Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Giáo án tuần 5 lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 56 trang )

UBND HUYỆN NGỌC LẶC
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN

Thứ/
ngày
Sáng
Thứ 2
2/10
Chiều
Thứ 2
2/10

Thứ 3
3/10

Thứ 4
4/10

Thứ 5
5/10

Thứ 6
6/10

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
TUẦN 5 – LỚP 3B
GV : Nguyễn Thị Hương
(Từ ngày 2/10/2023 đến ngày 6/10/2023)
Tên bài học

HĐTN


GDTC
Âm nhạc
Tốn
HĐTN
Cơng nghệ
GDTC
Tốn
Tiếng Việt
Tiếng Việt
Tiếng Anh

Tiết
PPCT
13
9
5
21
14
5
10
22
29
30
13

Tin học
Tiếng Việt

5
31


Mĩ thuật
Tốn
TNXH
Đạo đức
Tiếng Anh

5
23
9

Mặt nạ Trung thu
Bài 11. Bảng nhân 8, bảng chia 8 (tiết 2)
Ơn tập chủ đề Gia đình
Tự hào Tổ quốc Việt Nam

14

Tiếng Anh
Toán
Tiếng Việt
Tiếng Việt
Toán
TNXH
Tiếng Việt
Tiếng Việt
HĐTN

15
24

32
33
25
10
34
35
15

Lesson 2 – Activity 1
Lesson 2 – Activity 4
Bài 12. Bảng nhân 9, bảng chia 9 (tiết 1)
Đọc: Con đường đến trường
Viết: Ôn chữ viết hoa D, Đ
Bài 12. Bảng nhân 9, bảng chia 9 (tiết 2)
Ơn tập chủ đề Gia đình
Luyện tập: Từ chỉ đặc điểm; Câu nêu đặc điểm
Luyện tập: Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc với ….
Lựa chọn tài năng của lớp

Môn học

BGH KÝ DUYỆT

Tham gia phát động Tìm kiếm tài năng nhí
Dàn hàng và dồn hàng theo khối - Trò chơi...
Học bài hát Quốc ca Việt Nam
Bài 10. Bảng nhân 7, bảng chia 7 (tiết 2)
Nét riêng của em
Bài 3: Sử dụng quạt điện (tiết 1)
Dàn hàng và dồn hàng theo khối - Trò chơi “Khối đoàn...

Bài 11. Bảng nhân 8, bảng chia 8 (tiết 1)
Đọc: Đi học vui sao
Nói và nghe: Tới lớp, tới trường
Lesson 2 – Activity 1 - 3
Bài 3: Máy tính và em (T1)
Viết: (Nhớ viết): Đi học vui sao

TỔ CM KÝ DUYỆT

GIÁO VIÊN THỰC HIỆN

Nguyễn Thị Hương


Sáng thứ hai ngày 2 tháng 10 năm 2023
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHỦ ĐỀ: KHÁM PHÁ BẢN THÂN
Sinh hoạt dưới cờ:THAM GIA PHÁT ĐỘNG TÌM KIẾM TÀI NĂNG NHÍ
--------------------------------------------------TỐN
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA.
Bài 10: BẢNG NHÂN 7, BẢNG CHIA 7 (T2) – Trang 32
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hoàn thành được bảng nhân 7, bảng chia 7.
- Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng
nhân 7, bảng chia 7.
- Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia
trong bảng.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+Kiểm tra kiến thức đã học của HS ở bài học trước
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “ Truyền điện” lần lượt đọc - HS tham gia trị chơi
các phép tính trong bảng nhân 7 đã học ( hoặc đọc - HS lắng nghe
các phép tính trong bảng chia 7 đã học, HS nào


đọc chậm hoặc sai là mất lượt chơi ) để khởi động
bài học.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
-Mục tiêu:
+ Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài tốn thực tế liên quan đến bảng

nhân 7, bảng chia 7.
+ Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia
trong bảng.
-Cách tiến hành:
2.1 HĐLuyện tập, thực hành.
Hoạt động1:
- HS đánh dấu bài tập cần làm
GV giao BT cho HS làm bài. HS đánh dấu bài tập vào vở.
cần làm và đọc yêu cầu bài tập cần làm. GV giải
-Hs làm bài
thích khi HS thắc mắc, các bài HS chưa rõ.
- Gv lệnh: HS làm bài 1, 2,3,4 SGK
- GV cho HS nêu cách hiểu mẫu .GV hướng dẫn
mẫu ( Bài 1)
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra
- Gv lệnh: Hs làm bài trong vòng 15 phút.
bài.
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học
cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô
chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài
cho nhau.
Hoạt động 2: Chữa bài
Bài 1: Nêu các số còn thiếu?

- GV trình chiếu bài 1.
-GV cho chia sẻ kết quả
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
-Cho HS chia sẻ quy luật của dãy số.
- GV Nhận xét, tuyên dương.

GV chốt kiến thức về dãy số có quy luật.
Bài 2: Số ?
- HS chia sẻ


- HS trình bày và nhận xét lẫn
nhau.
- HS lắng nghe,rút kinh nghiệm.

-GV trình chiếu bài 2.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau
-GV nhận xét, tuyên dương
GV củng cố kiến thức về bảng nhân, bảng chia 7.
Bài 3: Bài tốn
- Có 42 cái cốc xếp đều vào 7 hộp . Hỏi mỗi hộp
có mấy cái cốc?
- Gọi 2 HS đọc đề bài toán.
- HS quan sát
+ Bài tốn cho biết gì?
- HS ta làm phép tính chia.
+ Bài tốn hỏi gì?
+Muốn biết mỗi hộp có mấy cái cốc ta làm tính gì
?
- GV chụp 1 bài tóm tắt
- GV chụp 1 bài giải trên vở của HS trình chiếu
lên màn hình
- GV: Nhận xét, tuyên dương
- GV cho HS nêu các bước làm 1 bài giải và cách
trình bày bài giài
- Nhận xét, tuyên dương

GV chốt kiến thức về phép chia 7 trong giải toán.
Bài 4:

- GV cho 3HS lên bảng làm bài
- GV cho HS làm bài tập vào vở
- Cho HS nêu cách so sánh
- Gọi HS nhận xét lẫn nhau.

- HS chia sẻ.
- HS chia sẻ
Tóm tắt:
7 hộp: 42 cái cốc
Mỗi hộp: … cái cốc?
-HS nhận xét bài làm trên màn
hình và chia sẻ bài làm của
mình trước lớp
Bài giải:
Số cái cốc mỗi hộp có là:
42 : 7 = 6( cái cốc )
Đáp số : 6 cái cốc


- HS đổi chéo bài để kiểm tra kết quả lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương
GV củng cố kiến thức về áp dụng bảng nhân, chia - HS làm bài
7 vào so sánh số.
- HS làm bài vào vở
- HS chia sẻ
- HS thực hiện và nhận xét.
3. Vận dụng.

- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến
trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh hoàn thức đã học vào thực tiễn.
thành được bảng nhân 7, bảng chia 7. Vận dụng
vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế + HS trả lời:.....
liên quan đến bảng nhân 7, bảng chia 7.Sử dụng
được bảng nhân, chia để tính được một số số phép
nhân, phép chia trong bảng.
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
--------------------------------------------------Buổi chiều:
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHỦ ĐỀ: KHÁM PHÁ BẢN THÂN
Sinh hoạt theo chủ đề: NÉT RIÊNG CỦA EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS nhận ra được nét riêng của bản thân và các bạn.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để
hồn thành tốt nội dung tiết học.


- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong

các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sơi nổi và nhiệt tình trong
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái:Yêu quý những nét riêng của bản thân và tôn trọng nét riêng
của người khác.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, ln tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo khơng khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu tên trò chơi “Chụp ảnh”
- GV phổ biến luật chơi: Hai bạn sắm vai chụp ảnh - HS lắng nghe.
cho nhau.
- GV tổ chức HS tham gia trò chơi.
- HS tham gia trò chơi.
- GV dẫn dắt HS vào chủ đề “Nét riêng của em” - HS chia sẻ theo cảm nhận của
bằng cách đặt ra các câu hỏi yêu cầu HS trả lời cá mình.
nhân.
+ Em thấy bạn như thế nào?
+ Bạn có đặc điểm gì khiến em ấn tượng?
- GV nhận xét.
- HS lắng nghe.

- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu:
+ Nhận diện được những nét riêng của bạn ngồi cạnh.
+ Có thái độ tơn trọng nét riêng của các bạn.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Cùng chơi Chuyền bóng. (Làm
việc cả lớp)


1. Cùng chơi Chuyền bóng.
* Tham gia trị chơi Chuyền bóng.
* Nêu một nét riêng của bạn ngồi cạnh khi em
nhận được bóng.
* Chia sẻ cảm xúc của em sau khi tham gia trò
chơi.

- GV mời HS đọc yêu cầu.
- GV phổ biến luật chơi: HS sẽ nhận một quả
bóng và chuyền bóng cho một bạn bất kì trong
lớp. Khi quả bóng đến tay bạn nào thì ngay lập
tức bạn đó sẽ nói nhanh một nét riêng của bạn
ngồi cạnh mình.
- GV tổ chức HS tham gia trị chơi. Gợi ý để HS
nêu được nét riêng của bạn về:
+ Đặc điểm hình dáng bên ngồi (cao, mảnh
mai,...)
+ Đặc điểm những đường nét trên khuôn mặt
(mũi cao, mắt to, mặt trái xoan, ...)
+ Đặc điểm tính cách (tốt bụng, thân thiện, ...)

+ Đặc điểm riêng (ít nói, má lúm, tóc xoăn, ...)
...
- GV mời HS chia sẻ cảm xúc sau khi tham gia
trò chơi trước lớp.
- GV mời các HS theo dõi, đóng góp ý kiến.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt:Mỗi người trong chúng ta đều có
những nét riêng về đặc điểm hình dáng bên ngồi.
Bên cạnh đó, mỗi người cịn có những nét riêng
về tính cách, sở thích, năng khiêu, cá tính, thói
quen, ... Như vật, nét riêng là những đặc điểm
riêng biệt mang tính đặc trưng nổi bật của mỗi
người. Các em nên có thái độ tôn trọng nét riêng

- Học sinh đọc yêu cầu bài
- HS lắng nghe

- HS tham gia trò chơi.

- Một số HS chia sẻ trước lớp.
- HS đóng góp ý kiến (nếu có).
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.


của các bạn.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ HS yêu quý nét riêng của bản thân và tôn trọng nét riêng của người khác.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Trình diễn tiểu phẩm Ai cũng có

nét riêng (Làm việc nhóm 6)
* Đóng vai thể hiện nội dung tiểu phẩm

* Chia sẻ suy nghĩ của em về tiểu phẩm.
- GV Mời HS đọc yêu cầu bài.
- GV tổ chức HS làm việc nhóm 6.
- GV phổ biến nhiệm vụ: HS quan sát 2 bức tranh
trong SGK trang 18. Thảo luận, phân công đóng
vai thể hiện tiểu phẩm Ai cũng có nét riêng.
- Gợi ý HS thảo luận theo nội dung:
+ Bạn Hoa có những nét riêng nào? Hoa cảm thấy
như thế nào về những nét riêng đó?
+ Điều gì xả ra với Hoa khi đi chơi cùng bố?
+ Khi kể lại câu chuyện với mẹ, mẹ đã chia sẻ
điều gì với Hoa?
+ Qua câu chuyện của Hoa, em rút ra được điều
gì?
- Mời đại diện nhóm lên đóng vai thể hiện tiểu
phẩm trước lớp.
- Gọi một số HS chia sẻ các nội dung như gợi ý:
+ Em có nhận xét về phần đóng tiểu phẩm của các
bạn?
+ Em có suy nghĩ gì sau khi xem tiểu phẩm?

- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS chia nhóm 6, đọc yêu cầu
bài, tiến hành thảo luận, phân
vai đóng kịch với các bạn trong
nhóm.


- Đại diện nhóm lên đóng vai.
- HS chia sẻ theo cảm nhận của
mình.


- GV có thể mở rộng bằng cách cho HS chỉ ra
những nét riêng của các bạn trong nhóm đóng tiểu
phẩm với nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt:Nét riêng của mỗi người đều rất đáng - HS lắng nghe.
quý. Em hãy yêu quý những nét riêng của mình và
tôn trọng nét riêng của các bạn.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin
chia sẻ với bố mẹ, người thân về những nét riêng và yêu cầu để về nhà ứng dụng.
của các bạn trên lớp.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
--------------------------------------------------CÔNG NGHỆ
PHẦN 1. CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
BÀI 3.SỬ DỤNG QUẠT ĐIỆN ( Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nêu được tác dục và mô tả được các bộ phận của quạt điện.
- Nhận biết được một số loại quạt điện thông dụng.
- Xác định vị trí đặt quạt; bật, tắt, điều chỉnh được tốc đọ quạt phù hợp với yêu cầu
ử dụng.
- Nhận biết và phịng tránh được những tình huống mất an toàn khisuwr dụng quạt
điện.
2. Phẩm chất và năng lực:
- Năng lực chung: tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Phẩm chất: chăm chỉ; trung thực; trách nhiệm
3. Năng lực công nghệ:
- Đánh giá công nghệ
- Sử dụng công nghệ


- Giao tiếp công nghệ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. GV:
- SGV, SHS
- Quạt điện, sơ đồ cấu tạo quạt điện
- Hình ảnh một số loại quạt thơng dụng
2. HS: SHS, một số hình ảnh cácloại quạt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU;
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. HĐ khởi động
* Mục tiêu: Kích thích sự tị mị, khám
phá kiến thức của HS
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh

trang 18 trong SHS và mơ tả lại tình
huống trong hình.
- GV gợi ý và hướng dẫn HS đặt một số
câu hỏi liên quan đến việc sử dụng quạt
điện.
- GV nêu: Để tìm hiểu và trả lời các thắc
mắc, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài 3 Sử
dụng quạt điện (t1), chúng ta sẽ cùng
tìm hiểu tác dụng và cấu tạo của quạt
điện.
- GV ghi tựa bài và gọi HS đọc lại tựa
bài.
2. HĐ khám phá kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các bộ phận
chính của quạt điện
* Mục tiêu: HS mơ tả được các bộ phận
chính của quạt điện.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS quan sát sơ đồ cấu
tạo quạt điện trong SHS và chỉ trên vật
thật để hoàn thành yêu cầu: Em hãy
quan sát hình dưới và nêu tên các bộ
phận chính của quạt điện.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- HS lắng nghe và thực hiện

- HS lắng nghe và trả lời


- HS lắng nghe

- HS đọc tựa bài


- Gọi HS chỉ tên trên vật thật
- HS chỉ tên
- Gọi HS khác nhận xét.
- GV nhận xét – khen ngợi
- Kết luận: Các bộ phận của quạt điện - HS lắng nghe
thường gồm: lồng quạt, cánh quạt, thân
quạt, đế quạt, hộp động cơ, các bộ phận
điều khiểu (tuốc năng và bảng điều
khiểu), dây nguồn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng các
bộ phận chính trong quạt.
* Mục tiêu: HS nêu được các bộ phận
chính của quạt.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS hoàn thành các yêu - HS lắng nghe
cầu:
+ Em hãy chọn tác dụng được mô tả
trong bảng dưới đây ứng với bộ phận
chính của quạt điện trong hình.

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 để tìm
- HS thảo luận
tác dụng được mơ tả trong bảng dưới
đây ứng với bộ phận chính của quạt điện
- Gọi HS trình bày



- HS trình bày
Bộ phận

Tác dụng các bộ phận chính của
quạt điện

Đế quạt

Giữ cho quạt đứng vững.

Cánh quạt

Tạo ra gió.

Bảng điều Bật, tắt và điều chỉnh tốc độ gió.
khiển
Lồng quạt Bảo vệ cánh quạt và an toàn cho
người sử dụng.
Thân quạt Gắn đế quạt với động cơ và có
- Gọi HS nhận xét
thể điều chỉnh độ cao của quạt.
- GV nhận xét – khen ngợi
- Kết luận: Tác dụng của các bộ phận Tuốc năng Điều chỉnh hướng gió.
Dây nguồn Nối quạt với nguồn điện.
chính trong quạt:
Hộp động Bảo vệ động cơ quạt và an toàn
+ Để quạt giữ cho quạt đứng vững
cơ quạt

cho người sử dụng.
+ Cánh quạt: tạo ra gió
+ Bảng điều khiển (bộ phận điều khiển): - HS lắng nghe
bật, tắt và điều khiển tốc đọ cánh quạt.
+ Lồng quạt: bảo vệ cánh quạt và an
toàn cho người sử dụng
+ Thân quạt: gắn đẻ quạt với động cơ
và có thể điều chỉnh đơ cao của quạt.
+ Tuốc năng ( bộ phận điều khiển): điều
chỉnh hướng gió.
- HS lắng nghe
+ Dây nguồn: nối quạt và nguồn điện.
+ Hộp động cơ quạt (bầu quạt): bảo vệ
động cơ quạt và an tồn cho người sử
dụng
3. Củng cố, dặn dị
- Gọi HS nhắc lại kiến thức vừa học
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về xem lại bài

- HS lắng nghe và thực hiện
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................


...........................................................................................................................
--------------------------------------------------Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2023
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
Bài 11: BẢNG NHÂN 8, BẢNG CHIA 8 (T2) ( Trang 33 )

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh
- Tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 8, chia 8.
- Thực hành giải các bài tốn thực tập, bài tốn có tình huống thực tế.
- Phát triển năng lực giao tiếp Toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi Truyền điện để khởi động
bài học.
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi
- HS lắng nghe.
+ Nối tiếp nhau đặt câu hỏi và trả lời. Bạn nào trả

lời chậm là bị phạt trò soi gương
- HS tham gia trò chơi
+ Nội dung: 1 bạn đặt câu hỏi 7 x3 = ? rồi chỉ + HS Trả lời
định 1 bạn bất kỳ trả lời. Cứ như vậy truyền các
câu hỏi về bảng nhân 7 và chia 7 thật nhanh.
- GV Nhận xét, tuyên dương.


- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá
Mục tiêu:
+ Hình thành được bảng nhân 8 và chia 8.
+ Vận dụng bảng nhân 8 và chia 8 để giải được các bài tập ở phần hoạt động của bài
- Cách tiến hành:
a. (Làm việc cá nhân)
- GV hướng dẫn quan sát tranh vẽ trong sách HS - HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời
để trả lời câu hỏi.
câu hỏi
- Cho HS trả lời để hình thành phép nhân 8
- HS TL: Mỗi con bạch tuộc có
- Vậy ta có phép tính nào?
8 xúc tu vậy 2 con bạch tuộc có
8x2=?
16 xúc tu.
-Từ phép tính 8 x2 = 16 ta suy ra được phép chia 8 x 2= 16
như thế nào?
16 : 8 = 2
* Từ đó HS có thể tự hình thành bảng nhân 8 và
bảng chia 8
b. ( Làm việc nhóm)

- GV hướng dẫn HS hồn thành bảng nhân 8 và
bảng chia 8
- HS suy nghĩ
- Gợi ý bằng VD: Thêm 8 vào kết quả của 8 x 2
ta được kêt quả của 8 x 3.
- Cho HS thảo ln trong nhóm và nhiệm vụ hồn - HS làm việc theo nhóm.
thành bảng nhân 8, bảng chia 8
- Cho HS đọc nhiều lần theo cá nhân, nhóm để -HS đọc nối tiếp và luyện đọc
thuộc bảng nhân 8 , bảng chia 8.
thuộc
2 HĐLuyện tập, thực hành.
Hoạt động1:
GV giao BT cho HS làm bài. HS đánh dấu bài tập
cần làm và đọc yêu cầu bài tập cần làm. GV giải
- HS đánh dấu bài tập cần làm
thích khi HS thắc mắc, các bài HS chưa rõ.
vào vở.
- Gv lệnh: HS làm bài 1, 2 SGK vào vở ô li
-Hs làm bài
- Gv lệnh: Hs làm bài trong vòng 15 phút.
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học
cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô
chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra
bài.
cho nhau.
Hoạt động 2: Chữa bài
Bài 1: Số
- GV trình chiếu bài 1



- GV gợi ý:
+ muốn tìm tích khi biết 2 thừa số ta làm thế
nào?
+ Muốn tìm thương khi biết số bi chia và só chia
ta làm thế nào?
- Cho HS chia sẻ bài làm
- GV nhận xét và chốt đáp án đúng.
GV củng cố kiến thức về bảng nhân, bảng chia 8
Bài 2:Số?
-GV cho HS làm bài.
- GV nhận xét, tuyên dương chốt lại kết quả đúng.

GV củng cố kiến thức về bảng nhân 8

-HS quan sát
- Làm tính nhân
- Làm tính chia

- HS nhận xét bố sung cho nhau

- HS làm bài
- HS nhận xét bố sung cho nhau
8 x 6 = 48
8 x 10 = 80
8 x 4 = 32
8 x 5 = 40
8 x 3 = 24

3. Vận dụng.

- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trị - HS tham gia để vận dụng kiến
chơi hái hoa ( mỗi bơng hoa là 1 phép tính nhân thức đã học vào thực tiễn.
hoặc chia)
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
--------------------------------------------------TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ
Bài 09: ĐI HỌC VUI SAO (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.


- Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Đi học vui sao”
- Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ.
- Nhận biết được giữa các đặc điểm của một bài thơ như khổ thơ, vần...
- Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài thơ qua giọng
đọc.
- Nhận biết được trình tự các sự việc ngắn với thời gian, địa điểm cụ thể trong
bài thơ.
- Nhận biết được suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật thông qua các từ ngữ, hình ảnh
miêu tả hoạt động, cảm xúc của nhân vật.
- Hiểu nội dung của bài thơ: Mỗi ngày đi học là một ngày vui.

- Nói về một ngày đi học và nói cảm nghĩ sau một tháng học tập.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội
dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm
mùa hè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Gv cho HS nghe bài hát “Ở trường cô dạy em - HS lắng nghe.
thế”
- Vừa rồi em được nghe bạn nhỏ trong bài hát kể - HS trả lời theo suy nghĩ của
về những điều cô dạy. Vậy em thường kể những mình
gì cho người thân nghe về trường lớp của mình?
- Quan sát tranh để nhớ lại những hoạt động ở



trường.

- HS quan sát tranh

- GVYC làm việc theo nhóm 2 và trình bày ý kiến
- HS thảo luận nhóm 2, đại diện
- GV nhận xét, tuyên dương.
nhóm lần lượt trả lời.
- Quan sát tranh cho cô biết trong tranh vẽ cảnh - HS lắng nghe.
gì?
- HS trả lời: tranh vẽ cảnh con
đường làng uốn lượn, xung
quanh là cảnh làng quê, trên
đường có các bạn nhỏ đeo cặp
đang tung tăng đến trường.

- Nhận xét bạn.
=>Tranh vẽ cảnh con đường làng uốn lượn, xung
quanh là cảnh làng quê và ngôi trường rất đẹp. - Nhận xét.
Bạn nhỏ đeo cặp đang nhảy tung tăng trên đường
đến trường nhìn bạn rất vui. Để biết rõ hơn niểm - Lắng nghe.
vui của các bạn nhỏ khi đến trường, cô cùng các
em đọc bài nhé.
2. Khám phá.
-Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Đi học vui sao”
- Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ.
- Nhận biết được giữa các đặc điểm của một bài thơ như khổ thơ, vần...
- Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài thơ qua

giọng đọc.
- Nhận biết được trình tự các sự việc ngắn với thời gian, địa điểm cụ thể trong bài
thơ.
- Nhận biết được suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật thông qua các từ ngữ, hình ảnh
miêu tả hoạt động, cảm xúc của nhân vật.
- Hiểu nội dung của bài thơ: Mỗi ngày đi học là một ngày vui.
- Nói về một ngày đi học và nói cảm nghĩ sau một tháng học tập.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.


- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng
nhịp thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi
tả, gợi cảm.
- GV HD đọc: Đọc đúng, rõ ràng bài thơ, biết
nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dịng
thơ.
- Gọi 1 HS đọc tồn bài.
- GV chia khổ: (4 khổ)
+ Khổ 1: Từ đầu đến đôi má đào.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến những cánh cò.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến chơi khéo tay.
+ Khổ 4: Tiếp theo cho đến say sưa.
+ Khổ 5: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ.
- Luyện đọc từ khó: xơn xao, dập dờn, náo
nức,say sưa, xốn xang.
- Luyện đọc câu: sáng nay em đi học
Bình minh/ nắng xơn xao

Trong lành/ làn gió mát
Mơn man/ đơi má đào.
- Luyện đọc theo khổ thơ: GV tổ chức cho HS
luyện đọc đoạn theo nhóm 4.
- Kết hợp giải nghĩa từ.
- GV nhận xét tuyên dương.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
* GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- Khổ 1:
+ Câu 1: Bạn nhỏ đi học trong khung cảnh như
thế nào?
+ GV nhân xét, tuyên dương. Mở rộng ý nghĩa:
Đó là một cảnh đẹp, bình n thể hiện cảm xúc
rất vui vẻ, hào hứng của bạn nhỏ khi đi học.
- Khổ 2,3:
+ Câu 2: Những trang sách bạn nhỏ được học có
gì thú vị?

- Hs lắng nghe.

- HS lắng nghe cách đọc.

- 1 HS đọc toàn bài.
- HS quan sát

- HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- HS đọc từ khó.
- 2-3 HS đọc câu thơ, cách ngắt
nghỉ nhịp thơ.


- HS luyện đọc theo nhóm 4.
- HS đọc các từ ngữ cần giải
nghĩa trong SGK: má đào, man
man, xốn xang.
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- Đọc thầm khổ 1
+ Bạn nhỏ đi học trong khung
cảnh bình minh nắng xơn xao,
gió trong lành mát rượi, gió lướt
nhẹ trên má của bạn ấy.
+ HS lắng nghe
+ HS trả lời: Những trang sách
ấy rất thơm, có lẽ mùi của giấy,
của mực. Trong trang sách có


hình ảnh của nương lúa, cánh cị
dập dờn,...
+ GV nhân xét, tuyên dương. Bổ sung ý nghĩa:
Khi đọc sách ngoài việc cảm nhân ý nghĩa của
nội dung, các em có thể cảm nhận bằng nhiều
giác quan khác nhau.
* Khổ 4:
+ Câu 3: Tìm những chi tiết thể hiện niềm vui của
các bạn nhỏ trong giờ ra chơi.
+ GV nhân xét, tuyên dương. Bổ sung câu hỏi
phụ: Khi ra chơi em thường làm gì?
* Khổ 5:
+ Câu 4: Nêu cảm xúc của bạn nhỏ khi tan học?


- Đọc thầm khổ 4
+ HS trả lời: Náo nức nô đùa và
túm tụm, say sưa vẽ tranh.
+ ...cùng các bạn chơi....
- Đọc thầm khổ 5
+ HS trả lời: lòng bạn vui xốn
xang, hát theo nhịp chân bước...

+ HS trả lời theo suy nghĩ của
+ Em có cảm xúc giống bạn khơng?
mình.
- Tiếp tục đọc thầm khổ 5
* Khổ 5:
+ HS trả lời theo suy nghĩ của
+ Câu 4: Em cảm thấy thế nào khi nghe tiếng mình.
trống tan trường?
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV Chốt: Bài thơ cho ta thấy cảm xúc của các - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài.
bạn nhỏ rất vui vẻ, hào hứng khi đi học. Niềm
vui của các bạn khi nghe thấy tiếng trống tan
trường
2.3. Hoạt động : Học thuộc lòng.
- Học sinh đọc nhiều lần từng
- Làm việc cá nhân:
khổ thơ trong 3 khổ thơ đầu.
+ GV yêu cầu học sinh đọc lại nhiều lần từng khổ
thơ trong 3 khổ thơ đầu.
- Làm việc theo nhóm:

- Các nhóm đọc nối tiếp 3 khổ
+ GV yêu cầu các nhóm đọc nối tiếp 3 khổ thơ thơ đầu.
đầu. Cả lớp đọc thầm theo.
- Làm việc cung cả lớp:
+ GV mời những HS thuộc bài xung phong đọc - Những HS thuộc bài xung
thuộc lòng trước lớp.
phong đọc thuộc lòng trước lớp.
Nhận xét, tuyên dương.
Nhận xét, tuyên dương.
3. Nói và nghe: Tới lớp, tới trường


- Mục tiêu:
+ Nói về một ngày đi học và nói cảm nghĩ sau một tháng học tập.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Kể về một ngày đi học của
em.
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung.
- 1 HS đọc to chủ đề: Tới lớp,
tới trường
+ Yêu cầu: Kể về một ngày đi
học.
- Em đi đến trường cùng ai?
- Thời tiết hơm đó thế nào?
- Đường đến trường hơm đó có
gì đặc biệt?
- Ngày học hơm đó có gì đáng
nhớ?
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS kể về - HS sinh hoạt nhóm và kể về

một ngày đi học của của mình.
một ngày đi học của mình theo
+ Nếu HS khơng kể lại được tồn bộ một ngày gợi ý.
học, có thể kể điều mình nhớ nhất của một gày
học hơm đó đều đc.
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- HS trình bày trước lớp.
- GV nận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
3.2. Hoạt động 4: Nêu cảm nghĩ của em sau
một tháng học tập.
- 1 HS đọc: Nêu cảm nghĩ của
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp.
em sau một tháng học tập.
- GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc
thầm gợi ý trong sách giáo khoa và nêu cảm nghĩ
sau một tháng học tập của mình.
- Mời các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tun dương.

- HS trình bày trước lớp, HS
khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó
đổi vai HS khác trình bày.

4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.



- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh.
thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát video một số hoạt động của - HS quan sát video.
các bạn ở lớp, trường.
+ GV nêu câu hỏi em hãy nêu các hoạt động của + Trả lời các câu hỏi.
các bạn nhỏ khi đến trường, lớp?
+ Hoạt động đó có vui khơng? Có làm cho mình
nhớ khơng?
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Các em có thể nêu mình đã quen vơi những hoạt
động học tập nào chưa, em có cảm xúc thế nào
sau mỗi ngày đến trường
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
--------------------------------------------------Thứ tư ngày 4 tháng 10 năm 2023
TIẾNG VIỆT
Nhớ – Viết: Đi học vui sao (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Viết đúng chính tả 3 khổ đầu của bài thơ “ Đi học vui sao” trong khoảng 15
phút.
- Viết đúng từ ngữ chứa s/x, dấu hỏi/ dấu ngã.
- Cảm nhận được niêm vui khi được đi học, có tình cảm u q thầy cơ, bạn bè.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các
bài tập trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi
trong bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
- HS tham gia trị chơi
+ Câu 1: Xem tranh đốn tên đồ vật chứa s.
+ Trả lời:..sỏi
+ Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x.
+ Trả lời: ...xẻng
- GV Nhận xét, tuyên dương.

- HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Viết đúng chính tả bài thơ “Đi học vui sao” trong khoảng 15 phút.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá
nhân)
- HS lắng nghe.
- GV giới thiệu nội dung: Bài thơ miêu tả cảnh
đẹp thiên nhiên, bình yên của làng quê. Những
hoạt động vui chơi, học tập khi tới trường, sau khi - HS lắng nghe.
về.... Qua đó thấy được niềm vui của các bạn nhỏ.
- GV đọc toàn bài thơ.
- Mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ.
- 3 HS đọc nối tiếp nhau.
- GV hướng dẫn cách viết bài thơ:
- HS lắng nghe.
+ Viết theo khổ thơ 5 chữ như trong SGK
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng.
+ Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu.
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: say sưa, xôn
xao, xốn xang, nương lúa, dập dờn.
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết.
- HS viết bài.
- GV đọc lại bài thơ cho HS sốt lỗi.
- HS nghe, dị bài.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau.
- HS đổi vở dò bài cho nhau.

- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Quan sát tranh, tìm và viết
từ ngữ chỉ sự vật theo yêu cầu.


- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan
sát tranh
a. Tìm từ ngữ chỉ sự vật chứa tiếng bắt đầu bằng s
hoặc x .

- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- các nhóm sinh hoạt và làm
việc theo yêu cầu.
- Kết quả:Dòng suối, hoa sim,
bờ suối, nhà sàn, con sóc, xe
máy, xẻng, sỏi đá, sân

- Các nhóm nhận xét.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
b. Tìm từ ngữ chỉ sự vật chứa tiếng có dấu hỏi
-... cá nhân
hoặc dấu ngã .
Kết quả: Mũ, cầu thang gỗ,
thuổng, xẻng, tảng đá, sỏi đá...
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật,
có tiếng bắt đầu bằng s/x(hoặc chứa tiếng có
dấu hỏi, dấu ngã) (làm việc nhóm 4)

- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ : Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật,bắt - ... Trị chơi truyền điện.
đầu bằng s/x(hoặc chứa tiếng có dấu hỏi, dấu ngã)
- GV gợi mở thêm:
Từ ngữ chỉ sự vật
Sân trường, sa mạc, Dấu
Củ sắn, quả sấu,
s

x

chim sẻ, sông, suối,
sầu riêng, sung túc,
sung sướng, sư sãi...
Xẻ gỗ, hoa xoan, xóm
làng, xanh xao, xinh
đẹp, xấu xí, xúc phạm

hỏi

song cửa, cửa xổ, xổ
số, xẻ thịt,...

Dấu
ngã

Diễu
hành,
bồi

dưỡng, liều lĩnh,
nghĩ ngợi, yên tĩnh..

- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tun dương.

- Đại diện các nhóm trình bày

3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.


+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV gợi ý co HS về các hoạt động vui chơi, học - HS lắng nghe để lựa chọn.
tập khi đến trường và khi tan học. Những mơn em
thích, nói cảm nghĩ của em sau mỗi hoạt động,
học tập.
- Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân, nói
những điều mình thích khi đến trường và những - Lên kế hoạch trao đổi với
điều mình khơng thích(buồn). (Lưu ý với HS là người thân trong thời điểm thích
phải trao đổi với nguồi thân đúng thời điểm, rõ hợp
ràng, cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra
phương thức phù hợp.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
--------------------------------------------------TOÁN
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
Bài 11: BẢNG NHÂN 8, BẢNG CHIA 8 (T2) ( Trang 33 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh
- Tính nhẩm, giải các bài tập, bài tốn thực tế liên quan đến bảng nhân 8, chia 8.
- Thực hành giải các bài tốn thực tập, bài tốn có tình huống thực tế.
- Phát triển năng lực giao tiếp Toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.

- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc bảng nhân 8 - HS các nhóm thi đọc.
và bảng chia 8
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- HS nhận xét, bổ sung
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập
* Mục tiêu:
- Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng
nhân 8, chia 8.
- Thông qua hoạt động khám phá, vận dụng, thực hành giải các bài toán thực tập,
bài toán có tình huống thực tế. HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề, lập
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán.
* Cách tiến hành:
2.1 HĐLuyện tập, thực hành.
Hoạt động1:
- HS đánh dấu bài tập cần làm
GV giao BT cho HS làm bài. HS đánh dấu bài tập vào vở.
cần làm và đọc yêu cầu bài tập cần làm. GV giải
-Hs làm bài
thích khi HS thắc mắc, các bài HS chưa rõ.
- Gv lệnh: HS làm bài 1, 2,3,4 SGK vào vở ô li
- Gv lệnh: Hs làm bài trong vòng 15 phút.
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra
cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô
bài.
chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài
cho nhau.

Hoạt động 2: Chữa bài
Bài 1. Nêu các số còn thiếu?
-HS chia sẻ kết quả.
a/ 8, 16, 24, ?, ?, 48, ?, 64, ?, 80
a/ 8, 16, 24, 32, 40, 48, 56, 64,
b/ 80, 72, 64, ?, 48, ?, 32, ?, ?, 8
72, 80.
- GV trình chiếu bài 1.
b/ 80, 72, 64, 56, 48, 40, 32,
- GV cho HS chia sẻ kết quả
24, 16, 8.
- Lớp , GV nhận xét chốt kết quả đúng.
GV củng cố kiến thức về dãy số theo quy luật.
Bài 2: Số?
- HS nêu yêu cầu. GV lưu ý HS tính từ trái sang - HS nêu
- HS làm bài.
phải rồi điền kết quả.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×