh riễu


5

9 – nẹp giữ chân ván thành;
10 – c
11 –nêm gỗ;
12 –
10

13 –

11
12

Hình 14: Minh họa dầm chính D1b

18


Đồ án kỹ thuật thi cơng
V.3.2. Tính tốn ván khn đáy dầm
- Sơ đồ tính: Coi ván đáy dầm là một dầm liên tục có kích thước bdầm x dván đáy; gối tựa
là các cột chống, ván đáy chịu toàn bộ tải trọng thẳng đứng.
q

l

l

l


l

Hình 15: Sơ đồ tính cho ván đáy dầm
a. Xác định tải trọng
- Tĩnh tải
+ Trọng lượng dầm bê tông
1
330
(KG/m).
g tc = bd x hd x γbt =
bd: bề rộng dầm =
Trong đó:
(m).
hd : chiều cao dầm =
m.
3

gbt : trọng lượng riêng của bê tông = 2500 (Kg/m ).
1
396
(KG/m).
=> g tt = n x g1tc =1.2 + 330 =
+ Trọng lượng ván khuôn đáy dầm:
34.95
(KG/m).
g2tc = γgỗ x ( 2 x Fvt + Fvd ) =
Trong đó: Fvd : diện tích tiết diện ngang của ván đáy
Fvd =
.

Fvt : diện tích tiết diện ngang của ván thành
Fvt =
=
γg trọng lượng riêng của gỗ =
2

.
750

3

(Kg/m ).
(KG/m), (với n = 1.1).

2

38.45
g tt = n x g tc =
+ Trọng lượng cốt thép trong dầm phụ với hàm lượng 1.5% là:
3

= bd x hd x
x =0
3
(KG/m).
g tt= g tc x n=15.54 x 1.2 = 18.65
- Hoạt tải :
+ Tải trọng do đầm bê tông: ptc = 200 (KG/m2), (lấy n = 1.3).
1
(KG/m).

44
p tc = b x ptc = 0.22 x 200 =
g

tc

3

p1tt = n x q1tc =

1.3

x

44 =

57.2

(KG/m).

+ Tải trọng do đổ bê tông: Đổ bằng bơm bê tông, có ptc = 600 (KG/m2).
19


Đồ án kỹ thuật thi công
p2tc = b x p1tc =
2

0.22 x 600 =


132

(KG/m).

1

171.6
(KG/m), (với n =1.3)
p tt = n x q tc = 1.3 + 132 =
Hoạt tải do người và phương tiện do dầm có kích thước
0.
Hoạt tải
(do dầm có kích thước
trực tiếp bê tơng qua cơp
pha sàn nên tải trọng đổ nhỏ hơn tải trọng đầm) có thể
=> Tổng tải trọng
- Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên một ván đáy dầm là:
q

d

d

d

= G tc + P tc
= g1tc + g2tc + g3tc + 0.9x (p1tc +p2tc)

tc


= 330 + 34.95 + 15.54 + 0.9x (44 + 132)
=
-

538.89

(KG/m).

Tải trọng tính tốn tác dụng trên một ván đáy dầm là :

q

d

d

tt

d

= G tt + P tt
= g1tt + g2tt + g3tt
= 396+ 38.45 + 18.65+ 0.9x (57.2 + 171.6)
=

659.02

(KG/m).

b. Tính tốn khoảng cách cột chống ván dầm

- Theo điều kiện cường độ (điều kiện bền): Ứng suất lớn nhất của ván thành không được
vượt quá ứng suất cho phép.
Công thức kiểm tra:   M max   
u
W
Trong đó:
M – mơmen uốn lớn nhất xuất hiện trên cấu kiện:

1

2

=
9
W – moomen kháng uốn của cấu kiện (theo tiết diện và vật liệu làm ván khuôn
cột: gỗ, kim loại....) (Đặc trưng hình học).

= 3.3x10^-5 (m3); với

Với W =

b = 0.22 (m).
h = 0.03 (m).

d
q tt


=>


=

659.02

=

l1 ≤

(KG/m).

≤ σ
σ





= 110x10^4 (Kg/m2).

=

0.71

(m).

(1)

- Tính tốn theo điều kiện về biến dạng của ván đáy dầm ( điều kiện biến dạng).
Công thức kiểm tra:


=

≤ [f]=

Trong đó:

20


Đồ án kỹ thuật thi công
f : độ võng lớn nhất của ván đáy dầm : f =
d
538.89 (KG/m).
q tc =
E : mô đun đàn hồi của gỗ = 1.1x10^9 (KG/m2).
[ f ] độ võng giới hạn lấy theo TCVN 4453 – 1995

+ Đối với kết cấu có bề mặt lộ ra ngồi [f]= ltt/250
+ Đối với kết cấu có bề mặt bên trong: [f]= ltt/400
J =

b x h3
= 4.95x10^-7 (m4): Mơ men qn tính
12



=>

128 x E x I

=
400 x

0.69

(2)

(m)

Từ (1) và (2) ta có:
Khoảng cách giữa các cột chống ván đáy là lccmin (l1 ; l2) = 0.69 (m).
Chọn khoảng cách giữa các cột chống ván đáy:

0.65 (m).

c. Kiểm tra độ ổn định của cột chống ván đáy dầm:
- Chọn tiết diện cột chống là 0.08 x 0.12 cm.
- Xét cột chống làm việc như một cấu kiện chịu nén đúng tâm với liên kết khớp 2 đầu.
- Vì tầng 1 chiều cao lớn nhất nên tính tốn cột chống cho dầm tầng 1

N

- Tải trọng tác dụng lên cột chống
428.36 (m).
N = qdtt - lcc= 659.02 x 0.65 =
- Chiều dài tính tốn của cột chống : L0cc = µ xHcc = 2.87 (m).
Hcc = H-tầng – hdầm - dván đáy-- hnêm
Lấy hnêm = 0.1 (m).
Hình 16: Sơ đồ tính tốn
Hcc = 3.6+0.6-0.03-0.1 = 2.87 (m).

của cột chống.
+ Coi liên kết 2 đầu cột là khớp, có µ =

1

%

- Đặc trưng tiết diện ngang của cột chống:
+ Bán kính quán tính:

r=
J=

- Độ mảnh:

=
b x h3
=
12

λ =

=

=

0.0346

(m).


1.15x10^-05 (m4)

=

82.948

>

75

+ Hệ số uốn dọc của cột chống được tính theo cơng thức:

j=
=>

= 0.4506

Áp dụng cơng thức thực nghiệm để tính:

σ = φ
=>

λ

= 09.9x10^+4 <

[σ]gỗ = 110x10^4 (Kg/m2).

Thỏa mãn điều kiện ổn định của cột chống.


21


Đồ án kỹ thuật thi cơng

Hình 17: Diện chịu tải của cột chống
V.3.3. Tính tốn ván thành dầm
“Coi ván thành là 1 dầm liên tục có các gối tựa là các nẹp đứng, ván thành chịu các loại
tải trọng ngang”

Hình 18: Sơ đồ tính nẹp ván thành

Hình 19: Tải trọng tác dụng lên ván thành dầm

Hình 20: Kích thước ván sàn
a. Xác định tải trọng
- Tải trọng ngang do vữa bê tông mới đổ (sử dụng đầm trong):
p1tc = b x h1 x γbt

Trong đó:

h1- chiều cao mỗi lớp bê tông tươi.

hd = 0.6 (m). < R = 0.7 (m).
=> Chọn h1 = 0.6 (m).

22


Đồ án kỹ thuật thi công

750.0
p1tc = b x h1 x γbt = 0.5 x 0.6x 2500=
1
1
(KG/m), (với n = 1.2)
p tt =n x g tc= 900.0

(KG/m).

- Tải trọng ngang do đổ bê tông vào ván khuôn: Đổ bằng bơm bê tông.
1

g

tc

= b x ptc = 0.5 x 600 =
= n x q1tc = 1.3 + 300 =

300.0

g1tt
- Tải trọng do đầm rung:
2

g

tc

= b x ptc = 0.5 x 200 =

= n x q1tc = 100 x 1.3 =

g2tt
Do trong q trình thi cơng

390.00

2

(KG/m), (với ptc = 600 KG/m ).
(KG/m), (lấy n = 1.3).

100 (KG/m), ptc = 200 (KG/m2).
130.00 (KG/m), lấy n = 1.3.
tại

cùng một thời điểm và vị trí nên ta lấy

để tính

tốn. K

.

Chọn được:
.
=> Tổng tải trọng
- Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên ván thành dầm là:

=


1

=

750+300

=
-

+

1

1050.00

(KG/m).

Tải trọng tính tốn tác dụng trên ván thành dầm là :
1

=
=

+

1

900+390


=

1290.00

(KG/m).

b. Tính tốn khoảng cách các nẹp đứng thành dầm
- Theo điều kiện cường độ (điều kiện bền): Ứng suất lớn nhất của ván thành không được
vượt quá ứng suất cho phép.
M
Công thức kiểm tra:   max   u 
W
Trong đó:
1

M – mơmen uốn lớn nhất xuất hiện trên cấu kiện:

2

=
9
W – moomen kháng uốn của cấu kiện (theo tiết diện và vật liệu làm ván khuôn
cột: gỗ, kim loại....) (Đặc trưng hình học).

= 7.5x10^-5 (m3), với b =

Với W =

h=
d



=>

=

l1 ≤

(m).

0.03 (m).

(KG/m).

1290

q tt =

0.5

≤ σ
σ





=

= 0.76


110x10^4
m

2

(kG/m ).

(1)

23


×