Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

(Luận văn) vận dụng lý thuyết bộ ba bất khả thi vào điều hành kinh tế vĩ mô của việt nam giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 114 trang )

t
to

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


ng
hi
ep
do

TRẦN THỊ QUỲNH PHƯỢNG
n

w
lo
ad
y
th

ju

VẬN DỤNG LÝ THUYẾT BỘ BA BẤT
KHẢ THI VÀO ĐIỀU HÀNH KINH TẾ VĨ
MÔ CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN TỪ
NĂM 2012 ĐẾN NĂM 2015
yi

pl


n

ua

al

n

va

ll

fu
oi
m

at

nh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

z
z

k

m

MÃ SỐ: 60.34.02.01


j
ht

vb

CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

gm
l.
ai
m
co

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. TRẦN QUỐC TUẤN

an
Lu
n

va

y

te
re

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012



i

to
tn
gh
p
ie
do
w
n
ad
lo

LỜI CẢM ƠN

th

yj

Để hồn thành chương trình cao học và luận văn này, tôi

ip

uy

đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của q

la

thầy cơ trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, bạn bè,


an
lu

gia đình và các đồng nghiệp.

n
va

Đầu tiên tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến q thầy, cơ đã tận
tình truyền đạt những kiến thức cơ bản trong toàn bộ chương trình

m
ll
fu

đào tạo cao học lớp Ngân Hàng Đêm 2 K19 tại Trường Đại học

n
oi

Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.

tz
ha

Tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Trần Quốc Tuấnngười đã rất tận tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện

z
ht


vb

luận văn.

k

điều kiện cho tơi hồn thành bản luận văn này.

jm

Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình đã động viên và tạo

ai
gm

Một lần nữa tơi xin chân thành cảm ơn. Kính chúc q thầy
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2012

an

Lu

Học viên

om

l.c

cơ, anh chị và các bạn sức khỏe, thành đạt và hạnh phúc.


n

va
re
y
te

Trần Thị Quỳnh Phượng

th


ii

to
tn
gh
p
ie

LỜI CAM ĐOAN

do
w
n

Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tơi, đƣợc thực hiện

ad

lo

trên cơ sở nghiên cứu các lý thuyết cơ bản, kế thừa các nghiên cứu trƣớc đây và thực

th

tiễn nền kinh tế Việt Nam dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Trần Quốc Tuấn.

yj

cách đầy đủ, khoa học.

an
lu

la

ip

uy

Các số liệu, kết quả nghiên cứu sử dụng trong luận văn này đều đƣợc trích dẫn một

Tơi xin chịu tồn bộ trách nhiệm về nội dung cơng bố trong luận văn này.

n
va

TP. Hồ Chí Minh, ngày


tháng

năm 2012

m
ll
fu

Tác giả

tz
ha

n
oi
z

Trần Thị Quỳnh Phƣợng

ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
an

Lu
n

va
re
y
te

th


iii

to

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT

tn
gh

Ngân hàng phát triển Châu Á

p
ie

ADB


do

Bình quân liên ngân hàng

BQLNH

w
n
ad
lo

CPI

Chỉ số giá tiêu dùng

CSTK

Chính sách tài khố

th

Chính sách tiền tệ

yj

CSTT

uy

Dự trữ bắt buộc


EIU

Dự trữ ngoại hối

an
lu

DTNH

la

ip

DTBB

Đơn vị dự báo, phân tích của tạp chí The Economist

n
va

Hiệp định thiết lập khu vực thƣơng mại tự do

IMF

Quỹ tiền tệ quốc tế

n
oi


m
ll
fu

FTA

Ngân hàng thƣơng mại

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTW

Ngân hàng Trung ƣơng

PTTT

Phƣơng tiện thanh toán

TCTK

Tổng cục thống kê

TGHĐ

Tỷ giá hối đoái

z


Chỉ số ổn định tỷ giá

KAOPEN

Chỉ số hội nhập tài chính

th

ERS

y
te

Chỉ số độc lập tiền tệ

re

MI

n

Đầu tƣ gián tiếp nƣớc ngoài

va

FII

an

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài


Lu

FDI

om

Tổng sản phẩm quốc nội

l.c

GDP

ai
gm

Tổ chức thƣơng mại thế giới

k

WTO

jm

Ngân hàng thế giới

ht

vb


WB

tz
ha

NHTM


iv
Ngang giá sức mua

to

PPP

tn
gh
p
ie
do

Hệ số hiệu quả đầu tƣ

NEER

Tỷ giá danh nghĩa có hiệu lực

REER

Tỷ giá thực có hiệu lực


IS

Đƣờng Tổng cầu hàng hoá

LM

Đƣờng Tổng cầu tiền

w

ICOR

n
ad
lo

th

Đƣờng Cán cân thanh toán quốc tế

yj

BP

an
lu

la


ip

uy
n
va
m
ll
fu

DANH MỤC ĐƠN VỊ TIỀN TỆ

tz
ha

n
oi

VND

Tiền đồng Việt Nam

k

jm

Nhân dân tệ Trung Quốc

ht

NDT


vb

Đô la Mỹ

z

USD

om

l.c

ai
gm
an

Lu
n

va
re
y
te

th


v


to

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ - BẢNG BIỂU

tn
gh

Danh mục hình vẽ

p
ie

Hình 1.1 Mơ hình IS-LM-BP trong chế độ tỷ giá cố định................................................ 5

do

Hình 1.2: Mơ hình IS-LM-BP dưới chế độ tỷ giá thả nổi ................................................ 6

w

n

Hình 1.3: Lý thuyết bộ ba bất khả thi ............................................................................ 10

ad
lo

Hình 1.4: Thuyết tam giác mở rộng của Yigang và Tangxian ....................................... 13

th


Hình 1.5: Thuyết tứ diện ................................................................................................ 14

yj

Hình 1.6: Tam giác bất khả thi – trường hợp đặc biệt của thuyết tứ diện..................... 18

uy

la

ip

Hình 1.7: Chỉ số dự trữ ngoại hối/GDP và chỉ số tự do hố tài khoản vốn của các
nước cơng nghiệp và các nước đang phát triển............................................................. 19

an
lu

Hình 1.8: Đồ thị kim cương đối với các nước cơng nghiệp hố .................................... 20
Hình 1.9: Mơ hình kim cương nhóm các quốc gia mới nổi châu Á .............................. 21

n
va

Hình 2.1: Diễn biến tỷ giá VND/USD giai đoạn 2008 -2012 ........................................ 25

m
ll
fu


Hình 2.2: Biến động tỷ giá VND so với các đồng tiền khác .......................................... 25

n
oi

Hình 2.3: Tỷ giá chính thức và tỷ giá thị trường tự do VND/USD theo ngày giai đoạn
2009-2011 ...................................................................................................................... 26

tz
ha

Hình 2.4: Lãi suất cơ bản VND (%/năm) ...................................................................... 27
Hình 2.5: Diễn biến lãi suất năm 2011.......................................................................... 31

z

Hình 2.6: Biến động lạm phát theo tháng...................................................................... 33

vb

ht

Hình 2.7: Vốn FDI đăng ký và thực hiện ...................................................................... 36

jm

Hình 2.8: Xu hướng dự trữ ngoại hối ở Việt Nam trong thời gian vừa qua .................. 39

k


ai
gm

Hình 2.9: Mơ hình kim cương của Việt Nam năm 2007-2010 ....................................... 40
Hình 2.10: Ba chỉ số của bộ ba bất khả thi ở Việt Nam ................................................ 41

om

l.c

Hình 2.11: Biến động lạm phát qua các năm ................................................................ 46
Hình 2.12 : Tăng trưởng tín dụng và cung tiền ............................................................ 48

Lu

an

Hình 2.13: Hàng tồn kho giảm chậm và vẫn ở mức cao ............................................... 48

n

va
re
y
te

th



vi

to

Danh mục bảng biểu

tn

Bảng 1.1: Nguyên lý của bộ ba bất khả thi................................................................... 12

gh
p
ie

Bảng 2.1: Diễn biến chính sách tỷ giá của Việt Nam từ 2008-2012 ............................. 24
Bảng 2.2: Diễn biến lãi suất điều hành năm 2010 của NHNN ...................................... 30

do

Bảng 2.3: Mức bù rủi ro của các nước ......................................................................... 37

w

n

Bảng 2.4: Bộ chỉ số các nhân tố trong bộ ba bất khả thi ở Việt Nam ........................... 40

ad
lo


Bảng 2.5: ICOR toàn xã hội theo các giai đoạn…………………………………………45

th
yj
an
lu

la

ip

uy
n
va
tz
ha

n
oi

m
ll
fu
z
ht

vb
k

jm

om

l.c

ai
gm
an

Lu
n

va
re
y
te

th


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015

vii

to

MC LC

tn
gh


PHN M U ............................................................................................................. 1

p
ie

CHNG 1: TNG QUAN Lí THUYẾT BỘ BA BẤT KHẢ THI ............................ 4

do

1.1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MƠ HÌNH MUNDELL – FLEMING .................... 4
Chính sách tài khố và chính sách tiền tệ dƣới chế độ tỷ giá cố
định ..................................................................................................... 5

w

1.1.1.

n
ad
lo

Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ dƣới chế độ tỷ giá thả nổi.. 6

1.1.2.

LÝ THUYẾT BỘ BA BẤT KHẢ THI........................................................ 7

th


1.2.

yj

Tỷ giá cố định ....................................................................................... 8

ip

1.2.1.1.

uy

Lý thuyết bộ ba bất khả thi .................................................................. 7

1.2.1.

Chính sách tiền tệ độc lập ..................................................................... 8

1.2.1.3.

Tự do hố dịng vốn .............................................................................. 9

1.2.2.

Sự kết hợp hai trong ba chính sách: tỷ giá cố định, chính sách tiền
tệ độc lập, tự do hố dịng vốn .......................................................... 10

an
lu


n
va

m
ll
fu

1.3.

la

1.2.1.2.

CÁC PHIÊN BẢN MỞ RỘNG CỦA LÝ THUYẾT BỘ BA BẤT KHẢ
THI............................................................................................................. 12

n
oi

Thuyết tam giác mở rộng của Yigang và Tangxian ......................... 12

1.3.2.

Thuyết tứ diện .................................................................................... 14

1.3.3.

Đồ thị hình kim cƣơng ....................................................................... 24


tz
ha

1.3.1.

z

vb

CHƢƠNG 2: BỘ BA BẤT KHẢ THI Ở VIỆT NAM ................................................. 23
TỔNG QUAN CÁC CHÍNH SÁCH THEO LÝ THUYẾT BỘ BA BẤT
KHẢ THI CỦA VIỆT NAM ..................................................................... 23

ht

k

jm

2.1.

Chính sách tỷ giá hối đối. ................................................................ 23

2.1.2.

Chính sách tiền tệ độc lập.................................................................. 26

2.1.3.

Mức độ hội nhập tài chính. ................................................................ 33


2.1.4.

Dự trữ ngoại hối ................................................................................ 38

om

l.c

ai
gm

2.1.1.

Lu

THỰC TẾ VẬN DỤNG LÝ THUYẾT BỘ BA BẤT KHẢ THI TẠI
VIỆT NAM ............................................................................................... 39

2.3.

NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA VIỆT NAM KHI VẬN
DỤNG BỘ BA BẤT KHẢ THI ................................................................ 43

an

2.2.

CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VẬN DỤNG LÝ THUYẾT BỘ BA BẤT KHẢ THI
VÀO ĐIỀU HÀNH KINH TẾ VĨ MÔ TẠI VIỆT NAM ............................................. 50

3.1.

ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ V Mễ N NM 2015
CA VIT NAM ...................................................................................... 50

(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015

th

Khú khn ........................................................................................... 45

y
te

2.3.2.

re

Thuận lợi............................................................................................ 43

n

va

2.3.1.


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015

viii


to

nh hng phỏt trin kinh t v mụ v Chin lƣợc tài chính giai
đoạn 2011- 2020 ............................................................................... 50

3.1.2.

Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội 5 năm 2011- 2015 .............................. 50

tn

3.1.1.

gh
p
ie

SỰ LỰA CHỌN KẾT HỢP BỘ BA BẤT KHẢ THI CỦA VIỆT NAM . 51

3.2.

CÁC GIẢI PHÁP ...................................................................................... 54

w

Chế độ tỷ giá linh hoạt ...................................................................... 55

do


3.3.

n

3.3.1.

ad
lo

3.3.2.

th

yj

Tăng tính độc lập của NHNN theo mơ hình NHTW đúng nghĩa ...... 59

uy

3.3.3.

Thực hiện chính sách tiền tệ chặt chẽ, thận trọng, linh hoạt, phối hợp
hài hịa giữa chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa để kiềm chế
lạm phát ............................................................................................. 57
Mở cửa tài khoản vốn có lộ trình, khuyến khích các dịng vốn ổn
định chảy vào nền kinh tế ................................................................ 60

3.3.5.

Dự trữ ngoại hối ................................................................................ 62


3.3.6.

Chính sách can thiệp vơ hiệu hố ngày càng không hiệu quả ........... 63

3.3.7.

Xử lý nợ xấu ...................................................................................... 64

3.3.8.

Thực hiện những nghiệp vụ dự báo và phòng ngừa tỷ giá cao cấp ... 65

3.3.9.

Tính tốn độ trễ của chính sách đối với các biến vĩ mơ khác ........... 65

an
lu

la

ip

3.3.4.

n
va

n

oi

m
ll
fu

tz
ha

KT LUN ................................................................................................................... 67

z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai
gm
an

Lu
n

va

re
y
te

th

(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015

1

to

PHN M U

tn
gh

1. Tớnh cp thit ca ti

p
ie

S kin chính thức trở thành thành viên của WTO vào năm 2007 đánh dấu bƣớc

do

ngoặt mới trong quá trình phát triển kinh tế của Việt Nam. Để từng bƣớc mở cửa, hội


w

n

nhập sâu rộng vào kinh tế khu vực và thế giới, Việt Nam phải từng bƣớc thay đổi trong

ad
lo

cấu trúc tài chính, các chính sách điều hành kinh tế vĩ mơ của mình. Bên cạnh những

th

kết quả đạt đƣợc khi Việt Nam tiếp cận đƣợc thị trƣờng thƣơng mại toàn cầu thì Việt

yj

la

ip

tế mang lại.

uy

Nam cũng đã và đang phải đối mặt với khơng ít thách thức do q trình hội nhập quốc

an
lu


Sau những tác động của cuộc khủng hoảng tài chính trầm trọng nhất của thế kỉ
21 trên tồn cầu thì việc điều hành các chính sách vĩ mơ theo Lý thuyết bộ ba bất khả

n
va

thi - giả thuyết rằng một quốc gia duy nhất chỉ có thể đạt đƣợc ít nhất hai trong số ba

m
ll
fu

mục tiêu: độc lập tiền tệ, tỷ giá hối đối cố định, dịng vốn tự do luân chuyển – lại đƣợc

n
oi

đặt ra. Những năm gần đây, sự gia tăng dự trữ ngoại hối của các nền kinh tế mới nổi đã

tz
ha

thay đổi phần nào trật tự của bộ ba bất khả thi cổ điển. Nhiều ngƣời đã lập luận rằng
việc tích lũy dự trữ ngoại hối gần đây là điểm nhấn quan trọng để thay đổi mơ hình bộ

z

ht


nƣớc này tăng trƣởng và phát triển kinh tế bền vững.

vb

ba bất khả thi trong cấu trúc tài chính quốc tế của các nƣớc đang phát triển giúp các

jm

k

Theo đề tài nghiên cứu, để theo đuổi mục tiêu kiềm chế lạm phát, tăng trƣởng

ai
gm

ổn định và bền vững phù hợp với kế hoạch 5 năm 2011 - 2015 mà Chính phủ đã đề ra

om

l.c

thì Việt Nam cũng cần lựa chọn một kết hợp các chính sách vĩ mô phù hợp dựa trên
khung Lý thuyết bộ ba bất khả thi và các cơng trình nghiên cứu liên quan.

an

Lu

2. Mc ớch nghiờn cu ti


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015

th

3. c lp tin tệ - Tỷ giá ổn định - Đóng cửa thị trƣờng vốn.

y
te

2. Hội nhập tài chính - Tỷ giá ổn định - Chính sách tiền tệ khơng độc lập;

re

1. Hội nhập tài chính - Độc lập tiền tệ - Chế độ tỷ giá thả nổi;

n

Nam có thể lựa chọn các kết hợp nhƣ:

va

Theo Lý thuyết bộ ba bất khả thi và các cơng trình nghiên cứu liên quan, Việt


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015

2

to


4. Kh nng vay n nc ngoi bng ni t và một trong ba sự kết hợp trên hoặc

tn
gh

một sự kết hợp trung gian nằm trong tam giác bất khả thi.

p
ie

5. Một kết hợp trung gian nằm trong tam giác Bất khả thi với Chính sách tiền tệ

do

độc lập có giới hạn - Chế độ tỷ giá bán ổn định - Từng bƣớc hội nhập tài chính

w

với một tỷ lệ dự trữ ngoại hối nhất định

n

ad
lo

Đề tài này sẽ đƣa ra khuyến nghị Việt Nam nên chọn kết hợp nào để thực hiện

th

mục tiêu tăng trƣởng kinh tế ổn định, bền vững và một số giải pháp thực hiện sự kết


yj

uy

hợp đó một cách hiệu quả trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2015.

la

ip

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

an
lu

Đề tài nghiên cứu sâu từng chính sách đồng thời đƣa ra cái nhìn tổng quát
trên cơ sở đánh giá tổng hòa tác động đối với nền kinh tế của chính sách tỷ giá, chính

n
va

sách kiểm sốt vốn và chính sách tiền tệ. Bên cạnh đó, các yếu tố vĩ mô khác của

m
ll
fu

nền kinh tế cũng đƣợc xem xét nhƣ các nhân tố bổ trợ cho hiệu quả chính sách.


quan với hệ thống tài chính thế giới.

tz
ha

n
oi

Phạm vi nghiên cứu chủ yếu là vĩ mô nền kinh tế Việt Nam trong mối tƣơng
Đề tài cũng đề cập đến các giải pháp chủ đạo ở tầm quốc gia, chỉ ra đâu là kết

z

hợp tối ƣu mà Việt Nam nên hƣớng đến, cũng nhƣ nhóm giải pháp bổ trợ để đảm bảo

ht
k

jm

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

vb

các giải pháp đƣợc thực hiện đồng bộ, toàn diện và bền vững.

ai
gm

Do nội dung của đề tài liên quan đến rất nhiều lĩnh vực, cần đánh giá, nhìn nhận


l.c

dƣới góc độ tổng qt, khách quan nên tác giả đã kết hợp nhiều phƣơng pháp khác nhau:

om

Phƣơng pháp hệ thống hóa, mơ tả, phân tích các yếu tố liên quan đến từng chính
hạ tầng và quan điểm điều hành của chính phủ trên cơ sở các kinh nghim v lý

(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015

th

Phng phỏp phõn tớch, x lý s liệu, dữ liệu thứ cấp đƣợc công bố từ các cơ

y
te

cứu riêng của luận văn.

re

tác giả tiếp tục kế thừa và phát triển dựa trên góc độ tiếp cận và mục đích nghiên

n

cơng trình liên quan đến đề tài và các văn bản chính thức của chính phủ. Sau đó,

va


luận cơ bản về vấn đề bộ ba bất khả thi đã đƣợc trình bày và cơng bố trong các

an

Lu

sách nhìn trong mối quan hệ biện chứng với các nhân tố kinh tế thế giới và cơ sở


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015

3

to

quan thng kờ, c quan qun lý, cỏc t chc chun mơn, các tổ chức quốc tế uy

tn
gh

tín nhằm giúp đề tài có thể phân tích và đánh giá vấn đề khách quan nhất.

p
ie

Bên cạnh đó, đề tài cịn kết hợp phƣơng pháp so sánh trƣờng hợp nghiên cứu cụ

do


thể là nền kinh tế Việt Nam với các quốc gia lân cận trong khu vực (phân tích

w
n

theo chiều ngang) và những thay đổi trong suốt thời gian từ khi Việt Nam mở cửa

ad
lo

nền kinh tế đến hiện nay (tháng 9/2012) (phân tích theo chiều dọc).

th

5. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài

yj

uy

Đề tài góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về lựa chọn bộ ba chính sách, có xét đến

la

ip

các yếu tố khác nhƣ dự trữ ngoại hối, thƣớc đo các yếu tố của bộ ba chính sách,…

an
lu


Phân tích, đánh giá thực trạng kết hợp bộ ba chính sách của Việt Nam, đƣa ra sự lựa
chọn kết hợp bộ ba chính sách theo Lý thuyết bộ ba bất khả thi và các giải pháp cho

n
va

chính sách tỷ giá, tiền tệ và lộ trình hội nhập tài chính và dự trữ ngoại hối của Việt Nam.

m
ll
fu

Với những phân tích đánh giá trong luận văn, các tác giả khác có thể tiếp tục phát triển ý

n
oi

tƣởng thành nhiều đề tài nghiên cứu chuyên sâu dựa trên nền tảng là luận văn này của tác
giả.

tz
ha

Đồng thời, đề tài cũng góp phần nâng cao trình độ lý luận và những hiểu biết sâu sắc

z

về điều hành kinh tế vĩ mô cho cán bộ quản lý chuyên môn.


ht

vb

6. Hƣớng phát triển của đề tài

jm

Trong khuôn khổ của đề tài, tác giả chƣa định lƣợng một cách sâu sắc về các vấn đề

k

ai
gm

nghiên cứu, mà chủ yếu là dựa trên cơ sở định tính để nhằm đƣa ra những giải pháp

Luận văn gồm 3 chng:

(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015

th

mụ ca Vit Nam

y
te

Chng 3: Gii phỏp vn dng Lý thuyết Bộ ba bất khả thi vào điều hành kinh tế vĩ


re

Chƣơng 2: Bộ ba bất khả thi ở Việt Nam

n

va

Chƣơng 1: Tổng quan về lý thuyết bộ ba bất khả thi

an

Lu

7. Bố cục của đề tài

om

lƣợng nhằm thuyết phục hóa đề tài.

l.c

chính sách giai đoạn 2012-2015. Do đó, hƣớng phát triển của đề tài là đi sâu vào định


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015

4

to


CHNG 1:

tn
gh

TNG QUAN V Lí THUYT B BA BT KH THI

p
ie
1.1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MƠ HÌNH MUNDELL – FLEMING

do

w

Về bản chất, mơ hình Mudell Fleming nghiên cứu các kết quả của IS - LM trong

n

điều kiện nền kinh tế mở (tức mơ hình IS-LM-BP). Khi đó, có thêm một yếu tố tác

ad
lo

động đến sản lƣợng của nền kinh tế đó là xuất nhập khẩu. Robert Mundell và Marcus

th


yj

Fleming (1960) đã chỉ ra rằng ở những quốc gia sử dụng chính sách tiền tệ và chính

ip

uy

sách tài khóa để đạt đƣợc sự cân bằng bên trong (cân bằng tổng cung - tổng cầu) và cân

la

bằng bên ngoài (cân bằng trong cán cân thanh tốn) thì chính sách tiền tệ nên đƣợc sử

an
lu

dụng để đạt cân bằng trong cán cân thanh tốn và chính sách tài khóa nên đƣợc sử

n
va

dụng để đạt đƣợc cân bằng trong tổng cung và tổng cầu.
Theo mơ hình cân bằng, có: Yd = C + G + I + NX.

m
ll
fu


Trong đó: C là chi tiêu dùng, I là chi đầu tƣ, G là chi tiêu chính phủ và NX là

n
oi

xuất khẩu rịng. Ta có: NX = X0 – mY

tz
ha

Với X0 là tổng giá trị xuất khẩu, mY là tổng giá trị nhập khẩu. Nhƣ vậy, xuất
khẩu không phụ thuộc vào mức sản lƣợng (thu nhập) quốc gia Y nhƣng nhập khẩu là

z

ht

vb

một hàm của Y. Thị trƣờng hàng hóa cân bằng khi tổng cầu (Yd) bằng tổng cung Y.

jm

Cán cân thanh toán của một nền kinh tế bao gồm hai hành phần chủ yếu là tài

k

khoản vãng lai và tài khoản vốn. BP = NX + KA. Do NX chiếm tỷ trọng lớn trong tài

ai

gm

khoản vãng lai nên NX đƣợc xem nhƣ là tài khoản vãng lai và KA là tài khoản vốn
ngoài đƣợc sở hữu bởi công dân trong nƣớc).

om

l.c

(bằng tài sản trong nƣớc đƣợc sở hữu bởi cơng dân nƣớc ngồi trừ đi tài sản nƣớc

(r) cao hơn lãi suất nƣớc ngoài (r *) thì tài khoản vốn sẽ thặng dƣ và ngƣợc lại. Cỏc

(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015

th

vn cú khuynh hng vo trong nc. Núi mt cách khác, nếu lãi suất trong nƣớc

y
te

nƣớc ngồi có xu hƣớng tăng mua tài sản trong nƣớc và giảm mua tài sản nƣớc ngoài,

re

đầu tƣ trong nƣớc cao hơn lợi nhuận đầu tƣ ra nƣớc ngồi, cơng dân trong nƣớc và

n


Nếu lãi suất trong nƣớc tăng tƣơng đối so với lãi suất nƣớc ngồi thì lợi nhuận

va

giữa lãi suất trong nƣớc và lãi suất trong nƣớc, cụ thể: KA = k ( r – r*)

an

Lu

Giả sử chu chuyển vốn hoàn hảo, ta có tài khoản vốn là một hàm của chênh lệch


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015

5

to

khon mc ca mt cỏn cõn thanh toỏn cú th có sự thâm hụt hoặc thặng dƣ nhƣng cán

tn
gh

cân thanh tốn tổng thể phải ln cân bằng.

p
ie

Trong mơ hình IS-LM-BP, IS là tập hợp các phối hợp khác nhau giữa thu nhập


do

và lãi suất mà tại đó thị trƣờng hàng hóa cân bằng. Sự dịch chuyển đƣờng IS thể hiện

w

tác động của chính sách tài khóa. Đƣờng LM là tập hợp các phối hợp khác nhau giữa

n

ad
lo

lãi suất và thu nhập mà tại đó thị trƣờng tiền tệ cân bằng. Sự dịch chuyển đƣờng LM

th

thể hiện tác động của chính sách tiền tệ. Đƣờng BP là tập hợp những phối hợp khác

yj

uy

nhau giữa thu nhập và lãi suất mà ở đó cán cân thanh tốn cân bằng.

la

ip


Sự tác động của chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ có thể làm thay đổi các

an
lu

trạng thái của cán cân thanh toán. Đƣờng BP dốc lên thể hiện mối quan hệ đồng biến
giữa lãi suất và thu nhập. Giả sử cán cân thanh toán cân bằng ở mức thu nhập Y và lãi

n
va

suất r. Nếu Y tăng thì lƣợng nhập khẩu mY tăng làm cho tài khoản vãng lai NX giảm

m
ll
fu

và do đó BP<0 (cán cân thanh tốn thâm hụt). Vì vậy, để cán cân thanh tốn trở lại cân

n
oi

bằng thì phải gia tăng tài khoản vốn, điều đó đồng nghĩa với việc gia tăng mức lãi suất
trong nƣớc r. Nói tóm lại, khi thu nhập tăng làm cán cân thanh tốn thâm hụt thì lãi

tz
ha

suất phải tăng để cán cân thanh tốn trở lại cân bằng và ngƣợc lại.


z

1.1.1. Chính sách tài khố và chính sách tiền tệ dƣới chế độ tỷ giá cố định

ht

vb
k

jm
om

l.c

ai
gm
an

Lu
n

va

Hình 1.1: Mơ hình IS-LM-BP trong chế độ tỷ giá cố định

- Nếu chính phủ áp dụng chính sách tài khóa mở rộng, đƣờng IS dịch chuyển
đến IS’, cắt LM tại G, nền kinh tế đạt cõn bng bờn trong: sn lng tng ng thi lói

(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015


th

(Y , r ) trên đồ thị.

y
te

*

re

Giả sử ban đầu, nền kinh tế đang cân bằng bên trong và bên ngoài tại điểm E
*


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015

6

to

sut trong nc cng tng. Kt qu, dũng vn cú xu hƣớng chảy vào trong nƣớc nên

tn

gh

cán cân thanh toán sẽ thặng dƣ và tỷ giá có xu hƣớng giảm. Để duy trì tỷ giá cố định,

p

ie

NHTW phải đƣa thêm lƣợng nội tệ vào nền kinh tế để mua ngoại tệ. do đó đƣờng LM

do

dịch chuyển sang phải thành LM’, tạo điểm cân bằng vĩ mô mới tại H. Đây là điểm cân

w

bằng dài hạn bền vững.

n

ad
lo

- Nếu chính phủ áp dụng chính sách tiền tệ mở rộng thì đƣờng LM dịch chuyển

th

sang phải thành LM’. Nền kinh tế cân bằng trong tại điểm F, sản lƣợng tăng lên, lãi

yj

uy

suất giảm. Do đó, dịng vốn có xu hƣớng chảy ra nƣớc ngồi khiến cán cân thanh tốn

la


ip

thâm hụt và tỷ giá có xu hƣớng tăng lên. Để duy trì tỷ giá ban đầu, NHTW phải bán

an
lu

ngoại tệ ra để đổi lấy nội tệ, do đó lƣợng dự trữ ngoại tệ giảm và lƣợng cung tiền trong
nƣớc cũng giảm. Kết quả, đƣờng LM dịch chuyển sang trái trở lại vị trí ban đầu và

n
va

điểm cân bằng sẽ quay trở lại điểm E.

m
ll
fu

Như vậy, dưới chế độ tỷ giá cố định và chu chuyển vốn hồn hảo, chính sách tài

n
oi

khóa có hiệu quả cao trong khi chính sách tiền tệ khơng có hiệu quả.

tz
ha


1.1.2. Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ dƣới chế độ tỷ giá thả nổi

z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai
gm
an

Lu
dịch chuyển sang phải thành đƣờng LM’. Nền kinh tế cân bằng bên trong ti im F,

(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015

th

- Nu chớnh ph thc hin mt chính sách tiền tệ mở rộng sẽ làm đƣờng LM

y
te

(Y , r ) trên đồ thị.


re

*

n

Giả sử ban đầu, nền kinh tế đang cân bằng bên trong và bên ngoài tại điểm E
*

va

Hình 1.2: Mơ hình IS-LM-BP dưới chế độ tỷ giá thả nổi


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015

7

to

sn lng tng lờn, lói sut trong nc gim xung, do đó vốn có xu hƣớng chảy ra

tn
gh

nƣớc ngồi khiến cán cân thanh toán bị thâm hụt và tỷ giá có xu hƣớng tăng lên. Khi tỷ

p
ie


giá tăng lên nghĩa là đồng nội tệ giảm giá, nhờ đó làm tăng sức cạnh tranh quốc tế dẫn

do

đến xuất khẩu tăng và nhập khẩu giảm nên NX tăng lên. Kết quả lƣợng ngoại tệ đi vào

w

tăng lên, làm cho đƣờng IS và BP dịch chuyển sang phải là IS’ và BP’ hình thành nên

n

ad
lo

điểm cân bằng mới tại J ở mức sản lƣợng cao hơn sản lƣợng cân bằng ban đầu. Nhƣ

th

vậy, chính sách tiền tệ có tác dụng mạnh để gia tăng sản lƣợng.

yj

uy

- Nếu chính phủ thực hiện chính sách tài khóa mở rộng làm đƣờng IS dịch

la


ip

chuyển sang phải thành IS’’. Nền kinh tế đạt cân bằng bên trong tại điểm G với sản

an
lu

lƣợng tăng, đồng thời lãi suất trong nƣớc cũng tăng. Kết quả dòng vốn chảy vào có xu
hƣớng tăng lên nên cán cân thanh tốn thặng dƣ và do đó tỷ giá có xu hƣớng giảm

n
va

xuống. Khi tỷ giá giảm nghĩa là đồng nội tệ tăng giá làm giảm sức cạnh tranh quốc tế,

m
ll
fu

do đó xuất khẩu ròng NX giảm và lƣợng ngoại tệ đi vào giảm nên đƣờng BP sẽ dịch

n
oi

chuyển sang trái thành BP’’ và đƣờng IS’’ sẽ dịch chuyển ngƣợc lại thành IS’ hình
thành nên điểm cân bằng mới K với sản lƣợng và lãi suất đều giảm so với mục tiêu.

tz
ha


Nhƣ vậy, chính sách tài khóa có tác dụng yếu hơn trong việc gia tăng sản lƣợng.

z

Như vậy, trong chế độ tỷ giá linh hoạt và dịng chu chuyển vốn hồn tồn, chính

vb

ht

sách tiền tệ có tác dụng mạnh hơn trong khi chính sách tài khóa có tác dụng yếu hơn.

jm

Có thể tóm tắt các tác động thành bảng sau:

k

Tỷ giá cố định

ai
gm

Tỷ giá thả nổi
Y

E

NX


Y

E

NX

0

+

-

+

0

0

Tiền tệ mở rộng

-

-

+

0

0


0

Hạn chế Nhập khẩu

0

+

0

+

0

+

om

l.c

Các chính sách
Tài khóa mở rộng

an

Lu
va

Trong đó: 0: khơng thay đổi, -: giảm, +: tăng


n

Kết luận: Mơ hình Mundell-Fleming hàm ý rằng: hiệu quả của CSTT và CSTK

1.2.1. Lý thuyết bộ ba bất khả thi
Bằng cách giả định chu chuyển vốn hon ho, Mundell-Fleming (1963) ó ch

(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015

th

Lí THUYT B BA BT KHẢ THI

y
te

1.2.

re

phụ thuộc vào chế độ tỷ giá hối đoái và mức độ kiểm soát vốn của mỗi quốc gia.


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015

8

to

ra rng chớnh sỏch tin t khụng th phỏt huy hiệu quả dƣới chế độ tỷ giá cố định trong


tn

gh

khi chính sách tài khóa khơng có tác dụng dƣới cơ chế tỷ giá thả nổi. Ngƣợc lại, chính

p
ie

sách tài khóa phát huy hiệu quả cao trong cơ chế tỷ giá cố định và chính sách tiền tệ có

do

tác dụng mạnh dƣới chế độ tỷ giá thả nổi. Điều này có nghĩa, nếu chu chuyển vốn là

w

hồn hảo thì chính sách tiền tệ hồn tồn khơng có hiệu quả nếu chính phủ theo đuổi

n

ad
lo

mục tiêu ổn định tỷ giá nhƣng sẽ có hiệu quả cao nếu chính phủ thả nổi tỷ giá. Dựa vào

th

lý thuyết này, Krugman (1979) và Frankel (1999) đã phát triển thành lý thuyết bộ ba


yj
uy

bất khả thi.

la

ip

Lý thuyết bộ ba bất khả thi - The Impossible Trinity (hay Inconsistent Trinity

an
lu

hoặc Triangle of Impossibility) là một chính sách kinh tế quốc tế. Lý thuyết đƣợc phát
biểu rằng: một quốc gia không thể đồng thời đạt đƣợc tỷ giá cố định, dòng vốn di

m
ll
fu

1.2.1.1. Tỷ giá cố định

n
va

chuyển tự do và độc lập tiền tệ.

n

oi

Tỷ giá cố định tức là tỷ giá trao đổi giữa đồng nội tệ và đồng ngoại tệ cố định.
Cố định tỷ giá giúp tạo ra cái neo danh nghĩa để chính phủ tiến hành các biện pháp ổn

tz
ha

định giá cả. Cái neo này làm cho nhận thức của nhà đầu tƣ đối với rủi ro của nền kinh

z

tế giảm đi, làm tăng thêm niềm tin của công chúng vào đồng nội tệ, nhất là đối với

vb

ht

những quốc gia có đồng nội tệ yếu. Tất cả cũng đều vì mục tiêu làm cho mơi trƣờng

jm

đầu tƣ tốt lên. Tuy nhiên, tỷ giá cố định hay ổn định quá mức cũng có mặt trái của nó.

k

ai
gm

Tỷ giá quá cố định làm cho chính phủ mất đi một công cụ để hấp thụ các cú sốc bên


l.c

trong và bên ngoài truyền dẫn vào nền kinh tế. Do đó, tỷ giá q cứng nhắc chẳng

1.2.1.2. Chính sách tiền t c lp

(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015

th

tin t bao gm vic thay i cỏc loại lãi suất nhất định, có thể trực tiếp hay gián tiếp

y
te

định tỷ giá hối đối, đạt đƣợc tồn dụng lao động hay tăng trƣởng kinh tế. Chính sách

re

những mục đích ổn định và tăng trƣởng kinh tế - nhƣ kiềm chế lạm phát, duy trì ổn

n

thể là ngân hàng trung ƣơng), thƣờng là hƣớng tới một lãi suất mong muốn để đạt đƣợc

va

Chính sách tiền tệ là q trình quản lý cung tiền của cơ quan quản lý tiền tệ (có


an

Lu

đến phân bổ sai nguồn lực và tăng trƣởng khơng bền vững.

om

những có khả năng dẫn đến bất ổn trong tăng trƣởng, rủi ro lạm phát cao mà còn dẫn


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015

9

to

thụng qua cỏc nghip v th trng m; qui nh mức dự trữ bắt buộc; hoặc trao đổi

tn
gh

trên thị trƣờng ngoại hối. Do đó, chính sách tiền tệ độc lập đƣợc hiểu là việc NHTW

p
ie

sẵn sàng và dễ dàng sử dụng các cơng cụ của mình để điều hành chính sách, hƣớng vào

do


các mục tiêu kinh tế của quốc gia đó. Ở Việt Nam, chính sách tiền tệ độc lập còn đòi

w

hỏi phải đồng bộ về thể chế, tách biệt từ trên xuống, cụ thể, tách tài chính với ngân

n

ad
lo

hàng, trong ngân hàng lại tiếp tục tách NHNN với các ngân hàng thƣơng mại và cuối

th

cùng tách NHNN với Chính phủ. Chính sách tiền tệ độc lập giúp cho NHNN chủ động

yj

uy

sử dụng các cơng cụ chính sách tiền tệ để thực hiện chính sách phản chu kỳ kinh tế. Ví

la

ip

dụ, nếu nền kinh tế có dấu hiệu phát triển nóng, lạm phát tăng cao, NHNN sẽ tăng lãi


an
lu

suất hoặc (và) thắt chặt cung tiền, tƣơng tự cho trƣờng hợp ngƣợc lại. Nhiều nhà kinh
tế tin rằng sự độc lập tiền tệ sẽ giúp nền kinh tế tăng trƣởng ổn định và bền vững hơn.

n
va

Tuy nhiên, vấn đề là trong một thế giới mà giá cả và tiền lƣơng tƣơng đối cứng nhắc,

m
ll
fu

độc lập tiền tệ quá mức có thể là một cái cớ để chính phủ lạm dụng thực hiện các chiến

n
oi

lƣợc tăng trƣởng méo mó trong ngắn hạn. Đó là chƣa kể, độc lập tiền tệ quá mức có
khả năng làm cho chính phủ tiền tệ hố chi tiêu chính phủ bằng cách phát hành tiền

tz
ha

trang trải cho thâm hụt ngân sách. Hậu quả là nền kinh tế rơi vào mất ổn định với tình

ht


vb

1.2.1.3. Tự do hố dịng vốn

z

trạng lạm phát hai con số thậm chí siêu lạm phát.

jm

Tự do hố dịng vốn (cịn có tên gọi khác là tự do hoá tài khoản vốn hay tự do

k

ai
gm

hố thị trƣờng vốn) là q trình giảm thiểu và dỡ bỏ dần các biện pháp hạn chế giao

l.c

dịch vốn ở thị trƣờng, giảm thiểu sự can thiệp trực tiếp của Chính phủ vào các quyết

om

định phát hành và đầu tƣ vốn trên thị trƣờng chứng khoán, là việc cho phép rộng rãi

an

Lu


các ngân hàng và các nhà đầu tƣ nƣớc ngồi tham gia các giao dịch chứng khốn ở thị
trƣờng trong nƣớc, là q trình dỡ bỏ kiểm sốt các luồng vốn vào và luồng vốn ra khỏi

va
n

nền kinh tế.

nguồn lực tốt hơn. Chúng cũng tạo cơ hội cho cỏc nh u t trong vic tip cn dũng

(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015

th

hỡnh, li ích của hội nhập tài chính giúp quốc gia tăng trƣởng nhanh hơn và phân bổ

y
te

hố. Lợi ích của hội nhập tài chính đến từ hai mặt: hữu hình và vơ hình. Về mặt hữu

re

Tự do hố dịng vốn là xu thế khó có thể cƣỡng lại đƣợc trong bối cảnh toàn cầu


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015

10


to

vn, giỳp nh u t a dng hoỏ u t, nhờ vậy mà họ mới mạnh dạn bỏ vốn vào nền

tn

gh

kinh tế, thị trƣờng tài chính nội địa nhờ đó mà cũng phát triển theo. Chi phí vốn thấp

p
ie

ảnh hƣởng tích cực đến đầu tƣ và sản lƣợng, giúp cho q trình cơng nghiệp hố nhanh

do

hơn. Hội nhập tài chính còn giúp giải quyết đƣợc phần nào vấn đề mất cân xứng thông

w

tin do từ khu vực doanh nghiệp đến chính phủ phải minh bạch thơng tin nếu muốn thu

n

ad
lo

hút nhiều hơn. Lợi ích lớn nhất – lợi ích vơ hình – mang lại từ hội nhập tài chính là tạo


th

ra động lực giúp cho chính phủ tiến hành nhiều cải cách và đƣa ra chính sách tốt hơn

yj

uy

để theo kịp những thay đổi từ hội nhập. Mặc dù vậy, hội nhập tài chính cũng đƣợc cho

an
lu

la

ip

là nguyên nhân dẫn đến bất ổn kinh tế những năm gần đây.

n
va
tz
ha

n
oi

m
ll

fu
z
ht

vb
jm

Hình 1.3: Lý thuyết bộ ba bất khả thi

k

Bộ ba bất khả thi đƣợc minh hoạ bởi hình 1.3; mỗi cạnh tƣợng trƣng cho các

ai
gm

mục tiêu: chính sách tiền tệ độc lập, tỷ giá cố định và hội nhập tài chính. Mỗi cạnh

l.c

om

mơ tả một mục tiêu kì vọng của nền kinh tế, tuy nhiên khơng nền kinh tế nào có thể
có thể đạt đƣợc bằng một chế độ tỷ giá tƣơng ứng nhƣng phải từ bỏ mục tiêu chính

vào quá nhiều hoặc q ít. Ta xét trƣờng hợp dịng vốn chảy vo trong nc nhiu, khi

(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015

th


Nu ngun vn c t do lƣu chuyển thì khi đó có 2 trƣờng hợp xảy ra: vốn đổ

y
te

lập, tự do hố dịng vốn

re

1.2.2. Sự kết hợp hai trong ba chính sách: tỷ giá cố định, chính sách tiền tệ độc

n

va

sách cịn lại.

an

Lu

thực hiện đƣợc đồng thời cả ba cạnh của tam giác trên. Bất kì cặp mục tiêu nào cũng


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015

11

to


ú, ng ni t cú sc ộp lờn giỏ. cố định tỷ giá, NHTW buộc phải mua ngoại tệ

tn
gh

vào, bơm nội tệ ra. Động thái này sẽ làm cho lạm phát trong nƣớc tăng. Khi đó, nếu

p
ie

chính sách tiền tệ là độc lập, để kiềm chế lạm phát, NHTW lại phải hút bớt tiền trong

do

lƣu thông. Nhƣ vậy, hành động ban đầu của NHTW và hành động về sau là mâu thuẫn

w

nhau. Do vậy, bộ ba bất khả thi xuất hiện: NHTW không thể đồng thời cố định tỷ giá,

n

Tỷ giá cố định và tự do hố dịng vốn đƣợc kết hợp bằng cách lựa chọn chế độ tỷ

th



ad

lo

thực hiện chính sách tiền tệ độc lập trong khi tự do hóa dịng vốn. Cụ thể nhƣ sau:

yj

uy

giá cố định nhƣng phải từ bỏ độc lập tiền tệ. Điều này có nghĩa chính phủ đã

la

ip

mất đi một cơng cụ để điều chỉnh lãi suất trong nƣớc độc lập với lãi suất nƣớc

an
lu

ngồi. Nhƣ vậy thì tính độc lập của chính sách tiền tệ hay nói cách khác điều
hành chính sách tiền tệ khơng thể đảm bảo vì cung tiền và lãi suất không phải

n
va

dựa vào diễn biến giá cả trong nền kinh tế mà do tỷ giá hay dòng tiền quyết


m
ll

fu

định.

n
oi

Độc lập tiền tệ và tự do hố dịng vốn đƣợc kết hợp bằng cách lựa chọn chế độ
tỷ giá thả nổi nhƣng phải từ bỏ mục tiêu ổn định tỷ giá. Với lựa chọn này,

tz
ha

NHTW đƣợc quyền tự do ấn định lãi suất nhƣng đổi lại tỷ giá phải vận hành

z

theo những nguyên tắc thị trƣờng. Ngƣợc lại, nếu NHTW muốn có một chính

vb

ht

sách tiền tệ độc lập vì mục tiêu lạm phát và tăng trƣởng kinh tế thì buộc phải thả

k

Tỷ giá cố định và độc lập tiền tệ đƣợc kết hợp bằng cách lựa chọn thị trƣờng

ai

gm



jm

nổi tỷ giá khi tài khoản vốn đã đƣợc tự do.

l.c

vốn đóng. Lựa chọn này có nghĩa chính phủ phải thiết lập kiểm soát vốn.

om

Kể từ khi vận hành theo chế độ bản vị vàng, nhiều kiểu hệ thống tài chính quốc

an

Lu

tế khác nhau đã đƣợc thiết kế để đạt hai trong số ba mục tiêu chính sách. Hệ thống
Bretton Woods đƣợc thiết lập để đạt đƣợc tỷ giá cố định và độc lập tiền tệ trong khi

va
n

hy sinh mục tiêu tự do chu chuyển vốn, tức hội nhập tài chính. Hệ thống tiền tệ Châu

phải hoặc từ bỏ ổn định tỷ giá nếu muốn duy trì mức độ độc lập tin t hoc t b c


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015

th

ang phỏt trin bt u tăng tốc hội nhập tài chính. Điều này có nghĩa là quốc gia này

y
te

bỏ độc lập tiền tệ của các nƣớc thành viên. Trong hơn 20 năm qua, hầu hết các nƣớc

re

Âu đƣợc thiết lập trên cơ sở thoả thuận tỷ giá cố định và vốn chu chuyển tự do và từ


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015

12

to

lp tin t nu mun duy trỡ t giỏ c định.

tn
gh

Bảng 1.1- Nguyên lý của bộ ba bất khả thi

p

ie

Tự do hố

Chính sách

do

dịng vốn tiền tệ độc lập

Tỷ giá cố

w

n

Thị trƣờng

ad
lo

Khơng

vốn đóng



Khơng






Hệ thống Bretton
Woods
Liên minh châu Âu EU
Các nƣớc đang phát

Khơng

triển

an
lu

la



ip

nổi



uy

Tỷ giá thả




yj

tiền tệ

th

Liên minh

Ví dụ

định

n
va

Một thơng điệp chính của lý thuyết bộ ba bất khả thi là sự thiếu hụt các công
cụ trong quản lý kinh tế vĩ mô. Sự thiếu hụt này do chính phủ buộc phải đối mặt với

m
ll
fu

một sự đánh đổi. Ví dụ chính phủ muốn hội nhập tài chính sâu hơn, buộc phải giảm

n
oi

tỷ trọng trung bình của 2 mục tiêu cịn lại (tỷ giá linh hoạt hơn, hoặc chính sách tiền


tz
ha

tệ ít độc lập hơn hoặc cả hai). Cách tiếp cận bộ ba bất khả thi nhƣ trên gọi là cách tiếp
cận trung gian chứ không phải tiếp cận theo ba đỉnh của tam giác.

z

CÁC PHIÊN BẢN MỞ RỘNG CỦA LÝ THUYẾT BỘ BA BẤT KHẢ THI

jm

1.3.1. Thuyết tam giác mở rộng của Yigang và Tangxian

ht

vb

1.3.

k

Yigang và Tangxian (2001) tiếp tục phát triển lý thuyết bộ ba bất khả thi của

ai
gm

Mundell và đƣa lên thành thuyết tam giác mở rộng. Nền tảng của thuyết này là những

om


l.c

quan niệm mới về sự độc lập của CSTT và tỷ giá cố định. Theo đó, bộ ba bất khả thi
của Mundell kết luận rằng một quốc gia khụng th cú mt chớnh sỏch t giỏ bỏn n

(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015

th

chp nhận sự đánh đổi hoàn toàn nhƣ tam giác của Mundell.

y
te

luận rằng: một quốc gia có thể có những phối hợp mục tiêu khác nhau và khơng phải

re

đó trong tam giác bất khả thi. Yigang và Tangxian đã mở rộng mơ hình này và kết

n

các đỉnh (hay góc) tam giác mà chƣa đề cập đến một cơ chế tỷ giá trung gian nằm đâu

va

hơn, tam giác bất khả thi của Mundell chỉ mới tập trung đến các cơ chế tỷ giá nằm ở

an


Lu

định (half-stability) và chính sách tiền tệ bán độc lập (half-independence). Nói rõ


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015

13

to
tn
gh
p
ie
do
w
n
ad
lo
th
yj
uy

ip

Hỡnh 1.4: Thuyt tam giỏc m rng ca Yigang v Tangxian

an
lu


la

Tƣơng tự nhƣ tam giác của Mundell-Fleming, tam giác mở rộng của Yigang
và Tangxian cũng là một tam giác đều với ba cạnh tƣơng ứng với ba mục tiêu chính

n
va

sách: độc lập tiền tệ, tỷ giá cố định và tự do hố dịng vốn.

m
ll
fu

Bên cạnh các kết hợp tại đỉnh của tam giác, các quốc gia vẫn có thể lựa chọn
cho mình một kết hợp nào đó bên trong tam giác miễn là nó phù hợp với những mục

n
oi

tiêu chính sách mà quốc gia đó đang theo đuổi. Mỗi điểm bên trong tam giác thể hiện

tz
ha

một sự kết hợp trung gian giữa ba mục tiêu chính sách, nghĩa là kiểm sốt vốn ở mức

z


độ vừa phải, chính sách tiền tệ độc lập có giới hạn và tỷ giá hối đối biến động trong

ht

vb

một biên độ cho phép. Tùy vào tình hình vĩ mơ và mục tiêu hƣớng đến cụ thể ở mỗi

jm

quốc gia trong mỗi thời kỳ nhất định mà các nhà hoạch định chính sách sẽ quyết định

k

một mức độ thích hợp cho mỗi mục tiêu chính sách. Do đó, mỗi quốc gia sẽ có một

ai
gm

lựa chọn cho riêng mình mà khơng nhất thiết phải đánh đổi hồn tồn theo nhƣ tam

om

l.c

giác bất khả thi của Mundell – Fleming.

Lu

Gọi Ms, Kc và Ev là các khoảng cách từ điểm O đến ba cạnh, tƣợng trƣng lần


an

lƣợt cho mức độ của độc lập chính sách tiền tệ, mức độ kiểm sốt vốn và mức độ

n

va

biến động tỷ giá. Một tính chất quan trọng của tam giác đều là: tổng khoảng cách của

Trong đó: (1) Khi Kc = 0, tức là dịng vốn lƣu động hồn tồn và Kc = 1 tc l

(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015

th

ta cú Ms + Kc + Ev = 1 (hằng số) và 0 <= Ms, Kc hoặc Ev <= 1.

y
te

đó ta có Ms + Kc + Ev = Mh. Để đơn giản, đặt chiều cao của tam giác đều Mh = 1, thì

re

bất kỳ điểm nào ở bên trong tam giác đến ba cạnh bằng chiều cao của tam giác. Do


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015


14

to

kim soỏt vn hon ton. (2) Ms = 0, ngha là chính sách tiền tệ hồn tồn và Ms =

tn

gh

1, nghĩa là mất độc lập về chính sách tiền tệ. (3) Ev = 0, tức là tỷ giá cố định và Ev

p
ie

= 1, tức là tỷ giá thả nổi. Đây là những trƣờng hợp đặc biệt đã đƣợc xét đến tại các

do

điểm A1, A2, A3 – đỉnh của tam giác bất khả thi.

w

n

1.3.2. Thuyết tứ diện

ad
lo


Thuyết tam giác mở rộng của Yigang và Tangxian (2001) thực sự đã chuẩn hoá

th

tam giác bất khả thi của Mundell. Tuy nhiên, giống nhƣ mơ hình của Mundell, lý

yj

uy

thuyết này chƣa xem xét đến sự khác nhau về khả năng vay mƣợn nƣớc ngoài bằng nội

la

ip

tệ trong các nền kinh tế khác nhau sẽ tác động trực tiếp đến biến động tỷ giá nhƣ thế

an
lu

nào. Hausmann (2000) phát hiên ra một mối quan hệ vững chắc giữa mẫu hình thả nổi
tỷ giá với khả năng vay mƣợn quốc tế bằng nội tệ của một quốc gia. Cụ thể, quốc gia

n
va

nào có khả năng vay mƣợn nƣớc ngồi bằng nội tệ nhiều hơn có khuynh hƣớng nắm


m
ll
fu

giữ mức dự trữ ngoại hối nhỏ hơn, và cho phép tỷ giá biến động cao hơn so với biến

n
oi

động trong dự trữ ngoại hối hoặc lãi suất. Hausmann cũng phát hiện một bằng chứng
yếu hơn và ít bền vững hơn về tầm quan trọng của tác động tỷ giá đến giá cả nhƣ là

tz
ha

một yếu tố xác định sự khác nhau trong quản lý tỷ giá của các quốc gia. Guobing Shen

z

(2004) đã đƣa biến số khả năng vay mƣợn nƣớc ngoài bằng đồng nội tệ vào các yếu tố

vb

ht

khác để xác định việc lựa chọn cơ chế tỷ giá, và đã mở rộng tam giác bất khả thi của

jm

Mundell thành thuyết tứ diện.


k
om

l.c

ai
gm
an

Lu
n

va
re
y
te

Thuyết tứ diện giả định rằng khơng có mối quan hệ nội sinh giữa biến khả năng
vay mƣợn nƣớc ngoài bằng nội tệ và ba bin cũn li trong tam giỏc bt kh thi.

(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015

th

Hỡnh 1.5: Thuyết tứ diện


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015


15

to

Trong Hỡnh 1.5 chỳng ta cú mt t din u. Đặt mặt dƣới C tƣợng trƣng cho khả

tn
gh

năng vay mƣợn nƣớc ngoài bằng đồng nội tệ; mặt M bên trái tƣợng trƣng cho chính

p
ie

sách tiền tệ độc lập hồn tồn; mặt đối diện K tƣợng trƣng cho dòng vốn lƣu động

do

hoàn toàn; mặt phải E tƣợng trƣng cho sự ổn định tỷ giá. Giống nhƣ ở trên, chúng ta

w

có tổng khoảng cách từ bất kỳ điểm O nào đến các mặt của tứ diện đúng bằng chiều

n

ad
lo

cao của tứ diện. Đặt Cb, Ms, Kc và Ev là khoảng cách từ điểm O đến bốn mặt, lần


th

lƣợt tƣợng trƣng cho khả năng vay mƣợn nƣớc ngoài bằng nội tệ, mức độ độc lập

yj

uy

tiền tệ, mức độ kiểm soát vốn và mức độ biến động tỷ giá. Đỉnh A1 là thị trƣờng vốn

la

ip

đóng, A2 là tỷ giá thả nổi, A3 là tỷ giá cố định và A4 thể hiện khả năng cao nhất vay

an
lu

mƣợn nƣớc ngoài bằng đồng nội tệ. Để đơn giản, đặt chiều cao của tứ diện Mh=1,
thì sau đó 0<= Cb, Ms, Kc hoặc Ev<=1 và Cb+Ms+Kc+Ev=1.

n
va

Chúng ta lần lƣợt xét các trƣờng hợp sau:
bằng đồng nội tệ, thì Ms +Kc+Ev = 1.

n

oi

m
ll
fu

Trƣờng hợp 1: Khi Cb = 0, tức là khơng có khả năng vay mƣợn nƣớc ngồi
- Đầu tiên, khi Kc=0 thì Ms+Ev=1. Ở đây có ba khả năng: nếu Ms=0, thì

tz
ha

Ev=1; nếu Ms=1 thì Ev=0; nếu 0
z

là:

vb

ht

(1) khơng có khả năng vay mƣợn nƣớc ngồi ∩ dịng vốn lƣu động hồn

jm

tồn ∩ chính sách tiền tệ độc lập hoàn toàn ∩ tỷ giá thả nổi tự do;

k


tồn ∩ mất đi tính độc lập trong chính sách tiền tệ ∩ tỷ giá cố định.

l.c

ai
gm

(2) khơng có khả năng vay mƣợn nƣớc ngồi ∩ dịng vốn lƣu động hồn

om

(3) khơng có khả năng vay mƣợn nƣớc ngồi ∩ dịng vốn lƣu động hồn

an

Lu

tồn ∩ chính sách tiền tệ độc lập có giới hạn ∩ tỷ giá thả nổi có giới hạn.

- Thứ hai, khi Kc = 1, thì Ms+Ev = 0. Ở đây Ms = 0 và Ev = 0, nghĩa là: khơng

va
n

có khả năng vay nợ nƣớc ngồi ∩ kiểm sốt vốn hồn tồn ∩ chính sách tiền tệ độc

0
(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015


th

- Th ba, khi 0
y
te

phát triển với thị trƣờng tài chính yếu kém.

re

lập hồn toàn ∩ tỷ giá cố định. Đây là sự kết hợp thƣờng thấy trong các nƣớc đang


(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015

16

to

(1) khụng cú kh nng vay mn nc ngoi dịng vốn lƣu động có giới

tn

gh

hạn ∩ chính sách tiền tệ độc lập hoàn toàn ∩ tỷ giá thả nổi có giới hạn;

p
ie


(2) khơng có khả năng vay nƣớc ngồi ∩ dịng vốn lƣu động có giới hạn ∩

do

chính sách tiền tệ độc lập có giới hạn ∩ tỷ gía thả nổi có giới hạn;

w

(3) khơng có khả năng vay nƣớc ngồi ∩ dịng vốn lƣu động có giới hạn ∩

n

ad
lo

chính sách tiền tệ độc lập có giới hạn ∩ tỷ giá cố định.

th

Nhƣ vậy trong trƣờng hợp Cb = 0, quốc gia khơng có khả năng vay nợ nƣớc

yj

uy

ngồi, tất cả các điểm xem xét đều thuộc Mặt Dƣới của tứ diện. Các trƣờng hợp con

la


ip

đƣợc xem xét ở trên đều rất quen thuộc, đó chính là lập luận của lý thuyết tam giác

an
lu

mở rộng mà ta đã đề cập ở phần trƣớc khi chƣa xem xét đến yếu tố vay mƣợn nƣớc
ngoài. Nhƣ vậy, lý thuyết bộ ba bất khả thi chính là một trƣờng hợp đặc biệt của

n
va

thuyết tứ diện.

m
ll
fu

Trƣờng hợp 2: Khi Cb = 1, điều này nghĩa là có khả năng cao nhất để vay

n
oi

nƣớc ngồi bằng nội tệ, chúng ta sẽ có Ms+Kc+Ev=0. Vì 0<=Ms, Kc hoặc Ev<=1,
nên Ms=0, Kc=0 và Ev=0, chúng ta có sự kết hợp: Hồn tồn có khả năng vay

tz
ha


nƣớc ngồi ∩ lƣu động dịng vốn hồn tồn ∩ chính sách tiền tệ độc lập hoàn toàn

z

∩ tỷ giá cố định. Trên thực tế, cơ chế tỷ giá dƣới chế độ bản vị vàng cổ điển

ht

vb

(classical gold standard) thuộc về sự kết hợp kiểu này.

jm

Trƣờng hợp 3: Khi 0
k

l.c

trong vùng khơng gian của tứ diện.

ai
gm

tệ có giới hạn, thì 0
om

- Đầu tiên, khi Kc=0, thì 0

(1) khả năng vay nƣớc ngồi có giới hạn dũng vn lu ng hon ton

(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015(Luỏưn.vn).vỏưn.dỏằƠng.lẵ.thuyỏt.bỏằ.ba.bỏƠt.khỏÊ.thi.vo.iỏằãu.hnh.kinh.tỏ.vâ.m.cỏằĐa.viỏằt.nam.giai.oỏĂn.tỏằô.nm.2012.ỏn.nm.2015

th

chớnh sỏch tiền tệ độc lập có giới hạn ∩ tỷ giá cố định.

y
te

(3) khả năng vay nợ nƣớc ngồi có giới hạn ∩ dịng vốn lƣu động hồn tồn

re

tiền tệ độc lập có giới hạn ∩ tỷ gía thả nổi có giới hạn;

n

(2) khả năng vay nợ có giới hạn ∩ dịng vốn lƣu động hồn tồn ∩ chính sách

va

chính sách tiền tệ độc lập hoàn toàn ∩ tỷ giá thả nổi có giới hạn;

an

Lu

0



×